Tải bản đầy đủ (.pdf) (131 trang)

Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển việt nam chi nhánh sơn tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 131 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

PHAN VĂN NGỌC

THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SƠN TÂY

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG

Hà Nội – 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ

---------------------

PHAN VĂN NGỌC

THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG
CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH SƠN TÂY
Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201


LUẬN VĂN THẠC SĨ TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Trịnh Thị Phan Lan
XÁC NHẬN CỦA CÁN BỘ

XÁC NHẬN CỦA CTHĐ

HƢỚNG DẪN

CHẤM LUẬN VĂN

Hà Nội – 2022


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn thạc sĩ, tôi đã nhận
đƣợc sự giúp đỡ, tạo điều kiện nhiệt tình và quý giá của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trƣờng Đại học Kinh tế
- Đại học Quốc gia Hà Nội, xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong Khoa Sau đại
học đã giảng dạy tạo điều kiện thuận lợi nhất để tơi hồn thành luận văn của mình.
Đặc biệt tơi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới TS. Trịnh Thị Phan Lan đã
tận tình hƣớng dẫn, giúp đỡ để tơi có thể hồn thành luận văn thạc sĩ.
Bên cạnh đó, tơi cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, các cán bộ, nhân
viên tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
Sơn Tây, đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi hồn thành luận văn này.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày 18 tháng 05 năm 2022
Học viên

Phan Văn Ngọc



MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ............................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ............................................................................iii
MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THẨM
ĐỊNH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ CỦA
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ............................................................................... 4
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu........................................................................ 4
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt động
cho vay dự án đầu tƣ tại ngân hàng thƣơng mại ....................................................... 4
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................... 6
1.2. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tƣ ............................................................... 7
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tƣ .................................................................................. 7
1.2.2. Vai trò của dự án đầu tƣ ................................................................................. 9
1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tƣ ........................................................................... 10
1.2.4. Phân loại dự án đầu tƣ ................................................................................. 12
1.3. Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ của ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................ 13
1.3.1. Khái niệm về thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ ...... 13
1.3.2. Sự cần thiết thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ ........ 14
1.3.3. Các nội dung thẩm định trong hoạt động cho vay dự đầu tƣ ......................... 16
1.3.4. Các tiêu chí đánh giá cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay
dự án đầu tƣ của ngân hàng thƣơng mại................................................................. 27
1.3.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt động thẩm định tài chính trong hoạt động
cho vay dự án đầu tƣ đầu tƣ ................................................................................... 32
1.4. Kinh nghiệm thẩm định trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ của một số ngân
hàng thƣơng mại và bài học cho Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát



triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây ..................................................................... 34
1.4.1. Kinh nghiệm thẩm định trong cho vay dự án đầu tƣ của một số ngân hàng
thƣơng mại ............................................................................................................ 34
1.4.2. Bài học cho Ngân hàng thƣơng mại cổ phần đầu tƣ và phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sơn Tây ................................................................................................ 38
CHƢƠNG 2. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 40
2.1. Quy trình nghiên cứu ...................................................................................... 40
2.2. Phƣơng pháp thu thập dữ liệu ......................................................................... 40
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu sơ cấp ............................................................ 40
2.2.2. Phƣơng pháp thu thập số liệu thứ cấp........................................................... 41
2.3. Phƣơng pháp phân tích và xử lý dữ liệu .......................................................... 42
2.3.1. Phƣơng pháp so sánh ................................................................................... 42
2.3.2. Phƣơng pháp phân tích, tổng hợp ................................................................. 42
CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG CƠNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – ......................................... 43
CHI NHÁNH SƠN TÂY ....................................................................................... 43
3.1. Khái quát về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Sơn Tây ................................................................................................ 43
3.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển ................................................. 43
3.1.2. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................. 44
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh trong những năm gần đây ............................. 45
3.2. Thực trạng công tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây 52
3.2.1. Cơ sở pháp lý của thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây 52
3.2.2. Quy trình thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn

Tây ........................................................................................................................ 52


3.2.3. Nội dung thẩm định trong cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây ..................................... 57
3.3. Đánh giá cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn
Tây. ....................................................................................................................... 71
3.3.1. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay dự án dự án theo các tiêu chí định
tính ........................................................................................................................ 71
3.3.2. Đánh giá cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án dự án
theo các tiêu chí định lƣợng. .................................................................................. 74
3.3.4. Nguyên nhân................................................................................................ 84
CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH TRONG
HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU TƢ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH SƠN TÂY . 89
4.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây ......................................................... 89
4.1.1. Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ
và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây giai đoạn 2021-2025 ........................ 89
4.1.2. Định hƣớng hoàn thiện thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án
đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sơn Tây giai đoạn 2021-2025 ..................................................................... 92
4.2. Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự
án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh Sơn Tây ...................................................................................................... 93
4.2.1. Giải pháp liên quan tới thế chế, quy định ..................................................... 93
4.2.2. Các biện pháp nhằm nâng cao chất lƣợng bộ máy nhân lực từ đó nâng cao
hiệu quả cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ ......... 94
4.2.3 Cải tiến nội dung thẩm định dự án đầu tƣ ...................................................... 98

4.2.4 Thiết lập và áp dụng bộ công cụ trong công tác thẩm định ............................ 99
4.3. Kiến nghị ...................................................................................................... 102


4.3.1. Kiến nghị với Chính phủ; các Bộ, ngành liên quan .................................... 102
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nƣớc ........................................................... 103
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam 104
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 107
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................. 108
PHỤ LỤC


