Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại cổ phần quân đội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HOA

QUẢN LÝ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
---------------------

NGUYỄN THỊ HOA

QUẢN LÝ CHO VAY
KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI
Chuyên ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Thị Hƣơng Lan
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ



XÁC NHẬN CỦA CTHĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu khoa học của bản thân
đƣợc đúc kết từ quá trình nghiên cứu học tập trong thời gian qua tại Trƣờng Đại
học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội và thực tế khảo sát tại Ngân hàng
Thƣơng mại và cổ phần Quân Đội, đặc biệt có sự hƣớng dẫn, giúp đỡ của TS.
Nguyễn Thị Hƣơng Lan. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là
hoàn toàn trung thực.
Tác giả

Nguyễn Thị Hoa


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học
Quốc gia Hà Nội, các giảng viên Khoa Kinh tế Chính trị đã tạo điều kiện cho tơi có
mơi trƣờng học tập, nghiên cứu và cung cấp những kiến thức quý báu trong suốt
thời gian học tập tại trƣờng.
Đặc biệt, xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Hƣơng Lan đã tận
tình hƣớng dẫn, giúp đỡ tơi trong suốt thời gian thực hiện đề tài, từ việc xây dựng
đề cƣơng, tìm kiếm tài liệu cho đến hồn thành luận văn.

Đồng thời, tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến các cơ quan, đơn vị liên
quan, các bạn bè đồng nghiệp đã hỗ trợ, giúp đỡ tôi sƣu tầm tài liệu và giúp đỡ tơi
trong suốt q trình khảo sát thực tế tại đơn vị để hoàn thiện luận văn này.
Luận văn sẽ khơng tránh khỏi những thiếu sót, vì vậy rất mong nhận đƣợc
nhiều sự góp ý của Quý thầy cô và bạn đọc.
Trân trọng cảm ơn.
Hà Nội, ngày….. tháng … năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Hoa


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ....................................................................... i
DANH MỤC BẢNG .......................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ ...................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ .......................................................................................... iii
PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................................. 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ
THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI .................................................... 5
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................... 5
1.1.1. Các cơng trình liên quan đến đề tài ............................................................. 5
1.1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu ....................................................... 10
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng
mại ................................................................................................................... 10
1.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thƣơng mại ....................................................................................... 10
1.2.2. Quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại ........ 16
1.2.3. Nội dung quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân

hàng thƣơng mại ................................................................................................ 18
1.2.4. Các tiêu chí đánh giá quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thƣơng mại ................................................................................. 27
1.2.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ........................................................................... 32
1.3. Kinh nghiệm quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của một số ngân hàng
trong nƣớc và bài học rút ra cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân Đội.......... 35
1.3.1. Kinh nghiệm của một số ngân hàng........................................................... 35
1.3.2. Bài học rút ra cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội ...................... 38
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 40


2.1. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ...................................................................... 40
2.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu........................................................................... 40
2.3. Quy trình nghiên cứu .................................................................................. 42
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP VƢÀ VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG

MẠI CỔ PHẦN

QUÂN ĐỘI ...................................................................................................... 44
3.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội ................................. 44
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân
đội .................................................................................................................... 44
3.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội .................... 45
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội .. 46
3.2. Thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân
hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội .................................................................... 48
3.2.1. Công tác lập kế hoạch cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ ......... 48
3.2.2. Công tác tổ chức thực hiện cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ .. 50

3.2.3. Cơng tác kiểm tra, kiểm sốt ..................................................................... 64
3.3. Đánh giá hoạt động quản lý cho vay tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân
đội .................................................................................................................... 67
3.3.1. Đánh giá theo tiêu chí ............................................................................... 67
3.3.2. Đánh giá theo nội dung quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............. 69
3.3.3. Hạn chế và nguyên nhân ........................................................................... 71
CHƢƠNG 4. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUÂN ĐỘI................................................. 78
4.1. Bối cảnh kinh tế thế giới, trong nƣớc ........................................................... 78
4.1.1. Bối cảnh kinh tế thế giới ........................................................................... 78
4.1.2. Bối cảnh kinh tế trong nƣớc ...................................................................... 80
4.1.3. Bối cảnh kinh tế tác động đến hoạt động quản lý cho vay khách hàng doanh
nghiệp vừa và nhỏ ............................................................................................. 81


4.2. Định hƣớng hoạt động quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội ..................................................... 82
4.2.1. Định hƣớng phát triển và quản lý cho vay ................................................. 82
4.2.2. Định hƣớng về hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội............................................... 84
4.3. Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội ........................................................... 85
4.3.1. Nâng cao chất lƣợng công tác lập kế hoạch cho vay ................................... 86
4.3.2. Nâng cao chất lƣợng thẩm định Khách hàng .............................................. 86
4.3.3. Tăng cƣờng công tác đánh giá và phân loại Khách hàng ............................ 87
4.3.4. Hoàn thiện và nâng cấp hệ thống thông tin ................................................ 88
4.3.5. Tăng cƣờng công tác ngăn ngừa, hạn chế và xử lý các khoản nợ quá hạn .... 89
4.3.6. Tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt động cho vay ...................... 90
4.3.7. Chuyển dịch số để gia tăng thị phần .......................................................... 94

4.4. Kiến nghị .................................................................................................... 95
4.4.1. Kiến nghị đối với Chính phủ, Ngân hàng nhà nƣớc Việt Nam và các bộ ban
ngành liên quan ................................................................................................. 95
4.4.2. Kiến nghị với các cấp chính quyền địa phƣơng .......................................... 96
KẾT LUẬN ...................................................................................................... 98
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................... 100


