Tải bản đầy đủ (.pdf) (143 trang)

Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường trung học cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn của huyện lục nam, tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.69 MB, 143 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN DIỄM GIANG

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
CỦA HUYỆN LỤC NAM - TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN DIỄM GIANG

QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN
CỦA HUYỆN LỤC NAM - TỈNH BẮC GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.140114.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN TRUNG KIÊN


HÀ NỘI - 2022


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được đề tài luận văn này, em đã nhận được sự quan tâm
hướng dẫn, giúp đỡ của nhiều cá nhân, tập thể trong và ngoài trường.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Trung Kiên, thầy đã
tận tình hướng dẫn, khích lệ và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo, nhân viên các phòng ban của Phòng Giáo
dục đào tạo huyện Lục Nam, các trường trung học cơ sở của huyện đã cung
cấp cho em những thông tin, tư liệu quý giá và những đóng góp xác đáng, hết
sức q báu để em hồn thành luận văn này.
Em cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo Trường Đại học
Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho em trong
thời gian học tập và nghiên cứu để hồn thành chương trình đào tạo Thạc sỹ
quản lý giáo dục.
Em xin chân thành cảm ơn gia đình, các đồng nghiệp, bạn bè đã tạo
điều kiện giúp đỡ, động viên, khuyến khích em hồn thành nhiệm vụ học tập.
Do những hạn chế về chủ quan và khách quan, đề tài nghiên cứu khơng
tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được những nhận xét góp ý của
quý thầy cơ và các bạn để đề tài được hồn thiện hơn, sâu sắc hơn và có tính
khả thi hơn nữa.
Cuối cùng em xin gửi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc, kính chúc q
Thầy, Cơ thành cơng trong sự nghiệp cao quý.
Em xin chân thành cảm ơn!

i


DANH MỤC KÝ HIỆU CÁC CHỮ VIẾT TẮT


CBQL

Cán bộ quản lý

CNTT

Công nghệ thông tin

CSVC

Cơ sở vật chất

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

GV

Giáo viên

GVCN

Giáo viên chủ nhiệm

HDDH

Hoạt động dạy học

HS


Học sinh

HT

Hiệu trưởng

QLGD

Quản lý giáo dục

THCS

Trung học cơ sở

THPT

Trung học phổ thông

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn ...................................................................................................... i
Danh mục ký hiệu các chữ viết tắt .................................................................. ii
Danh mục các bảng, biểu đồ ........................................................................ viii
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ỨNG DỤNG CƠNG
NGHỆ THƠNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ................................................................ 6
1.1. Tổng quan .............................................................................................. 6
1.1.1. Nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ........ 6
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong
dạy học ................................................................................................... 8
1.2. Các khái niệm ...................................................................................... 11
1.2.1. Dạy học ...................................................................................... 11
1.2.2. Khái niệm CNTT ........................................................................ 12
1.2.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học .................................................. 13
1.2.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường trung học cơ sở ....... 14
1.2.5. Quản lý và quản lý dạy học ......................................................... 15
1.2.6. Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học ..... 18
1.3 Bối cảnh hiện nay và sự tác động của nó tới dạy học, ứng dụng
cơng nghệ thông tin trong dạy học ............................................................ 19
1.3.1. Cuộc cách mạng thông tin và truyền thông trong cách mạng
công nghiệp lần thứ tư và sự tác động của nó tới ứng dụng công
nghệ thông tin trong giáo dục ............................................................... 19
1.3.2. Đổi mới căn bản toàn diện giáo dục Việt nam và sự tác động
của nó tới yêu cầu phải đổi mới quá trình dạy học ................................ 21
1.3.3. Một số nguyên tắc cơ bản khi ứng dụng công nghệ thông tin
trong dạy ở trường trung học cơ sở theo định hướng phát triển năng
lực đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay .................................... 24

iii


1.3.4. Trường Trung học cơ sở trong hệ thống giáo dục quốc dân ........ 25
1.3.5. Mục đích ứng dụng CNTT trong hoạt động day học tại
trường THCS ........................................................................................ 26
1.3.6. Hình thức ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường THCS ....... 28

1.3.7. Nội dung ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại
trường THCS ....................................................................................... 29
1.3.8. Phương tiện kỹ thuật phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin
trong hoạt động dạy học tại trường THCS ............................................ 34
1.3.9. Lực lượng ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường THCS ....... 35
1.4. Quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin trong dạy học tại trường THCS..... 36
1.4.1. Vai trò của cán bộ quản lý trong quản lý ứng dụng công nghệ
thông tin trong dạy học tại trường THCS .............................................. 36
1.4.2. Nội dung quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy
học tại trường THCS ............................................................................ 37
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lí ứng dụng cơng nghệ thơng tin
trong hoạt động dạy học tại trường THCS ............................................... 47
Tiểu kết chương 1 ....................................................................................... 50
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ KHĂN HUYỆN
LỤC NAM - TỈNH BẮC GIANG .............................................................. 51
2.1. Vài nét về tình hình giáo dục trung học cơ sở thuộc xã đặc biệt
khó khăn của huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang ........................................ 51
2.1.1. Quy mô trường lớp ..................................................................... 51
2.1.2. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên ............................................... 52
2.1.3. Chất lượng giáo dục .................................................................... 53
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng ............................................................... 54
2.2.1. Mục đích khảo sát ....................................................................... 54
2.2.2. Nội dung khảo sát ....................................................................... 54
2.2.3. Phương pháp khảo sát ................................................................. 54