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa

BIDV

Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam

CBTĐ

Cán bộ thẩm định

DA

Dự án


DAĐT

Dự án đầu tƣ

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nƣớc

NHTM

Ngân hàng thƣơng mại

NHTMCP

Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

NSNN

Ngân sách nhà nƣớc

QLKH

Quản lý khách hàng

QLRR


Quản lý rủi ro

TMCP

Thƣơng mại cổ phần

TSCĐ

Tài sản cố định

i


DANH MỤC BẢNG

TT

Bảng

Nội dung

Trang

1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2


3

Bảng 3.3

4

Bảng 3.4

Thông tin chung về khách hàng

58

5

Bảng 3.5

Các khoản mục chi phí dự án

65

6

Bảng 3.6

Dự kiến doanh thu

66

7


Bảng 3.7

Các chỉ số đánh giá hiệu quả tài chính của dự án

67

8

Bảng 3.8

9

Bảng 3.9

10

Bảng 3.10

Tình hình huy động vốn của BIDV Sơn Tây giai đoạn
từ 2018 -2021
Tình hình dƣ nợ cho vay của BIDV Sơn Tây giai đoạn
từ 2018 - 2021
Kết quả kinh doanh của BIDV Sơn Tây giai đoạn từ
2018 - 2021

Quy mô và tăng trƣởng hoạt động cho vay DAĐT tại
BIDV - Chi nhánh Sơn Tây giai đoạn 2018 – 2021
Tỷ trọng dƣ nợ cho vay DAĐT /tổng dƣ nợ của BIDV Chi nhánh Sơn Tây giai đoạn 2018 – 2021
Tỷ trọng dự án triển khai thành công trên tổng số dự án

tiếp cận

47

48

50

74

76

76

Tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay DAĐT /dƣ nợ cho
11

Bảng 3.11

vay DAĐT và tỷ trọng nợ quá hạn trong cho vay
DAĐT /tổng nợ quá hạn của BIDV Chi nhánh Sơn Tây

77

giai đoạn 2018 – 2021
Tỷ
12

Bảng 3.12


lệ

nợ

xấu

trong

cho

vay

DAĐT



tỷ lệ cấp tín dụng xấu của BIDV - Chi nhánh Sơn Tây
giai đoạn 2018 – 2021

ii

78


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ

TT

Sơ đồ, Biểu


Nội dung

Trang

đồ
1

Sơ đồ 3.1

2

Sơ đồ 3.2

3

Sơ đồ 3.3

4

Biểu đồ 3.1

5

Biểu đồ 3.2

6

Biểu đồ 3.3

7


Biểu đồ 3.4

8

Biểu đồ 3.5

Cơ cấu tổ chức của BIDV – Chi nhánh Sơn Tây
Quy trình cấp tín dụng tại BIDV – Chi nhánh Sơn
Tây
Quy trình thẩm định tài chính dự án
Quy mô hoạt động của BIDV Sơn Tây trong giai
đoạn từ 2018-2021
Tốc độ tăng trƣởng vốn huy động của BIDV – Chi
nhánh Sơn Tây giai đoạn 2019 – 2021
Tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ của BIDV – Chi nhánh Sơn
Tây trong giai đoạn 2019 – 2021
Kết quả thống kê về lƣợng hồ sơ cần cung cấp đối với
Khách hàng
Kết quả thống kê về thời gian thẩm định đối với
Khách hàng

iii

44
52
53
46

47


49

81

81


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm qua, cùng với sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nền
kinh tế Việt Nam cũng nhƣ q trình hội nhập, rất nhiều các dự án đầu tƣ trên
khắp mọi miền đất nƣớc đã đƣợc triển khai, xây dựng và đƣa vào sử dụng, mang
lại lợi nhuận về kinh tế, nâng cao trình độ kỹ thuật và cơng nghệ, góp phần đẩy
nhanh tiến trình hội nhập khu vực và quốc tế. Để có thể đảm bảo đƣợc nguồn vốn
thực hiện các dự án đầu tƣ, thì nguồn vốn vay từ hệ thống ngân hàng là vô cùng
cần thiết và quan trọng.
Hoạt động cho vay dự án đầu tƣ là hoạt động kinh doanh mang lại lợi nhuận
khá lớn cho ngân hàng vì hoạt động cho vay DAĐT thƣờng mang lại tỷ suất thu
nhập trên đồng vốn cho vay cao hơn các hình thức cho vay khác. Chính vì vậy,
trong những năm gần đây, các hoạt động cho vay DAĐT tại các ngân hàng thƣơng
mại đƣợc chú trọng nhiều hơn để thúc đẩy tăng trƣởng về quy mô và chất lƣợng cho
vay, chứng tỏ đƣợc vị thế và uy tín của ngân hàng trong quốc gia cũng nhƣ khu vực.
Thông qua nguồn vốn vay của ngân hàng, các dự án đầu tƣ đã đƣợc đƣa vào hoạt
động và đem lại hiệu quả kinh tế cao cho chủ đầu tƣ và cho nền kinh tế - xã hội.
Tuy nhiên, hoạt động cho vay DAĐT cũng đòi hỏi các ngân hàng thƣơng mại cần
phải có nguồn vốn dồi dào, đội ngũ cán bộ có trình độ và kinh nghiệm chun mơn
tốt, quản lý chặt chẽ dòng tiền từ hoạt động của dự án để tránh việc lãng phí nguồn
vốn, đầu tƣ khơng có lợi nhuận, giảm hiệu quả hoạt động cho vay, hạn chế rủi ro
dẫn tới không thu hồi vốn đầu tƣ.

Tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây,
hoạt động cho vay DAĐT đã đƣợc coi là hoạt động thế mạnh, đạt đƣợc nhiều thành
cơng, góp phần đem lại lợi nhuận khơng nhỏ cho hệ thống Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam, cũng nhƣ góp phần giúp các dự án của doanh nghiệp đi
vào hoạt động có hiệu quả; bên cạnh đó vẫn cịn một số tồn tại vƣớng mắc cần tháo
gỡ nhƣ quy trình cho vay đơi khi cịn q chặt chẽ, lợi ích đem lại từ việc cho vay

1


đối với các dự án chƣa tƣơng xứng với các đơn vị có cùng quy mơ trong hệ thống,
chất lƣợng thẩm định các khoản vay dự án chƣa cao do ảnh hƣởng của nhiều nhân
tố khác nhau. Chính vì vậy, việc thƣờng xuyên nghiên cứu, đƣa ra các giải pháp
hoàn thiện thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay DAĐT nhằm nâng cao chất
lƣợng hoạt động cho vay DAĐT tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây là hết sức cần thiết.
Từ các vấn đề trên, tác giả chọn đề tài: “Thẩm định tài chính trong hoạt
động cho vay dự án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây” để nghiên cứu, với hy vọng đề xuất đƣợc
những giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện thẩm định tài chính trong hoạt động cho
vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam
- Chi nhánh Sơn Tây nói riêng và tồn hệ thống Ngân hàng thƣơng mại nói chung.
2. Câu hỏi nghiên cứu
- Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay DAĐT tại Chi nhánh BIDV
Sơn Tây đang có những tồn tại, hạn chế gì, hiệu quả ra sao?
- Cần những giải pháp gì để nâng cao chất lƣợng cơng tác thẩm định tài chính
trong hoạt động cho vay DAĐT tại Chi nhánh BIDV Sơn Tây nói riêng và hệ thống
NHTM nói chung?
3. Mục đích nghiên cứu
- Nghiên cứu những lý luận cơ bản về dự án đầu tƣ và hoạt động thẩm định

cho vay DAĐT tại ngân hàng thƣơng mại.
- Đánh giá thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay DAĐT tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây.
- Nghiên cứu đề xuất các giải pháp mang tính đồng bộ và đề xuất kiến nghị
nhằm nâng cao chất lƣợng thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây.
4. Đối tƣợng, phạm vi nghiên cứu đề tài luận văn
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu cơng tác thẩm định
tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần

2


Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây. Quá trình nghiên cứu sẽ giúp
chỉ ra những ƣu điểm và hạn chế, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện chất lƣợng
hoạt động cho vay DAĐT tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây.
- Phạm vi nghiên cứu: Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay DAĐT
tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn
Tây giai đoạn 2018-2021.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu luận văn
Đề tài sử dụng chủ yếu một số phƣơng pháp nhƣ phƣơng pháp thu thập số liệu
trực tiếp từ ngân hàng, khảo sát, thống kê, so sánh và phân tích.
Tham khảo từ các website, sách báo, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu khoa
học, đề tài nghiên cứu trong và ngoài nƣớc để làm tăng thêm tính trực quan và sức
thuyết phục cho đề tài.
Trên cơ sở các số liệu phản ánh thực trạng thẩm định tài chính trong hoạt động
cho vay DAĐT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Sơn Tây qua các năm.
6. Kết cấu của luận văn

Ngoài phần mục lục, lời mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, kết
cấu đề tài “Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tư tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây”
bao gồm bốn chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan nghiên cứu và cơ sở lý luận về thẩm định tài chính
trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chƣơng 3: Thực trạng cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay
dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - chi
nhánh Sơn Tây
Chƣơng 4: Giải pháp nâng cao chất lƣợng thẩm định tài chính trong hoạt động
cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt
Nam - chi nhánh Sơn Tây.

3


CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DỰ ÁN ĐẦU
TƢ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
1.1.1. Các nghiên cứu liên quan đến cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt
động cho vay dự án đầu tư tại ngân hàng thương mại
Công tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại ngân
hàng thƣơng mại là đề tài đã đƣợc nhiều luận văn, luận án, sách báo, bài báo khoa
học… nêu lên. Đặc điểm chung của các bài viết, nghiên cứu này là đƣa ra những cơ
sở lý thuyết, lý luận về hoạt động thẩm định dự án đầu tƣ, thực trạng hoạt động
thẩm định tài chính và các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính
tại các ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên các giải pháp ấy cịn mang tính chung
chung, thiếu chi tiết, khiến việc áp dụng vào thực hiện tại các ngân hàng thƣơng mại

sẽ gặp khó khăn và thiếu tính khả thi. Một số cơng trình, đề tài nghiên cứu, luận văn
có liên quan đến đề tài của luận văn có thể liệt kê ra nhƣ sau:
PGS.TS Vũ Văn Ninh, 2011. Thẩm định tài chính dự án đầu tư trong các
doanh nghiệp ở Việt Nam – thực trạng và giải pháp. Đề tài cấp học viện. Học
viện tài chính. Đề tài bảo vệ đạt loại xuất sắc tại Học viện tài chính (2011) đã sử
dụng hai nghiên cứu thực nghiệm về thẩm định tài chính dự án, một dự án đứng
dƣới góc độ chủ đầu tƣ và một dự án đứng dƣới góc độ Ngân hang, từ đó rút ra
những ƣu điểm và hạn chế cơng tác thẩm định tài chính dự án trong các doanh
nghiệp ở Việt Nam.
Thái Bá Sĩ, 2015. Hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính dự án trong cho
vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng. Luận văn
thạc sĩ. Luận văn đã phân tích thực trạng về cơng tác thẩm định tài chính dự án
trong cho vay tại Ngân hàng TMCP Ngoại thƣơng Việt Nam – Chi nhánh Đà Nẵng
từ đó đề xuất các giải pháp hồn thiện phƣơng pháp thẩm định tài chính dự án đầu
tƣ có tính khả thi cao đối với các Ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam.