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

1

aRM

Chuyên viên hỗ trợ quan hệ khách hàng

2

BCĐX

Báo cáo đề xuất

3

CP


Cổ phần

4

CBQL

Cán bộ quản lý

5

CV PTKD

Chuyên viên phát triển kinh doanh

6

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

7

ĐKGDBĐ

Đăg ký giao dịch bảo đảm

8

ĐHQGHN


Đại học quốc gia Hà Nội

9

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

10

MB

Ngân hàng TMCP Quân Đội

11

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

12

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

13

VAMC


Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản

14

TDNH

Tín dụng ngân hàng

15

TCTD

Tổ chức tín dụng

16

SXKD

Sản xuất kinh doanh

17

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

18

SHB


Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Sài Gòn – Hà Nội

19

Vietcombank

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần ngoại thƣơng Việt Nam

20

TOI

Tổng thu nhập

21

ROA

Lợi nhuận trên tổng tài sản

22

ROE

Lợi nhuận trên tổng nguồn vốn

23

SME


Doanh nghiệp vừa và nhỏ

24

TTTM

Tài trợ thƣơng mại

25

TTQT

Thanh toán quốc tế

i


Ký hiệu

STT

Nguyên nghĩa

26

RM

Chuyên viên quan hệ khách hàng


27

NPL

Tỷ lệ nợ xấu, quá hạn

28

KH

Khách hàng

29

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

30

XHTD

Xếp hạng tín dụng

31

SMS

Tin nhắn


32

TBPD

Thơng báo phê duyệt

33

TTHTTD

Trung tâm hỗ trợ tín dụng

34

HĐTG

Hợp đồng tiền gửi

35

VKTS

Văn kiện tài sản

36

GSTD

Giám sát tín dụng


ii


DANH MỤC BẢNG

STT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 1.1

Tiêu thức phân loại DNVVN

12

2

Bảng 3.1

Các chỉ số tài chính cơ bản

47

3


Bảng 3.2

Quy mơ dƣ nợ theo loại hình Khách hàng giai đoạn

48

2018 - 2020
4

Bảng 3.3

Chỉ tiêu về lập kế hoạch dƣ nợ cho vay giai đoạn 2018 -

49

2020
5

Bảng 3.4

Kết quả dƣ nợ cho vay giai đoạn 2018-2020

50

5

Bảng 3.5

Nợ quá hạn và nợ xấu cho vay DNVVN


62

6

Bảng 3.6

Trích lập dự phịng rủi ro tín dụng

63

7

Bảng 3.7

Các chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu trong cho vay

68

DNVVN tại Khối SME giai đoạn 2018 – 2020
8

Bảng 3.8

Thu nhập từ cho vay DNVVN của Khối DNVVN giai

69

đoạn 2018-2020
10


Bảng 4.1

Kế hoạch phát triển kinh doanh năm 2021-2023

82

DANH MỤC HÌNH VẼ BIỂU ĐỒ

STT

Hình

Nội dung

Trang

1

Hình 3.1

Hình 3.1. Mơ hình quản trị của MB

46

2

Biểu đồ 3.1

Tốc độ tăng trƣởng tín dụng 2018 - 2020


67

DANH MỤC SƠ ĐỒ

STT
1

Hình
Sơ đồ 2.1

Nội dung
Quy trình nghiên cứu

iii

Trang
52


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có vị trí rất quan trọng trong nền kinh tế mỗi quốc
gia, kể cả các quốc gia có trình độ phát triển cao. Trong xu thế hội nhập và tồn cầu
hóa nhƣ hiện nay thì các nƣớc đều chú ý hỗ trợ các doanh nghiệp vừa và nhỏ nhằm
huy động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho doanh nghiệp lớn, tăng sức cạnh tranh
của sản phẩm, góp phần thúc đẩy phát triển nền kinh tế, tạo ra công ăn việc làm cho
ngƣời lao động.
Trong cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là
loại hình doanh nghiệp chiếm đa số trong nền kinh tế, chiếm 97% tổng số doanh

nghiệp. Theo đó, loại hình doanh nghiệp này đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong
việc tạo ra việc làm, tăng thu nhập cho ngƣời lao động, giúp huy động các nguồn
lực xã hội cho đầu tƣ phát triển, xóa đói giảm nghèo,…Cụ thể, hàng năm, các doanh
nghiệp vừa và nhỏ đóng góp khoảng 45% GDP, nộp ngân sách nhà nƣớc 30%, đóng
góp giá trị sản lƣợng cơng nghiệp 33%, giá trị hàng hóa xuất khẩu 30% và thu hút
gần 40% lao động,….(nguồn: Sách trắng doanh Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ. Sách trắng
doanh nghiệp Việt Nam năm 2020. H. NXB Thống kê, 2020).
Bên cạnh kết quả đạt đƣợc nêu trên, các doanh nghiệp vừa và nhỏ còn tồn tại
một số hạn chế, cụ thể số lƣợng DNVVN thành lập mới nhiều, đa dạng ngành nghề,
năng lực tài chính yếu, quy mơ vốn nhỏ, phƣơng án SXKD chƣa có tính khả thi cao
nên nhiều doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trƣờng dẫn đến việc
SXKD không hiệu quả, ảnh hƣởng đến nguồn trả nợ ngân hàng. Quy mô vốn chủ sở
hữu của các doanh nghiệp này thƣờng nhỏ, thiếu tài sản thế chấp cho ngân hàng
hoặc có tài sản nhƣng khơng đáp ứng các điều kiện cho vay của ngân hàng. Điều
này làm cản trở các doanh nghiệp tiếp cận vốn với ngân hàng, dẫn đến ngân hàng
không mở rộng đƣợc quy mô cho vay dẫn đến hiệu quả cho vay không cao.
Có thể thấy rằng, trong bối cảnh tồn cầu hóa trên thế giới, hội nhập sâu
rộng, ngân hàng đã phát huy vai trò cung cấp vốn cho nền kinh tế, là cầu nối giữa