iv



2.2.4. Đối tượng khảo sát...................................................................... 55
2.3. Thực trạng ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường
THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang............ 55
2.3.1. Nhận thức của giáo viên, cán bộ quản lý về ứng dụng CNTT
trong dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn
huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang ......................................................... 55
2.3.2. Trình độ của đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên các trường
THCS các xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam – Bắc Giang ............. 57
2.3.3. Các phương tiện kỹ thuật phục vụ ứng dụng CNTT trong dạy
học tại các trường THCS các xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam
– Bắc Giang .......................................................................................... 60
2.3.4. Mục đích ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường
THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang.... 62
2.3.5. Nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường
THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang.... 64
2.4 Thực trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường
THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang .......... 66
2.4.1. Nhận thức của đội ngũ CBQL, GV về sự cần thiết quản lý
ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc
biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang ................................... 66
2.4.2. Xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh
Bắc Giang............................................................................................. 67
2.4.3. Tổ chức, chỉ đạo ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh
Bắc Giang............................................................................................. 70
2.4.4. Kiểm tra đánh giá ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh
Bắc Giang............................................................................................. 73
v



2.4.5. Quản lý nâng cao năng lực cho lực lượng ứng dụng CNTT
trong dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn
huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang ......................................................... 74
2.4.6. Quản lý phương tiện kỹ thuật phục vụ ứng dụng CNTT trong
dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục
Nam - tỉnh Bắc Giang ........................................................................... 77
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học của Hiệu trưởng các trường THCS
thuộc xã đặc biệt khó khăn của huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang ......... 79
2.6. Đánh giá chung về quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học của Hiệu trưởng các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn
của huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang ....................................................... 82
2.6.1. Những thành công ...................................................................... 82
2.6.2. Những hạn chế ............................................................................ 83
2.6.3. Những vấn đề đặt ra cần giải quyết ............................................. 84
Tiểu kết chương 2 ....................................................................................... 85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ỨNG DỤNG CÔNG
NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TẠI CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THUỘC XÃ ĐẶC BIỆT KHÓ
KHĂN HUYỆN LỤC NAM - TỈNH BẮC GIANG......................................... 86
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ...................................................... 86
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu giáo dục THCS ..................... 86
3.1.2. Đảm bảo tính kế thừa và phát triển ............................................. 86
3.1.3. Đảm bảo tính thực tiễn................................................................ 87
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi................................................................... 87
3.2. Đề xuất một số biện pháp quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn
huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang ................................................................ 88

3.2.1. Nâng cao nhận thức của đội ngũ cán bộ quản lí, giáo viên
trong quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học ....................... 88

vi


3.2.2. Hồn thiện cơng tác xây dựng kế hoạch ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học tại các trường THCS các xã đặc biệt khó
khăn huyện Lục Nam ........................................................................... 91
3.2.3. Bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ giáo viên tại các trường
THCS các xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam trong ứng dụng
CNTT vào dạy học ............................................................................... 93
3.2.4. Đầu tư phát triển phương tiện kỹ thuật phục vụ ứng dụng
CNTT trong dạy học tại các trường THCS các xã đặc biệt khó khăn
huyện Lục Nam .................................................................................... 98
3.2.5. Thường xuyên kiểm tra công tác ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại trường THCS các xã đặc biệt khó khăn huyện
Lục Nam ............................................................................................ 101
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................... 105
3.4. Khảo nghiệm tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ....... 106
3.4.1. Nội dung khảo nghiệm.............................................................. 106
3.4.2. Mục đích khảo nghiệm ............................................................. 107
3.4.3. Phương pháp khảo nghiệm ....................................................... 107
3.4.4. Mẫu khảo nghiệm ..................................................................... 108
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm ................................................................ 108
3.4.6. Mối tương quan giữa sự cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp . 111
Tiểu kết chương 3 ..................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ........................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................ 119
PHỤ LỤC


vii


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ
Bảng 2.1:

Quy mô lớp, học sinh các trường THCS các xã đặc biệt
khó khăn huyện Lục Nam......................................................... 51

Bảng 2.2:

Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên các trường THCS các xã
đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam ........................................... 52

Bảng 2.3:
Bảng 2.4:
Bảng 2.5:

Quy mô mẫu khảo sát ............................................................... 55
Nhận thức về sự cần thiết của ứng dụng CNTT vào dạy học ....... 56
Trình độ của đội ngũ CBQL và GV các trường THCS
thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam ............................. 58

Bảng 2.6:

Phương tiện kỹ thuật phục vụ ứng dụng CNTT trong dạy
học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện
Lục Nam .................................................................................. 61


Bảng 2.7:

Bảng 2.8:
Bảng 2.9:

Mức độ thực hiện mục đích ứng dụng CNTT trong dạy học
tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện
Lục Nam .................................................................................. 63
Nội dung ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường
THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam .................. 65
Nhận thức của CBQL và GV về sự cần thiết của quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học ........................................................ 67

