Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bệnh viện răng hàm mặt trung ương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.75 KB, 69 trang )

Báo cáo thực tập
Lời mở đầu
Trong thời đại ngày nay với cơ thế thị trờng mở cửa thì tiền lơng là một vấn
đề rất quan trọng. Đó là khoản thù lao cho công lao động của ngời lao động.
Lao động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động
biến đổi các vật tự nhiên thành những vật phẩm có ích đáp ứng nhu cầu của con
ngời. Trong Doanh nghiệp lao động là yếu tố cơ bản quyết định quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Muốn làm cho quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp đợc diễn ra liên tục, thờng xuyên chúng ta phải tái tạo
sức lao động hay ta phải trả thù lao cho ngời lao động trong thời gian họ tham
gia sản xuất kinh doanh.
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp trả cho ngời lao động
tơng ứng với thời gian, chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến. Tiền
lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngoài ra ngời lao động còn
đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp, BHXH, Tiền thởng Đối
với doanh nghiệp thì chi phí tiền lơng là một bộ phận chi phí cấu thành nên giá
thành sản phẩm, dịch vụ do doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động
hợp lý, hạch toán tốt lao động và tính đúng thù lao của ngời lao động, thanh toán
tiền lơng và các khoản liên quan kịp thời sẽ kích thích ngời lao động quan tâm đến
thời gian và chất lợng lao động từ đó nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi
phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Nhận rõ tầm quan trọng của vấn đề cùng với sự giúp đỡ tận tình của Thầy
giáo Nguyễn Quốc Cẩn và các cán bộ của phòng kế toán em chọn đề tài nghiên
cứu: Tổ chức kế toán tiền l ơng và các khoản trích theo lơng tại Bệnh viện
Răng Hàm Mặt Trung Ương .
Mục tiêu của bài báo cáo này vận dụng lí luận cơ bản về hạch toán tiền l-
ơng và các khoản trích theo lơng tại bệnh viện .
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
1
Báo cáo thực tập
Nội dung nghiên cứu gồm 4 phần :


Phần 1: Giới thiệu chung về Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương.
Phần 2: Những vấn đề lí luận chung về kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong Bệnh viện.
Phần 3: Thực trạng tổ chức công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương
Phần 4: Một số ý kiến nhận xét nhằm hoàn thiện công tác tiền lơng
và các khoản trích theo lơng tại Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương.
Do những hạn chế về trình độ và thời gian nên chuyên đề không tránh
khỏi những khiếm khuyết nhất định nên em mong các thầy cô cùng các anh chị
nơi em thực tập thông cảm.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Nguyễn Quốc Cẩn cùng
các anh chị trong Bệnh Viện đã chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện báo cáo
thực tập cơ sở ngành.

SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
2
Báo cáo thực tập
Phần 1:
Giới thiệu chung
về Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung Ương
1. 1. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca Bệnh viện
- Tờn bệnh viện: Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ơng
- Bệnh viện cú tr s chớnh t ti: 40A Tràng Thi- Hà Nội
- c thnh lp kớ theo quyt nh số 4762/ LTDN. Ngy 15/09/1990
ca Bô Y tế Thnh ph H Ni.
- S in thoi :
- Mó s thu :
Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ơng c thnh lp da trờn lut doanh
nghip, cú t cỏch phỏp nhõn cú quyn v ngha v dõn s theo lut nh , t
chu trỏch nhim v ton b hot ng kinh doanh ca mỡnh trong s vn

Bệnh viện qun lý, cú con du riờng, cú ti sn v cỏc qu tp trung, c m
ti khon ti ngõn hng theo quy nh nh nc, t di s qun lý v ch
o trc tip ca B y tế.
Bệnh viện t chc v hot ng theo iu l ca Bệnh viện . Vi s vn
hin nay lỏ 3,5 t ng .Nm 2006 Bệnh viện t chc v hot ng vi s vn
hin nay lờn ti 6.5 t ng
Mt s ch tiờu ti chớnh ca Bệnh viện nm 2005_2006
STT Ch tiờu VT Nm 2005 Nm 2006 Ln
01 Tng GVHH Nghỡn ng 21.348.932 64.046.804 3,0
02 Doanh thu Nghỡn ng 19.408.344 70.613.036 3,64
03 Chi phớ Nghỡn ng 19.280.000 70.149.136 3,64
04 Li nhun Nghỡn ng 123.344 451.892 3,63
05 Ngõn sỏch Nghỡn ng 935.388 7.474.248 7,9
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
3
Báo cáo thực tập
Nhỡn vo bng trờn cho ta thy tỡnh hỡnh hot ng kinh doanh ca
Bệnh viện cú chiu hng phỏt trin tt p .Doanh thu nm 2006 tng 3,64
ln so vi nm 2005 .Np ngõn sỏch nh nc nm 2006 tng 7,9 ln so vi
nm 2005 . c bit nm 2006 úng gúp 7.474248 cho ngõn sỏch nh nc ,
m bo tt iu kin , mụi trng lm vic cho nhõn viờn Bệnh viện.
tr thnh doanh nghip nh hin nay, Bệnh viện ó phi tri qua
nhiu khú khn cựng vi s bin i ca c chế th trng. ỏp ng đợc
nhu cu ca nn kinh t th trng Bệnh viện ó u t thờm thit b, xõy dng
lc lng Bác sỹ,TS,Ths vng mnh cú th điều trị cho nhiều bệnh nhân về
RHM cú hiu qu. n nay Bệnh viện ó cú i ng cỏn b Bác sy, k thut
gii, c trang b y phng tin tiờn tin dng c, trong lnh vc ca
mỡnh
1.2. c im t chc b mỏy qun lý ca Bệnh viện.
1.2.1.T chc b mỏy qun lý Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ơng

m bo cho sn xut cú hiu qu v qun lý tt . Bệnh viện t chc
b mỏy qun lý gn nh , theo mụ hỡnh trc tuyn chc nng.
S b mỏy qun lý Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ơng
Chc nng ca cỏc phũng:
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
4
Viện trởng
Viện phó
Phòng
Tài vụ
Phòng
Tổ chức
hành
chính
Phòng kế
hoạch
tổng
hợp
Phòng chỉ
đạo
chuyên
khoa
Ban chỉ
đạo
nha
học đ-
Các ban
phòng
điều trị
Ban kho Phòng Bảo vệ

