Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Phân tích mối quan hệ hữu cơ giữa các đối tợng của quản lý doanh nghiệp . Tại sao nói quản lý về thực chất và trớc hết là quản lý con ngời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.44 KB, 10 trang )

Lời mở đầu
Trong tất cả các nhiệm vụ của quản lý , quản lý con ngời là nhiệm vụ trung
tâm và quan trọng nhất vì tất cả các vấn đề đều phụ thuộc vào mức độ thành
công của quản trị con ngời, nó là mối quan hệ hữu cơ giữa các đối tợng của quản
lý. Thật vậy , quản trị nhân sự có mặt trong bất kỳ một tổ chức hay một doanh
nghiệp nào, nó có mặt ở tất cả các phòng ban, các đơn vị
Tầm quan trọng của yếu tố con ngời trong bất cứ một doanh nghiệp hay một
tổ chức nào dù chúng có tầm vóc lớn đến đâu , hoạt động trong bất cứ một lĩnh
vực nào cũng là một thực tế hiển nhiên không phủ nhận đợc . Trong doanh
nghiệp , mỗi con ngời là một thế giới riêng biệt , nếu không có hoạt động quản
lý thì ai thích làm gì thì làm , mọi việc sẽ trở nên vô tổ chức , vô kỷ luật ,công
tác quản trị nhân sự sẽ giúp giải quyết vấn đề này , nó là một trong những yếu tố
quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp .Chính vì vậy em đã chọn đề
tài: Phân tích mối quan hệ hữu cơ giữa các đối tợng của quản lý doanh
nghiệp . Tại sao nói quản lý về thực chất và trớc hết là quản lý con ngời
Em xin chân thành cảm ơn Thầy Cô đã giúp đỡ em hoàn thành bài tiểu luận
này. Do thời gian và khả năng có hạn nên bài tiểu luận của em không thể tránh
khỏi những hạn chế , sai sót.mắc phải. Vì vậy em rất mong đợc những lời chỉ bảo
của các Thầy, Cô để em có thể hoàn thiện tốt hơn bài tiểu luận này.
1
Nội dung
Ch ơng I
Lý luận chung về quản lý doanh nghiệp
1. Khái niệm về quản lý doanh nghiệp
Đã có rất nhiều khái niệm khác nhau về quản lý, sau đây là một vài khái
niệm:
Quản lý là quá trình làm việc với ngời khác và thông qua ngời khác để đạt
đợc các mục tiêu của tổ chức trong một môi trờng biến động.Trung tâm của quá
trình là việc sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên bị hạn chế.
Quản lý là một quá trình làm cho những hoạt động đợc hoàn thành với hiệu
quả cao, bằng cách thông qua những ngời khác


Quản lý là sự tác động có chủ đích của chủ thể quản lý đến đối tợng quản lý
một cách liên tục, có tổ chức, liên kết các thành viên trong tổ chức hành động
nhằm đạt tới mục tiêu với kết quả tốt nhất
Quản lý là sự tác động có chủ đích, có hớng đích của chủ thể quản lý lên
đối tợng và khách thể quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các
cơ hội của tổ chức để đạt đợc mục tiêu đề ra trong điều kiện biến động của môi
trờng
2. Các đối tợng quản lý
Đối tợng của quản lý bao gồm quản lý con ngời, quản lý tài sản, nguyên vật
liệu, trang thiết bị máy móc của công ty. Nh ng quan trọng nhất vẫn là quản lý
con ngời. Quản lý con ngời có vai trò to lớn đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp , nó là hoạt động bề sâu chìm bên trong doanh
nghiệp nhng lại quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Quản lý đợc thực hiện thông qua 5 bớc công việc sau:
Mô tả
Công việc
Xác định
công việc
Tiêu
chuẩn về
nhân sự
Đánh giá
công việc
Xếp loại
công việc
*Bớc 1: Mô tả công việc
2
Thiết lập một bản liệt kê về các nhiệm vụ , chức năng , quyền hạn , các hoạt
động thờng xuyên và đột xuất, các phơng tiện và điều kiện làm việc, các quan hệ
trong công việc .