1


doanh nghiệp với thị trƣờng, giúp doanh nghiệp giảm các băn khoăn để tập trung
phát triển.
Thời gian qua, công tác quản lý cho vay đƣợc Ban lãnh đạo Ngân hàng
TMCP Quân đội (là chủ thể quản lý) quan tâm, hiệu quả và hiệu lực quản lý hoạt
động cho vay DNVVN từng bƣớc đƣợc nâng cao. Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP
Quân đội đã có các giải pháp khá hữu hiệu để tác động đến đối tƣợng quản lý hoạt
động cho vay nhƣ bộ máy làm công tác cho vay DNVVN, danh mục Khách hàng
DNVVN, quy trình cho vay DNVVN, tài sản bảo đảm của Khách hàng, cơng tác

trích lập dự phòng nợ xấu nợ quá hạn,…để thực hiện các mục tiêu đề ra trong kế
hoạch cho vay DNVVN hàng năm của Ngân hàng TMCP Quân đội.
Kết quả quản lý hoạt động cho vay DNVVN đƣợc thể hiện thông qua kết quả
hoạt động cho vay bằng các số liệu và thông tin đánh giá có tính tổng hợp nhƣ sau:
về tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ hàng năm đạt mức cao, năm 2019 tăng 16,8% so với
năm 2018, năm 2020 tăng 16,3% so với năm 2019; về nợ quá hạn và nợ xấu giảm
dần qua các năm: năm 2018 nợ quá hạn là 798 tỷ và nợ xấu là 397 tỷ đồng đồng,
năm 2019 nợ quá hạn là 757 tỷ đồng và nợ xấu là 382 tỷ đồng, năm 2020 nợ quá
hạn là 723 tỷ đồng và nợ xấu là 310 tỷ đồng (nguồn: do Khối DNVVN – Ngân hàng
TMCP Quân đội cung cấp).
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả đạt đƣợc thì cơng tác quản lý hoạt động
cho vay DNVVN phải đối mặt với nhiều tồn tại, hạn chế cần phải giải quyết trong
thời gian tới: Quy trình quản lý cho vay còn tiềm ẩn nhiều rủi ro, nhất là các bƣớc
trong quy trình cho vay nhƣ chất lƣợng thẩm định Khách hàng còn nhiều hạn chế
dẫn đến còn phát sinh nợ xấu nợ quá hạn, công tác kiểm tra giám sát còn chƣa kịp
thời để phát hiện ra các sai phạm trong quá trình cho vay,….
Vì vậy, việc nghiên cứu “Quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội” là vấn đề cấp thiết nhằm giúp
Ban lãnh đạo Ngân hàng có những giải pháp, cơng cụ cần thiết để hoàn thiện hoạt
động quản lý cho vay DNVVN và nâng cao dịch vụ chất lƣợng tín dụng, nâng cao
năng lực cạnh tranh của Ngân hàng, hỗ trợ tốt nhất cho Khách hàng.

2


2. Câu hỏi nghiên cứu
Ban lãnh đạo MB cần có những giải pháp gì để hồn thiện hoạt động quản lý
đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Quân đội trong thời gian tới?
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

3.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích của nghiên cứu luận văn là trên cơ sở lý luận và phân tích thực trạng
quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội,
để đề xuất một số giải pháp tăng cƣờng hoạt động quản lý cho vay đối với khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt mục đích trên, luận văn tập trung vào những nhiệm vụ cụ thể sau:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý cho vay khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội, từ đó chỉ ra các kết quả hạn chế và
nguyên nhân của hạn chế trong quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và một số giải pháp tăng cƣờng hoạt động quản lý
cho vay Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Quân đội.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Ðối tượng nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác quản lý cho vay khách hàng
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Luận văn nghiên cứu về hoạt động quản lý cho vay đối với
Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội.
- Về thời gian: Đề tài luận văn chủ yếu sử dụng số liệu thứ cấp để phản ánh
thực trạng trong giai đoạn 2018-2020 và đề xuất giải pháp đến năm 2025.

3


- Về nội dung: Luận văn đƣợc nghiên cứu theo khung lý thuyết về công tác

quản lý cho vay đối với Khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài danh mục tài liệu tham khảo và các phụ lục, phần mở đầu, phần kết
luận, nội dung của luận văn gồm 04 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu, cơ sở lý luận và thực tiễn về
quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng quản lý cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội.
Chƣơng 4: Phƣơng hƣớng và Giải pháp hoàn thiện quản lý cho vay khách
hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quân đội.

4


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU, CƠ SỞ LÝ LUẬN
VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các cơng trình liên quan đến đề tài
Để có thơng tin cần thiết để phục vụ nghiên cứu luận văn, tác đã đã tiến hành
tìm hiểu thu thập thơng tin các luận án tiến sĩ và luận văn thạc sĩ có nội dung tƣơng
tự đã đƣợc cơng nhận để tìm ra nền tảng ban đầu cho q trình hồn thiện luận văn
của tác giả.
(1) Nguyễn Thu Lan (2011). Quản lý cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thƣơng Việt Nam trong quá trình hội nhập. Luận án tiến sĩ. Trƣờng Đại học kinh tế
Quốc dân. Từ lý luận chung về hoạt động cho vay, vấn đề quản lý hoạt động cho
vay tại Ngân hàng thƣơng mại, luận án đã đƣa ra ý kiến về quản lý cho vay hiệu quả
đồng thời với nâng cao chất lƣợng cho vay. Tác giả đã xây dựng nhóm chỉ tiêu làm
thƣớc đo chất lƣợng quản lý cho vay của Ngân hàng thƣơng mại trong quá trình hội