Báo cáo thực tập
+ Giỏm c: L ngi cú quyn cao nht, iu hnh ton b hot ng
kinh doanh ca Bệnh viện theo ỳng ch ca nh nc. L ngi trc tip
ph trỏch cỏc phũng ban ca Bệnh viện, chu trỏch nhim bo ton v phỏt
trin vn cng nh m bo i sng cho cỏn b cụng nhõn viờn ca ton
Bệnh viện.
Phó giám đốc: Là ngi giỳp vic cho giỏm c trong cụng tỏc qun lý, iu
hnh hot ụng kinh doanh ca Bệnh viện. Chu trỏch nhim trc giỏm c,
trc phỏp lut v nhng cụng vic c phõn cụng.
+ Phũng th trng: Nghiờn cu,phõn tớch v ỏnh giỏ th phn ca
Bệnh viện so vi cỏc Bệnh viện cựng nghnh .Nghiờn cu , ỏnh giỏ nng lc ca
cỏc i th cnh tranh.Tỡm ra bin phỏp m rng th trng ,nm bt c
nhu cu ca khỏch hng v kp thi thụng bỏo cho cỏc cỏn b cú liờn quan thc
hin nhng thay i cn thit nhm tho món kp thi nhng nhu cu ú
+ Phũng t chc hnh chớnh : lm cụng tỏc tuyn dng , o to nhõn
lc, t chc tin lng v cỏc ch i vi cụng nhõn viờn ton Bệnh viện.
Thc hiờn cụng tỏc qun lý hnh chớnh hng ngy
+ Phũng k toỏn :cú nhim v thc hiờn ỳng ch k toỏn ,lut thu,
ngõn hng, t chc b mỏy k toỏn hp lý ,ghi chộp phn ỏnh kp thi ỳng n
cỏc nghip v kinh t - ti chớnh phỏt sinh trong quỏ trỡnh hot ng kinh doanh
ca Bệnh viện nhm cung cp cỏc thụng tin v tỡnh hỡnh ti chớnh v kt qu
kinh doanh lm c s cho lanh o doanh nghip ra cỏc quyt nh ti chớnh.
+ Phũng qun lý cht lng :cú nhim v kim tra cht lng sn phm
c nhp dn theo ỳng tiờu chun trc khi sn phm c bỏn ra th
trng. Nghiờn cu nõng cao cht lng sn phm .
+ Phũng nghiờn cu u t v phỏt trin :nghiờn cu ci tin n nh
nõng cao cht lng cỏc sn phm . u t phỏt trin chuyn giao cụng ngh
theo chiu sõu .
+ Phũng vt t: m nhim ton b vic cung cỏp y vt t kinh
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1

5
Báo cáo thực tập
doanh , m bo d s lng ,cht lng nm bt kp thi chớnh xỏc mi
thụng tin v giỏ.
+ Ban kho :dm bo vic qun lý vt t theo tng loi ,khi nhp m
bo s lng ,khụng hao ht ,mt mỏt , t chc kim kho nh kỡ.
+ Bo v: m bo trật t an ninh v ti sn cho Bệnh viện.
1.2.2. T chc cụng tỏc k toỏn Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ơng
B mỏy k toỏn ca Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ơng c t chc
theo hỡnh thc tp trung. Mi cụng vic k toỏn u c thc hin phũng
k toỏn (chu s kim soỏt ca k toỏn trng) Khụng t chc cỏc b phn
k toỏn riờng m ch phõn cụng cụng vic cho k toỏn viờn to iu kin kim
tra ,kim soỏt ch o nghip v , m bo s lónh o tp trung thng nht
ca k toỏn trng cng nh s ch o ca lónh o Bệnh viện.
Ngoi ra cũn to đợc thun tin trong vic phõn cụng v chuyờn mụn
hoỏ cụng vic vi cỏn b k toỏn cng nh cỏc tớnh toỏn v x lý thụng tin.
S b mỏy k toỏn Bệnh viện Răng Hàm Mặt Trung ơng
ỳng u b mỏy k toỏn l k toỏn trng .K toỏn trng cú nhim
v qun lý iu hnh phũng k toỏn ,ch o thc hin trin khai cụng tỏc ti
chớnh k toỏn ca cụng ty ,t chc thit lp cỏc vn bn biu mu bỏo cỏo ti
chớnh k toỏn ca Bệnh viện
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
6
Kế toán trưởng
Kế toán
kho hàng
Kế toán
Tiền lương,
TSCĐ
Kế toán

tiêu thụ
hàng hoá
Thủ quỹ
B¸o c¸o thùc tËp
Tham mưu cho Giám đốc xây dựng các kế hoạch tài chính ,chiến lược
kinh doanh ,lập kế hoạch tài chính tín dụng ,kế toán chi phí kinh doanh ,chịu
sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc
+ Kế toán kho hàng :Theo dõi tình hình nhập_xuất_tồn kho của từng
loai bánh kẹo ,nước uống hay lương thực thực phẩm trong quá trình kinh
doanh, lập báo cáo kinh doanh ,báo cáo tồn kho theo niên đọ kế toán.
+ Kế toán tiền lương,tài sản cố định:có nhiệm vụ theo dõi quản lý phản
ánh tình hình tăng - giảm tài sản cố định trong công ty ,tính toán phân bổ số
kho hàng tháng . Đồng thời tính toán lương phù hợp với từng công nhân viên.
+ Kế toán tiêu thụ hàng :Theo dõi tình hình tieu thụ hàng hoá kế toán
bán hàng theo dõi thường xuyên chặt chẽ đảm bảo ghi đúng, ghi đủ .Trên cơ
sở đặc điểm của BÖnh viÖn, kế toán đã vận dụng lý luận vào thực tiễn để đưa
hÖ thèng sæ sách ghi chép phản ánh quá trình tiêu thụ hàng hoá được rõ ràng
đảm bảo chính xác của từng tháng ,từng năm qua đó xác định được đúng
nghĩa vụ đối với nhà nước cũng như lợi nhuận của BÖnh viÖn.
+ Thủ quỹ :có nhiệm vụ giữ tiền mặt căn cứ vào chứng từ gốc hợp lệ
để thu hoach chi tiền mặt .Thủ quỹ ghi phần thu ,chi tiền mặt vào cuối ngày
và đối chiếu với số liệu của kế toán tiền mặt
1.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại BÖnh viÖn.
- Niên độ kế toán thực hiện từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31
tháng 12 cùng năm. BÖnh viÖn áp dụng chế độ kế toán theo QĐ 144/2001/QĐ-
BTC ngày 21/12/2001- chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Tổ chức hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp bình quân gia
quyền, tính thuế Giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ.
- Căn cứ vào tình hình tài sản cố định của BÖnh viÖn để thực hiện trích
khấu hao. Việc trích khấu hao Tài sản cố định áp dụng theo