Bảng 2.10: Kế hoạch ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường
THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam .................. 68
Bảng 2.11: Tổ chức, chỉ đạo ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam ....... 71
Bảng 2.12: Kiểm tra, đánh giá ứng dụng CNTT trong dạy học tại các
trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam ....... 73
Bảng 2.13: Quản lý nâng cao năng lực cho lực lượng ứng dụng CNTT
trong dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó
khăn huyện Lục Nam ................................................................ 75
Bảng 2.14: Quản lý phương tiện phục vụ ứng dụng CNTT trong dạy
học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện
Lục Nam .................................................................................. 77

viii


Bảng 2.15: Mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến quản lý ứng dụng

CNTT trong dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt
khó khăn huyện Lục Nam .......................................................... 79
Bảng 3.1:

Khảo nghiệm tính cấp thiết của các biện pháp ........................ 108

Bảng 3.2:

Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp đề xuất .............. 110

Bảng 3.3:

Tổng hợp kết quả khảo nghiệm giữa mức độ cấp thiết và
tính khả thi của các biện pháp................................................. 111

Biểu đồ 3.1. Biểu đồ mối tương quan giữa sự cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp quản lý ....................................................................... 112

ix


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Những năm gần đây, việc ứng dụng CNTT đã trở nên phổ biến trong
quản lí và giảng dạy tại các trường phổ thơng, bước đầu đem lại hiệu quả rõ
rệt. CNTT với ưu thế đặc biệt là khâu đột phá để đổi mới phương pháp dạy
học theo hướng tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh. Dạy học khơng cịn
là q trình truyền thụ kiến thức một chiều từ giáo viên đến học sinh mà giáo
viên trở thành người giúp các em tìm kiếm thông tin, khám phá các nguồn
thông tin từ internet, từ các tư liệu sách báo in và sách báo điện tử, từ cuộc

sống xung quanh… Ứng dụng CNTT làm cho cơng tác quản lí nhẹ nhàng và
đồng bộ, tạo ra tính thống nhất, chun nghiệp và có hiệu quả. Việc ứng dụng
CNTT đã và đang làm thay đổi phương pháp học, cách kiểm tra đánh giá học
sinh theo hướng thiết thực, phù hợp, chính xác, tạo ra một thế hệ học sinh có
năng lực nhanh nhạy hơn. Với sự ra đời của Internet mà các kết nối băng
thông rộng tới tất cả các trường học, việc ứng dụng CNTT trong quản lí và
dạy học đã trở thành hiện thực. Việc thường xuyên sử dụng CNTT sẽ trang bị
cho người sử dụng kỹ năng tiếp cận, xử lý thông tin, giải quyết vấn đề một
cách sáng tạo. Việc truy cập internet cũng tạo cho CBQL, giáo viên niềm say
mê, hứng thú trong công việc, học tập và giảng dạy, thực hành khả năng làm
việc và nghiên cứu độc lập. Giáo viên có thể chủ động, liên kết nhiều nguồn
kiến thức, kỹ năng trong việc giảng dạy và giáo dục học sinh.
Để việc ứng dụng CNTT trong dạy học có hiệu quả, địi hỏi lãnh đạo
các trường học phải có các biện pháp quản lí phù hợp như có kế hoạch ứng
dụng CNTT, chỉ đạo triển khai thực hiện và đánh giá hiệu quả của việc ứng
dụng CNTT trong dạy học, có các chính sách đầu tư và các chính sách khuyến
khích hay chế tài bắt buộc giáo viên sử dụng CNTT trong dạy học … Để phát
triển rộng rãi việc ứng dụng CNTT trong quản lí giáo dục việc cần thiết hàng

1


đầu là phải xây dựng được hệ thống thông tin QLGD trong phạm vi Phòng
GD&ĐT và các trường. Hệ thống thơng tin quản lí giáo dục nhằm giúp cho
việc thu thập lưu trữ trao đổi và phổ biến các thông tin về QLGD một cách hệ
thống; cần có các biện pháp bồi dưỡng các kiến thức và kĩ năng sử dụng
CNTT cho giáo viên.
Tuy nhiên, tại huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang việc ứng dụng CNTT
còn hạn chế và gặp nhiều khó khăn làm cho chất lượng giáo dục chưa được
nâng cao. Xét trên tồn thị xã trình độ về CNTT của CBQL, giáo viên và nhân

viên còn thấp, mới chỉ đạt 40% yêu cầu năng lực cơ bản. Nguyên nhân chủ
yếu của việc sử dụng CNTT hiện nay còn rất thấp là: Việc sử dụng CNTT để
đổi mới phương pháp dạy học và QLGD chưa được nghiên cứu kỹ, nhận thức
còn nhiều hạn chế. Điều này dẫn đến việc áp dụng CNTT khơng đúng chỗ,
đúng lúc, nhiều khi cịn lạm dụng CNTT. Chưa có tài liệu hướng dẫn ứng
dụng CNTT trong dạy học và quản lí. Nhân lực phục vụ việc phát triển ứng
dụng CNTT trong quản lí cịn thiếu, cịn yếu kể cả trong cơng tác bồi dưỡng,
trong kỹ năng quản lí; giáo viên thiếu các kiến thức và kĩ năng cần thiết để
dạy học có ứng dụng các phương tiện CNTT. Các trường thiếu cơ sở vật chất
kỹ thuật cho việc phát triển ứng dụng CNTT trong quản lí, thiếu máy tính…
Các biện pháp quản lí và các phương pháp quản lí hành chính và kinh
tế chưa được áp dụng để tạo động lực ứng dụng CNTT trong dạy học. Câu hỏi
cần giải quyết là: Những biện pháp cần thiết của Hiệu trưởng là gì để việc ứng
dụng CNTT trong hoạt động dạy học ở các trường THCS thuộc xã đặc biệt
khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang có hiệu quả nhất?
Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết của ngành và yêu cầu đặt ra đối với các
trường THCS ở huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang tôi chọn đề tài nghiên cứu:
“Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại các
trường trung học cơ sở thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh
Bắc Giang”.