4


Bên cạnh đó cịn có một số đề tài thạc sĩ khác liên quan nhƣ:
Ngô Đức Tiến, 2015. Giải pháp hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay dự
án đầu tư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam. Luận văn
Thạc sĩ. Đề tài đã chỉ ra một số biện pháp để hồn thiện cơng tác thẩm định cho vay
dự án đầu tƣ.
Nguyễn Thị Bích Vƣợng, 2016. Chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư
trong hoạt động cho vay tại các ngân hàng thương mại Việt Nam (Lấy thực tế từ
ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam. Luận văn thạc sĩ. Qua bài
này, đã nêu ra đƣợc hoạt động thẩm định tài chính dự án đầu tƣ tại Ngân hàng Cơng
Thƣơng Việt Nam nhƣ thế nào và chất lƣợng ra sao.
Nguyễn Thị Quỳnh Trang, 2016. Hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính dự

án vay vốn tín dụng đầu tư phát triển tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An.
Luận văn Thạc sĩ. Luận văn đã đƣa ra thực trạng công tác thẩm định tài chính dự án
vay vốn tín dụng đầu tƣ phát triển tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh Nghệ An đƣợc
thực hiện nhƣ thế nào, từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác thẩm
định tài chính tại Chi nhánh.
Đinh Thị Diệu Thu, 2017. Thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng Thương
mại Cổ phần Tiên Phong – Trung tâm bán miền Bắc 1. Luận văn thạc sĩ. Qua bài
viết này đã nêu ra đƣợc tình hình cơng tác thẩm định dự án đầu tƣ tại Ngân hàng
Thƣơng mại Cổ phần Tiên Phong – Trung tâm bán miền Bắc 1.
Đặng Việt Dũng, 2017. Thẩm định tài chính dự án trong hoạt động cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp tại Sở Giao dịch I – Ngân hàng Phát triển Việt
Nam. Luận văn thạc sĩ. Luận văn đã đƣa ra thực trạng công tác thẩm định tài chính
dự án trong hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại Sở Giao dịch I
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam, từ đó đƣa ra một số giải pháp nhằm nâng cao
chất lƣợng của công tác thẩm định.
Nhƣ vậy, từ trƣớc tới nay đã có khá nhiều tác giả đã nghiên cứu về đề tài cho
vay DAĐT tại các Ngân hàng thƣơng mại. Tuy nhiên, các tác giả đi sâu nghiên cứu
về nhiều khía cạnh khác nhau, ở mỗi ngân hàng khác nhau thì tình hình hoạt động

5


tín dụng cũng khác nhau. Trên thực tế ở mỗi thời điểm khác nhau về sự phát triển
kinh tế xã hội của đất nƣớc, tùy vào địa bàn hoạt động, điều kiện mơi trƣờng kinh
doanh, các yếu tố văn hóa xã hội, .. nên mỗi ngân hàng sẽ có nhiều chiến lƣợc khác
nhau để phát triển hoạt động kinh doanh, trong đó có hoạt động cho vay DAĐT, do
đó vấn đề đặt ra cho bản thân mỗi ngân hàng cần có những biện pháp và chiến lƣợc
hoạt động đặc trƣng. Chính vì lẽ đó, mặc dù đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về
đề tài này, nhƣng tác giả vẫn lựa chọn thực hiện nhằm tìm kiếm thêm những sự thay
đổi mới để có thể áp dụng hiệu quả hơn trong thực tế nhằm góp phần hồn thiện

cơng tác thẩm định tài chính trong cho vay DAĐT tại Ngân hàng thƣơng mại nói
chung và Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Sơn Tây
nói riêng.
Các kết quả nghiên cứu của những ngƣời đi trƣớc là những luận cứ quan
trọng để tác giả luận văn tiếp thu có chọn lọc cho cơng trình nghiên cứu của mình.
Đề tài “Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây” tập trung
nghiên cứu về dự án đầu tƣ, hoạt động cho vay DAĐT tại Ngân hàng thƣơng mại,
tập trung đi sâu vào nghiên cứu thực trạng công tác thẩm định tài chính trong cho
vay DAĐT tại Chi nhánh nhằm hồn thiện cơng tác thẩm định tài chính trong cho
vay DAĐT tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn
Tây, đƣa ra một số giải pháp và kiến nghị. Do vậy, việc thực hiện đề tài là cần thiết,
có ý nghĩa khoa học và thực tiễn.
1.1.2. Khoảng trống nghiên cứu
Ngoài những đề tài đã đƣợc đề cập ở trên còn một số đề tài nghiên cứu khoa
học và bài báo trên các tạp chí viết về vấn đề này. Những đề tài đã đƣợc công bố
hầu hết đều là các nghiên cứu mang tính lý thuyết đơn thuần, hoặc là các nghiên
cứu dựa trên những đặc điểm hoạt động của từng ngân hàng thƣơng mại cụ thể và
phụ thuộc vào điều kiện kinh tế, chính sách của nhà nƣớc trong từng thời kỳ.
Từ kết quả nghiên cứu, khảo sát nói trên, trƣớc những điểm tích cực và hạn
chế của những cơng trình nghiên cứu đó, tác giả xem đây nhƣ một nguồn dữ liệu cơ