- Phương pháp đường thẳng và quy định thời gian sử dụng các khoản tài
sản cố định theo QĐ 206/2003/QĐ/BTC ngày 12/12/2003 BTC.
SV: NguyÔn ThÞ Lan H¬ng Líp: KT3K1
7
Báo cáo thực tập
- Theo Quyt nh s 15/2006/Q-BTC ban hnh ngy 20 thỏng 03 nm
2006 ca B Ti Chớnh thỡ tt c cỏc Doanh nghip c ỏp dng mt trong
nm hỡnh thc k toỏn sau:
+ Hỡnh thc k toỏn Nht ký Chung
+ Hỡnh thc k toỏn Nht ký - S Cỏi;
+ Hỡnh thc k toỏn Chng t ghi s;
+ Hỡnh thc k toỏn Nht ký- Chng t;
+ Hỡnh thc k toỏn trờn mỏy vi tớnh.
i vi Bửnh viện Răng Hàm Mặt Trung ơng thỡ cn c vo quy mụ,
c im hot ng SX, kinh doanh, yờu cu qun lý, trỡnh nghip v ca
cỏn b k toỏn, iu kin trang b k thut tớnh toỏn, Bệnh viện la chn hỡnh
thc k toỏn Nht ký Chung, õy l hỡnh thc n gin, d lm rt thun li
cho vic c gii hoỏ trong cụng vic tớnh toỏn, s dng mỏy vi tớnh trong
cụng tỏc k toỏn, l phự hp v tuõn th theo ỳng quy nh ca hỡnh thc s
k toỏn ú.
- c trng c bn ca Hỡnh thc Nht ký chung l tt c cỏc nghip v
kinh t phỏt sinh c phn ỏnh theo th t thi gian vo mt quyn s gi l
Nht ký chung. Sau ú cn c vo Nht ký chung k toỏn ly s liu ghi
vo S cỏi, mi bỳt toỏn phn ỏnh trong S Nht ký chung c chuyn vo
S cỏi ớt nht cho hai ti khon cú liờn quan.
- i vi cỏc ti khon ch yu, phỏt sinh nhiu nghip v cú th m cỏc
nht ký ph. Cui thỏng hoc nh k cng cỏc nht ký ph, ly s liu ghi vo
nht ký chung hoc vo thng s cỏi. Trỡnh t ghi s ca Bệnh viện nh sau:

SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1

8
Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.3: THEO HèNH THC NHT Kí CHUNG
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
* Trỡnh t ghi s k toỏn theo hỡnh thc k toỏn Nht ký chung
(1) H ng ng y, cn c vo cỏc chng t ó kim tra c dựng lm
cn c ghi s, trc ht ghi nghip v phỏt sinh vo s Nht ký chung, sau ú
cn c s liu ó ghi trờn s Nht ký chung ghi vo
S Cỏi theo cỏc ti khon k toỏn phự hp. Nu n v cú m s, th k
toỏn chi tit thỡ ng thi vi vic ghi s Nht ký chung, cỏc nghip v phỏt
sinh c ghi vo cỏc s, th k toỏn chi tit liờn quan.
(2) Cui thỏng, cui quý, cui nm, cng s liu trờn S Cỏi, lp Bng
cõn i s phỏt sinh.
Sau khi ó kim tra i chiu khp ỳng, s liu ghi trờn S Cỏi v
bng tng hp chi tit (c lp t cỏc S, th k toỏn chi tit) c dựng
lp cỏc Bỏo cỏo ti chớnh.
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
9
Chng t gc
Nht ký chung
S cỏi
Bng cõn i phỏt sinh
Bỏo cỏo ti chớnh
S, th chi tit
Bng tng hp chi tit
Báo cáo thực tập
V nguyờn tc, Tng s phỏt sinh N v Tng s phỏt sinh Cú trờn
Bng cõn i s phỏt sinh phi bng Tng s phỏt sinh N v Tng s phỏt

sinh Cú trờn s Nht ký chung (hoc s Nht ký chung v cỏc s Nht ký c
bit sau khi ó loi tr s trựng lp trờn cỏc s Nht ký c bit) cựng k.
- H thng s chi tit: S nht ký chung, cỏc bng phõn b, S chi tit vt liu,
Th chi tit Ti sn c nh, S chi tit tin vay, S chi tit giỏ thnh....
- H thng ti khon s dng:
+ TK111: Tin mt
+ TK112: Tin gi Ngn hng
+ TK 131: Phi thu khỏch hng
+ TK 154: Chi phớ sn xut kinh doanh d dang
+ TK 331 Phi tr ngi bỏn
+ TK 152 Nguyờn vt liu
..............
- Bệnh viện ỏp dng k k toỏn theo thỏng, niờn k toỏn theo nm
dng lch v khụng m s nht ký c bit.
* c im h thng bỏo cỏo k toỏn
V h thng bỏo cỏo: Hin nay Bệnh viện ang lp 04 bỏo cỏo ti
chớnh ban hnh theo quyt nh s 15/2006/Q-BTC ngy 20/03/2006 ca B
Trng B Ti Chớnh sa i, b sung theo Thụng t 23/2005/TT-BTC ngy
30/03/2005 ca B trng BTC v mt s bỏo cỏo khỏc kốm theo bao gm:
- Bng Cõn i K toỏn (B01-DN)
- Bỏo cỏo kt qu kinh doanh (B02-DN)
- Thuyt minh bỏo cỏo ti chớnh (B09-DN)
- Bỏo cỏo lu chuyn tin t (B03-DN)
- Tỡnh hỡnh thc hin ngha v Ngõn sỏch nh nc
- Bng cõn i ti khon.....
Phần 2:
Những vấn đề lí luận chung về kế toán
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
10
Báo cáo thực tập

