Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

ĐỀ ÁN THÀNH LẬP BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 31 trang )

CÔNG TY TNHH
BỆNH VIỆN RĂNG HÀM MẶT QUỐC TẾ SÀI GÒN

-------------------

ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT
QUỐC TẾ SÀI GỊN
( BỆNH VIỆN BAN NGÀY)

TP. HỒ CHÍ MINH NGÀY 19 THÁNG 8 NĂM 2016

1


MỤC LỤC

ĐỀ ÁN
THÀNH LẬP BỆNH VIỆN CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT
QUỐC TẾ SÀI GÒN
( BỆNH VIỆN BAN NGÀY)
Chương I:

Sự cần thiết đầu tư.

Chương II: Mục tiêu, chức năng nhiệm vụ.
Chương III: Tên hiệu, địa điểm, hình thức đầu tư, phương án xây dựng
cơ sở hạ tầng.
Chương IV: Qui mô bệnh viện, bộ máy quản lý, tổ chức nhân sự, cán bộ.
Chương V: Xây dựng cơ sở hạ tầng và các điều kiện vệ sinh môi trường.
Chương VI: Trang thiết bị y tế.


Chương VII: Phạm vi hoạt động chuyên môn
Chương VIII: Phương án cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh khi người bệnh ra
viện trong ngày
Chương IV: Vốn đầu tư và phân tích tài chính.
Chương X:
Chương XI:

Hiệu quả kinh tế, xã hội
Kết luận

2


CHƯƠNG I:
SỰ CẦN THIẾT ĐẦU TƯ.
1. Căn cứ pháp lý:
- Luật Doanh nghiệp;
- Luật Bảo vệ Môi trường và các văn bản quy phạm pháp luật hướng
dẫn;
- Luật Phòng cháy, chữa cháy và các văn bản quy phạm pháp luật
hướng dẫn;
- Luật Bảo hiểm y tế và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn;
- Luật khám bệnh, chữa bệnh;
- Nghị quyết số 46 - NQ - TW ngày 23/2/2005 của Bộ Chính trị về
cơng tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khoẻ nhân dân trong tình hình
mới và Quyết định số 243/2005/QĐ - TTg về Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 46 - NQ - TW ngày 23/2/2005 của Bộ
Chính trị ;
- Nghị định số 87/2011/NĐ-CP ngày 27/9/2011 của Chính phủ qui
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khám bệnh, chữa

bệnh;
- Nghị định số 69/2008/NĐ - CP ngày 30/5/2008 về chính sách
khuyến khích xã hội hoá đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy
nghề, y tế, văn hố, thể thao, mơi trường.
- Quyết định số 1466/QĐ – TTg ngày 10/10/2008 của Chỉnh phủ
Quy định Danh mục chi tiết các loại hình, tiêu chí quy mơ, tiêu chuẩn của
các cơ sở thực hiện xã hội hóa trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y
tế, văn hóa, thể thao, mơi trường.
- Nghị quyết số 05/2005/NQ – CP ngày 18/4/2005 của Chính phủ về
đẩy mạnh xã hội hoá các hoạt động giáo dục, y tế, văn hố và thể dục thể
thao;
- Thơng tư liên tịch số 2237/1999/TTLT/BKHCNMT – BYT ngày
28/12/1999 của liên Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường và Bộ Y tế
Hướng dẫn việc thực hiện an toàn bức xạ trong y tế;
- Thông tư số 41/2011/TT- BYT ngày 14/11/2011 của Bộ Y tế hướng dẫn
cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành nghề và cấp giấy phép hoạt động
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
- Thông tư số 43/2013/TT – BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế Quy định
chi tiết phân tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh;
- Thông tư số 41/2015/TT – BYT ngày 16/11/2015 của Bộ Y tế Sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 41/2011/TT-BYT ngày 14/11/2011 của
Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn cấp chứng chỉ hành nghề đối với người hành
nghề và cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
3


- Quy chế bệnh viện (Ban hành kèm theo Quyết định số
1895/1997/BYT/QĐ ngày 19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế).
2. Sự cần thiết phải đầu tư:

Trong những năm qua, thực hiện chủ trương của Chính phủ thơng
qua Nghị quyết số 90/CP ngày 21/8/1997, Nghị định số 73/1999/NĐ-CP
ngày 19/8/1999 và Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008, cơng tác
xã hội hố hoạt động y tế đã thu được những kết quả quan trọng: tiềm năng
và nguồn lực to lớn của xã hội bước đầu được phát huy; khu vực ngồi
cơng lập phát triển với các loại hình và phương thức hoạt động mới, đa
dạng, phong phú.
Hưởng ứng chủ trương xã hội hóa nêu trên; đồng thời nhận thấy nhu
cầu về điều trị răng hàm mặt của người dân thành phố Hồ Chí Minh nói
riêng và cả nước nói chung ngày càng tăng. Công ty chúng tôi xin phép
thành lập Bệnh viện Răng Hàm Mặt Quốc Tế Sài Gòn (Bệnh viện ban
ngày) với nguyện vọng đáp ứng một phần nhu cầu chăm sóc sức khỏe răng
hàm mặt của người dân thành phố và các địa phương lân cận; đồng thời,
góp phần làm giảm bớt sự quá tải tại các Bệnh viện công lập.
Theo số liệu thống kê dân số tại thành phố Hồ Chí Minh tính đến đầu
năm 2014, dân số tồn thành phố đạt gần 7.990.100 người, Trong đó dân số
sống tại thành thị đạt gần 6.591.900 người, chiếm 82,5% dân số toàn thành
phố. Tỷ lệ tăng dân số cơ học 15,42‰; tỷ lệ tăng dân số tự nhiên 10,04‰.
(Theo Báo cáo Tình hình kinh tế - xã hội TP. Hồ Chí Minh tháng 12/2013 Cục Thống kê Tp. Hồ Chí Minh).
Năm 2013, ngành y tế thành phố ước thực hiện khám và điều trị cho
khoảng 31 triệu lượt bệnh nhân, tăng 14,8% so với cùng kỳ năm 2012.
Tổng số lượt bệnh nhân điều trị nội trú gần 1,4 triệu lượt bệnh nhân, tăng
6,1 % so với cùng kỳ năm 2012.
Từ năm 1988 đến nay, với chính sách đổi mới của Đảng và Nhà
nước, nền kinh tế Việt Nam chuyển sang cơ chế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa, thu nhập quốc dân tính trên đầu người gia tăng với tốc độ
đáng kể, riêng Tp. Hồ Chí Minh GDP năm 2013 tăng 9,3% cao hơn mức
tăng của năm 2012 (9,2%), GDP bình quân đầu người ước đạt khoảng
4.513 USD/người. Trong hai năm (2014-2015) theo dự báo GDP bình quân
đầu người vào năm 2015 đạt khoảng 4.800 USD.