Để mô tả công việc trong thực tế có sử dụng một số phơng pháp sau:
- Quan sát : Quan sát trực tiếp, xem công việc đợc thực hiện nh thế nào tại
nơi làm việc.
- Tiếp xúc trao đổi : Phơng pháp này đợc thực hiện với chính những ngời
làm công việc đó , với cấp trên trực tiếp của họ , đôi khi với đồng nghiệp của họ.
Cuộc tiếp xúc trao đổi sẽ cho phép ta thu nhập đợc những thông tin cần thiết , tạo
cơ hội để trao đổi và giải quyết các vấn đề cha rõ ràng . Trong khi quan sát có
thể sử dụng một số dụng cụ cần thiết nh : giấy bút để ghi chép, đồng hồ để bấm
giờ.
*Bớc 2: Xác định công việc
Là việc thiết lập một văn bản quy định về nhiệm vụ , chức năng , quyền
hạn , các hoạt động thờng xuyên đột xuất , các mối quan hệ trong công tác , các
tiêu chuẩn đánh giá chất lợng công việc. Bằng việc xem xét các thông tin thu
thập từ thực tế trong bản mô tả , có thể phát hiện ra các điểm bất hợp lý cần thay
đổi , những nội dung thừa cần loại bỏ và những nội dung thiếu cần bổ xung. Từ
đó xác định đợc bản mô tả công việc mới theo tiêu chuẩn của công việc.
* Bớc 3: Đề ra các tiêu chuẩn về nhân sự
Là những yêu cầu chủ yếu về năng lực , phẩm chất , hình thức mà ngời đảm
nhận công việc phải đạt đợc. Đối với các công việc khác nhau , số lợng và mức
độ yêu cầu cũng khác nhau.
Những yêu cầu hay đợc đề cập đến : Sức khoẻ (thể lực và trí lực), trình độ
học vấn , tuổi tác, kinh nghiệm , ngoại hình , sở thích cá nhân , hoàn cảnh gia
đình
Các tiêu chuẩn đa ra sẽ đợc xác định rõ ở mức nào: cần thiết , rất cần thiết
hay chỉ là mong muốn.
3
*Bớc 4: Đánh giá công việc
Là việc đo lờng và đánh giá tầm quan trọng của mỗi công việc . Việc đánh
giá công việc phải chính xác, khách quan , đây là một nhiệm vụ hết sức quan
trọng , bởi vì giá trị và tầm quan trọng của mỗi công việc đợc đánh giá sẽ là căn

cứ để xác định mức đãi ngộ tơng xứng cho công việc này . Chất lợng của công
tác đánh giá phụ thuộc vào phơng pháp đánh giá.
* Bớc 5: Xếp loại công việc
Những công việc đợc đánh giá tơng đơng nh nhau sẽ đợc xếp vào thành
một nhóm. Việc xếp loại công việc nh thế này rất tiện lợi cho các nhà quản lý
trong công việc
3. Mối quan hệ hữu cơ giữa các đối tợng quản lý doanh nghiêp
Đây là mối quan hệ không thể thiếu trong quản lý doanh nghiệp mà hai đối tợng
đều tồn tại song song cùng một lúc và tác động qua lại lẫn nhau
4
Chơng II
Phân tích với quản lý thực chất và trớc hết là quản lý
con ngời
I. Hiểu thế nào là quản lý con ngời
* Khái niệm về quản lý nhân sự
Quản trị nhân sự là lĩnh vực theo dõi , hớng dẫn , điều chỉnh , kiểm tra sự
trao đổi chất ( năng lợng , tinh thần , bắp thịt) giữa con ngời với các yếu tố vật
chất của tự nhiên( công cụ, đối tợng lao động, năng lợng ) trong quá trình tạo ra
của cải vật chất , tinh thần để thoả mãn nhu cầu của con ngời nhằm duy trì bảo
vệ , sử dụng và phát triển sức tiềm năng vô tận của con ngời.
Quản trị nhân sự gắn liền với mọi tổ chức , bất kỳ một tổ chức cơ quan nào
cũng cần phải có bộ phận nhân sự . Quản trị nhân sự hiện diện ở khắp các phòng
ban, bất cứ cấp quản trị nào cũng có nhân viên dới quyền vì thế đều phải có
quản trị nhân sự . Cung cách quản trị nhân sự tạo ra bầu không khí văn hoá cho
một doanh nhiệp . Đây cũng là một trong những yếu tố quyết định đến sự thành
bại của một doanh nghiệp
II. Phân tích tại sao quản lý con ngời lại là thứ nhất
* Tầm quan trọng của quản trị con ngời
Yêú tố giúp ta nhận biết đợc một xí nghiệp hoạt động tốt hay không , thành
công hay không chính là lực lợng nhân sự của nó, những con ngời cụ thể với