2


2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lí luận và đánh giá thực trạng ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn
huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang
Đề xuất các biện pháp quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại
các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang.

3. Đối tượng và khách thê nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các
trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang.
3.2. Khách thể nghiên cứu
Quá trình ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các Trường THCS
4. Câu hỏi nghiên cứu và giả thuyết khoa học
4.1. Câu hỏi nghiên cứu
- Công tác quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các
trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang
nói riêng có cần thay đổi khơng?
- Cần có các biện pháp quản lí ứng dụng CNTT nào trong hoạt động
dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang?
4.2. Giả thuyết khoa học
Ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường THCS thuộc
xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang thời gian
qua đã được quan tâm, chú trọng, tuy nhiên cịn gặp rất nhiều khó khăn, hạn
chế và bất cập do thiếu những biện pháp quản lý thích hợp. Với những vấn đề
này, luận văn đưa ra giả thuyết khoa học như sau:
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học
một cách phù hợp, có tính khả thi và thực hiện đồng bộ thi có giúp quản lí tốt

3


việc ứng dụng CNTT vào dạy học góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ở
các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc
Giang hay không.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận về quản lí ứng dụng CNTT trong dạy học ở

trường THCS
- Đánh giá thực trạng hoạt động ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học của đội ngũ giáo viên và cơng tác quản lí ứng dụng CNTT của hiệu
trưởng của các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang
- Đề xuất các biện pháp và thực hiện một số biện pháp quản lí hoạt
động ứng dụng CNTT trong dạy học của đội ngũ giáo viên ở các trường
THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn của huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang đáp
ứng yêu cầu giáo dục học sinh trong xã hội mới.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu việc tổ chức ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn
huyện Lục Nam tỉnh - Bắc Giang, tập trung vào các biện pháp quản lí của
hiệu trưởng trên cơ sở triển khai các biện pháp và các chỉ đạo ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học tại Sở GD&ĐT tỉnh Bắc Giang, đặc biệt là
Phòng GD&ĐT huyện Lục Nam.
7. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các nhóm phương pháp nghiên cứu sau đây:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý thuyết
- Phương pháp phân tích tổng hợp, hệ thống hóa, mơ hình hóa, các tài
liệu, các văn bản có liên quan đến vấn đề nghiên cứu như sách, tài liệu về giáo
dục, về quản lí giáo dục, về CNTT và ứng dụng CNTT, chủ trương đường lối,

4


nghị quyết, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, các văn bản của Bộ
Giáo dục và Đào tạo, tại Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang về việc quản
lí ứng dụng CNTT nhằm xây dựng cơ sở lí luận của luận văn
7.2. Phương pháp điều tra và phỏng vấn
Xây dựng bảng hỏi, nghiên cứu về biện pháp quản lí hoạt động dạy học

của Hiệu trưởng các trường THCS trong việc ứng dụng CNTT và truyền thông.
Phỏng vấn, tham khảo ý kiến chuyên viên, cán bộ quản lí Phịng
GD&ĐT trên địa bàn huyện Lục Nam về thực trạng cơng tác quản lí việc sử
dụng CNTT vào hoạt động dạy học cả về các biện pháp quản lí được đề xuất
tại thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam – tỉnh Bắc Giang
7.3. Phương pháp khảo nghiệm
Khảo nghiệm lấy ý kiến về các biện pháp quản lí dạy học trong môi
trường CNTT và truyền thông tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó
khăn huyện Lục Nam - tỉnh Bắc Giang.
7.4. Xử lý kết quả điều tra bằng thống kê tốn học
Phân tích xử lý các thơng tin thu được, các số liệu bằng thống kê toán học.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị và phụ lục, nội dung chính
được triển khai thành 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động
dạy học tại các trường THCS.
Chương 2: Thực trạng về công tác quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt
động dạy học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục
Nam - tỉnh Bắc Giang.
Chương 3: Các biện pháp quản lí ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy
học tại các trường THCS thuộc xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam - tỉnh
Bắc Giang.