Mức sống người dân tăng cao do đó nhu cầu về sức khỏe và điều trị
răng hàm mặt cũng ngày càng nâng cao. Với tỷ lệ bệnh viện có chun
khoa răng hàm mặt cịn thấp do đó đây là phần thị trường chủ yếu của điều
trị răng hàm mặt chất lượng cao. Trong những năm tới với tốc độ phát triển
nhanh chóng và đời sống người dân phát triển thì nhu cầu về điều trị răng
hàm mặt sẽ tăng lên vượt bậc. Chính vì vậy cần có sự đầu tư và phát triển
đúng mức để đáp ứng nhu cầu này.
Cùng với sự phát triển chung của ngành y tế Việt Nam trong những
năm vừa qua thì ngành răng hàm mặt từng bước nâng cao chất lượng dịch
vụ, nâng cao tay nghề của đội ngũ y bác sỹ tại Việt Nam.
4


Việc gia nhập WTO và sắp tới TPP giúp cho sự cọ sát kinh tế xã hội
của Việt Nam với các các nước trong khu vực càng gần hơn. Ngành răng
hàm mặt nói riêng và y tế Việt Nam nói chung cũng bị tác động ảnh hưởng.
Khi ngành răng hàm mặt Việt Nam được đảm bảo an toàn và tạo
dựng niềm tin đối với người dân Việt Nam thì kiều bào nước ngoài, khách
du lịch đến từ các nước sẽ từng bước đến Việt Nam thay vì điều trị ở nước
ngồi như hiện nay. Vì vậy, việc đầu tư xây dựng bệnh viện răng hàm mặt
chất lượng cao là hết sức cần thiết để đáp ứng nhu cầu điều trị của nhân dân
Tp. Hồ Chí Minh nói riêng và cả nước nói chung.
Từ những lý do nêu trên, cùng với chủ trương khuyến khích xã hội
hóa của Đảng và Nhà nước và nguồn lực tài chính hiện có; Cơng ty TNHH
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Quốc tế Sài Gòn mạnh dạn đầu tư xây dựng
Bệnh viện chuyên khoa Răng Hàm Mặt Quốc Tế Sài Gòn chi nhánh 101
Sương Nguyết Ánh, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh. Với mong muốn
góp phần vào sự phát triển chung của Ngành Y tế thành phố và cả nước.
Bên cạnh đó, với chuyên khoa điều trị răng hàm mặt, đối tượng phục
vụ chủ yếu là người khỏe mạnh có nhu cầu điều trị về nha khoa và hàm

mặt. Đồng thời, bệnh viện sẽ áp dụng những kỹ thuật cao và tiên tiến trong
việc điều trị cho bệnh nhân/ khách hàng, với các kỹ thuật mới, hiện đại này
sẽ giúp rút ngắn thời gian lưu viện và bệnh nhân sẽ được ra về trong ngày.
Vì vậy, định hướng hoạt động của Bệnh viện chuyên khoa răng hàm mặt là
phục vụ trong ngày. Bên cạnh đó, bệnh viện sẽ thành lập một đường dây
nóng để trực 24/24. Bố trí nhân lực chun mơn để hỗ trợ, chăm sóc khách
ra viện trong ngày.
CHƯƠNG II:
MỤC TIÊU, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ.
1. Mục tiêu:
- Bệnh viện chuyên khoa Răng Hàm Mặt Quốc Tế Sài Gòn tham gia cấp
cứu, khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ về răng hàm mặt cho
người có thẻ BHYT, người tự nguyện chi trả các dịch vụ y tế đang sinh
sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh nói riêng và nhân dân các tỉnh
lân cận nói chung.
- Phối hợp với các bệnh viện nhà nước, tư nhân, cơ sở có vốn đầu tư nước
ngoài để nghiên cứu khoa học, đào tạo cán bộ, áp dụng kỹ thuật mới
chuyên khoa răng hàm mặt góp phần tham gia cơng tác chăm sóc và bảo vệ
sức khỏe cho nhân dân.
2. Chức năng, nhiệm vụ:
2.1 Cấp cứu, khám bệnh, chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ:
- Cấp cứu, khám, chữa bệnh ban ngày chuyên khoa răng hàm mặt
- Chuyển người bệnh khi vượt quá khả năng điều trị của bệnh viện.
2.2 Đào tạo cán bộ:
- Là cơ sở thực hành về chuyên khoa răng hàm mặt
5


- Đào tạo thường xuyên cho nhân viên bệnh viện, các bệnh viện khác khi
có yêu cầu để nâng cao trình độ nghiệp vụ chun mơn.

- Là cơ sở thực hành để đào tạo nhân viên y tế từ bậc đại học, trên đại học,
trung học trở lên theo quy định của pháp luật.
2.3. Nghiên cứu khoa học về y học:
- Nghiên cứu khoa học và hợp tác nghiên cứu về y học lâm sàng, các yếu tố
liên quan đến răng hàm mặt, các biện pháp phòng chống các trường hợp
khi xảy ra sự cố, nghiên cứu phát triển các kỹ thuật mới.
- Nghiên cứu mơ hình, xây dựng quy trình kỹ thuật, các phương pháp chẩn
đốn, phác đồ điều trị, dự phòng, phục hồi chức năng thuộc chuyên ngành
răng hàm mặt thống nhất áp dụng trong phạm vi cả nước.
- Tổ chức các chương trình hợp tác nghiên cứu khoa học trong nước và hợp
tác quốc tế với nước ngồi theo sự phân cơng của Bộ Y tế.
- Tham gia tổng kết, đánh giá các đề tài nghiên cứu khoa học chuyên khoa
răng hàm mặt.
- Kết hợp với các bệnh viện, viện tham gia các cơng trình nghiên cứu về
điều trị bệnh, y tế cộng đồng và dịch tễ học trong cơng tác chăm sóc sức
khỏe răng miệng ban đầu cấp cơ sở, cấp Bộ.
2.4. Phòng bệnh:
Thực hiện tốt cơng tác phịng bệnh trong bệnh viện, phối hợp với các
cơ sở y tế dự phòng ở địa phương tham gia phát hiện và phòng chống các
bệnh dịch nguy hiểm. Tham gia công tác truyền thông giáo dục sức khoẻ
thực hiện cơng tác phịng chống dịch bệnh, bệnh nghề nghiệp.
2.5. Hợp tác quốc tế về y học:
- Chủ động khai thác, thiết lập mối quan hệ hợp tác, trao đổi kinh nghiệm
và trao đổi chuyên gia về khám chữa bệnh, nghiên cứu khoa học, đào tạo
cán bộ với các cơ sở khám chữa bệnh của nước ngoài; xây dựng các dự án
đầu tư liên doanh, liên kết với các nước và các tổ chức quốc tế theo quy
định của pháp luật.
- Xây dựng kế hoạch đoàn ra, đoàn vào theo chương trình hợp tác quốc tế
của Bệnh viện; cử cán bộ, viên chức đi học tập, nghiên cứu, công tác ở
nước ngoài, nhận giảng viên, học viên là người nước ngoài đến nghiên cứu,