lòng nhiệt tình và óc sáng tạo . Mọi thứ còn lại nh : máy móc , thiết bị, của cải
vật chất, công nghệ kỹ thuật đều có thể mua đợc , học hỏi đợc, sao chép đợc ,
nhng con ngời thì không thể . Vì vậy có thể khẳng định rằng quản trị nhân sự có
vao trò đặc biệt quan trọng và ngày càng đợc các nhà quản trị quan tâm nghiên
cứu và phân tích , xem đây là mọi chức năng cốt lõi và quan trọng nhất của tiến
trình quản trị doanh nghiệp
Trong doanh nghiệp , quản trị nhân sự thuộc chức năng chính của nhà quản
lý, giúp nhà quản lý đạt đợc mục đích thông qua nỗ lực của ngời khác. Các nhà
quản trị có vai trò đề ra các chính sách , đờng lối , chủ trơng có tính chất định h-
5
ớng cho sự phát triển của doanh nghiệp , do đó nhà quản trị phải là ngời biết
nhìn xa trông rộng , có trình độ chuyên môn cao . Ngời thực hiện các đờng lối
chính sách mà nhà quản trị đề ra là các nhân viên thừa hành , kết quả công việc
hoàn thành tốt hay không phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của nhân viên , vì vậy
có thể nói rằng: mọi quản trị suy cho cùng cũng chỉ là quản trị con ngời.
Quản trị nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của
vấn đề lao động . Đó là một vấn đề chung của xã hội , mọi hoạt động kinh tế nói
chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho ngời lao động hài
lòng với mức đợc hởng những thành quả do họ làm ra.
Tóm lại quản trị nhân sự có vai trò to lớn đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh của một doanh nghiệp , nó là hoạt động bề sâu chìm bên trong doanh
nghiệp nhng lại quyết định kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Ví dụ về công ty cổ phần kính mắt Hà Nội .Nhờ có công tác quản lý nhân
sự tốt nên đã gặt hái đợc rất nhiều thành công trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính của công ty cũng đợc cải thiện rõ rệt .Đời sống của
cán bộ công nhân viên đợc đảm bảo ,mức thu nhập bình quân của cán bộ công
nhân viên là 1 triệu đồng/ tháng.
Bảng tổng kết kết quả SXKD của công ty trong những năm gần đây
Đơn vị : 1000 VNĐ
TT

Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2001/2000 2002/2001
Mức
chênh
%
Mức
chênh
%
1 Tổng doanh thu 14500000 1500000 18770000 1000000 6,89 3270000 21,09
2 Lợi nhuận trớc thuế 1088000 1139000 1428000 51000 4,68 289000 25,37
3 Nộp ngân sách 1374000 1701000 1983000 327000 23,79 282000 16,57
4 Tổng số lao động ( ngời) 141 187 229 46 32,62 42 22,45
5 Mức lơng bình quân 800 1200 1000 400 50 -200 -16,66
6 Tổng quỹ lơng 79200 178800 185000 99600 125,75 6200 3,46
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty)
6
Nhìn vào bảng ta thấy kết quả hoạt động SXKD của công ty trong 3 năm qua
là tốt về doanh thu và lơi nhuận năm sau đều cao hơn năm trớc . Cụ thể :
*Về doanh thu:
Năm 2001 so với năm 2000 tăng thêm 1 tỷ VNĐ tơng đơng với mức tăng
6,89%. Năm 2002 với năm 2001 thì doanh thu lại tăng thêm đợc 3,27 tỷ VNĐ tơng
ứng với tốc độ tăng 21,09%. Đạt đợc kết quả cao nh vậy một phần là do những lý do
sau:
Lực lợng lao động của công ty ngày một tăng, năm sau nhiều hơn năm trớc.
Năm 2001 so với năm 2000 tổng số lao động tăng thêm 46 ngời tơng đơng với
32,62 %. Năm 2002 so với năm 2001 tổng số lao động tăng thêm 42 ngời tơng ứng
với 22.45 %. Nguyên nhân số lao động trong 3 năm qua tăng mạnh là do công ty
mở rộng quy mô sản xuất , xây dựng thêm nhà máy sản xuất mắt kính. Đây là lực l-
ợng lao động chính tạo ra của cải vật chất cho xã hội và là một phần nguyên nhân
tạo ra sự tăng trởng đáng kể về doanh thu của công ty.
*Về lợi nhuận