5


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÍ ỨNG DỤNG
CƠNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TẠI CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

1.1. Tổng quan
1.1.1. Nghiên cứu về ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Nền kinh tế thế giới đang phát triển theo hướng kinh tế tri thức. Vì vậy,
việc nâng cao chất lượng giáo dục là yếu tố sống còn và quyết định sự tồn tại,
phát triển của mỗi quốc gia. Việc ứng dụng những công nghệ mới và giáo dục
trong đó có CNTT chính là một trong những giải pháp góp phần nâng cao
chất lượng giáo dục, chất lượng hoạt động dạy và học. Điều này đặt ra vấn đề
cho những nhà quản lý giáo dục là: Làm thế nào để thúc đẩy việc ứng dụng
CNTT vào dạy học? Chính vì vậy, vấn đề nghiên cứu về ứng dụng CNTT
trong dạy học đã được nhiều học giả thực hiện. Dưới đây tác giả tiếp cận được
một số nghiên cứu như sau:
Tác giả Nguyễn Mạnh Hùng (2016) nghiên cứu đề tài “Thực trạng ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở trường Cao đẳng sư phạm Trung
ương”, Tạp chí Quản lý giáo dục số 23, tháng 04/2016. Kết quả khảo sát thực
trạng ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng sư phạm Trung
ương cho thấy, cán bộ quản lý và giảng viên đánh giá cao tầm quan trọng và
sự cần thiết của việc ứng dụng CNTT trong dạy học. Mức độ thực hiện ứng
dụng CNTT trong dạy học tại Nhà trường được đánh giá ở mức trung bình.
Nghiên cứu cũng chỉ ra nhiều yếu tố chủ quan và khách quan ảnh hưởng đến
việc ứng dụng CNTT trong dạy học tại trường Cao đẳng sư phạm Trung ương
như: nhận thức của cán bộ quản lý, điều kiện cơ sở vật chất, khả năng ứng
dụng CNTT… [9].
Tác giả Phạm Xuân Hậu và Phạm Văn Danh (2017) thực hiện nghiên

6


cứu “Ứng dụng công nghệ thông tin để nâng cao hiệu quả dạy học và nghiên
cứu khoa học trong các trường đại học sư phạm” Viện nghiên cứu giáo dục,
Đại học sư phạm Tp. Hồ Chí Minh. Nghiên cứu đề cập tới việc ứng dụng

công nghệ thông tin trong đào tạo, hình thành những phương thức đào tạo mới
đang phát triển trên thế giới cũng như tại Việt Nam hiện nay như một nhấn
mạnh sự cần thiết bồi dưỡng kiến thức cơng nghệ cho giáo viên để có đủ khả
năng tham gia các hoạt động giáo dục điện tử trong tương lai gần, góp phần
phát triển giáo dục Việt Nam đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực cho nền kinh
tế tri thức như chỉ thị 58-CT/TW của Bộ Chính Trị đã khẳng định: "...Đẩy
mạnh ứng dụng CNTT trong công tác giáo dục và đào tạo ớ các cấp học, bậc
học, ngành học. Phát triển các hình thức đào tạo từ xa phục vụ cho nhu cầu
học tập của toàn xã hội" [6].
Jef Peeraer và Trần Nữ Mai Thy (2011) nghiên cứu “Ứng dụng Công
nghệ thông tin trong giáo dục Việt Nam: Từ chính sách tới thực tế” đã điều tra
vai trị của CNTT đối với q trình đổi mới giáo dục ở Việt Nam, nghiên cứu
khẳng định: “CNTT luôn được đề cao trong công cuộc đổi mới giáo dục như
và một môn học cũng như là một công cụ quan trọng để đổi mới phương pháp
dạy học”. Nghiên cứu đã cho thấy các nhà hoạch định chính sách đã rất quan
tâm đến việc ứng dụng công nghệ thông tin trong giáo dục và “học tập điện tử
(eLearning) và xây dựng, sử dụng bài giảng điện tử được hướng tới như là kết
quả cuối cùng của ứng dụng CNTT trong giáo dục” [19].
Đào Thái Lai (2011) đã tiến hành đánh giá “Mức độ ứng dụng công
nghệ thông tin vào dạy học của giảng viên các trường đại học” theo mức độ
thường xun sử dụng thơng qua các tiêu chí như: trình chiếu Power Point,
khai thác thơng tin trên mạng internet vào dạy học, thiết kế bài giảng điện tử,
quản lí hồ sơ giảng dạy bằng máy tính, sử dụng phần mềm dạy học, thi trực
tuyến, dạy học qua mạng, làm phim video, và sử dụng máy tính hỗ trợ thí
nghiệm [14].