trao đổi kinh nghiệm và học tập tại Bệnh viện; quản lý đoàn ra, đoàn vào
trong phạm vi hoạt động của Bệnh viện theo quy định hiện hành.
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, các lớp học quốc tế về các lĩnh vực thuộc
phạm vi quản lý của Bệnh viện theo quy định của pháp luật.
2.6. Quản lý kinh tế trong bệnh viện:
- Quản lý kinh tế minh bạch, thống nhất theo qui định của pháp luật Việt
Nam
- Quản lý và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của đơn vị, sắp xếp tổ chức
bộ máy, biên chế, quản lý cán bộ, viên chức, lao động, tiền lương, tài chính,
vật tư, trang thiết bị kỹ thuật của đơn vị theo quy định của nhà nước.
- Tổ chức thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của pháp luật về thu, chi
ngân sách; thực hiện tốt quản lý tài chính theo các quy định của pháp luật
đối với đơn vị sự nghiệp có thu.
6


- Triển khai và mở rộng các dịch vụ khoa học kỹ thuật, đào tạo, hợp tác với
các cơ quan trong nước và quốc tế theo quy định của pháp luật để hỗ trợ
hoạt động chuyên môn, tăng nguồn kinh phí, cải thiện đời sống cán bộ, viên
chức.
- Thực hiện tốt chủ trương xã hội hóa ngành y tế của Đảng và Nhà nước để
huy động nguồn vốn trong xã hội nhằm đầu tư, nâng cấp Bệnh viện đúng
pháp luật.
CHƯƠNG III:
TÊN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM, HÌNH THỨC ĐẦU TƯ, PHƯƠNG ÁN XÂY
DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG.
1. Tên hiệu:
- Tên đầy đủ: Bệnh viện chuyên khoa Răng Hàm Mặt Quốc Tế Sài Gòn
- Tên thường gọi: Bệnh viện Răng Hàm Mặt Quốc Tế Sài Gòn.
- Tên giao dịch quốc tế: Sai Gon Interational Oral and Maxillofacial

Hospital.

7


2. Địa điểm: Số 101 Sương Nguyệt Ánh, Phường Bến Thành, Quận 1, Tp.
Hồ Chí Minh (nằm ngay góc ngã ba Sương Nguyệt Ánh – Tôn Thất Tùng).
Các hướng tiếp giáp:
- Hướng Đông
: Giáp nhà dân;
- Hướng Tây
: Giáp đường Sương Nguyệt Ánh;
- Hướng Nam
: Giáp đường Tôn Thất Tùng;
- Hướng Bắc
: Giáp nhà dân.

3. Hình thức đầu tư: Cơng ty TNHH
4. Phương án xây dựng cơ sở hạ tầng:
- Xây mới và cải tạo tịa nhà 5 tầng, khơng tác động hay thay đổi gì về hình
thức quy hoạch bên ngồi của tịa nhà nên đây là điều kiện rất thuận lợi của
đề án.
- Tòa nhà với cấu trúc bê tông cốt thép vững chắc, hệ thống điện và máy
phát điện đã có đầy đủ, hệ thống cấp thốt nước đầy đủ, hệ thống phòng
cháy chữa cháy và chống sét đầy đủ, hệ thống máy lạnh trung tâm đầy đủ.
- Diện tích khu đất: 17,6m x 13,2m = 232,32 m2
- Diện tích sàn xây dựng sử dụng: 1200 m2
- Diện tích trung bình cho một giường bệnh: 57,14 m2

8



CHƯƠNG IV:
QUY MÔ BỆNH VIỆN, BỘ MÁY QUẢN LÝ, TỔ CHỨC NHÂN SỰ,
CÁN BỘ.
1. Quy mô bệnh viện:
- Bệnh viện chun khoa Răng Hàm Mặt Quốc Tế Sài Gịn có quy mô 21
giường bệnh.
- Gồm sơ cứu, tư vấn, khám, điều trị, phẫu thuật chuyên khoa RHM hàng
ngày từ 07 giờ tới 20 giờ
- Thời gian nằm viện: với các ca tiểu phẫu sẽ ra về sau 2-3 giờ.
- Các ca phẫu thuật sẽ ra viện sau 6-12 giờ.
- Người bệnh ra viện được tiếp tục theo dõi, chăm sóc tại nhà hoặc tư vấn
qua điện thoại, cần thiết được hội chẩn chuyển viện đến cơ sở KBCB có
chất lượng cao hơn để bảo đảm an toàn cho người bệnh
2. Bộ máy quản lý bệnh viện:
2.1. Quản lý:
- Hội đồng thành viên
- Ban Giám đốc Bệnh viện
- Phòng Kế hoạch tổng hợp - Quản lý chất lượng
- Phòng Tổ chức nhân sự
- Phịng Tài chính – Kế tốn
- Phịng Điều dưỡng – Kiểm sốt nhiễm khuẩn
- Phịng Hành chính nhân sự
2.2. Chuyên môn: 04 khoa
(1). Khoa khám bệnh: ( 02 giường )
- Khu tiếp đón người bệnh
- Phịng khám và tư vấn RHM : 02 phòng
- Phòng cấp cứu ( 01 giường) - lưu bệnh ( 01 giường)
- Phòng tiểu phẫu: 02 phòng

(2). Khoa Răng Hàm Mặt (19 giường):
- Phòng hành chính khoa
- Phịng tiền mê.
- Phịng phẫu thuật: 02 phịng.
- Phịng hậu phẫu
- Phịng hồi sức tích cực ( 04 giường).
- Buồng bệnh (15 giường)
(3). Khoa cận lâm sàng:
- Phịng xét nghiệm: huyết học, sinh hóa
- Phịng siêu âm & đo ECG
- Phòng X-quang thường quy
- Phòng X-quang nha
9


(4). Khoa Dược:
- Kho thuốc;
- Nơi cấp phát thuốc;
- Phòng hành chính, trưởng khoa.
* Chức năng nhiệm vụ của các khoa, phòng thực hiện theo Quy chế
Bệnh viện (Ban hành kèm theo Quyết định số 1895/1997/BYT/QĐ ngày
19/9/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế ) và các quy định khác của Bộ Y tế.
3. Tổ chức nhân sự:
Bệnh viện chuyên khoa Răng Hàm Mặt Quốc Tế Sài Gịn có đủ nhân lực
và tỷ lệ nhân sự chuyên môn theo quy định của Thông tư liên tịch số
08/2007/TTLT-BYT-BNV ngày 05/6/2007 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Y tế.
Tuy nhiên để đáp ứng nhu cầu chăm sóc tồn diện người bệnh đối với mỗi
khoa RHM, Bệnh viện sẽ tuyển dụng số lượng, chất lượng nhân viên
chuyên môn cao hơn quy định của Thông tư 08/2007/TTLT-BYT-BNV, cụ
thể như sau:

Quy định TT 08/2007
Bệnh viện chun khoa Răng
Hàm Mặt Quốc Tế Sài Gịn có
21 giường bệnh, phải có 24
nhân viên, tỷ lệ 1,2
Lâm sàng – 60% 14 ( 04 BS, 010 ĐD)
Cận lâm sàng –
05( 02 Dược, 03 KTV)
20%
Hành chính –
05
20%

Bệnh viện chuyên
khoa Răng Hàm Mặt
Quốc Tế Sài Gịn có
60 nhân viên, tỷ lệ
2,85
26 (10 BS, 16 ĐD)
06 ( 04 KTV, 02 Dược)
28

- Giám đốc Bệnh viện có CCHN, có đủ điều kiện là người phụ trách
chuyên môn bệnh viện theo quy định của Luật khám bệnh, chữa bệnh, được bổ
nhiệm là Giám đốc Bệnh viện;
- Các bác sỹ trưởng khoa có đủ chứng chỉ hành nghề khám, chữa
bệnh theo quy định và đủ điều kiện là trưởng khoa theo quy định của Luật
khám bệnh, chữa bệnh;
- Nhân viên y tế có chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh, có
phạm vi hoạt động chuyên môn phù hợp với công việc được phân công.

- Số lượng nhân viên của toàn bệnh viện, nhân viên tại các khoa,
phịng bảo đảm phù hợp với quy định Thơng tư liên tịch số 08/2007/TTLT-BYTBNV ngày 05/6/2007 của Liên Bộ Nội vụ - Bộ Y tế và tình hình cụ thể của hoạt
động bệnh viện.

10


CHƯƠNG V:
XÂY DỰNG CƠ SỞ HẠ TẦNG VÀ CÁC ĐIỀU KIÊN VỆ SINH MÔI
TRƯỜNG.
1. Cơ sở vật chất:
- Bệnh viện được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn quốc gia TCQG
4470 -2012 của Bộ Xây dựng ban hành.
- Bệnh viện bao gồm 01 nhà 05 tầng, được bố trí các khoa khám
bệnh, hồi sức tích cực…theo quy trình hoạt động chun mơn, diện tích các
phịng chun mơn, phẫu thuật, hành lang…theo quy định của Bộ Y tế, Bộ
Xây dựng.
- Bệnh viện thực hiện cơng tác kiểm sốt nhiễm khuẩn theo quy định
của Bộ Y tế.
- Bệnh viện thực hiện công tác vệ sinh môi trường xử lý chất thải y tế
như rác y tế, nước thải y tế… theo quy định của pháp luật về vệ sinh môi
trường.
Bệnh viện bảo đảm cơng tác phịng cháy chữa cháy theo quy định
của pháp luật về PCCC.
1.2. Giải pháp cải tạo và bố trí các khoa/ phịng:
Tầng 1: 240 m2
- Bể xử lý nước thải
- Máy phát điện,
- Hệ thống oxy trung tâm
- Phòng kỹ thuật điện, nước

- Trực bảo vệ, vận hành
- Phòng chứa rác
- Bể nước ngầm
- Nơi tiếp nhận người bệnh
- Thu phí
- Sảnh đợi
- Phịng X Quang tồn hàm
- Khu vực cầu thang bộ, thang
máy, vệ sinh.
Tầng 03: 240 m2
- Khoa khám bệnh: 12 ghế nha
( 126,74m2 ), phòng thanh trùng
(11,97m2 ), Phòng X-quang răng
(10,65m2 ), phòng cấp cứu – lưu
bệnh (12m2 ), phòng tiểu phẫu
(10,65m2 )
- Sảnh tầng, cầu thang bộ, thang
máy, vệ sinh.

Tầng 2: 240 m2:
- Nơi tiếp nhận người bệnh
- Thu phí
- Sảnh đợi
- Khu thực hiện cấy ghép răng
(implant)
- Khu vực rửa tay, thay trang phục
- Phòng thủ thuật: 3,6 x 3,6m = 10,8m2

Tầng 04: 240 m2
- Khoa RHM: 11 ghế nha ( 124,61m2),

phòng tiền phẫu (12m2 ), 02 phòng
phẫu thuật (24 m2), phòng tiếp liệu
thanh trùng (12m2 ), phòng hậu phẫu
(12m2 ), phòng X-quang răng
(10,65m2 ), phòng Xét Nghiệm
(10,65m2 ), kho Dược(….m2 )
phòng hồi sức tích cực, phịng thay đồ.
- Sảnh tầng, cầu thang bộ, thang máy,
11


vệ sinh.
2

Tầng 05: 240 m
- Phòng họp
- Phòng Ban giám đốc
- Phịng hành chính nhân sự, kế tốn, vật tư y tế
- Phòng bệnh nhân lưu trú trong ngày
- Sảnh tầng, cầu thang bộ, thang máy, vệ sinh.
2. Giải pháp cung cấp điện - nước và các điều kiện vệ sinh môi trường:
2.1. Hệ thống cấp điện:
- Nguồn điện: Lấy từ hệ thống lưới điện quốc gia do Công ty Điện
lực thành phố Hồ Chí Minh cung cấp thơng qua trạm biến áp do bệnh viện
đầu tư. Ngoài ra, Bệnh viện còn trang bị 01 máy phát điện dự phòng công
suất 300kVA nhằm cung cấp điện trong những trường hợp hệ thống điện
lưới Quốc gia mất điện.
- Nguồn điện khu vực vào 0.4KV-3P-50Hz-4W theo hệ thống dây
chính 4x1C-120mm2-XLPE/PVC đi tới các tầng qua hệ thống dây cáp
4x1C-6mm2-PVC-PVC+E-4mm2, 4x1C-16mm2-PVC-PVC+E-8mm2,