6


sở quan trọng cùng với quá trình nghiên cứu thực tế, bổ sung những thiếu sót cịn
tồn tại và hồn thiện cơng trình nghiên cứu của bản thân. Xuất phát từ lý do trên,
luân văn sẽ tập trung nghiên cứu và giải quyết những vấn đề nhƣ sau:
Nghiên cứu thực trạng cơng tác thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay
dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Sơn Tây (Thẩm định tổng mức đầu tƣ và nguồn tài trợ, chi phí sử dụng

vốn, đánh giá rủi ro của dự án đầu tƣ, …)
Nghiên cứu những hạn chế và ngun nhân trong cơng tác thẩm định tài
chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây.
Kiến nghị những giải pháp cụ thể nhằm hồn thiện thẩm định tài chính trong
hoạt động cho vay dự án đầu tƣ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Đầu tƣ và Phát
triển Việt Nam - Chi nhánh Sơn Tây.
1.2. Những vấn đề cơ bản về dự án đầu tƣ
1.2.1. Khái niệm dự án đầu tư
Đầu tƣ là hoạt động rất quan trọng, gắn liền với sự tồn tại và phát triển của
mỗi quốc gia cũng nhƣ mỗi doanh nghiệp. Xét trên góc độ quốc gia, đầu tƣ là tiền
đề để thúc đẩy tăng trƣởng, phát triển kinh tế và cải thiện đời sống của ngƣời dân.
Đầu tƣ đƣợc coi là động lực của sự phát triển nói chung và sự phát triển kinh tế nói
riêng của mọi quốc gia trên thế giới. Xét trên góc độ doanh nghiệp, vai trị của đầu
tƣ đƣợc thể hiện ngay từ giai đoạn hình thành doanh nghiệp khi chủ doanh nghiệp
bỏ vốn, công sức… để xây dựng cơ sở vật chất đầu tiên cho hoạt động sản xuất kinh
doanh. Có thể hiểu dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt
đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định.
Đứng trên nhiều góc độ khác nhau, có thể đƣa ra những khái niệm khác nhau
về dự án đầu tƣ.
Theo quan điểm của một số nước khác và tổ chức nước ngoài:

7


- Theo từ điển Oxford của Anh: Dự án (project) đƣợc định nghĩa là một ý đồ,
một nhiệm vụ đƣợc đặt ra, một kế hoạch vạch ra để hành động.
- Theo tiêu chuẩn của Australia (AS 1379-1991), dự án đƣợc định nghĩa là

một dự kiến cơng việc có thể nhận biết đƣợc, có khởi đầu, có kết thúc, bao hàm một
số hoạt động có liên hệ mật thiết với nhau.
- Theo Ngân hàng Thế giới (World Bank) – một định chế tài chính đa quốc gia
nổi tiếng trong lĩnh vực tài trợ dự án ở khắp nơi trên thế giới – đã đƣa ra khái niệm
về dự án nhƣ sau: “Dự án là tổng thể các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan
với nhau đƣợc hoạch định nhằm đạt đƣợc những mục tiêu nhất định trong một thời
gian nhất định”.
Theo quan điểm tại Việt Nam:
Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/07/1999 của Chính phủ về việc ban
hành quy chế quản lý đầu tƣ và xây dựng và Nghị định 07/2003/NĐ-CP ngày
31/01/2003 về việc sửa đổi bổ sung một số điều của quy chế quản lý đầu tƣ và xây
dựng có đề cập: “Dự án đầu tƣ là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc
bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất định nhằm đạt
đƣợc sự tăng trƣởng về số lƣợng hoặc duy trì, cải tiến, nâng cao chất lƣợng của sản
phẩm hoặc dịch vụ trong khoảng thời gian xác định”.
Khái niệm dự án đầu tƣ đƣợc khái quát hóa và khái niệm này đã đƣợc thể hiện
trong Luật đầu tƣ của Việt Nam số 61/2020/QH14 ngày 17/06/2020: “Dự án đầu tư
là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư
kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định”.
Dù đƣợc xem xét dƣới góc độ nào thì dự án đầu tƣ cũng bao gồm các thành
phần chính nhƣ sau:
- Mục tiêu của dự án: Mục tiêu phát triển thể hiện ở sự đóng góp của dự án
vào việc thực hiện các mục tiêu chung của quốc gia, những lợi ích mà dự án sẽ
mang lại cho nền kinh tế xã hội. Mục tiêu trực tiếp của chủ đầu tƣ thơng qua những
lợi ích tài chính mà chủ đầu tƣ thu đƣợc từ dự án. Những mục tiêu này cần đƣợc
biểu hiện bằng kết quả cụ thể nhƣ tạo nguồn thu cho ngân sách, giải quyết công ăn

8



việc làm cho ngƣời lao động, mang lại lợi nhuận cho chủ đầu tƣ … Kết quả của dự
án có thể lƣợng hóa đƣợc (hay đo đƣợc hiệu quả bằng tiền nhƣ sự tăng lên của sản
lƣợng, lợi nhuận…) mà cũng có thể khơng lƣợng hóa đƣợc (nhƣ sự phát triển trong
các lĩnh vực giáo dục, giải quyết các vấn đề xã hội, quốc phòng…)
- Các hoạt động của dự án: Dự án phải nêu rõ những nhiệm vụ và hành động
cụ thể phải thực hiện để tạo ra kết quả nhất định, thời gian cần thiết để hoàn thành
và sự phân công trách nhiệm cụ thể của các bộ phận thực hiện những nhiệm vụ và
hành động đó. Các hoạt động đó có mối liên hệ với nhau và tất cả đều hƣớng tới sự
thành công của dự án và các hoạt động đó diễn ra trong một mơi trƣờng không chắc
chắn. Môi trƣờng dự án không phải môi trƣờng hiện tại mà là môi trƣờng tƣơng lai.
- Các nguồn lực của dự án: Dự án không thể thực hiện đƣợc nếu thiếu các
nguồn lực chính về vật chất, tài chính, con ngƣời, … Giá trị hoặc chi phí của các
nguồn lực này chính là vốn đầu tƣ cần cho dự án. Một dự án bao giờ cũng đƣợc xây
dựng và thực hiện trong sự giới hạn về nguồn lực.
DAĐT đƣợc xây dựng phát triển bởi một quá trình gồm nhiều giai đoạn. Các
giai đoạn này vừa có mối quan hệ gắn bó vừa độc lập tƣơng đối với nhau tạo thành
chu trình của dự án. Chu trình của dự án đƣợc chia làm 3 giai đoạn: Giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ, giai đoạn thực hiện đầu tƣ và giai đoạn vận hành kết quả. Giai đoạn
chuẩn bị đầu tƣ tạo tiền đề quyết định sự thành công hay thất bại ở giai đoạn sau,
đặc biệt đối với giai đoạn vận hành kết quả đầu tƣ.
Đối với chủ đầu tƣ và nhà tài trợ, việc xem xét đánh giá các giai đoạn của chu
trình dự án là rất quan trọng. Nhƣng đứng ở các góc độ khác nhau, mỗi ngƣời có
mối quan tâm và xem xét các giai đoạn và chu trình cũng khác nhau. Chủ đầu tƣ
phải nắm vững ba giai đoạn, thực hiện đúng trình tự. Đó là điều kiện để đảm bảo
đầu tƣ đúng cơ hội và có hiệu quả.
1.2.2. Vai trị của dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, nguồn lực mới cho sự phát triển, là
phƣơng tiện chuyển dịch và phát triển cơ cấu kinh tế, giải quyết quan hệ cung cầu
về vốn, về sản phẩm dịch vụ trên thị trƣờng, góp phần khơng ngừng nâng cao đời
sống vật chất và tinh thần cho nhân dân, cải tiến bộ mặt kinh tế xã hội cho đất nƣớc.