7


Sở giáo dục Tây Úc - Western Australia (2015) thực hiện nghiên cứu

“Teacher ICT skill” đã tiến hành khảo sát và đánh giá mức độ kiến thức, kỹ
năng của giáo viên trên địa bàn Western Australia trong lĩnh vực ứng dụng
CNTT và truyền thông phục vụ dạy học. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng năng lực
sử dụng CNTT, nguồn lực của nhà trường về CNTT, thái độ và động lực của
giáo viên, chính sách và sự quan tâm của lãnh đạo là những yếu tố chủ yếu tác
động đến mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy cũng như tác động
đến năng lực ứng dụng CNTT của giáo viên [30].
Luận án tiến sỹ của Nguyễn Văn Nghiêm (2013) về “Đánh giá những
yếu tố ảnh hưởng đến mức độ ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động
dạy học của giáo viên các môn tự nhiên bậc trung học phổ thơng (nghiên cứu
trên địa bàn tỉnh Bình Phước)”. Nghiên cứu đánh giá mức độ ứng dụng CNTT
trong hoạt động dạy học của giáo viên THPT đồng thời xác định mối tương
quan giữa các yếu tố có ảnh hưởng đến mức độ ứng dụng CNTT của giáo
viên giảng dạy các môn khoa học tự nhiên bậc THPT. Kết quả nghiên cứu sẽ
cho thấy: Thực trạng mức độ ứng dụng CNTT trong dạy học của giáo viên
giảng dạy các môn khoa học tự nhiên trên địa bàn tỉnh Bình Phước. Chỉ ra các
yếu tố tác động và mức độ tác động của từng yếu tố đến mức độ ứng dụng
CNTT trong dạy học của giáo viên giảng dạy các môn khoa học tự nhiên tỉnh
Bình Phước. Từ đó nghiên cứu sẽ đề xuất một số gợi ý đối với Sở GD-ĐT, các
trường THPT và giáo viên THPT, nhằm nâng cao mức độ ứng dụng CNTT
trong HĐDH của giáo viên, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục [17].
1.1.2. Nghiên cứu về quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học
Cùng với vấn đề ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động dạy học
thì vấn đề quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học cũng được nhiều nhà
nghiên cứu quan tâm trong suốt những năm qua. Nhiều cơng trình nghiên cứu
có giá trị tác giả tiếp cận được trong thực hiện đề tài luận văn như sau:
Đỗ Đức Minh (2016) thực hiện nghiên cứu “Quản lý ứng dụng công

8



nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ, luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục trường đại học Giáo dục
– Đại học Quốc gia Hà Nội. Nghiên cứu đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản
lý ứng dụng CNTT trong dạy học tiểu học, tiến hành phân tích đánh giá thực
trạng quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường tiểu học thành phố
Việt Trì. Dựa trên những hạn chế cịn tồn tại, nghiên cứu đề xuất biện pháp
quản lí việc ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học
thành phố Việt Trì – tỉnh Phú Thọ trong thời gian đến năm 2020 nhằm nâng
cao chất lượng giáo dục đối với cấp tiểu học trên địa bàn [16].
Tác giả Trần Văn Hiếu và Đỗ Trung Quân (2012) thực hiện nghiên cứu
“Quản lý việc ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học ở các trường
Trung học cơ sở huyện Lệ Thủy, tỉnh Quảng Bình”, Tạp chí Khoa học và
Giáo dục số 02 (22)/2012. Những năm gần đây, công nghệ thông tin đang phát
triển mạnh mẽ và được đánh giá không chỉ là động lực chủ yếu cho sự phát
triển kinh tế-xã hội mà còn là nhân tố quan trọng thúc đẩy phát triển giáo dục
và đào tạo. Ứng dụng CNTT vào dạy học trở thành một nhu cầu tất yếu và
đang được cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh hăng say, tích cực ứng dụng.
Xác lập được các biện pháp quản lý ứng dụng CNTT trong dạy học một cách
khoa học, đồng bộ sẽ góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng dạy học của nhà
trường đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục – đào tạo trong giai đoạn hiện nay [7].
Trần Minh Hùng (2019) thực hiện nghiên cứu “Các biện pháp quản lý
ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học Trung học Phổ thơng”, Tạp chí
Khoa học và Giáo dục Số 04(20)/2019. Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và đánh
giá đúng thực trạng công tác quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong dạy
học ở các trường trung học phổ thông hiện nay, nghiên cứu đề xuất và tiến
hành khảo nghiệm được một số biện pháp quản lý nhằm nâng cao hiệu quả
của việc ứng dụng CNTT vào dạy học. Các biện pháp đó là: Nâng cao nhận
cho đội ngũ giáo viên; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ; tổ chức, chỉ đạo


9


các tổ chuyên môn ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học; đảm
bảo các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị CNTT và tổ chức xây dựng môi
trường dạy học đa phương tiện [8].
Trần Lê Duy Khiêm (2020) thực hiện đề tài luận văn “Thực trạng quản
lý việc ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy của Hiệu trưởng trường
THPT tại Cần Thơ”, Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục Trường Đại học sư
phạm Tp. Hồ Chí Minh. Qua tìm hiểu, khảo sát thực tế, luận văn đã phân tích
thực trạng quản lý việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy của một số trường
THPT tại thành phố Cần Thơ. Kết quả khảo sát cho thấy: Công tác quản lý
việc ứng dụng CNTT vào giảng dạy ở một số trường THPT tại thành phố Cần
Thơ của các chủ thể quản lý có nhiều ưu điểm như: các chủ thể quản lý đã
nhận thức được tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT, đã xây dựng kế
hoạch ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy… Tuy nhiên, cơng tác
quản lý cịn tồn tại hạn chế khi mức độ thực hiện các chức năng quản lý ứng
dụng CNTT trong dạy học không thường xuyên (thỉnh thoảng) và ít hiệu quả.
Với những hạn chế cịn tồn tại, luận văn đã đề xuất biện pháp tăng cường
quản lý ứng dụng CNTT vào dạy học tại các trường THPT tại Cần Thơ trong
thời gian tới [11].
Nguyễn Đăng Khoa (2019) thực hiện nghiên cứu “Quản lý ứng dụng
công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học tại các trường tiểu học Quận
Ninh Kiều, Thành phố Cần Thơ”, Luận văn thạc sỹ Trường Đại học Đồng
Tháp. Nghiên cứu tiến hành đánh giá thực trạng công tác ứng dụng CNTT vào
dạy học tại các trường TH Quận Ninh Kiều, thành phố Cần thơ được lãnh đạo
các cấp quan tâm; CBQL và giáo viên có nhận thức đúng đắn về ý nghĩa, tầm
quan trọng của việc ứng dụng CNTT vào dạy học, quản lý. Tuy nhiên, trong
quản lý vẫn cịn nhiều khó khăn, một số biện pháp quản lý chưa phát huy hết
hiệu quả như: Quản lý ứng dụng CNTT cịn mang tính hành chính, cơng tác