4x1C-25mm2-PVC-PVC+E-16mm2….
- Toàn bộ hệ thống dây điện đều đi ngầm trong sàn và tường được
luồn trong ống nhựa bảo vệ chống rò rỉ điện. Các ổ cắm và các thiết bị
được nối an tồn thơng qua hệ thống tiếp địa đảm bảo RTD 10.
- Hệ thống thu lôi chống sét: Cấp bảo vệ là cấp III.
2.2. Hệ thống nước cấp:
Nước cấp lấy từ nguồn nước thủy cục để đưa vào bể ngầm dung tích
3
60m ; thơng qua hệ thống 2 máy bơm đưa nước thường xuyên lên bồn cấp
nước Inox dung tích 4m3 đặt trên tầng mái để phục vụ cho toàn bộ hoạt
động của bệnh viện.
2.3. Phòng cháy, chữa cháy:
- Thiết kế hệ thống cửa, hành lang, cầu thang phải đảm bảo yêu cầu
thoát hiểm theo TCVN về tiết diện, cửa phải đạt ≥1,2m; kích thướt hành
lang ≥1,8m và đặt ở vị trí đảm bảo bán kính thốt hiểm 25m.
- Hệ thống dẫn nước chữa cháy chơn trong tường:
+ Đường cấp có ống thép  60
+ Đường dẫn nước có ống thép  80
+ Công suất máy bơm đạt 10 mã lực.
+ Vịi phun bán kính rộng.
- Bình CO2 được bố trí ở các khoa phòng và hành lang.
- Hệ thống báo cháy chuyên nghiệp được gắn trên mỗi phòng ban,
hành lang.
- Hệ thống Phòng cháy chữa cháy sẽ được kiểm duyệt và cấp giấy
phép thơng qua Cơng an Phịng cháy chữa cháy thành phố Hồ Chí Minh.
2.4. Hệ thống điều hịa, thơng gió:
12


Tất cả các tầng đều có hệ thống quạt thơng gió, riêng tầng lửng đến

lầu 5 có thêm hệ thống dàn lạnh ở mỗi tầng.
Ngồi ra, một số vị trí sẽ sử dụng điều hòa cục bộ loại 2 mảnh có lọc
và khử mùi cho các phịng mổ, phịng hậu phẫu, đảm bảo duy trì nhiệt độ
trong phịng từ 220C-260C có độ ẩm tương đối 65%. Một số phịng khác có
nhu cầu cũng dùng điều hịa 2 mảnh; phịng xét nghiệm, phịng siêu âm, ....
2.5. Hệ thống thốt nước:
Về mặt địa hình khu vực này hồn tồn khơng có ngập úng như
những khu vực khác trong thành phố. Hệ thống thoát nước của bệnh viện sẽ
bao gồm cả hệ thống xử lý nước thải 10m 3/ngày đêm theo quy định của Bộ
Tài ngun Mơi trường, tồn bộ nước thải của bệnh viện được thu gom về
hệ thống bể và được xử lý đảm bảo đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra hệ thống
nước thải cơng cộng.
- Hệ thống thốt nước mưa: Nước mưa chảy tràn trên mái qua ống
lược rác, vào hệ thống ống thoát nước PVC 100. Nước mưa tại các tầng
khác qua phễu thu nước sàn vào hệ thống ống nhánh 50, 65 về hệ thống
ống chính 100. Toàn bộ lượng nước mưa sẽ dẫn về hệ thống ống 150, độ
dốc 2%, dẫn về hố ga của tòa nhà. Sau đó, nước mưa sẽ thốt vào hệ thống
thốt nước mưa của thành phố.
- Hệ thống thoát nước thải: Tịa nhà đã có hệ thống nhà vệ sinh từ
tầng lửng đến lầu 5. Nước từ nhà vệ sinh sẽ được thu gom bằng hệ thống
ống PVC 100 và 125, dẫn xuống bể tự hoại 3 ngăn để xử lý sơ bộ. Bể tự
hoại được đặt dưới tầng hầm của tòa nhà. Nước từ bể tự hoại sau lắng sẽ
theo ống PVC 100 dẫn về Hệ thống xử lý nước thải để được xử lý đạt tiêu
chuẩn trước khi thải ra hệ thống cơng thốt nước chung của thành phố.
2.6. Hệ thống thông tin liên lạc:
* Hệ thống điện thoại:
- Trang bị một tổng đài điện thoại có dung lượng lớn đảm bảo phục
vụ cho bệnh viện. Tổng đài này có thể kết nối với máy vi tính và hệ thống
loa phóng thanh của bệnh viện.
- Ngồi ra, phải đầy đủ các đường điện thoại trung kế để đáp ứng cho

việc yêu cầu giải đáp thắc mắc của bệnh nhân cũng như đảm bảo thông suốt
liên lạc của bệnh viện trong công tác.
* Hệ thống âm thanh:
Dùng để thông báo tin tức, gọi y bác sĩ, nghe nhạc, tin tức cũng như
thốt nạn tự động khi có sự cố cháy, nổ… Hệ thống loa này được bố trí
khắp các phịng và hành lang theo từng mạch riêng biệt.
* Hệ thống quản lý dữ liệu (mạng vi tính):
Bệnh viện trang bị phần mềm quản lý toàn bộ các khâu trong bệnh
viện từ quản lý bệnh nhân, tài chính, vật tư, nhân sự, thuốc, thiết bị, …
2.7. Thang máy:
Thang máy sẽ đủ rộng để vận chuyển bệnh nhân nằm cáng và
monitor lưu động kèm theo cũng như các trang thiết bị y tế và người phục
vụ khác. Chọn thang máy tải trọng 1500kg, v= 30x90m/ P, loại cửa 02 cánh
13


mở ra hai phía, kích thước cửa: 1400x1400; hố thang: 1200x1200; phịng
thang: 1200x1200x2300
2.8. Xử lý nước thải:
- Nước thốt từ các khu vệ sinh được xử lý sơ bộ qua bể tự hoại
trước khi dẫn ra bể xử lý chất thải của Bệnh viện.
- Xây dựng hệ thống xử lý chất thải lỏng đảm bảo quy định, nước
thải đầu ra không vượt quá giới hạn quy chuẩn cho phép so với cột B của
quy chuẩn QCVN 28:2010/BTNMT của Bộ Tài ngun và Mơi trường.
+ Hầm xử lý nước thải tồn bệnh viện được đặt ngầm dưới đất.
+ Phương thức xử lý nước thải: Xử lý tập trung bằng phương
pháp vi sinh hiếu khí và Cloramin.
+ Cơng suất hoạt động tối đa: 10m3/ ngày đêm.
- Hệ thống xử lý nước thải do Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh
thành phố Hồ Chí Minh cấp phép đạt tiêu chuẩn mơi trường trước khi xả

thải.
- Ngồi ra cịn có hệ thống thốt nước mưa theo hệ thống ống nhựa
 90 nằm trong các hộp kỹ thuật, dẫn nước mưa từ mái xuống qua hệ thống
sênơ mái, kết hợp với hệ thống mương thốt nước mặt chạy quanh cơng
trình, lắng lọc qua các hố ga và dẫn ra hệ thống thoát nước chung của thành
phố.
2.9. Xử lý rác thải y tế:
- Rác thải sinh hoạt bệnh viện: sẽ hợp đồng với Công ty TNHH MTV
Dịch vụ Cơng Ích Quận I đến thu gơm hằng ngày thông qua các thùng chứa
rác di động.
- Rác thải y tế nguy hại: sẽ hợp đồng với Công ty Môi trường đô thị
thành phố thu gom và vận chuyển về nhà máy xử lý rác thải nguy hai để
thiêu hủy theo đúng quy định của Sở Tài nguyên và Mơi trường Tp. Hồ Chí
Minh.
2.10.An tồn bức xạ:
- Các phịng X-quang:
+ Tiêu chuẩn: chì 2mm x 2 lớp
+ Ốp chì 4 mặt tường, trần và cửa ra vào.
- Phòng X-quang sẽ được kiểm duyệt và cấp phép hoạt động thông
qua Sở Khoa học & Cơng nghệ thành phố Hồ Chí Minh.