tiền lơng và các khoản trích theo lơng
trong doanh nghiệp.
2.1. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lơng và các khoản trích theo tiền lơng
trong doanh nghiệp.
2.1.1.Bản chất và chức năng của tiền lơng:
Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền phần sản phẩm xã hội trả cho ngời lao
động tơng ứng với thời gian chất lợng và kết quả lao động mà họ đã cống hiến.
Nh vậy tiền lơng thực chất là khoản trù lao mà doanh nghiệp trả cho ngời lao
động trong thời gian mà họ cống hiến cho doanh nghiệp. Tiền lơng có thể biểu
hiện bằng tiền hoặc bằng sản phẩm. Tiền lơng có chức năng vô cùng quan trọng
nó là đòn bẩy kinh tế vừa khuyến khích ngời lao động chấp hành kỷ luật lao
động, đảm bảo ngày công, giờ công, năng suất lao động, vừa tiết kiệm chi phí
về lao động, hạ giá thành sản phẩm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
2.1.2 . Vai trò và ý nghĩa của tiền lơng:
2.1.2.1.Vai trò của tiền lơng:
Tiền lơng có vai trò rất to lớn nó làm thoả mãn nhu cầu của ngời lao động.
Vì tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, ngời lao động
đi làm cốt là để cho doanh nghiệp trả thù lao cho họ bằng tiền lơng để đảm bảo
cuộc sống tối thiểu cho họ. Đồng thời đó cũng là khoản chi phí doanh nghiệp
bỏ ra trả cho ngời lao động vì họ đã làm ra sản phẩm cho doanh nghiệp. Tiền l-
ơng có vai trò nh một nhịp cầu nối giữa ngời sử dụng lao động với ngời lao
động. Nếu tiền lơng trả cho ngời lao động không hợp lý sẽ làm cho ngòi lao
động không đảm bảo ngày công và kỉ luật lao động cũng nh chất lợng lao động.
Lúc đó doanh nghiệp sẽ không đạt đợc mức tiết kiệm chi phí lao động cũng nh
lợi nhuận cần có đợc để doanh nghiệp tồn tại lúc này cả hai bên đều không có
lợi. Vì vậy việc trả lơng cho ngời lao động cần phải tính toán một cách hợp lý
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
11
Báo cáo thực tập
để cả hai bên cùng có lợi đồng thời kích thích ngời lao động tự giác và hăng say

lao động.
2.1.2.2 . ý nghĩa của tiền lơng:
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động. Ngoài ra ngời
lao động còn đợc hởng một số nguồn thu nhập khác nh: Trợ cấp BHXH, tiền th-
ởng, tiền ăn ca Chi phí tiền l ơng là một phận chi phí cấu thành nên giá thành
sản phẩm, dịch vụ cho doanh nghiệp sản xuất ra. Tổ chức sử dụng lao động hợp
lý, hạch toán tốt lao động, trên cở sở đó tính đúng thù lao lao động, thanh toán
kịp thời tiền lơng và các khoản liên quan từ đó kích thích ngời lao động quan
tâm đến thời gian, kết quả và chất lợng lao động, chấp hành tốt kỷ luật lao
động, nâng cao năng suất lao động, góp phần tiết kiện chi phí về lao động sống,
hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp đồng thời tạo điều kiện
nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho ngời lao động.
2.1.3. Các nhân tố ảnh hởng tới tiền lơng:
Giờ công, ngày công lao động, năng suất lao động, cấp bậc hoặc chức
danh, thang lơng quy định, số lợng, chất lợng sản phẩm hoàn thành, độ tuổi, sức
khoẻ, trang thiết bị kỹ thuật đều là những nhân tố ảnh hởng đến tiền lơng cao
hay thấp
+ Giờ công: Là số giờ mà ngời lao động phải làm việc theo quy định.
Ví Dụ: 1 ngày công phải đủ 8 giờ nếu làm không đủ thì nó có ảnh h -
ởng rất lớn đến sản xuất sản phẩm, đến năng suất lao động và từ đó ảnh hởng
đến tiền lơng của ngời lao động.
+ Ngày công: Là nhân tố ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng của ngời lao động,
ngày công quy định trong tháng là 22 ngày. Nếu ngời lao động làm thay đổi tăng
hoặc giảm số ngày lao việc thì tiền lơng của họ cũng thay đổi theo.
+ Cấp bậc, Chức danh: Căn cứ vào mức lơng cơ bản của các cấp bậc,
chức vụ, chức danh mà CBCNV hởng lơng theo hệ số phụ cấp cao hay thấp theo
quy định của nhà nớc do vậy lơng của CBCNV cũng bị ảnh hỏng rất nhiều.
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
12
Báo cáo thực tập