nhập. Trên cơ sở nguồn dữ liệu của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng
Việt Nam, tác giả đã phân tích thực trạng và đánh giá nguyên nhân tác động đến
chất lƣợng các khoản vay, qua đó đề xuất các giải pháp nhằm: xây dựng, quản lý
quan hệ khách hàng và sản phẩm, quản lý dịch vụ cho vay của ngân hàng; hồn
thiện quy trình cho vay theo thơng lệ quốc tế; quản lý hệ thống thơng tin cho vay;
xây dựng chính sách đầu tƣ nguồn nhân lực phù hợp với xu thế hội nhập. Tuy
nhiên, luận án thiếu nội dung liên quan đến kiến nghị với các cơ quan Nhà nƣớc,
nhất là Ngân hàng Nhà nƣớc - đơn vị chủ quản của các Ngân hàng thƣơng mại, đây
là cơ quan ban hành các chính sách có tác động trực tiếp đến hoạt động cho vay của
các Ngân hàng thƣơng mại.
(2) Trần Thị Kỳ (2013). Hồn thiện phƣơng pháp xếp hạng tín nhiệm các
doanh nghiệp vay vốn tại NHTM Việt Nam. Luận án tiến sĩ. Trƣờng Đại học Kinh
tế Quốc dân. Luận án đã làm rõ sự cần thiết của việc xếp hạng tín nhiệm doanh

5


nghiệp vay vốn tại NHTM, làm rõ khái niệm, đặc trƣng cơ bản, cơ sở của xếp hạng
tín nhiệm, cũng nhƣ cách tổ chức và quy trình xếp hạng tín nhiệm. Luận án chỉ ra
việc phân tích tín dụng định hƣớng theo rủi ro là cơ sở để xếp hạng tín nhiệm doanh
nghiệp vay vốn và kết quả xếp hạng tín nhiệm doanh nghiệp vay vốn đã giúp các
NHTM lựa chọn đƣợc Khách hàng đáp ứng tiêu chí của Ngân hàng để cho vay, góp
phần ngăn ngừa, giảm thiểu rủi ro tín dụng. Trên cơ sở đó, luận án đề xuất các giải
pháp đối với NHTM Việt Nam: Tập trung hồn thiện hệ thống chỉ tiêu phân tích,
các tiêu chuẩn dùng để so sánh, phƣơng pháp tổ chức thực hiện xếp hạng tín nhiệm
doanh nghiệp, để kết quả xếp hạng tín nhiệm đánh giá đúng khả năng và thiện chí
trả nợ của doanh nghiệp vay vốn, là cơ sở giúp các nhà quản trị ngân hàng đƣa ra
các quyết định thích hợp để nâng cao chất lƣợng cho vay và hạn chế rủi ro tín dụng.
(3) Nguyễn Thị Hà Thu (2017). Quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đông Nam Á - Chi nhánh Hải Dƣơng. Luận văn thạc sĩ.

Trƣờng Đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Luận văn đề cập đến quản lý hoạt động tín
dụng mà nội dung cơ bản là quản lý hoạt động cho vay tại Ngân hàng TMCP Đông
Nam Á - Chi nhánh Hải Dƣơng, tác giả đề cập đến quy trình quản lý hoạt động tín
dụng tại NHTM nói chung, chỉ ra thực trạng quản lý hoạt động tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đông Nam Á - Chi nhánh Hải Dƣơng, từ đó đƣa ra các giải pháp hồn
thiện cơng tác quản lý tín dụng bao gồm: Đẩy mạnh cơng tác huy động vốn, thực
hiện tốt việc phân loại Khách hàng, cơ cấu lại dƣ nợ, nâng cao chất lƣợng cơng tác
thẩm định Khách hàng, hồn thiện và tăng cƣờng cơng tác kiểm tra, kiểm sốt hoạt
động tín dụng, giải pháp để công tác đào tạo và nâng cao chất lƣợng đội ngũ làm
cơng tác tín dụng, giải pháp hiện đại hóa cơng nghệ ngân hàng. Tuy nhiên, tác giả
chƣa trình bày nội dung liên quan đến quản lý hoạt động tín dụng theo quy trình của
cơng tác quản lý kinh tế, đó là chƣa đề cập đến các khâu của q trình quản lý hoạt
động tín dụng từ khâu lập kế hoạch, tổ chức triển khai kế hoạch, kiểm tra kiểm soát
việc thực hiện kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch tín dụng trên cơ sở triển khai thực
tiễn. Bên cạnh đó, tác giả cũng chƣa đề cập đến nội dung cũng rất quan trọng trong
lĩnh vực ngân hàng đó là quản lý tài sản bảo đảm liên quan đến các khoản vay.

6


(4) Nguyễn Linh Chi (2012). Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý cho vay
tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam tỉnh Phú Thọ. Luận
văn thạc sĩ. Trƣờng Đại học Thái Nguyên. Luận văn đƣa ra nhận định chung về
công tác cho vay tại đơn vị và đƣa ra các giải pháp để hồn thiện cơng tác quản lý
cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam tỉnh Phú Thọ.
Tuy nhiên, luận văn chƣa chƣa dành nhiều thời lƣợng để phân tích đánh gía về thực
trạng quản lý cho vay tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Ngoại thƣơng Việt Nam
tỉnh Phú Thọ, bên cạnh đó luận văn cũng khơng đề cập đến công tác quản lý nợ xấu,
là một trong các vấn đề quan trọng trong quản lý cho vay của các Ngân hàng.
(5) Bài báo, “Những thành công trong quản lý chất lƣợng tín dụng của Ngân

