BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------
VŨ ĐÌNH KHA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KHÊ
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
HÀ NỘI – 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------
VŨ ĐÌNH KHA
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KHÊ
HUYỆN BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG
TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC HIỆN NAY
Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS.TS. Trương Văn Châu
HÀ NỘI, 2022
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn với đề tài “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh trường Tiểu học Hồng Khê huyện Bình Giang,
tỉnh Hải Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay” là cơng trình
nghiên cứu cá nhân của tơi trong thời gian nghiên cứu và học tập tại Học viện
Quản lý giáo dục.
Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2022
Tác giả
Vũ Đình Kha
i
LỜI CÁM ƠN
Xin chân thành cảm ơn thầy giáo PGS.TS. Trương Văn Châu đã trực
tiếp hướng dẫn Tơi hồn thành Luận văn này;
Xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô, cán bộ Phòng Đào tạo Sau Đại
học, Học viện Quản lý giáo dục, Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Xin chân thành cảm ơn lãnh đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương đã tạo mọi điều kiện cung cấp thông tin, hỗ trợ
tôi thực hiện Luận văn này.
Tác giả
Vũ Đình Kha
ii
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU..................................................................................................................
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu...................................................................
3.1. Khách thể nghiên cứu:...........................................................................................................3
Hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học......................................................................................3
3.2. Đối tượng nghiên cứu:............................................................................................................3
Quản lý HĐ GDKNS cho học sinh ở trường tiểu học Hồng Khê huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương.............................................................................................................................................3
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu.........................................................................
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận...........................................................................................4
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn......................................................................................4
7.3. Phương pháp hỗ trợ..............................................................................................................4
8. Cấu trúc luận văn............................................................................................
Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC................................
1.1. Lược sử nghiên cứu vấn đề..............................................................................
1.1.1 Nghiên cứu ở nước ngoài.....................................................................................................6
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam......................................................................................................8
1.2. Một số khái niệm cơ bản..................................................................................
1.2.1. Quản lý.................................................................................................................................9
1.2.2. Quản lý giáo dục................................................................................................................10
1.2.3. Quản lý nhà trường...........................................................................................................11
1.2.4. Kĩ năng...............................................................................................................................11
1.2.5. Kĩ năng sống.......................................................................................................................12
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống.........................................................................13
1.3. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.................................
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân.............................14
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Hiệu trưởng trường tiểu học trong hoạt động giáo dục của
nhà trường...................................................................................................................................15
1.3.3. Yêu cầu đổi mới giáo dục tiểu học hiện nay.....................................................................16
iii
1.4. Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học............................................
1.4.1. Đặc điểm tâm, sinh lý lứa tuổi của học sinh tiểu học.......................................................18
1.4.2. Mục tiêu GDKNS cho học sinh tiểu học.............................................................................19
1.4.3. Nội dung, phương pháp, hình thức GDKNS cho HS tiểu học...........................................20
1.5.1. Vai trò của Hiệu trưởng đối với quản lý HĐ GDKNS cho học sinh ở trường tiểu học trong
bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay............................................................................................27
1.5.2. Quản lý mục tiêu HĐ GDKNS cho học sinh ở trường tiểu học.........................................29
1.6. Những yếu tố ảnh hưởng đến quản lý HĐ GDKNS cho HS ở các
trường tiểu học...................................................................................................
1.6.2. Yếu tố chủ quan.................................................................................................................34
Tiểu kết Chương 1.............................................................................................
Chương 2................................................................................................................
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KHÊ, HUYỆN BÌNH
GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG...............................................................................
2.1. Khái qt tình hình kinh tế, văn hóa – xã hội, giáo dục và đào tạo
của huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...........................................................
2.1.1. Khái qt về tình hình kinh tế, chính trị, văn hóa – xã hội...............................................37
2.1.2. Khái quát về tình hình giáo dục.........................................................................................38
Bảng 2.1. Xếp loại năng lực, phẩm chất của học sinh trường Tiểu học
Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương năm học 2020-2021.................