+ Số lợng chất lợng hoàn thành cũng ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng. Nếu
làm đợc nhiều sản phẩm có chất lợng tốt đúng tiêu chuẩn và vợt mức số sản
phẩm đợc giao thì tiền lơng sẽ cao. Còn làm ít hoặc chất lợng sản phẩm kém thì
tiền lơng sẽ thấp.
+ Độ tuổi và sức khoẻ cũng ảnh hởng rất ảnh hởng rất lớn đến tiền lơng.
Nếu cùng 1 công việc thì ngời lao động ở tuổi 30 40 có sức khoẻ tốt
hơn và làm tốt hơn những ngời ở độ tuổi 50 60.
+ Trang thiết bị, kỹ thuật, công nghệ cũng ảnh hởng rất lớn tới tiền lơng.
Với 1 trang thiết bị cũ kỹ và lạc hậu thì không thể đem lại những sản
phẩm có chất lợng cao và cũng không thể đem lại hiệu quả sản xuất nh những
trang thiết bị kỹ thuật công nghệ tiên tiến hiện đại đợc. Do vậy ảnh hởng tới số
lợng và chất lợng sản phẩm hoàn thành cũng từ đó nó ảnh hởng tới tiền lơng.
2.2. Các hình thức tiền lơng trong Doanh Nghiệp.
2.2.1. Hình thức tiền lơng theo thời gian:
Tiền lơng trả cho ngời lao động tính theo thời gian làm việc, cấp bậc hoặc
chức danh và thang lơng theo quy định theo 2 cách: Lơng thời gian giản đơn và
lơng thời gian có thởng
- Lơng thời gian giản đơn đợc chia thành:
+ Lơng tháng: Tiền lơng trả cho ngời lao động theo thang bậc lơng quy
định gồm tiền lơng cấp bặc và các khoản phụ cấp (nếu có). Lơng tháng thờng đ-
ợc áp dụng trả lơng nhân viên làm công tác quản lý hành chính, quản lý kinh tế
và các nhân viên thuộc các ngành hoạt động không có tính chất sản xuất.
+ Lơng ngày: Đợc tính bằng cách lấy lơng tháng chia cho số ngày làm
việc theo chế độ. Lơng ngày làm căn cứ để tính trợ cấp BHXH phải trả CNV,
tính trả lơng cho CNV trong những ngày hội họp, học tập, trả lơng theo hợp
đồng.
+ Lơng giờ: Đợc tính bằng cách lấy lơng ngày chia cho số giờ làm việc
trong ngày theo chế độ. Lơng giờ thờng làm căn cứ để tính phụ cấp làm thêm
giờ.
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1

13
Báo cáo thực tập
- Lơng thời gian có thởng: là hình thức tiền lơng thời gian giản đơn
kết hợp với chế độ tiền thởng trong sản xuất.
Hình thức tiền lơng thời gian mặc dù đã tính đến thời gian làm việc thực
tế, tuy nhiên nó vẫn còn hạn chế nhất định đó là cha gắn tiền lơng với chất lợng
và kết quả lao động, vì vậy các doanh nghiệp cần kết hợp với các biện pháp
khuyến khích vật chất, kiểm tra chấp hành kỷ luật lao động nhằm tạo cho ngời
lao động tự giác làm việc, làm việc có kỷ luật và năng suất cao.
2.2.2. Hình thức tiền lơng theo sản phẩm:
Hình thức lơng theo sản phẩm là tiền lơng trả cho ngời lao động đợc tính
theo số lợng, chất lợng của sản phẩm hoàn thành hoặc khối lợng công việc đã
làm xong đợc nghiệm thu. Để tiến hành trả lơng theo sản phẩm cần phải xây
dựng đợc định mức lao động, đơn giá lơng hợp lý trả cho từng loại sản phẩm,
công việc đợc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, phải kiểm trả, nghiệm thu sản
phẩm chặt chẽ.
2.2.2.1. Theo sản phẩm trực tiếp: Là hình thức tiền lơng trả cho ngời lao
động đợc tính theo số lợng sản lợng hoàn thành đúng quy cách, phẩm chất và đơn
giá lơng sản phẩm. Đây là hình thức đợc các doanh nghiệp sử dụng phổ biến để
tính lơng phải trả cho CNV trực tiếp sản xuất hàng loạt sản phẩm.
2.2.2.2. Trả lơng theo sản phẩm có thởng: Là kết hợp trả long theo sản
phẩm trực tiếp hoặc gián tiếp và chế độ tiền thởng trong sản xuất ( thởng tiết
kiệm vật t, thởng tăng suất lao động, năng cao chất lợng sản phẩm ).
2..2.2.3 Trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Theo hình thức này tiền lơng trả
cho ngời lao động gồm tiền lơng tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lơng tính
theo tỷ lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vợt định mức lao động của họ. Hình thức
này nên áp dụng ở những khâu sản xuất quan trọng, cần thiết phải đẩy nhanh
tiến độ sản xuất hoặc cần động viên công nhân phát huy sáng kiến phá vỡ định
mức lao động.
2.2.2.4. Theo sản phẩm gián tiếp: Đợc áp dụng để trả lơng cho công nhân

làm các công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận sản xuất nh: công nhân vận
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
14
Báo cáo thực tập
chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm, bảo dỡng máy móc thiết bị. Trong trờng
hợp này căn cứ vào kết quả sản xuất của lao động trực tiếp để tính lơng cho lao
động phục vụ sản xuất.
2.2.2.5. Theo khối lợng công việc: Là hình thức tiền lơng trả theo sản
phẩm áp dụng cho những công việc lao động đơn giản, công việc có tính chất
đột xuất nh: khoán bốc vác, khoán vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm.
2.2.3. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lơng:
Ngoài tiền lơng, BHXH, công nhân viên có thành tích trong sản xuất,
trong công tác đợc hởng khoản tiền thởng, việc tính toán tiền lơng căn cứ vào
quyết định và chế độ khen thởng hiện hành
Tiền thởng thi đua từ quỹ khen thởng, căn cứ vào kết quả bình xét A,B,C
và hệ số tiền thởng để tính.
Tiền thởng về sáng kiến nâng cao chất lợng sản phẩm, tiết kiệm vật t,
tăng năng suất lao động căn cứ vào hiệu quả kinh tế cụ thể để xác định.
2.3. Quỹ tiền lơng, quỹ BHXH, quỹ BHYT,và KPCĐ.
2.3.1 Quỹ tiền lơng:
Là toàn bộ số tiền lơng trả cho số CNV của doanh nghiệp do doanh
nghiệp quản lý, sử dụng và chi trả lơng. Quỹ tiền lơng của doanh nghiệp gồm:
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian làm việc thực tế và các
khoản phụ cấp thờng xuyên nh phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp khu vực .
- Tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian ngừng sản xuất, do
những nguyên nhân khách quan, thời gian nghỉ phép.
- Các khoản phụ cấp thờng xuyên: phụ cấp thâm niên, phụ cấp trách
nhiệm, phụ cấp khu vực, phụ cấp công tác lu động, phụ cấp thu hút.
Về phơng diện hạch toán kế toán, quỹ lơng của doanh nghiệp đợc chia
thành 2 loại : tiền lơng chính, tiền lơng phụ.