hàng Nơng nghiệp”, của tác giả Ths. Nguyễn Hùng Tiến, tạp chí thị trƣờng tài chính
tiền tệ, tháng 6/2014. Bài viết phân tích những thành cơng trong quản lý chất lƣợng
tín dụng của Ngân hàng nông nghiệp đối với việc thực hiện các mục tiêu phát triển
kinh tế - xã hội, đó là: (i) Ngân hàng Nông nghiệp là NHTM chủ lực cho vay phát
triển nông nghiệp – nông thôn và hộ nông dân, đóng vai trị hàng đầu thực hiện
chính sách tam nơng; (ii) Ngân hàng nơng nghiệp đóng vai trị là cơng cụ của Nhà
nƣớc thực hiện nhiều chƣơng trình tín dụng quan trọng thúc đẩy phát triển các lĩnh
vực ƣu tiên, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Đối với việc thực hiện mục tiêu phát triển của Ngân hàng nông nghiệp: (i)
Ban hành quy định nội bộ, cải tiến các quy trình thực hiện nghiệp vụ; (ii) chỉ đạo
hoạt động tín dụng chặt chẽ và sát sao hơn, tập trung cho các lĩnh vực ƣu tiên, trọng
điểm; (iii) Triển khai nhiều biện pháp cụ thể trong công tác xử lý thu hồi nợ xấu, nợ
đã xử lý rủi ro. Tuy nhiên, bài báo chƣa nêu bật đƣợc cách thức quản lý chất lƣợng
tín dụng nhƣ thế nào để đạt đƣợc thành cơng trên; bên cạnh đó, tác giả chƣa đề cập
đến vấn đề quản lý các khoản nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp đã bán nợ cho
Công ty quản lý nợ và khai thác tài sản (VAMC), về bản chất các khoản nợ này tại
VAMC là các khoản nợ xấu của Ngân hàng Nông nghiệp chƣa đƣợc thu hồi và xử
lý triệt để.
(6) Bài báo, “Các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn tại
ngân hàng Vietinbank Tây Tiền Giang”, của tác giả Ths. Bùi Vĩnh Thanh, tạp chí

7


công thƣơng, tháng 04/2022. Bài viết đề cập về nội dung các yếu tố ảnh hƣởng đến
doanh nghiệp và và nhỏ vay vốn tại Ngân hàng Vietinbank Tây Tiền
Giang. DNVVN là trụ cột của mọi nền kinh tế và là nguồn lực chính giúp tăng
trƣởng kinh tế. Sự đóng góp quan trọng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền
kinh tế là việc làm và cơng nghiệp hóa của tỉnh Tiền Giang đã đƣợc cơng nhận.
Mặc dù vai trị của họ trong nền kinh tế là rất lớn, nhƣng nhiều DNVVN đang gặp

khó khăn trong việc tiếp cận tài chính, vốn con ngƣời, cơng nghệ và thị trƣờng. Vấn
đề về tài chính là một trong những lý do khiến các DNVVN khơng có khả năng duy
trì hoạt động kinh doanh của họ. Một trong những lý do chính, khiến các tổ chức tài
chính và ngân hàng ngần ngại giải ngân đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ là do
khơng có tài sản thế chấp và thành tích tốt của cơng ty.
(7), Bài báo, “Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Việt
Nam”, của tác giả TS. Nguyễn Chí Đức, TS.Hồ Thúy Ái, tạp chí thị trƣờng tài
chính tiền tệ số 7 năm 2019. Bài viết cho thấy, DNVVN có thể tiếp cận nhiều nguồn
tài trợ khác nhau cho hoạt động sản xuất kinh doanh của mình với chi phí có lúc cịn
thấp hơn vay ngân hàng. Đối với những DNVVN có nhu cầu tiếp cận TDNH thì
khó khăn do thủ tục hành chính và yêu cầu về tài sản bảo đảm vẫn là trở ngại lớn
nhất khi đi vay. Kết quả này gợi ý cho các nhà quản lý và các NHTM cần có cách
nhìn tồn diện hơn về vai trị của TDNH đối với các DNVVN để tiến hành cải cách
hành chính hiệu quả giúp DNVVN tiếp cận TDNH tốt hơn.
(8) Bài báo, “Giải pháp tiếp cận tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại Việt Nam”, của ThS. Nguyễn Quốc Hƣng, tạp chí ngân hàng, tháng
8/2021. Bài viết đề cập đến DNVVN mang lại sự năng động, thúc đẩy kinh tế phát
triển và cải thiện đời sống ngƣời dân, góp phần quan trọng trong việc khai thác tiềm
năng kinh tế của đất nƣớc, tạo ra công ăn việc làm cho ngƣời lao động, giảm bớt sự
chênh lệch về kinh tế giữa các vùng, miền. Để có thể phát triển sản xuất - kinh
doanh, DNVVN cần huy động thêm vốn và ngân hàng là một kênh chủ chốt đáp
ứng nhu cầu này. Trong q trình tiếp cận vốn tín dụng ngân hàng, khó khăn của
các DNVVN bắt nguồn từ cả khía cạnh chính sách, quy định của Chính phủ, lẫn

8


trong thực tế hoạt động của bản thân DNVVN. Vì vậy, bên cạnh các chính sách của
Chính phủ, cơ chế cho vay hoặc hỗ trợ vốn của các TCTD, yếu tố quyết định vẫn là
sự nỗ lực của bản thân DNVVN.