9


DAĐT chính là cơ sở quan trọng để chủ đầu tƣ và các nhà đầu tƣ liên quan xem xét
ra quyết định đầu tƣ.
a. Đối với chủ đầu tư:
DAĐT là một căn cứ quan trọng nhất để nhà đầu tƣ quyết định có nên tiến
hành đầu tƣ dự án hay khơng.
DAĐT là cơng cụ để tìm đối tác trong và ngoài nƣớc liên doanh bỏ vốn đầu tƣ
cho dự án.
DAĐT là phƣơng tiện để chủ đầu tƣ thuyết phục các tổ chức tài chính tiền tệ
trong và ngồi nƣớc tài trợ hoặc cho vay vốn.
DAĐT là cơ sở để xây dựng kế hoạch thực hiện đầu tƣ, theo dõi, đôn đốc và
kiểm tra quá trình thực hiện đầu tƣ.
DAĐT là căn cứ quan trọng để theo dõi đánh giá và có điều chỉnh kịp thời những
tồn tại và vƣớng mắc trong quá trình thực hiện đầu tƣ và khai thác cơng trình.
b. Đối với các cơ quan quản lý Nhà nước:
DAĐT là cơ sở quan trọng để các cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt cấp
vốn và cấp giấy phép đầu tƣ.
Là một trong những cơ sở pháp lý để tồ án xem xét, giải quyết khi có sự tranh
chấp giữa các bên tham gia đầu tƣ trong quá trình thực hiện dự án sau này.
c. Đối với nhà tài trợ (các ngân hàng thương mại):
DAĐT là căn cứ quan trọng để các cơ quan này xem xét tính khả thi của dự
án, từ đó sẽ đƣa ra quyết định có nên tài trợ cho dự án hay khơng và nếu tài trợ thì
tài trợ đến mức độ nào để đảm bảo rủi ro ít nhất cho nhà tài trợ.
Là cơ sở để lập kế hoạch cấp vốn hoặc cho vay theo tiến độ thực hiện đầu tƣ,
đồng thời lập kế hoạch thu hồi vốn vay.
1.2.3. Đặc điểm của dự án đầu tư
- Dự án đầu tư có mục đích, kết quả xác định

Mỗi dự án bao gồm một tập hợp nhiều nhiệm vụ cần đƣợc thực hiện, trong
mỗi nhiệm vụ cụ thể lại có một kết quả riêng, độc lập và tập hợp các kết quả cụ thể
của các nhiệm vụ hình thành nên kết quả chung của dự án. Tất cả các dự án đều

10


phải có kết quả đƣợc xác định rõ. Nói cách khác, dự án là một hệ thống phức tạp,
đƣợc phân chia thành nhiều bộ phận, phân hệ khác nhau để thực hiện và quản lý
nhƣng đều phải thống nhất đảm bảo các mục tiêu chung về thời gian, chi phí và việc
hồn thành với chất lƣợng cao.
- Dự án có chu kì phát triển riêng và có thời gian tồn tại hữu hạn
Dự án là một sự sáng tạo, cũng giống nhƣ các thực thể sống, dự án cũng trải
qua các giai đoạn: hình thành, phát triển, có thời điểm bắt đầu và kết thúc… Dự án
không kéo dài mãi mãi mà sẽ có thời điểm kết thúc của dự án và khi dự án kết thúc,
kết quả dự án đƣợc trao cho bộ phận quản lý vận hành.
- Sản phẩm của dự án mang tính đơn chiếc, độc đáo
Khác với quá trình sản xuất liên tục và gián đoạn, kết quả của dự án không
phải là sản phẩm sản xuất hàng loạt, mà có tính khác biệt cao. Sản phẩm và dịch vụ
do dự án đem lại là duy nhất, hầu nhƣ không lặp lại.
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giữa các bộ phận
quản lý chức năng với quản lý dự án
Dự án nào cũng có sự tham gia của nhiều bên hữu quan nhƣ chủ đầu tƣ, ngƣời
thụ hƣởng dự án, các nhà tƣ vấn, nhà thầu, các cơ quan quản lý nhà nƣớc. Tùy theo
tính chất của dự án và yêu cầu của chủ đầu tƣ mà sự tham gia của các thành phần
trên cũng khác nhau. Giữa các bộ phận quản lý chức năng và bộ phận quản lý dự án
thƣờng xuyên có quan hệ với nhau và cùng phối hợp thực hiện nhiệm vụ nhƣng
mức độ tham gia của các bộ phận không giống nhau. Để thực hiện thành công mục
tiêu của dự án, các nhà quản lý dự án cần duy trì thƣờng xuyên mối quan hệ với các
bộ phận quản lý khác.