+ Tiền lơng chính: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính: gồm tiền lơng cấp bậc, các khoản phụ cấp
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
15
Báo cáo thực tập
+ Tiền lơng phụ: Là tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian họ
thực hiện nhiệm vụ chính của họ, thời gian ngời lao động nghỉ phép, nghỉ lễ tết,
ngừng sản xuất đợc hởng lơng theo chế độ.
Trong công tác hạch toán kế toán tiền lơng chính của công nhân sản xuất
đợc hạch toán trực tiếp vào chi phí sản xuất từng loại sản phẩm, tiền lơng phụ
của công nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp vào chi phí sản xuất
các loại sản phẩm có liên quan theo tiêu thức phân bổ thích hợp.
2.3.2. Quỹ bảo hiểm xã hội:
Quỹ BHXH là khoản tiền đợc trích lập theo tỉ lệ quy định là 20% trên
tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm giúp đỡ họ về mặt tinh thần và vật chất trong các trờng hợp CNV
bị ốm đau, thai sản, tai nạn, mất sức lao động
Quỹ BHXH đợc hình thành do việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lơng phải trả CNV trong kỳ, Theo chế độ hiện hành, hàng tháng doanh nghiệp
tiến hành trích lập quỹ BHXH theo tỷ lệ 22% trên tổng số tiền lơng cơ bản phải
trả công nhân viên trong tháng, trong đó 16% tính vào chi phí sản xuất kinh
doanh của các đối tợng sử dụng lao động, 6% trừ vào lơng của ngời lao động.
Quỹ BHXH đợc trích lập nhằm trợ cấp công nhân viên có tham gia đóng
góp quỹ trong trờng hợp họ bị mất khả năng lao động, cụ thể:
- Trợ cấp công nhân viên ốm đau, thai sản.
- Trợ cấp công nhân viên khi bị tai nạn lao động hay bệnh nghề nghiệp.
- Trợ cấp công nhân viên khi về hu, mất sức lao động.
- Chi công tác quản lý quỹ BHXH
Theo chế độ hiện hành, toàn bộ số trích BHXH đợc nộp lên cơ quan quản
lý quỹ bảo hiểm để chi trả các trờng hợp nghỉ hu, nghỉ mất sức lao động.

Tại doanh nghiệp hàng tháng doanh nghiệp trực tiếp chi trả BHXH cho
CNV bị ốm đau, thai sản Trên cơ sở các chứng từ hợp lý hợp lệ. Cuối tháng
doanh nghiệp, phải thanh quyết toán với cơ quan quản lý quỹ BHXH.
2.3.3 Quỹ Bảo Hiểm Y Tế:
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
16
Báo cáo thực tập
Quỹ BHYT là khoản tiền đợc tính toán và trích lập theo tỉ lệ quy định là
45% trên tổng quỹ lơng cơ bản phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của
công ty nhằm phục vụ, bảo vệ và chăm sóc sức khoẻ cho ngời lao động. Cơ
quan Bảo Hiểm sẽ thanh toán về chi phí khám chữa bệnh theo tỉ lệ nhất định mà
nhà nớc quy định cho những ngời đã tham gia đóng bảo hiểm. Doanh nghiệp
3%, ngời lao động 1,5%
Quỹ BHYT đợc hình thành từ việc trích lập theo tỷ lệ quy định trên tiền
lơng phải trả công nhân viên trong kỳ. Theo chế độ hiện hành, toàn bộ quỹ
BHYT đợc nộp lên cơ quan chuyên môn chuyên trách để quản lý và trợ cấp cho
ngời lao động thông qua mạng lới y tế.
Quỹ bảo hiểm thất nghiệp 2%, doanh nghiệp 1%, 1% cho ngời lao động.
2.3.4. Kinh phí công đoàn:
Kinh Phí Công Đoàn là khoản tiền đợc trích lập theo tỷ lệ là 2% trên
tổng quỹ lơng thực tế phải trả cho toàn bộ cán bộ công nhân viên của doanh
nghiệp nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi chính đáng cho ngời lao động đồng thời
duy trì hoạt của công đoàn tại doanh nghiệp.
Theo chế độ hiện hành hàng tháng doanh nghiệp trích 2% kinh phí công
đoàn trên tổng số tiền lơng thực tế phải trả công nhân viên trong tháng và tính
hết vào chi phí sản xuất kinh doanh của các đối tợng sử dụng lao động. Toàn bộ
số kinh phí công đoàn trích đợc một phần nộp lên cơ quan công đoàn cấp trên,
một phần để lại doanh nghiệp để chi tiêu cho hoạt động công đoàn tại doanh
nghiệp. Kinh phí công đoàn đợc trích lập để phục vụ chi tiêu cho hoạt động của
tổ chức công đoàn nhằm chăm lo, bảo vệ quyền lợi cho ngời lao động.

