ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT
PHƯƠNG ÁN CẢI TẠO MÔI TRƯỜNG
KÊNH BA BÒ
GIỚI THIỆU VỀ CƠ
QUAN THỰC TẬP
1. Giới thiệu chung
Tên cơ quan: Viện Sinh Học Nhiệt
Đới
Địa chỉ : 85 Trần Quốc Toản Q3 –
TP.HCM
2.Sơ đồ tổ chức
3. Chức năng và nhiệm vụ
Nghiên cứu đề tài liên quan đến công nghệ sinh học, Sinh lý hóa
sinh thực vật, Sinh thái học và tài nguyên sinh vật, Sinh hóa hữu cơ
để phục vụ cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.
CHƢƠNG I:
Tổng quan về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội ở khu vực dọc kênh Ba Bò
1. Vị trí địa lí
Kênh Ba Bò khởi nguồn từ xã Đồng An, huyện
Thuận An, tỉnh Bình Dương chảy xuống
phường Bình Chiểu, quận Thủ Đức, TP HCM
đổ ra hệ thống sông Sài Gòn.
Kênh Ba Bò dài khoảng 1700m, rộng 1,5m
Kênh có diện tích lưu vực khoảng 1.560ha, bao
gồm 1.400ha thuộc tỉnh Bình Dương và 160ha
thuộc quận Thủ Đức TP HCM.
2. Đặc điểm khí hậu
Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa ổn định, nóng ẩm
với 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
3. Đặc điểm kinh tế - xã hội
Tình hình dân cư sống khu vực kênh Ba Bò:
Theo thống kê thì có khoảng 3000 hộ dân sống dọc
bờ kênh sống chủ yếu bằng nghề buôn bán nhỏ lẻ hoặc
làm công nhân.
Tình hình phát triển kinh tế khu vực
Nền kinh tế có nhiều khởi sắc, đời sống người
dân được cải thiện hơn, tạo tác động tích cực về
mặt kinh tế cũng như về mặt xã hội.
CHƢƠNG 2 :
PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Khảo sát khu vực nghiên cứu:
Hiện trạng khu vực nghiên cứu
Nước sông lúc nào cũng có màu đen, mùi hôi thối
bốc lên nồng nặc.
Nguồn thực vật hai bên bờ không phong phú
Các loại rác thải quanh khu vực chủ yếu là rác thải
sinh hoạt
Điều kiện thời tiết
Thời tiết nóng bức, ít gió, trời thường nắng gay
gắt nhiệt độ từ 37 đến 38 0C
2. Vị trí thu mẫu
STT Địa điểm thu mẫu Kí hiệu
1 Hẻm 1175, tỉnh lộ 43 (Bình
Chiểu, Thủ Đức –TPHCM)
B1
2 Đối diện điểm thu mẫu B1
khoảng 1km
B2
3 Đầu nguồn xã Đồng An,
huyện Thuận An, Bình
Dương
B3
3. Kết quả phân tích
Các chỉ tiêu B1 B2 B3
Nhiệt độ 31.5 31 32.4
pH 4.8 5.0 6.2
DO 3 2.6 1.3
Độ đục 15 14 16
Tổng chất rắn 421 438 425
Độ dẫn điện 980.00 960.00 990.00
Độ mặn 0.2 0.3 0.5
CHƢƠNG 3:
Hiện trạng môi trƣờng – Đánh giá ảnh hƣởng
của hiện trạng đối với môi trƣờng dọc kênh
Ba Bò
1. Hệ thống thoát nƣớc
Hệ thống cống thoát nước hiện nay vừa thiếu
về số lượng vừa nhỏ về tiết diện và mang tính
chắp vá.
Hệ thống cống thoát nước không được quan
tâm duy tu nạo vét để phát huy hết công suất.
2. Hiện trạng môi trƣờng dọc kênh Ba Bò
Kết quả đo đạc nồng độ các chất ô nhiễm ở kênh Ba
Bò luôn tăng thêm từ 1,2 – 1,6 lần mỗi năm
Nước của kênh tồn tại nhiều hóa chất đặc trưng của
nước thải công nghiệp như:
Các chất như ammoni, TSS, Fe, tổng lượng hữu
cơ…đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,5 – 4
lần.