- Môi trường hoạt động “va chạm”
Có sự tƣơng tác phức tạp giữa dự án này với dự án khác, giữa bộ phận quản lý
này với bộ phận quản lý khác. Quan hệ giữa các dự án là quan hệ chia nhau cùng một
nguồn lực khan hiếm của tổ chức. Dự án “cạnh tranh” lẫn nhau và với các hoạt động tổ
chức sản xuất khác về tiền vốn, nhân lực, thiết bị… Trong quản lý, nhiều trƣờng hợp,
các thành viên ban quản lý dự án lại có “hai thủ trƣởng” nên khơng biết phải thực hiện
11


mệnh lệnh của cấp trên trực tiếp nào nếu hai mệnh lệnh mâu thuẫn nhau… Do đó, mơi
trƣờng quản lý dự án có nhiều quan hệ phức tạp nhƣng năng động.
- Tính bất định và độ rủi ro cao
Hầu hết các dự án địi hỏi quy mơ tiền vốn, vật tƣ và lao động rất lớn để thực
hiện trong một khoảng thời gian nhất định. Mặt khác, thời gian đầu tƣ và vận hành
kéo dài nên các dự án đầu tƣ phát triển thƣờng có độ rủi ro cao.
Những đặc điểm trên đã chi phối trực tiếp đến công tác lập, quản lý quá trình
thực hiện đầu tƣ và vận hành khai thác của dự án.
1.2.4. Phân loại dự án đầu tư
Dự án đầu tƣ rất đa dạng và phong phú. Có nhiều cách phân loại dự án đầu tƣ,
tùy theo tiêu chí phân loại sẽ có các cách phân loại khác nhau.
- Phân loại DAĐT theo chủ đầu tƣ, DAĐT bao gồm:
+ Dự án đầu tƣ với chủ đầu tƣ là Nhà nƣớc
+ Dự án đầu tƣ với chủ đầu tƣ là thành phần kinh tế khác (doanh nghiệp, tƣ
nhân, nhà đầu tƣ nƣớc ngoài tại Việt Nam).
- Phân loại DAĐT theo hình thức đầu tƣ, DAĐT bao gồm:
+ Dự án đầu tƣ mới là dự án do nhà đầu tƣ lần đầu thực hiện hoặc dự án đầu tƣ
do nhà đầu tƣ/doanh nghiệp đang hoạt động hình thành dự án khác độc lập với các
dự án đầu tƣ đang “vận hành”.
+ Dự án mở rộng là dự án đầu tƣ mở rộng sản xuất hay dịch vụ nào đó đã có
từ trƣớc (mở rộng về quy mơ, địa bàn) nhằm nâng cao công suất, tăng thêm mặt

hàng, hoặc nâng cấp, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyển sản xuất, dịch vụ.
+ Dự án thay thế là dự án đầu tƣ thay thế một hoạt động sản xuất hay dịch vụ
nào đó đã có từ trƣớc song lợi suất không cao (do quá cũ hoặc hết khấu hao).
- Phân loại DAĐT theo nguồn vốn, DAĐT bao gồm:
+ Dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn ngân sách nhà nƣớc.
+ Dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn tín dụng đầu tƣ phát triển của Nhà nƣớc, vốn
tín dụng do Nhà nƣớc bảo lãnh.
+ Dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn huy động của doanh nghiệp và các nguồn vốn
khác: liên doanh, đầu tƣ trực tiếp của nƣớc ngoài.

12


+ Dự án đầu tƣ bằng nguồn vốn hỗn hợp
- Phân loại DAĐT theo góc độ tái sản xuất tài sản cố định, DAĐT bao gồm:
+ Dự án đầu tƣ xây dựng mới.
+ Dự án đầu tƣ xây dựng mở rộng.
+ Dự án đầu tƣ cho xây dựng để cải tạo, nâng cấp.
+ Dự án đầu tƣ xây dựng lại (khi cơng trình hết niên hạn sử dụng).
- Phân loại DAĐT theo sự phân cấp quản lý dự án (theo thẩm quyền quyết
định hoặc cấp giấy phép đầu tƣ), DAĐT bao gồm:
+ Dự án quan trọng quốc gia (Quốc hội xem xét quyết định chủ trƣơng đầu tƣ)
+ Dự án nhóm A
+ Dự án nhóm B
+ Dự án nhóm C
Đối với các dự án đầu tƣ nƣớc ngoài đƣợc chia thành 3 nhóm: Dự án nhóm A,
dự án nhóm B và các dự án phân cấp cho các địa phƣơng.
Ngoài ra có nhiều cách phân loại khác nhƣ: phân loại theo thời gian, theo
ngành, theo vùng kinh tế, theo loại cơng trình, theo tính chất sản phẩm thị trƣờng,…
1.3. Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ của ngân hàng

thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm về thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tư
Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ đầu tƣ là rà soát,
đánh giá một cách khoa học và tồn diện mọi khía cạnh tài chính của dự án trên
giác độ của nhà đầu tƣ: doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế khác, các cá nhân. Nếu
nhƣ Chính phủ, các cơ quan quản lý vĩ mô quan tâm nhiều hơn tới hiệu quả kinh tế
xã hội của dự án thì các nhà đầu tƣ lại quan tâm nhiều hơn tới khả năng sinh lãi của
dự án. Dƣới góc độ Ngân hàng, thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án
đầu tƣ đầu tƣ tạo cơ sở cho việc xác định số tiền cho vay, thời gian cho vay, dự kiến
tiến độ giải ngân, khả năng trả nợ, phƣơng thức thu nợ hợp lý, các điều kiện cho vay
từ đó tạo điều kiện cho khách hàng hoạt động có hiệu quả đồng thời đảm bảo mục
tiêu lợi nhuận của ngân hàng.