2.4. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
Để phục vụ sự điều hành và quản lý lao động, tiền lơng có hiệu quả, kế
toán lao động, tiền lơng trong doanh nghiệp sản xuất phải thực hiện những
nhiệm vụ sau:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ số lợng, chất l-
ợng, thời gian và kết quả lao động.Tính đúng và thanh toán kịp thời, đầy đủ tiền
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
17
Báo cáo thực tập
lơng và các khoản liên quan khác cho ngời lao động trong doanh nghiệp. Kiểm
tra tình hình huy động và sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ
về lao động, tiền lơng, tình hình sử dụng quỹ tiền lơng
- Hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp thực hiện đầy đủ,
đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động, tiền lơng. Mở sổ thẻ kế toán và hạch
toán lao động, tiền lơng đúng chế độ, đúng phơng pháp.
- Tính toán phân bổ chính xác, đúng đối tợng chi phí tiền lơng, các khoản
theo lơng vào chi phi sản xuất kinh doanh của các bộ phận, đơn vị sử dụng lao
động.
- Lập báo cáo kế toán và phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền l-
ơng, đề xuất biện pháp khai thác có hiệu quả tiềm năng lao động trong doanh
nghiệp.
2.5. Kế toán chi tiết tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.5.1. Hạch toán số lợng lao động:
Căn cứ vào chứng từ ban đầu là bảng chấm công hàng tháng tại mỗi bộ
phận, phòng ban, tổ, nhóm gửi đến phòng kế toán để tập hợp và hạch toán số l-
ợng lao động trong tháng đó tại doanh nghiệp và cũng từ bảng chấm công kế
toán có thể nắm đợc từng ngày có bao nhiêu ngời làm việc, bao nhiêu ngời nghỉ
với lý do gì.
Hằng ngày tổ trởng hoặc ngời có trách nhiệm sẽ chấm công cho từng ngời
tham gia làm việc thực tế trong ngày tại nơi mình quản lý sau đó cuối tháng các

phòng ban sẽ gửi bảng chấm công về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán
tiền lơng sẽ tập hợp và hạch toán số lợng công nhân viên lao động trong tháng.
2.5.2. Hạch toán thời gian lao động:
Chứng từ để hạch toán thời gian lao động là Bảng Chấm Công: Bảng
Chấm Công là bảng tổng hợp dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ
việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội của từng ngời cụ thể và từ đó để có căn
cứ tính trả lơng, bảo hiểm xã hội trả thay lơng cho từng ngời và quản lý lao
động trong doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
18
Báo cáo thực tập
Hằng ngày tổ trởng (phòng, ban, nhóm ) hoặc ng ời đợc uỷ quyền căn cứ
vào tình hình thực tế của bộ phận mình quản lý để chấm công cho từng ngời
trong ngày và ghi vào các ngày tơng ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo các kí
hiệu quy định trong bảng. Cuối tháng ngời chấm công và phụ trách bộ phận ký
vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan
nh phiếu nghỉ hởng bảo hiểm xã hội
Về bộ phận kế toán kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính lơng và bảo
hiểm xã hội. Kế toán tiền lơng căn cứ vào các ký hiệu chấm công của từng ngời
rồi tính ra số ngày công theo từng loại tơng ứng để ghi vào các cột 32, 33, 34,
35, 36. Ngày công quy định là 8 giờ nếu giờ còn lẻ thì đánh thêm dấu phẩy ví
dụ: 24 công 4 giờ thì ghi 24,4.
Bảng Chấm Công có thể chấm công tổng hợp: Chấm công ngày và chấm
công giờ, chấm công nghỉ bù nên tại phòng kế toán có thể tập hợp tổng số liệu
thời gian lao động của từng ngời.
Tuỳ thuộc vào điều kiện, đặc điểm sản xuất, công tác và trình độ hạch toán đơn
vị có thể sử dụng một trong các phơng pháp chấm công sau đây:
Chấm công ngày: Mỗi khi ngời lao động làm việc tại đơn vị hoặc làm việc
khác nh họp thì mỗi ngày dùng một ký hiệu để chấm công trong ngày đó.
Chấm công theo giờ: Trong ngày ngời lao động làm bao nhiêu công việc

thì chấm công theo các ký hiệu đã quy định và ghi số giờ công việc thực hiện
công việc đó bên cạnh ký hiệu tơng ứng.
Chấm công nghỉ bù: Chỉ áp dụng trong trờng hợp làm thêm giờ hởng l-
ơng thời gian nhng không thanh toán lơng làm thêm.
2.5.3. Hạch toán kết quả lao động:
Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành. Do
phiếu là chứng từ xác nhận số lợng sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của
đơn vị hoặc cá nhân ngời lao động nên nó làm cơ sở để kế toán lập bảng thanh
toán tiền lơng h oặc tiền công cho ngời lao động. Phiếu này đợc lập thành 02
liên: 1 liên lu và 1 liên chuyển đến kế toán tiền lơng để làm thủ tục thanh toán
cho ngời lao động và phiếu phải có đầy đủ chữ ký của ngời giao việc, ngời kiểm
tra chất lợng và ngời duyệt.
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
19
Báo cáo thực tập
Phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành đợc dùng trong trờng hợp doanh
nghiệp áp dụng theo hình thức lơng trả theo sản phẩm trực tiếp hoặc lơng khoán
theo khối lợng công việc. Đây là những hình thức trả lơng tiến bộ nhất đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động, nhng đòi hỏi phải có sự giám sát chặt chẽ
và kiểm tra chất lợng sản phẩm một cách nghiêm ngặt. 2.5.4. Tính tiền l-
ơng cho ngời lao động:
Căn cứ vào bảng chấm công để biết thời gian động cũng nh số ngày
công lao động của ngời sau đó tại từng phòng ban, tổ nhóm lập bảng thanh toán
tiền lơng cho từng ngời lao động ngoài Bảng Chấm Công ra thì các chứng từ
kèm theo là bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc
công việc hoàn thành.
Bảng thanh toán tiền lơng: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng
phụ cấp cho ngời lao động, kiểm tra việc thanh toán tiền lơng cho ngời lao động
làm việc trong các đơn vị sản xuất kinh doanh đồng thời là căn cứ để thống kê
về lao động tiền lơng. Bảng thanh toán tiền lơng đợc lập hàng tháng theo từng