2.2. Tổ chức khảo sát thực trạng......................................................................
2.2.1. Mục đích khảo sát..............................................................................................................44
2.2.2. Nội dung khảo sát..............................................................................................................44
2.2.3. Cách thức khảo sát và đánh giá.........................................................................................44
2.2.4. Đối tượng khảo sát............................................................................................................45
2.2.5. Thời gian khảo sát, địa bàn khảo sát.................................................................................45
2.3. Thực trạng hoạt động GDKNS cho học sinh trường Tiểu học Hồng
Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.........................................................
2.3.1. Nhận thức của cán bộ, giáo viên và phụ huynh học sinh về tầm quan trọng của việc
GDKNS cho học sinh trường Tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..............45
2.3.2. Thực trạng thực hiện nội dung giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tại trường Tiểu học
Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương............................................................................47
2.3.3. Thực trạng sử dụng các hình thức GDKNS cho học sinh tại trường tiểu học Hồng Khê,
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..............................................................................................51
iv
2.3.4. Thực trạng các lực lượng và tổ chức tham gia thực hiện GDKNS cho học sinh trường
tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..............................................................53
2.4. Thực trạng quản lý HĐ GDKNS cho học sinh ở trường Tiểu học Hồng Khê, huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.................................................................................................................56
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch quản lý HĐ GDKNS cho học sinh ở trường tiểu học Hồng
Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.....................................................................................56
2.4.2. Thực trạng thực hiện nội dung, hình thức GDKNS cho học sinh ở trường tiểu học Hồng
Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.....................................................................................59
2.4.3. Thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo dục trong và ngoài trường trong
hoạt động GDKNS cho học sinh ở trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương...........................................................................................................................................62
2.4.4. Thực trạng kiểm tra và đánh giá HĐ GDKNS cho học sinh ở trường tiểu học Hồng Khê,
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương..............................................................................................65
2.5. Đánh giá chung về thực trạng quản lý HĐ GDKNS cho học sinh
trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương....................
2.5.1. Những điểm mạnh.............................................................................................................67
2.5.2. Những hạn chế...................................................................................................................70
2.5.3. Nguyên nhân của những hạn chế.....................................................................................71
Tiểu kết Chương 2.............................................................................................
Chương 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG
SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC HỒNG KHÊ HUYỆN
BÌNH GIANG, TỈNH HẢI DƯƠNG....................................................................
3.1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp.............................................................
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn..................................................................................74
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính tồn diện..................................................................................74
3.1.3. Ngun tắc đảm bảo tính khả thi......................................................................................75
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả...................................................................................75
3.2. Biện pháp quản lý HĐ GDKNS cho học sinh trường tiểu học Hồng
Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.........................................................
3.2.1. Biện pháp 1: Nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh và phụ huynh
học sinh về tầm quan trọng của GDKNS cho HS ở trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.................................................................................................................76
3.2.2. Biện pháp 2: Tăng cường bồi dưỡng giáo viên về trình độ chun mơn, nghiệp vụ trong
HĐ GDKNS cho học sinh trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.........80
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới hình thức, phương pháp trong HĐ GDKNS cho HS ở trường tiểu
học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.....................................................................82
3.2.4. Biện pháp 4: Tăng cường cơ sở vật chất, thiết bị dạy học phục vụ hiệu quả HĐ GDKNS
cho HS trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.....................................86
v
3.2.5. Biện pháp 5: Quản lý sự phối hợp giữa nhà trường, gia đình và xã hội trong HĐ GDKNS
cho học sinh trường tiểu học Hồng Khê huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương............................87
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý GDKNS cho học sinh
trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương....................
3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và khả thi của các biện pháp quản lý
HĐ GDKNS cho học sinh trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương.......................................................................................
3.4.1. Mục đích khảo nghiệm......................................................................................................92
3.4.2. Nội dung khảo nghiệm......................................................................................................92
3.4.3. Đối tượng khảo nghiệm.....................................................................................................92
3.4.4. Phương pháp khảo nghiệm...............................................................................................92
3.4.5. Kết quả khảo nghiệm.........................................................................................................92
Tiểu kết Chương 3.............................................................................................
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................
1. Kết luận........................................................................................................
2. Khuyến nghị.................................................................................................
2.1. Với bộ Giáo dục và Đào tạo................................................................................................101
2.2. Với sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Hải Dương......................................................................101
2.3. Với phòng Giáo dục & Đào tạo huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
...........................................................................................................................