bồi dưỡng chưa có kế hoạch kịp thời; Việc thực hiện các chức năng quản lý

10


đội ngũ CBQL còn một số hạn chế, nhất là trong công tác kiểm tra, đánh giá;
Việc quản lý đảm bảo điều kiện ứng dụng CNTT trong dạy học chưa được
quan tâm đúng mức,… [12].
Nhìn chung, các nghiên cứu đã khẳng định ý nghĩa của việc ứng dụng
CNTT trong hoạt động dạy học cũng như tính cấp thiết của các biện pháp
quản lý ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học nói chung và
dạy học tại các trường THCS nói riêng. Thực tế ở Việt Nam việc ứng dụng
CNTT vào quản lý các hoạt động nhà trường nói chung và quản lý hoạt động
dạy học nói riêng còn tồn tại nhiều vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu giải quyết.
Vì thế tác giả đã đi sâu nghiên cứu vấn đề này trong phạm vi các trường
THCS thuộc các xã đặc biệt khó khăn huyện Lục Nam, tỉnh Bắc Giang.
1.2. Các khái niệm
1.2.1. Dạy học
Trần Kiểm (2004) cho rằng: “Dạy học là tồn bộ các thao tác có mục
đích nhằm chuyển các giá trị tinh thần, các hiểu biết, các giá trị văn hóa mà
nhân loại đã đạt được hoặc cộng đồng đã đạt được vào bên trong một con
người” [13].
Hà Thế Ngữ (2001) dựa trên quan điểm phát triển, nhất là phát triển về
khoa học và công nghệ cho rằng: “Dạy học là một quá trình gồm tồn bộ các
thao tác có tổ chức và có định hướng giúp người học từng bước có năng lực
tư duy và năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh các giá trị tinh thần,
các hiểu biết, các kĩ năng, các giá trị văn hóa mà nhân loại đã đạt được để trên
cơ sở đó có khả năng giải quyết được các bài tốn thực tế đặt ra trong tồn bộ
cuộc sống của mỗi người học” [18].
Theo Hà Sĩ Hồ và Lê Tuấn (2007), “Dạy học bao gồm hai hoạt động:

hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh. Hoạt động dạy:
Hoạt động dạy với vai trò chủ đạo của giáo viên là sự tổ chức, điều khiển tối ưu
quá trình truyền đạt nội dung hệ thống tri thức, kĩ năng, kỹ xảo một cách khoa

11


học cho học sinh tiếp thu (lĩnh hội). Hoạt động học: Hoạt động học với vai trò
chủ động của học sinh là sự tự điều khiển tối ưu quá trình tiếp thu (lĩnh hội)
một cách tự giác, tích cực, tự lực nội dung hệ thống tri thức, kĩ năng, kỹ xảo mà
giáo viên truyền đạt nhằm phát triển và hình thành nhân cách học sinh” [10].
Như vậy: “Dạy học là một q trình bao gồm các thao tác có mục
đích, có tổ chức và có định hướng giúp người học từng bước có năng lực tư
duy và năng lực hành động với mục đích chiếm lĩnh giá trị tinh thần, hiểu
biết, kĩ năng, giá trị văn hóa mà nhân loại đã đạt được để trên cơ sở đó có
khả năng giải quyết được các bài toán thực tế đặt ra trong toàn bộ cuộc sống
của mỗi người học”
1.2.2. Khái niệm CNTT
Theo từ điển Bách khoa tồn thư Wikipedia: “Cơng nghệ thông tin
(tiếng Anh: Information Technology, viết tắt là IT) là ngành ứng dụng công
nghệ quản lý và xử lý thông tin, đặc biệt trong các cơ quan tổ chức lớn. Cụ
thể, CNTT là ngành sử dụng máy tính và phần mềm máy tính để chuyển đổi,
lưu trữ, bảo vệ, xử lý, truyền, và thu thập thông tin [23].
Ở Việt Nam, khái niệm CNTT được hiểu và định nghĩa trong nghị
quyết 49/CP kí ngày 04/08/1993 về phát triển CNTT của Chính phủ như sau:
“CNTT là tập hợp các phương pháp khoa học, các phương tiện và công cụ kỹ
thuật hiện đại - chủ yếu là kỹ thuật máy tính và viễn thơng - nhằm tổ chức,
khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên thông tin phong phú
và tiềm năng trong mọi lĩnh vực hoạt động của con người và xã hội” [3].
Cũng theo tự điển Bách khoa tồn thư Wikipedia thì: “CNTT là thuật

ngữ chỉ chung cho tập hợp các ngành khoa học và công nghệ liên quan đến
khái niệm thơng tin và các q trình xử lý thơng tin. Theo nghĩa đó, CNTT
cung cấp cho chúng ta các quan điểm, phương pháp khoa học, các phương
tiện, công cụ và giải pháp kỹ thuật hiện đại chủ yếu là các máy tính và
phương tiện truyền thơng nhằm tổ chức, khai thác và sử dụng có hiệu quả các