bộ phận ( phòng, ban, tổ, nhóm ) t ơng ứng với bảng chấm công.
Cơ sở lập bảng thanh toán tiền lơng là các chứng từ về lao động nh: Bảng
chấm công, bảng tính phụ cấp, trợ cấp, phiếu xác nhận thời gian lao động hoặc
công việc hoàn thành. Căn cứ vào các chứng từ liên quan, bộ phận kế toán tiền
lơng lập bảng thanh toán tiền lơng, chuyển cho kế toán trởng duyệt để làm căn
cứ lập phiếu chi và phát lơng.
Bảng này đợc lu tại phòng kế toán. Mỗi lần lĩnh lơng, ngời lao động phải
trực tiếp vào cột ký nhận hoặc ngời nhận hộ phải ký thay.
Từ Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ khác có liên quan kế toán
tiền lơng lập Bảng phân bổ tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.6. Hạch toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
2.6.1.Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng, BHXH, BHYT,KPCĐ:
Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lơng thuộc chỉ tiêu lao động tiền l-
ơng gồm các biểu mẫu sau:
Mẫu số 01-LĐTLBảng chấm công
Mẫu số 02-LĐTLBảng thanh toán tiền lơng
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
20
Báo cáo thực tập
Mẫu số 03-LĐTLPhiếu nghỉ ốm hởng bảo hiểm xã hội
Mẫu số 04-LĐTLDanh sách ngời lao động hởng BHXH
Mẫu số 05-LĐTLBảng thanh toán tiền thởng
Mẫu số 06-LĐTLPhiếu xác nhận SP hoặc công việc hoàn chỉnh
Mẫu số 07-LĐTLPhiếu báo làm thêm giờ
Mẫu số 08-LĐTLHợp đồng giao khoán
Mẫu số 09-LĐTLBiên bản điều tra tai nạn lao động
2.6.2. Kế toán tổng hợp tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
2.6.2.1. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 334- Phải trả công nhân viên . Và tài khoản TK 338-
Phải trả, phải nộp khác.

+ TK 334 phản ánh các khoản phải trả công nhân viên và tình hình
thanh toán các khoản đó( gồm: tiền lơng, tiền thởng, BHXH và các khoản thuộc
thu nhập của công nhân viên)
2.6.2.2. Phơng pháp hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng:
Hàng tháng căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lơng và các chứng từ liên
quan khác kế toán tổng hợp số tiền lơng phải trả công nhân viên và phân bổ vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tợng sử dụng lao động, việc phân bổ
thực hiện trên Bảng phân bổ tiền lơng và BHXH.
2.7. Hình thức sổ kế toán.
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn
toàn khác nhau có thể áp dụng một trong bốn hình thức sau:
- Nhật Ký Chung
- Nhật Ký Sổ Cái
- Chứng Từ Ghi Sổ
- Nhật Ký Chứng Từ
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
21
Báo cáo thực tập
+ Nhật Ký Chung:
Là hình thức kế toán đơn giản số lợng sổ sách gồm: Sổ nhật ký, sổ cái và
các sổ chi tiết cần thiết. Đặc trng cơ bản của hình thức này là tất cả các nghiệp
vụ kinh tế tài chính phát sinh đều phải đợc ghi vào sổ nhật ký, mà trọng tâm là
sổ Nhật Ký Chung theo trình tự thời gian phát sinh và định khoản kế toán của
nghiệp vụ đó, sau đó lấy số liệu trên các sổ nhật ký để ghi vào Sổ Cái theo từng
nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sơ đồ 1.3: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký chung



Ghi chú: Ghi hàng ngày

Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
Nhật Ký Sổ Cái:
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
22
Nhật ký đặc biệt
Chứng từ gốc
Nhật ký chung Sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng cân đối TK
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo thực tập
Là hình thức kế toán trực tiếp, đơn giản bởi đặc trng về số lợng sổ, loại
sổ, kết cấu sổ, các loại sổ cũng nh hình thức Nhật Ký Chung. Đặc trng cơ bản
của hình thức kế toán này là: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đợc kết hợp ghi
chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế
toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký
Sổ Cái là các chứng từ gốc hoặc Bảng tổng hợp chứng từ gốc.
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
23
Báo cáo thực tập
Sơ đồ 1.4: Tổ chức hạch toán theo hình thức
nhật ký sổ cái
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiếu
+ Nhật Ký Chứng Từ:
Hình thức này có đặc trng riêng về số lợng và loại sổ. Trong hình thức
Nhật Ký Chứng Từ có 10 Nhật Ký Chứng Từ, đợc đánh số từ Nhật Ký Chứng

Từ số 1-10. Hình thức kế toán này nó tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh theo bên Có của các tài khoản kết hợp với việc phân tích các
nghiệp vụ kinh tế đó theo tài khoản đối ứng Nợ. Nhật Ký Chứng Từ kết hợp
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
24
Sổ quỹ tiền mặt và
sổ tài sản
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ/ thẻ kế toán
chi tiết
Nhật ký Sổ cái
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Báo cáo thực tập
chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với
các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch toán tổng hợp với hạch
toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán và trong cùng một quá trình ghi chép.
Sơ đồ 1.5: Tổ chức hạch toán theo hình thức
Nhật ký Chứng từ


Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc cuối tháng
Đối chiế
+ Chứng từ ghi sổ:
Là hình thức kế toán Chứng Từ Ghi Sổ đợc hình thành sau các hình thức
Nhật Ký Chung và Nhật Ký Sổ Cái. Nó tách việc ghi Nhật Ký với việc ghi sổ

cái thành 2 bớc công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế
toán, khắc phục những bạn chế của hình thức Nhật Ký Sổ Cái. Đặc trng cơ bản
là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng Từ Ghi Sổ. Chứng từ này
do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ
SV: Nguyễn Thị Lan Hơng Lớp: KT3K1
25
Bảng kê
(1-11)
Chứng từ gốc và các bảng
phân bổ
Nhật ký chứng từ
(1-10)
Thẻ và sổ kế toán chi
tiết (theo đối tợng)
Sổ cái
tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi
tiết (theo đối tợng)

×