2.4. Với trường Tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương................................................................................................................
2.5. Đối với gia đình học sinh..........................................................................
2.6. Đối với các tổ chức xã hội........................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................................
PHỤ LỤC.............................................................................................................
vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Đọc đầy đủ
CBQL
Cán bộ quản lý
CMHS
DH
GD&ĐT
Cha mẹ học sinh
Dạy học
Giáo dục và Đào tạo
GDKNS
GDPT
GV
Giáo dục kĩ năng sống
Giáo dục phổ thông
Giáo viên
HĐ
HS
HS TH
KNS
QLGD
Hoạt động
Học sinh
Học sinh tiểu học
Kĩ năng sống
Quản lý giáo dục
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Số lượng HS, lớp học của các trường tiểu học huyện Bình
Giang, tỉnh Hải Dương năm học 2021- 2022........................................................
Bảng 2.2. Xếp loại kết quả giáo dục của học sinh trường Tiểu học Hồng
Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương năm học 2020-2021...........................
Bảng 2.3. Phân phối các chủ đề GDKNS học sinh trường tiểu học Hồng
Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.............................................................
Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện nội dung GDKNS cho HS ở trường tiểu
học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương............................................
Bảng 2.5. Hiệu quả sử dụng các hình thức tổ chức GDKNS tại trường tiểu
học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương............................................
Bảng 2.6. Thực trạng thực hiện hoạt động GDKNS cho học sinh tại
trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương của các
lực lượng tham gia giáo dục..................................................................................
Bảng 2.7. Kết quả đánh giá xây dựng kế hoạch HĐ GDKNS tại trường
tiểu học Hồng Khê huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.....................................
Bảng 2.8. Kết quả đánh giá thực hiện nội dung, hình thức GDKNS cho
học sinh tại trường TH Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương...........
Bảng 2.9. Đánh giá về thực trạng quản lý việc phối hợp các lực lượng giáo
dục trong và ngoài trường trong hoạt động GDKNS cho học sinh tại
trường tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương........................
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát hoạt động kiểm tra, đánh giá GDKNS tại
trường Tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương......................
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về mức
độ cần thiết của 5 biện pháp đề xuất....................................................................
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về mức
độ khả thi của 5 biện pháp đề xuất.......................................................................
DANH MỤC HÌNH
(Hình vẽ, đờ thị và sơ đồ)
Biểu đồ 2.1. Kết quả nhận thức của CBQL, GV và cha mẹ học sinh về
mức độ cần thiết của GDKNS đối với học sinh tiểu học.....................................
Biểu đồ 2.2. Kết quả khảo sát mức độ yêu thích của học sinh về môn học
.................................................................................................................................
viii
Biểu đồ 3.1. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về
mức độ cần thiết của 5 biện pháp đề xuất............................................................
Biểu đồ 3.2. Kết quả khảo sát ý kiến của cán bộ quản lý và giáo viên về
mức độ khả thi của 5 biện pháp đề xuất..............................................................
ix
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay, cùng với sự phát triển mạnh mẽ như
vũ bão của khoa học, công nghệ, đã đặt ra cho mỗi chúng ta ngoài việc nắm
vững tri thức, phát triển năng lực hoạt động trí tuệ, có phẩm chất tốt thì cần phải
được trang bị hệ thống kĩ năng xã hội tốt. Mục tiêu của giáo dục và đào tạo là
việc phát triển con người một cách toàn diện. Chính vì vậy, vấn đề giáo dục kỹ
năng sống cho học sinh tiểu học là một trong những mục tiêu của giáo dục và
đào tạo. Vấn đề giáo dục kỹ năng sống được sự quan tâm của các nhà khoa học,
nhà giáo dục, nhà nghiên cứu trong và ngoài nước. Trong đó, có mục tiêu phát
triển nhân cách tồn diện của học sinh, phát triển học sinh tiểu học thành cơng
dân tồn cầu trước bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay. Người công dân trong
thời đại 4.0 không chỉ có những hiểu biết sâu sắc về những tri thức của nhân loại
mà còn phải được trang bị những kĩ năng sống để có thể hịa nhập và thích ứng
với sự vận động và biến đổi của nhân loại.