Bên cạnh việc gia tăng về doanh thu thì lợi nhuận của công ty cũng gia tăng t-
ơng ứng. Năm 2001 so với năm 2000 lợi nhuận tăng thêm 289 triệu đồng tơng đơng
với tốc độ tăng 25,37 %. Nhìn chung lợi nhuận của công ty ngày một tăng cao đánh
dấu sự phát triển của công ty khi bớc sang thời kỳ mới sau khi cổ phần hoá doanh
nghiệp .
*Về nộp ngân sách nhà nớc:
Số nộp vào ngân sách nhà nớc của công ty năm sau đã nhiều hơn hẳn năm tr-
ớc . Năm 2000 nộp ngân sách 1,374 triệu đồng, năm 2001 1,701 triệu đồng tăng
23,79% so với năm trớc. Năm 2002 nộp ngân sách là 1,983 triệu đồng tăng 16,57 %
so với năm 2001. Đây là một kết quả đáng khích lệ đối với một doanh nghiệp cổ
phần.
7
Kết luận
Qua những nội dung đã đợc trình bày ở trên, chúng ta có thể thấy rõ vấn đề
quản lý là một vấn đề hết sức quan trọng và cấp thiết đối với mỗi một doanh
nghiệp, nhng quan trọng hàng đầu vẫn là quản lý con ngời nó giúp nhà quản lý
đạt đợc mục đích thông qua nỗ lực của ngời khác. Các nhà quản trị có vai trò đề
ra các chính sách , đờng lối , chủ trơng có tính chất định hớng cho sự phát triển
của doanh nghiệp , do đó nhà quản trị phải là ngời biết nhìn xa trông rộng, có
trình độ chuyên môn cao . Ngời thực hiện các đờng lối chính sách mà nhà quản
trị đề ra là các nhân viên thừa hành , kết quả công việc hoàn thành tốt hay không
phụ thuộc rất nhiều vào năng lực của nhân viên
Quản trị nhân sự góp phần vào việc giải quyết các mặt kinh tế xã hội của
vấn đề lao động . Đó là một vấn đề chung của xã hội , mọi hoạt động kinh tế nói
chung đều đi đến một mục đích sớm hay muộn là làm sao cho ngời lao động hài
lòng với mức đợc hởng những thành quả do họ làm ra.
Trên đây là toàn bộ bài viết của em về đề tài: " Phân tích mối quan hệ
hữu cơ giữa các đối tợng của quản lý doanh nghiệp .Tại sao nói quản lý về
thực chất và trớc hết là quản lý con ngời
Mặc dù đã có sự nỗ lực rất lớn trong quá trình nghiên cứu, khai thác tìm

hiểu tài liệu ,song do trình độ và thời gian có hạn nên khó tránh khỏi những
khiếm khuyết, sai sót. Em rất mong đợc sự giúp đỡ của Thầy cô để bài viết đợc
hoàn thiện hơn
Em xin chân thành cảm ơn!
8
Tài liệu tham khảo
1. Giáo trình Quản lý nhân sự trong doanh nghiệp . Chủ biên KS, Th.S Phạm
Quang Lê - Trờng Đại học quản lý và kinh doanh Hà Nội
2. Quản trị nhân sự . Chủ biên PTS, Nguyễn Thanh Hội Nhà xuất bản
thống kê Hà Nội 1999.
3. Giáo trình tổ chucs quản lý của trơng Đại học quản lý và kinh doanh Hà
Nội
4. Các số liệu của công ty cổ phần kính mắt Hà Nội
5. Một số luận văn tốt nghiệp
9
mục lục
Lời mở đầu 1
Nội dung
Ch ơng I: Lý luận chung về quản lý doanh nghiệp 2
1. Khái niệm về quản lý doanh nghiệp 2
2. Các đối tợng quản lý 2
3. Mối quan hệ hữu cơ giữa các đối tợng quản lý doanh nghiêp 4
Ch ơng II: Phân tích với quản lý thực chất và trớc hết
là quản lý con ngời 5
I. Hiểu thế nào là quản lý con ngời 5
* Khái niệm về quản lý nhân sự 5
II. Phân tích tại sao quản lý con ngời lại là thứ nhất 5
* Tầm quan trọng của quản trị con ngời 5
Kết luận 8
Tài liệu tham khảo 9

10

×