14


2.11. An
ninh tr t t
v a hè:ậ ự ỉ
2.11. An ninh – Bãi đỗ xe:
- Bệnh viện có đội ngũ an ninh nội bộ làm việc 24/24, bố trí đảm
bảo an ninh vịng ngồi và vịng trong.

Theo đề án tiền khả thi, do đặc thù là bệnh viện chuyên khoa Răng
Hàm Mặt trong ngày, bệnh viện chúng tôi dự định hoạt động 12 giờ
mỗi ngày với 50 lượt người bệnh, như vậy sẽ có khoảng 5 lượt người
bệnh mỗi giờ. Số lượng người bệnh này nếu kèm theo người nhà sẽ
khơng ảnh hưởng đến mật độ giao thơng ở phía trước bệnh viện.
-

Theo bản thiết kế bệnh viện hiện tại, bệnh viện chúng tơi sử dụng
108m2 sân trước của tịa nhà làm bãi đỗ xe. Trong trường hợp số
lượng xe có tăng lên vượt quy mơ của bãi xe hiện hữu, bệnh viện
chúng tơi cam kết bố trí thêm tầng trệt với diện tích 249,92m 2 làm
bãi đỗ xe để không làm ảnh hưởng đến mật độ giao thông ở phía
trước bệnh viện.

CHƯƠNG VI:
TRANG THIẾT BỊ Y TẾ.

15


Bệnh viện sẽ đầu tư hệ thống máy móc thiết bị y tế hiện đại, đồng bộ,
có nguồn gốc rõ ràng. Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn mới, tân tiến để
khám bệnh, chữa bệnh chuyên khoa răng hàm mặt, đáp ứng an toàn cao
nhất cho người bệnh.
DANH MỤC TRANG THIẾT BỊ Y TẾ
STT

TÊN THIẾT BỊ

SỐ LƯỢNG


A
1

CẤP CỨU, HỒI SỨC TÍCH CỰC
Monitor theo dõi bệnh nhân 05 thơng số

2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
B
1
2
3

Máy thở
Máy phá rung tim
Máy đo khí máu

Bơm truyền dịch
Bơm tiêm điện
Máy điện tim 03 kênh
Máy hút điện
Máy đo độ bão hoà ô xy
Bộ đặt nội khí quản
Bộ mở khí quản
Giường cấp cứu và hồi sức tích cực
Hệ thống báo gọi y tá
Hộp thuốc chống shock
Hộp thuốc cấp cứu
Máy đo chiều dài ống tủy
CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
Máy X Quang quanh chóp,
Máy CT nha khoa
Máy X Quang Pano Cepha toàn hàm

C

4
2
2
4
2
2
2
2
4
3
3

6
1
24
24
5
2
1
1

XÉT NGHIỆM

1

Máy phân tích sinh hố tự động

1

3

Máy đơng máu tự động

1

5

Máy huyết học tự động

1

D


PHÒNG PHẪU THUẬT
16


1
2
3
4

Bơm truyền dịch
Bơm tiêm điện
Máy hút điện
Monitor theo dõi bệnh nhân 05 thông số

2
2
1
2

5
6
7
8
9
10
11
12

Dao mổ điện

Máy phá rung tim
Máy điện tim 03 kênh
Bộ tiểu phẫu
Đèn mổ treo trần
Đèn mổ di động
Bộ đặt nội khí quản
Máy gây mê

2
1
1
3
1
1
2
2

Đ
1

E
1
2
3
4
5
6
7
8
9


CHUYÊN KHOA RHM
Ghế và bộ khám RHM
Dụng cụ chỉnh nha
Dụng cụ nội nha

21
2
20

CÁC THIẾT BỊ KHÁC
Nồi hấp 75 lít chạy điện
Máy giặt vắt 30 Kg
Hệ thống mạng tin học
Hệ thống khí y tế
Máy là quần áo
Nồi hơi
Máy đo huyết áp
Đèn tẩy trắng răng
Đèn trám Halogen

1
1
1
1
2
3
10
5


CHƯƠNG VII
PHẠM VI HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN
1. Phạm vi hoạt động chuyên môn:








Khám bệnh, chữa bệnh răng hàm mặt thông thường;
Khám bệnh, chữa bệnh ban đầu các vết thương hàm mặt;
Làm các tiểu phẫu sửa sẹo vết thương nhỏ, dài dưới 02 cm ở mặt;
Nắn sai khớp hàm;
Chữa các bệnh viêm quanh răng;
Chích, rạch áp xe, nhổ răng;
Làm răng, hàm giả;
17


 Chỉnh hình răng miệng;
 Chữa răng và điều trị nội nha;
 Thực hiện cắm ghép răng (Implant) và ghép xương khối tự thân để
cắm;
 Tiểu phẫu thuật răng miệng;
2. Thực hiện các kỹ thuật chuyên môn theo quy định của Thông tư số
43/2013/TT – BYT ngày 11/12/2013 của Bộ Y tế Quy định chi tiết phân
tuyến chuyên môn kỹ thuật đối với hệ thống co sở khám bệnh, chữa bệnh
như sau:

TT

DANH MỤC KỸ THUẬT

1

2
A. RĂNG

PHÂN TUYẾN
KỸ THUẬT
3
A B C D

1

Phẫu thuật dịch chuyển dây thần kinh răng
dưới để cấy ghép Implant

x

2

Phẫu thuật ghép xương tự thân để cấy ghép
Implant

x

x


3

Phẫu thuật ghép xương nhân tạo để cấy ghép
Implant

x

x

4

Phẫu thuật ghép xương hỗn hợp để cấy ghép
Implant

x

x

5

Phẫu thuật đặt xương nhân tạo và màng sinh
học quanh Implant

x

x

6

Phẫu thuật cấy ghép Implant


x

x

7

Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật
liệu tự thân để cấy ghép Implant

x

x

8

Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật
liệu nhân tạo để cấy ghép Implant

x

x

9

Phẫu thuật nâng sàn xoang hàm sử dụng vật
liệu hỗn hợp để cấy ghép Implant

x


x

10 Phẫu thuật tách xương để cấy ghép Implant
11 Cấy ghép Implant tức thì sau nhổ răng

x

x

x

x

12 Phẫu thuật tăng lợi sừng hóa quanh Implant

x

x

13 Phẫu thuật đặt lưới Titanium tái tạo xương có
hướng dẫn
14 Máng hướng dẫn phẫu thuật cấy ghép Implant

x

x

x

x


18


15 Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép
xương tự thân lấy trong miệng

x

x

16 Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép
xương tự thân lấy ngoài miệng

x

x

17 Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng màng sinh x
học

x

18 Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép
xương đông khô

x

x


19 Phẫu thuật tái tạo xương ổ răng bằng ghép vật
liệu thay thế xương

x

x

20 Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép
xương tự thân lấy trong miệng

x

x

21 Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép
xương tự thân lấy ngoài miệng

x

x

22 Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép
xương đông khô và đặt màng sinh học

x

x

23 Phẫu thuật tái tạo xương sống hàm bằng ghép
xương nhân tạo và đặt màng sinh học


x

x

24 Phẫu thuật điều trị khuyết hổng chẽ chân răng
bằng đặt màng sinh học

x

x

Phẫu thuật điều trị khuyết hổng chẽ chân răng
25 bằng ghép xương nhân tạo và đặt màng sinh
học

x

x

26 Phẫu thuật che phủ chân răng bằng vạt trượt
đẩy sang bên có ghép niêm mạc

x

x

27 Phẫu thuật che phủ chân răng bằng ghép vạt
niêm mạc toàn phần


x

x

28 Phẫu thuật che phủ chân răng bằng ghép mô
liên kết dưới biểu mô

x

x

29 Phẫu thuật che phủ chân răng bằng vạt trượt
đẩy sang bên

x

x

30 Phẫu thuật che phủ chân răng bằng đặt màng
sinh học

x

x

31 Phẫu thuật vạt niêm mạc làm tăng chiều cao lợi x
dính

x


32 Phẫu thuật ghép biểu mơ và mơ liên kết làm
tăng chiều cao lợi dính

x

19

x


33 Phẫu thuật cắt lợi điều trị túi quanh răng
34 Phẫu thuật vạt điều trị túi quanh răng

x

x

x

x

35 Phẫu thuật nạo túi lợi
36 Phẫu thuật tạo hình nhú lợi

x

x

x


x

37 Liên kết cố định răng lung lay bằng nẹp kim
loại

x

x

38 Liên kết cố định răng lung lay bằng dây cung
kim loại và Composite
39 Điều trị áp xe quanh răng cấp

x

x

x

x

40 Điều trị áp xe quanh răng mạn
41 Điều trị viêm quanh răng

x

x

x


x

x

42 Chích áp xe lợi
43 Lấy cao răng

x

x

x

x

x

x

x

x

44 Điều trị tủy răng có sử dụng siêu âm và hàn kín x
hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội.

x

45 Điều trị tủy răng có sử dụng siêu âm và hàn kín x
hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy


x

46 Điều trị tủy răng có sử dụng Laser và hàn kín
hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nguội

x

x

47 Điều trị tủy răng có sử dụng Laser và hàn kín
hệ thống ống tủy bằng Gutta percha nóng chảy

x

x

Điều trị tủy răng có sử dụng kính hiển vi và
48 hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha
nguội

x

Điều trị tủy răng có sử dụng kính hiển vi và
49 hàn kín hệ thống ống tủy bằng Gutta percha
nóng chảy

x

50 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy

bằng Gutta percha nguội

x

x

51 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy
bằng Gutta percha nóng chảy

x

x

Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy
52 bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay
cầm tay
53 Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy

x

x

x

x

bằng Gutta percha nóng chảy có sử dụng trâm
20



xoay cầm tay
Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy
54 bằng Gutta percha nguội có sử dụng trâm xoay
máy

x

x

Điều trị tủy răng và hàn kín hệ thống ống tủy
55 bằng Gutta percha nóng chảy có sử dụng trâm
xoay máy
56 Chụp tủy bằng MTA

x

x

x

x

57 Chụp tủy bằng Hydroxit canxi
58 Lấy tủy buồng răng vĩnh viễn

x

x

x


x

59 Điều trị tủy răng thủng sàn bằng MTA
x
60 Điều trị tủy răng ngoài miệng (răng bị bật, nhổ) x
61 Điều trị tủy lại
x

x

x

x
x

62 Phẫu thuật nội nha có cắt bỏ chân răng và một
phần thân răng
63 Phẫu thuật nội nha - hàn ngược ống tủy

x

64 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam
có sử dụng Laser

x

65 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite
có sử dụng Laser


x

66 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng
Glasslonomer Cement (GIC) có sử dụng Laser

x

Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng
67 Glasslonomer Cement (GIC) kết hợp
Composite
68 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Composite

x

x

x

x

x

69 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng Amalgam

x

x

x


x

70 Điều trị sâu ngà răng phục hồi bằng
Glasslonomer Cement
71 Phục hồi cổ răng bằng Glasslonomer Cement

x

x

x

x

x

x

x

72 Phục hồi cổ răng bằng Composite
73 Phục hồi thân răng có sử dụng pin ngà

x

x

x

x


x

x

74 Phục hồi cổ răng bằng Glasslonomer Cement
(GIC) có sử dụng Laser
75 Phục hồi cổ răng bằng Composite có sử dụng

x

21

x

x

x


Laser
76 Phục hồi thân răng bằng Inlay/Onlay

x

x

77 Phục hồi thân răng có sử dụng chốt chân răng
bằng các vật liệu khác nhau
78 Veneer Composite trực tiếp


x

x

x

x

79 Tẩy trắng răng tủy sống có sử dụng đèn Plasma x
80 Tẩy trắng răng tủy sống bằng Laser
x
81 Tẩy trăng răng nội tủy
x

x

82 Tẩy trắng răng tủy sống bằng máng thuốc

x

x

x

x
83 Điều trị nhạy cảm ngà bằng máng với thuốc
chống ê buốt
84 Điều trị nhạy cảm ngà bằng thuốc bôi (các loại) x


x

x

x

x

85 Chụp sứ kim loại thường gắn bằng ốc vít trên
Implant
86 Chụp sứ Titanium gắn bằng ốc vít trên Implant

x

x

x

x

x
87 Chụp sứ kim loại quý gắn bằng ốc vít trên
Implant
88 Chụp sứ tồn phần gắn bằng ốc vít trên Implant x