(9) Từ Diệu Hƣơng (2018). Quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nơng thơn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình. Luận
văn thạc sĩ. Trƣờng đại học Kinh tế - ĐHQGHN. Luận văn đƣa ra nhận định chung
về công tác quản lý cho vay DNVVN tại đơn vị và đƣa ra các giải pháp để hồn
thiện cơng tác quản lý cho vay DNVVN tại Ngân hàng Nông nghiệp phát triển nông
thôn Việt Nam, Chi nhánh Mỹ Đình. Tuy nhiên, luận văn khơng đề cập đến công
tác quản lý nợ xấu, là một trong các vấn đề quan trọng trong quản lý cho vay của
các Ngân hàng.
(10) Phùng Thu Hà (2020). Quản trị danh mục cho vay tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thƣơng Việt Nam. Luận án tiến sĩ kinh tế. Trƣờng Học viện tài chính. Luận
án đã tập trung phân tích, đánh giá và làm rõ thực trạng danh mục cho vay cũng nhƣ
thực trạng quản trị danh mục cho vay tại Vietcombank.
(11) Bài báo, “Giải pháp để doanh nghiệp nhỏ và vừa trụ vững trong đại dịch
Covid-19”. , ngày 05/11/2021. Bài báo đƣa ra nhận định:
Với tiềm lực tài chính và khả năng thanh khoản của khu vực doanh nghiệp nhỏ và
vừa còn yếu, khi đại dịch Covid -19 lan rộng và diễn biến phức tạp, khu vực doanh
nghiệp này càng gặp nhiều khó khăn hơn trong huy động nguồn vốn để phát triển
sản xuất, kinh doanh.
Nhƣ vậy, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về các hoạt động cho vay của
ngân hàng dƣới các góc độ khác nhau và thời gian khác nhau, đó là nguồn tài liệu
quý để luận văn kế thừa và phát triển. Tuy nhiên, các cơng trình nghiên cứu trên
chƣa đề cập dƣới góc độ quản lý kinh tế tức là chƣa nêu bật đƣợc quá trình quản lý
hoạt động cho vay bao gồm các giai đoạn cơ bản nhƣ: lập kế hoạch, tổ chức thực
hiện kế hoạch, kiểm tra giám sát và điều chỉnh kế hoạch, mà chủ yếu nghiên cứu đề
cập theo góc độ thực hiện và quản lý nghiệp vụ cho vay.

9


1.1.2. Những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu

Qua tìm hiểu các đề tài đã đƣợc công bố của các tác giả cho thấy chƣa có
cơng trình nào nghiên cứu về Quản lý cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân
hàng TMCP Quân đội. Do đó, đề tài luận văn là cơng trình nghiên cứu độc lập,
khơng trùng lắp với bất kỳ đề tài nào đã nghiên cứu trƣớc đó đã cơng bố.
Trong q trình nghiên cứu, luận có kế thừa, chọn lọc những cơ sở lý luận có
liên quan đến đề tài, tuy nhiên có những điểm mới:
- Tính cập nhật về số liệu: Luận văn sử dụng các số liệu từ năm 2018 – 2020,
từ đó phản ánh chính xác thực trạng quản lý hoạt động cho vay DNVVN tại MB
hiện nay.
- Trên cơ sở nghiên cứu các lý luận về phát triển hoạt động tín dụng của
ngân hàng thƣơng mại, lý luận về quản lý kinh tế, tác giả đƣa ra các khái niệm, nội
dung và tiêu chí đánh giá quản lý hoạt động cho vay DNVVN; sau khi so sánh với
thực trạng công tác quản lý cho vay DNVVN tại MB, luận văn đề xuất một số giải
pháp nhằm hồn thiện cơng tác quản lý hoạt động cho vay DNVVN theo hƣớng an
toàn, hiệu quả phù hợp với tình hình hoạt động của MB hiện tại.
1.2. Cơ sở lý luận về quản lý cho vay khách hàng vừa và nhỏ tại Ngân hàng
thƣơng mại
1.2.1. Khái quát về hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của
ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại
Theo pháp luật nƣớc Mỹ, bất kỳ một tổ chức nào cung cấp tài khoản tiền gửi
cho phép khách hàng tút tiền theo yêu cầu (nhƣ bằng cách viết séc hay bằng việc rút
tiền điện tử) và cho vay đối với các tổ chức kinh doanh hay cho vay thƣơng mại sẽ
đƣợc xem là một NHTM.
Theo Luật các TCTD của Việt Nam (2010): Ngân hàng thương mại là tổ
chức kinh doanh tiền tệ mà hoạt động chủ yếu và thường xuyên là nhận tiền gửi của
khách hàng với trách nhiệm hoàn trả và sử dụng số tiền đó để cho vay, thực hiện
các nghiệp vụ chiết khấu và làm phương tiện thanh toán.

10



NHTM là một doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng. Hoạt động chính của nó là huy động vốn từ các doanh nghiệp, vốn nhàn rỗi
trong dân cƣ và sử dụng nguồn vốn đó để cho vay lấy chênh lệch lãi suất. Hoạt
động cho vay phản ánh mối quan hệ giữa một bên là ngƣời cho vay, còn bên kia là
ngƣời đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả. Quan hệ giữa các bên vay mƣợn bị ràng
buộc bởi cơ chế tín dụng của Ngân hàng và pháp luật tại thời điểm vay.
1.2.1.2. Khái niệm về cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thương mại
Theo quyết định 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống đốc
NHNN về việc ban hành Quy chế cho vay của TCTD đối với Khách hàng: “Cho
vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho Khách hàng
một khoản tiền để sử dụng với mục đích và thời hạn nhất định theo thỏa thuận với
ngun tắc có hồn trả cả gốc và lãi”.
Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, trụ sở giao dịch ổn
định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực
hiện các hoạt động kinh doanh. Tùy theo mục đích thành lập mà mỗi doanh nghiệp
có mục đích hoạt động khác nhau, ngoại trừ các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh
vực cơng ích, mục đích chung của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Trong nền kinh tế thị trƣờng có nhiều loại hình doanh nghiệp cùng tồn tại,
phát triển và cạnh tranh lẫn nhau. Tuy nhiên, để thuận lợi cho việc quản lý, hỗ trợ
các doanh nghiệp phát triển, doanh nghiệp đƣợc phân chia thành các doanh nghiệp
khác nhau, cụ thể:
- Dựa vào quan hệ sở hữu về vốn và tài sản: Doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh
nghiệp cổ phần và doanh nghiệp tƣ nhân.
- Dựa vào mục đích kinh doanh: Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh và
doanh nghiệp hoạt động cơng ích.
- Dựa vào quy mơ kinh doanh: Doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và
doanh nghiệp nhỏ.