13


Dự án dù đƣợc chuẩn bị, phân tích kỹ lƣỡng đến đâu vẫn khó tránh khỏi
những khiếm khuyết. Do đó, để đảm bảo hiệu quả cũng nhƣ tính khả thi của dự án,
các NHTM cần phải thẩm định lại dự án mà đặc biệt là thẩm định khía cạnh tài
chính của dự án. Thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tƣ đầu tƣ
là nội dung rất quan trọng trong thẩm định dự án. Thẩm định tài chính trong hoạt
động cho vay dự án đầu tƣ là căn cứ quan trọng để các NHTM quyết định cấp vốn
cho dự án. Dự án chỉ có khả năng trả nợ khi dự án đó đƣợc đánh giá là khả thi về
mặt tài chính. Có nghĩa là dự án đó phải đạt đƣợc hiệu quả tài chính và có độ an
tồn cao về mặt tài chính. Do đó, thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án
đầu tƣ sẽ giúp ngân hàng đƣa ra đƣợc những quyết định đúng đắn nhất, phù hợp với
khả năng của mình, đảm bảo ngun tắc an tồn và có lợi.
Nhƣ vậy, dƣới góc độ từ ngân hàng, “Thẩm định tài chính trong hoạt động
cho vay dự án đầu tư là quá trình rà sốt, đánh giá một cách khoa học và tồn
diện mọi khía cạnh tài chính của dự án nhằm khẳng định tính hiệu quả cũng

như tính khả thi của dự án trước khi quyết định cho vay”. Trên phƣơng diện của
các NHTM – nhà tài trợ vốn, thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu
tƣ nhƣ nêu trong khái niệm trên, thực chất là phân tích, đánh giá các khía cạnh tài
chính của dự án để chọn lựa ra các dự án hiệu quả, khả thi, làm cơ sở cho vay đúng
mục đích, đảm bảo an tồn vốn và có lãi.
1.3.2. Sự cần thiết thẩm định tài chính trong hoạt động cho vay dự án đầu tư
Hoạt động cho vay mang lại nguồn thu chính cho các Ngân hàng thƣơng mại.
Do vậy mỗi một khoản tín dụng đƣợc cấp ra nhất thiết phải mang lại hiệu quả, điều
đó đồng nghĩa với việc đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng đƣợc an toàn và hiệu
quả. Khi tài trợ vốn vay, điều ngân hàng quan tâm nhất là khả năng hoàn trả khoản
vay cả gốc lẫn lãi đúng thời hạn. Do đó, việc ngân hàng phải tiến hành thẩm định dự
án trên mọi phƣơng diện kỹ thuật, thị trƣờng, tổ chức quản lý, tài chính…là rất quan
trọng, trong đó thẩm định tài chính dự án có thể nói là quan trọng nhất.
Các khoản vay dự án đầu tƣ thƣờng có giá trị lớn và thời gian dài, phần lớn
vƣợt quá khả năng tài chính, khả năng tự tài trợ của các doanh nghiệp. Do vậy họ

14


phải huy động nguồn tài trợ từ các Ngân hàng thƣơng mại. Về phía Ngân hàng
thƣơng mại, cho vay theo dự án đầu tƣ là một nghiệp vụ kinh doanh truyền thống,
có khả năng sinh lời cao nhƣng cũng chứa đựng nhiều rủi ro. Và để giảm thiểu rủi
ro có thể xảy ra, các Ngân hàng thƣơng mại khơng có cách nào khác là phải tiến
hành thẩm định các dự án đầu tƣ mà công việc quan trọng nhất ở đây là thẩm định
tài chính dự án. Vai trị quan trọng của thẩm định tài chính dự án thể hiện ở chỗ nó
chính là căn cứ chính yếu nhất để Ngân hàng thƣơng mại đƣa ra quyết định tài trợ
của mình.
Có thể nói thẩm định tài chính dự án là nội dung quan trọng nhất và phức tạp
nhất trong quá trình thẩm định dự án. Bởi vì nó địi hỏi sự tổng hợp của tất cả các
biến số tài chính, kỹ thuật, thị trƣờng…đã đƣợc lƣợng hoá trong các nội dung thẩm

định trƣớc nhằm phân tích, tạo ra những bảng dự trù tài chính, những chỉ tiêu tài
chính phù hợp có ý nghĩa. Và những chỉ tiêu này, sẽ là những thƣớc đo quan trọng
hàng đầu giúp Ngân hàng thƣơng mại đƣa ra quyết định cuối cùng: chấp thuận tài
trợ hay không?
Về mặt nghiệp vụ, Ngân hàng thƣơng mại với phƣơng châm hoạt động hiệu
quả và an tồn, cơng tác thẩm định tài chính dự án của Ngân hàng giúp cho:
- Ngân hàng có cơ sở tƣơng đối vững chắc để xác định đƣợc hiệu quả đầu tƣ
vốn cũng nhƣ khả năng hoàn vốn của dự án, quan trọng hơn cả là xác định khả năng
trả nợ của chủ đầu tƣ.
- Ngân hàng có thể dự đốn đƣợc những rủi ro có thể xảy ra, ảnh hƣởng tới
q trình triển khai thực hiện dự án. Trên cơ sở này, phát hiện và bổ sung thêm các
biện pháp khắc phục hoặc hạn chế rủi ro, đảm bảo tính khả thi của dự án đồng thời
tham gia ý kiến với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc và chủ đầu tƣ để có quyết định
đầu tƣ đúng đắn.
- Ngân hàng có phƣơng án hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất khi xác
định giá trị khoản vay, thời hạn, lãi suất, mức thu nợ và hình thức thu nợ hợp lý, tạo
điều kiện cho dự án hoạt động có hiệu quả.
- Ngân hàng tạo ra các căn cứ để kiểm tra việc sử dụng vốn đúng mục đích,

15


×