Chất hoạt tính bề mặt cao hơn tiêu chuẩn 2,6 lần,
có khi lên đến 10,4 lần.
Ngoài ra, nồng độ coliform vượt tiêu chuẩn cho
phép 1.100 lần…
Các chỉ tiêu hóa chất độc hại vượt hơn 23 đến
22000 lần
3. Nguyên nhân gây ô nhiễm kênh Ba Bò
Do nước thải công nghiệp
Do nước thải, rác thải sinh hoạt
Công tác quản lí
4. Ảnh hƣởng của hiện trạng đối với môi
trƣờng dọc kênh Ba Bò
Gây thiệt hại về vật chất đố với các dân cư khu
vực
Nước ngầm bị ô nhiễm hoàn toàn
Gây tình trạng sạt lở, ngập lụt
Một số người dân bị mắt các bệnh về đường hô
hấp,bệnh về da.
Ảnh hưởng đến kinh tế: tốn chi phí cải tạo
kênh, khám chữa bênh,…
Khăn trắng đã nhuộm vàng khi dùng lọc khoảng 20 lít nước ngầm
CHƢƠNG 4:
Đề xuất phƣơng pháp cải tạo môi trƣờng
dọc kênh Ba Bò
1. Giải quyết các nguồn ô nhiễm phân tán
Kiểm soát tốt nước thải của các khu công
nghiệp
Giảm thiểu các nguồn thải từ khu vực dân
cư
Công tác quản lý cần chặc chẽ hơn
2. Giải pháp cải tạo nguồn nƣớc
Cánh đồng lọc
Nguyên tắc hoạt động :
Dựa trên khả năng giữ các cặn nước ở trên mặt đất, nước
thấm qua đất như đi qua lọc, nhờ có oxy trong các lỗ hỏng và
mao quản của lớp đất mặt, các VSV hiếu khí hoạt động phân
hủy các chất hữu cơ nhiễm bẩn. Càng sâu xuống, lượng oxy
càng ít và quá trình oxy hóa các chất hữu cơ càng giảm xuống
dần. Cuối cùng đến độ sâu ở đó chỉ xảy ra quá trình khử nitrat
Nguyên tắc xây dựng
Diện tích từ 5 – 8ha
Độ dốc tự nhiên không quá 0.02
Hồ sinh học
Ứng dụng lục bình để xử lý nước thải
Ứng dụng của tảo đối với xử lí nước thải
Các yếu tố cần thiết cho quá trình xử lý nước thải
bằng tảo
Dưỡng chất
Độ sâu của ao tảo
Thời gian lưu tồn của
nước thải trong ao (HRT)
Lượng BOD nạp cho
ao tảo
Khuấy trộn và hoàn lưu
Thu hoạch tảo
Vai trò của các bộ phận của thực vật nước trong
hệ thống xử lý
Phần cơ thể Nhiệm vụ
Rễ và/hoặc thân Là giá bám cho vi khuẩn phát
triển
Lọc và hấp thụ chất rắn
Thân và/hoặc lá
ở mặt nước hoặc
phía trên mặt
nước
Làm giảm ảnh hưởng của gió
lên hồ xử lý.
Làm giảm sự trao đổi giữa nước
và khí quyển.
Chuyển oxi từ lá xuống rễ.
1. Đối với chính quyền:
Trước nhất là đánh vào ý thức con người để hạn
chế đến mức có thể lượng rác thải và nước thải.
Dùng các biện pháp mạnh để đưa người dân,
các KCN vào khuôn khổ, hạn chế đến mức thấp
nhất khả năng gây ô nhiễm môi trường.
Cần đẩy nhanh tiến độ cải tạo môi trường nước
Đầu tư nghiêm cứu, xây dựng các dự án nhằm
hạn chế ô nhiễm môi trường
CHƢƠNG 5: Kiến nghị
2. Đối với ngƣời dân
Người dân cần phải có ý trức trách nhiệm và tự
giác hơn trong việc bảo vệ và cải tạo dòng kênh,
không xả rác sinh hoạt xuống dòng kênh.
Tố giác các hành vi vi phạm để góp phần bảo vệ
môi trường sống