Đối với Việt Nam, tiêu chí phân loại DNVVN đƣợc quy định tại Điều 6 Nghị

11


định 39/2018/NĐ-CP ban hành ngày 11/03/2018 của Chính Phủ về Quy định chi
tiết một số điều của Luật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa: “Doanh nghiệp nhỏ và
vừa đƣợc phân theo quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ,
doanh nghiệp vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng
tài sản đƣợc xác định trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc doanh thu
và số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm, cụ thể nhƣ sau:
Bảng 1.1.Tiêu thức phân loại DNVVN
Doanh nghiệp siêu nhỏ

Doanh nghiệp nhỏ

Đồng thời
Lĩnh
vực

Đồng thời

Doanh nghiệp vừa
Đồng thời

Nếu
Nếu
Nếu
Nếu
Nếu sử Nếu sử

sử
sử
sử
sử
dụng Lao động
Lao động dụng dụng Lao động dụng
dụng dụng
tiêu
tiêu
tiêu
tiêu
tiêu
tiêu
chí
chí
chí
chí
chí
chí
Doanh Nguồn
Doanh Nguồn
Doanh Nguồn
thu
vốn
thu
vốn
thu
vốn

Nơng

nghiệp,
lâm
nghiệp, Từ 10
Trên 3 Trên 3
Trên Trên
Từ 3 Từ 3 Trên 10
Trên 100
thủy lao động
tỷ
tỷ
50 tỷ 20 tỷ
tỷ trở tỷ trở đến 100
đến 200
sản;
trở
đến 50 đến 20
đến
đến
xuống xuống lao động
lao động
Công
xuống
tỷ
tỷ
200 tỷ 100 tỷ
nghiệp,
xây
dựng
Từ 10
Trên

Thƣơng
Từ 10 Từ 3 Trên 10 Trên 3 Trên 3 Trên 50
Trên
lao động
100
mại,
tỷ trở tỷ trở đến 50
đến đến 50 đến 100
50 đến
trở
đến
dịch vụ
xuống xuống lao động 100 tỷ
tỷ
lao động
100 tỷ
xuống
300 tỷ
Nguồn: Nghị định 39/2018/NĐ-CP ban hành ngày 11/03/2018

12


Nhƣ vậy, DNVVN là những cơ sở SXKD có tƣ cách pháp nhân, kinh doanh
vì mục tiêu lợi nhuận, có quy mô doanh nghiệp trong những giới hạn nhất định tính
theo các tiêu thức vốn hoặc doanh thu, lao động.
Cho vay DNVVN tại NHTM là việc NHTM chuyển nhƣợng cho DNVVN
quyền sử dụng một lƣợng giá trị từ nguồn vốn huy động và vốn chủ sở hữu (chủ
yếu bằng tiền) với những điều kiện và trong một thời gian nhất định mà hai bên đã
thỏa thuận dựa trên nguyên tắc có hồn trả.

Hoạt động cho vay ln tạo ra lƣợng tài sản chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
sản của NHTM, đây là hoạt động sinh lời chính của Ngân hàng nhƣng cũng tiềm ẩn
nhiều rủi ro nếu không quản lý tốt danh mục cho vay thì có thể gây ra tổn thất lớn
về nguồn vốn và tài sản của NHTM.
1.2.1.3. Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thương mại
Đặc điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Đa dạng hóa về loại hình sở hữu: DNVVN tồn tại và phát triển ở nhiều hình
thức: doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi (FDI), doanh nghiệp nhà nƣớc, doanh
nghiệp tƣ nhân, công ty TNHH, công ty CP, hợp tác xã. Điều này giúp đa dạng hóa
các loại hình sản phẩm, dịch vụ trong nền kinh tế.
Tính linh hoạt cao: các DNVVN có mức vốn đầu tƣ ban đầu thấp, sử dụng
số ít lao động và tận dụng tối đa các nguồn lực tại chỗ. Do vậy, các DNVVN có thể
dễ dàng chuyển đổi phƣơng thức sản xuất kinh doanh, thay đổi mặt bằng kinh
doanh, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, và thậm chí dễ dàng đóng cửa giải thể
doanh nghiệp. Vì vậy, các DNVVN sẵn sàng đầu tƣ vào lĩnh vực mới hoặc lĩnh vực
đầu tƣ có độ rủi ro cao.
Có năng lực tài chính thấp: các DNVVN ở Việt Nam, vốn điều lệ thƣờng
thấp do nguồn vốn ngày là vốn của các cá nhân thành lập doanh nghiệp nên năng
lực tài chính có hạn. Vì vậy, trong q trình hoạt động SXKD thƣờng gặp khó khăn
về nguồn vốn, từ đó họ phải tìm kiếm thêm các nguồn vốn khác nhau để phục vụ
hoạt động SXKD nhƣ: vốn vay của ngƣời thân, bạn bè, thậm chí vay nặng lãi bên