x

89 Chụp sứ kim loại thường gắn bằng cement trên
Implant


x

x

90 Chụp sứ Titanium gắn bằng cement trên
Implant

x

x

91 Chụp sứ kim loại quý gắn bằng cement trên
Implant

x

x

92 Chụp sứ toàn phần gắn bằng cement trên
Implant

x

x

93 Cầu sứ kim loại thường gắn bằng ốc vít trên
Implant
94 Cầu sứ Titanium gắn bằng ốc vít trên Implant

x


x

x

x

95 Cầu sứ kim loại quý gắn bằng ốc vít trên
Implant
96 Cầu sứ Cercon gắn bằng ốc vít trên Implant

x

x

x

x

97 Cầu sứ tồn phần gắn bằng ốc vít trên Implants

x

x

98 Cầu sứ kim loại thường gắn bằng cement trên
Implant

x


x

22

x
x

x

x


99 Cầu sứ Titanium gắn bằng cement trên Implant

x

x

x
100 Cầu sứ kim loại quý gắn bằng cement trên
Implant
101 Cầu sứ toàn phần gắn bằng cement trên Implant x

x

102 Hàm giả toàn phần dạng cúc bấm tựa trên
Implant

x


x

103 Hàm giả toàn phần dạng thanh ngang tựa trên
Implant
104 Chụp nhựa

x

x

x

x

x

105 Chụp kim loại
106 Chụp hợp kim thường cẩn nhựa

x

x

x

x

x

x


107 Chụp hợp kim thường cẩn sứ
108 Chụp hợp kim Titanium cẩn sứ

x

x

x

x

x

x

109 Chụp sứ toàn phần
110 Chụp kim loại quý cẩn sứ

x

x

x

x

x

x


111 Chụp sứ Cercon
112 Cầu nhựa

x

x

x

x

x

113 Cầu hợp kim thường
114 Cầu kim loại cẩn nhựa

x

x

x

x

x

x

115 Cầu kim loại cẩn sứ

116 Cầu hợp kim Titanium cẩn sứ

x

x

x

x

x

x

117 Cầu kim loại quý cẩn sứ
118 Cầu sứ toàn phần

x

x

x

x

x

x

119 Cầu sứ Cercon

120 Chốt cùi đúc kim loại

x

x

x

x

121 Cùi đúc Titanium
122 Cùi đúc kim loại quý

x

x

x

x

123 Inlay/Onlay kim loại
124 Inlay/Onlay hợp kim Titanium

x

x

x


x

125 Inlay/Onlay kim loại quý
126 Inlay/Onlay sứ toàn phần

x

x

x

x

127 Veneer Composite gián tiếp
128 Veneer sứ toàn phần

x

x

x

x

x

x

23


x


129 Hàm giả tháo lắp bán phần nền nhựa thường
130 Hàm giả tháo lắp toàn phần nền nhựa thường

x

x

x

x

x

x

x

x

131 Hàm giả tháo lắp bán phần nền nhựa dẻo
132 Hàm giả tháo lắp toàn phần nền nhựa dẻo

x

x

x


x

x

x

133 Hàm khung kim loại
134 Hàm khung Titanium

x

x

x

x

x

135 Máng hở mặt nhai
136 Điều trị thói quen nghiến răng bằng máng

x

x

x

x


x

137 Tháo cầu răng giả
138 Tháo chụp răng giả

x

x

x

x

x

x

139 Sửa hàm giả gãy
140 Thêm răng cho hàm giả tháo lắp

x

x

x

x

x


x

x

x

141 Thêm móc cho hàm giả tháo lắp
142 Đệm hàm nhựa thường

x

x

x

x

x

x

x

x

143 Sử dụng khí cụ cố định điều trị thói quen xấu
mút mơi

x


x

144 Sử dụng khí cụ cố định điều trị thói quen xấu
đẩy lưỡi

x

x

145 Sử dụng khí cụ cố định điều trị thói quen xấu
mút ngón tay
146 Lấy lại khoảng bằng khí cụ cố định

x

x

x

x

147 Nong rộng hàm bằng khí cụ cố định nong
nhanh

x

x

148 Nong rộng hàm bằng khí cụ cố định QuadHelix


x

x

149 Nắn chỉnh mất cân xứng hàm chiều trước sau
bằng khí cụ chức năng cố định Forsus

x

x

150 Nắn chỉnh mất cân xứng hàm chiều trước sau
bằng khí cụ chức năng cố định MARA

x

151 Nắn chỉnh răng/hàm dùng lực ngoài miệng sử
dụng Headgear

x

152 Điều trị chỉnh hình răng mặt sử dụng khí cụ
Facemask và ốc nong nhanh

x

153 Nắn chỉnh răng/hàm dùng lực ngoài miệng sử
dụng Chincup


x

24

x


154 Duy trì kết quả điều trị nắn chỉnh răng bằng khí x
cụ cố định
155 Sử dụng khí cụ cố định Nance làm neo chặn
trong điều trị nắn chỉnh răng

x

156 Sử dụng cung ngang khẩu cái (TPA) làm neo
chặn trong điều trị nắn chỉnh răng

x

157 Nắn chỉnh răng có sử dụng neo chặn bằng khí
cụ cố định cung lưỡi (LA)

x

158 Nắn chỉnh răng sử dụng neo chặn bằng
Microimplant
159 Nắn chỉnh răng xoay sử dụng khí cụ cố định

x


x

x

x

160 Nắn chỉnh răng ngầm
161 Nắn chỉnh răng lạc chỗ sử dụng khí cụ cố định

x

x

x

x

162 Giữ khoảng răng bằng khí cụ cố định cung
ngang vịm khẩu cái (TPA)
163 Giữ khoảng bằng khí cụ cố định Nance

x

x

x

x

164 Giữ khoảng bằng khí cụ cố định cung lưỡi

(LA)

x

x

165 Nắn chỉnh mũi - cung hàm trước phẫu thuật
điều trị khe hở mơi - vịm miệng giai đoạn sớm

x

166 Nắn chỉnh cung hàm trước phẫu thuật điều trị
khe hở mơi - vịm miệng giai đoạn sớm

x

167 Nắn chỉnh mũi trước phẫu thuật điều trị khe hở
môi - vòm miệng giai đoạn sớm

x

168 Làm dài thân răng lâm sàng sử dụng khí cụ cố
định

x

x

169 Dán mắc cài trực tiếp sử dụng chất gắn hóa
trùng hợp


x

x

170 Dán mắc cài trực tiếp sử dụng chất gắn quang
trùng hợp
171 Gắn mắc cài mặt lưỡi bằng kỹ thuật gián tiếp

x

x

x

x

172 Gắn mắc cài mặt ngoài bằng kỹ thuật gián tiếp
173 Sử dụng mắc cài tự buộc trong nắn chỉnh răng

x

x

x

x

174 Làm lún các răng cửa hàm dưới sử dụng dây
cung bẻ Loop L hoặc dây cung đảo ngược

175 Làm lún các răng cửa hàm dưới sử dụng dây

x

x

x

x

25


×