12


nguồn tài nguyên thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động kinh tế, xã hội, văn
hoá của con người” [23].
Luật CNTT của Quốc hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam
số 67/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006 chương 1, điều 4 xác định: “CNTT
là tập hợp các phương pháp khoa học, công nghệ và công cụ kỹ thuật hiện đại để
sản xuất, truyền đưa, thu thập, xử lý, lưu trữ và trao đổi thông tin số” [22].
Như vậy, “CNTT là một hệ thống bao gồm các phương pháp khoa học,
công nghệ, phương tiện công cụ, bao gồm chủ yếu là các máy tính, mạng
truyền thơng và hệ thống các kho dữ liệu nhằm tổ chức, lưu trữ, truyền dẫn và
khai thác, sử dụng có hiệu quả các thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động
kinh tế, xã hội, văn hóa của con người”
1.2.3. Ứng dụng CNTT trong dạy học
Ngày nay CNTT trở thành công cụ phục vụ đắc lực cho hoạt động giáo
dục và đào tạo. CNTT thúc đẩy một nền giáo dục mở, giúp con người tiếp cận
thông tin đa chiều, rút ngắn khoảng cách, thu hẹp mọi không gian, tiết kiệm
tối ưu thời gian.
Đối với người dạy: Ứng dụng CNTT góp phần đổi mới phương pháp
dạy học, giúp GV truyền thụ được nhiều kiến thức cho HS; giúp nhà trường
trao đổi thông tin, quản lý, lưu trữ dữ liệu trực tuyến, giúp GV khai thác và
tích lũy kiến thức thơng qua việc khai thác tài nguyên trên mạng internet, sử
dụng “nguồn học liệu mở” về đề thi, giáo án, tài liệu tham khảo trên websile

của Bộ, Sở, Phòng và các trang cá nhân khác nhau (Bùi Việt Phú và Lê
Quang Sơn, 2013) [21].
Đối với người học: Ứng dụng CNTT trở thành công cụ hữu hiệu để
kích thích hứng thú người học, tạo điều kiện thuận lợi để HS phát huy tính
năng động, sáng tạo. Mặt khác, thơng qua ứng dụng CNTT giúp người học có
thể học mọi lúc mọi nơi, người học có thể lựa chọn những vấn đề phù hợp khả
năng, sở trường và từ đó sẽ thúc đẩy phát triển năng lực cá nhân.

13


Do đó, ứng dụng CNTT trong hoạt động dạy học là việc sử dụng CNTT
vào hoạt động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh nhằm tích cực
hoá hoạt động nhận thức của học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu quả của
q trình dạy học, góp phần kiến tạo xã hội học tập, cơ hội để mọi người học
học tập suốt đời. Việc giáo viên sử dụng bài giảng có sự hỗ trợ của các phần
mềm trình chiếu như: Violet, PowerPoint ... giảng dạy trên lớp là bài giảng có
ứng dụng cơng nghệ thơng tin.
1.2.4. Ứng dụng CNTT trong dạy học tại các trường trung học cơ sở
Dựa vào khái niệm ứng dụng CNTT trong dạy học, có thẻ hiểu Ứng
dụng CNTT trong dạy học ở trường THCS là việc sử dụng CNTT vào hoạt
động dạy của giáo viên và hoạt động học của học sinh trường THCS nhằm
tích cực hố hoạt động nhận thức của học sinh, nâng cao chất lượng và hiệu
quả của quá trình dạy học đáp ứng yêu cầu dạy học ở THCS.
Đối với cấp THCS, các mơn học đã có phân hóa rõ rệt, độ khó các mơn
tăng rõ rệt. Một số mơn học địi hịi sự truyền thụ và tiếp nhận ở mức trừu
tượng hơn nên việc đưa ứng dụng CNTT để hỗ trợ bài giảng ở mức cao và khó
hơn. Một số thí nghiệm trong vật lý, hóa học nhất là các thí nghiệm khó và
nguy hiểm đã được biểu diễn bằng thí nghiệm ảo nhờ ứng dụng CNTT. Một số
sơ đồ minh họa phức tạp, mơ hình cấu tạo khó được biểu diễn rất thành cơng

qua phần mềm và hình vẽ nhờ cơng cụ vẽ của máy tính; một số hình vẽ và
chuyển động trong biểu diễn tốn học được truyền tải dễ hiểu và sinh động; các
hình ảnh, đoạn phim tư liệu được đưa vào các bài giảng trong các môn khoa
học xã hội mang đến cảm xúc mạnh mẽ và ấn tượng cho học sinh ...
Đối với cấp THCS, CNTT đóng góp vào q trình giáo viên và học
sinh xây dựng kiến thức và tìm hiểu về thế giới thông qua các trải nghiệm và
sự tương tác với nhau; CNTT trong hỗ trợ cho học tập hợp tác, giải quyết vấn
đề, học tập có ý nghĩa, ... Việc ứng dụng CNTT trong dạy và học tại các
trường THCS địi hỏi mỗi giáo viên phải có khả năng kết hợp ba dạng cơ bản

14


×