13


ngồi. Bởi vì vậy, nguồn vốn của doanh nghiệp khá nhỏ lẻ, với thời gian vay ngắn
hạn, đây chính là hạn chế lớn nhất của DNVVN.
Tồn tại nhiều hạn chế trong quản lý, điều hành hoạt động SXKD của
DNVVN: các chủ doanh nghiệp thƣờng xuất phát từ những ngƣời lao động phổ

thông, kỹ sƣ, cử nhân tự đứng ra thành lập và vận hành doanh nghiệp. Phần lớn, các
chủ doanh nghiệp khơng đƣợc đào tạo bài bản chính quy qua các khóa đào tạo quản
lý, họ vừa tham gia quản lý vừa tham gia trực tiếp vào quá trình SXKD nên mức độ
chun mơn hóa trong quản lý cịn hạn chế.
Trình độ tay nghề của người lao động cịn thấp: các DNVVN không đủ khả
năng cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn về thu hút các lao động có trình độ và
tay nghề cao do khả năng tài chính hạn chế. Do kinh phí hạn hẹp hoặc chủ doanh
nghiệp khơng muốn đào tạo ngƣời lao động, vì vậy ngƣời lao động thƣờng có trình
độ thấp và kỹ năng làm việc thấp, điều này dẫn đến năng suất lao động thấp.
Khó tiếp cận với nguồn vốn vay của Ngân hàng: các DNVVN thiếu tài sản
bảo đảm, sổ sách chứng từ kế tốn tính minh bạch cịn nhiều hạn chế, uy tín trên thị
trƣờng chƣa đƣợc xây dựng,...Điều này làm khả năng tiếp cận nguồn vốn của doanh
nghiệp với ngân hàng giảm, vì vậy các DNVVN thƣờng sử dụng vốn vay của ngƣời
thân, bạn bè.
Công nghệ, trang thiết bị SXKD lạc hậu, năng lực cạnh tranh thấp: do
nguồn vốn hoạt động là nguồn vốn cá nhân các thành viên góp vốn nên không đủ
nguồn lực đầu tƣ cho đổi mới trang thiết bị, vì vậy các DNVVN sử dụng cơng nghệ
lạc hậu, lỗi thời để SXKD, dẫn đến các sản phẩm tạo ra có chất lƣợng chƣa cao,
giảm tính cạnh tranh trên thị trƣờng. Bên cạnh đó, các doanh nghiệp này cịn nhiều
hạn chế trong việc maketing sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, cũng nhƣ kinh nghiệm
kinh doanh trên thị trƣờng, điều này cũng dẫn đến làm giảm yếu tố cạnh tranh của
các sản phẩm của DNVVN.
Các DNVVN có mối liên hệ chặt chẽ với các chủ thể trong nền kinh tế:
DNVVN tồn tại ở đa dạng các ngành nghề trong nền kinh tế, đặc biệt là thị trƣờng
ngách, đây là sự tồn tại khách quan trong mỗi nền kinh tế. Chính việc tồn tại ở các
thị trƣờng ngách của DNVVN góp phần hỗ trợ các doanh nghiệp lớn trong việc tiếp

14



cận thị trƣờng, kết nối cung cầu trong xã hội. Với vai trò là một kênh phân phối
hiệu quả, các DNVVN đảm nhiệm đồng thời cả hai vai trò cung cấp yếu tố đầu vào
và là thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm.
Đặc điểm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thƣơng mại:
Số lượng khách hàng lớn, quy mô khoản vay nhỏ: do số lƣợng DNVVN
chiếm đến 97% lƣợng doanh nghiệp trong nền kinh tế nên đối tƣợng cho vay khá đa
dạng, phong phú, các khoản vay thƣờng nhiều nhƣng giá trị khoản vay nhỏ. Các
khoản vay của DNVVN thƣờng nhỏ hơn các khoản vay của doanh nghiệp lớn nên
giúp các ngân hàng phân tán rủi ro.
Rủi ro tín dụng DNVVN thường cao: cơng tác điều hành quản lý của
DNVVN cịn nhiều hạn chế, trình độ lao động tay nghề thấp vì vậy khi thị trƣờng
diễn biến bất lợi có thể khó có khả năng ứng phó vƣợt qua các khó khăn bất lợi này,
vì vậy việc cho vay các DNVVN tiềm ẩn nhiều rủi ro.
Các khoản vay cơ bản đều yêu cầu tài sản bảo đảm, ít ưu đãi: các DNVVN
mang lại lợi ích cho các Ngân hàng ít hơn các doanh nghiệp lớn, bên cạnh đó việc
cho vay các doanh nghiệp này tiềm ẩn nhiều rủi ro hơn so với các doanh nghiệp lớn,
vì vậy các DNVVN khi đi vay vốn phải chấp nhận việc thấp chấp tài sản bảo đảm
và đƣợc hƣởng ít ƣu đãi hơn so với các doanh nghiệp quy mô lớn trong nền kinh tế.
1.2.1.4. Các hình thức cho vay khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thương mại
Phân loại theo thời gian cho vay:
Cho vay ngắn hạn: là cho vay với thời gian không vƣợt quá 12 tháng. Cho
vay ngắn hạn thƣờng đƣợc sử dụng để bổ sung vốn lƣu động phục vụ hoạt động
SXKD thƣờng xuyên của các doanh nghiệp.
Cho vay trung hạn: là các khoản cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 05
năm. Cho vay trung hạn thƣờng đƣợc sử dụng để mua sắm tài sản cố định để mở
rộng SXKD, mua ô tô đi lại,....
Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 05 năm. Cho vay dài hạn
thƣờng đƣợc sử dụng để phục vụ các nhu cầu đầu tƣ dự án, mua sắm tài sản cố
định, xây dựng cơ bản,...


15


×