Trên thế giới, ở một số nước như Hoa Kỳ, Anh, Đức, Singapore,
Malaysia...đã đưa chương trình giáo dục kỹ năng sống vào dạy cùng với chương
trình học chính khóa của học sinh. Từ đó, thực hiện mục tiêu phát triển nhân
cách, phầm chất toàn diện của học sinh, hướng đến mục tiêu đào tạo cơng dân
tồn cầu. Như vậy, có thể thấy việc đưa chương trình giáo dục kỹ năng sống vào
chương trình giáo dục là một tiêu chí đánh giá chất lượng giáo dục và là một
bước đi đúng đắn của nền giáo dục các quốc gia trên thế giới.
Ở Việt Nam, với mục đích giáo dục tồn diện thế hệ trẻ, đáp ứng nguồn
nhân lực phục vụ cho sự phát triển của đất nước, hướng đến xu thế hội nhập
quốc tế, bốn trụ cột của giáo dục thế kỉ XXI được các nhà trường rất coi trọng,
đó là: “Học để biết, học để làm, học để làm người, học để cùng chung sống”.
Ngày nay, giáo dục tiểu học nước ta chuyển từ việc truyền thụ kiến thức sang
trang bị những năng lực tư duy, sáng tạo cho học sinh. Đây là mục tiêu thiết yếu
của nền giáo dục nước nhà. Đổi mới giáo dục tiểu học nói riêng và giáo dục nói
1
chung là việc đổi mới tư duy, phương pháp giảng dạy, phương pháp làm việc
theo nhóm. Hiện nay, giáo dục kỹ năng sống đang từng bước được đưa vào các
nhà trường tiểu học, đưa vào chương trình chính khóa nhằm phát triển năng lực
tư duy sáng tạo của học sinh trước bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay.
Trong thời gian gần đây, nhiều vấn đề xã hội nhức nhối đã khiến cho mỗi
chúng ta đều cảm thấy bất an. Dịch bệnh Covid-19 đã khiến chúng ta thay đổi
rất nhiều về nhận thức và kĩ năng sống. Học sinh cần được trang bị về kĩ năng
ứng phó và ứng xử trong đại dịch. Vấn đề học sinh phải chuyển đổi từ việc học
tập trực tiếp trên lớp sang hình thức học tập online kéo theo yêu cầu về việc
trang bị kĩ năng sử dụng internet an toàn. Việc thay đổi hệ thống sách giáo khoa
trong Chương trình giáo dục phổ thơng mới khiến các em phải thích ứng với nội
dung và phương pháp học tập mới.
Ngoài ra, các vấn đề về bạo hành trẻ em cũng gây ra những ý kiến trái
chiều trong người dân. Nhiều vụ án mạng nghiêm trọng đã xảy ra mà nạn nhân
là những trẻ em vơ tội đã gióng lên hời chng cảnh báo đối với mỗi chúng ta về
việc cần trang bị cho học sinh những kỹ năng sống thiết yếu để tự nhận thức, tự
bảo vệ minh và tìm kiếm sự trợ giúp.
Xuất phát từ lí do trên và thực tiễn của hoạt động giáo dục KNS cho
học sinh tiểu học ở trường tiểu học Hờng Khê, Bình Giang, Hải Dương, tác
giả chọn đề tài: “Quản lý hoạt động giáo dục kỹ năng sống cho học sinh
trường Tiểu học Hồng Khê huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương trong bối
cảnh đổi mới giáo dục hiện nay” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ, chuyên
ngành Quản lý giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu vấn đề lý luận và thực tiễn về hoạt động giáo dục kỹ năng
sống cho học sinh tiểu học; từ đó, đề xuất biện pháp quản lý hoạt động giáo dục
kỹ năng sống cho học sinh trường Tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương hiện nay đáp ứng yêu cầu đổi mới của giáo dục.
2
3. Khách thể, đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu:
Hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học.
3.2. Đối tượng nghiên cứu:
Quản lý HĐ GDKNS cho học sinh ở trường tiểu học Hờng Khê huyện
Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được các biện pháp quản lý và thực hiện đờng bộ các
biện pháp đó sẽ góp phần nâng cao chất lượng giáo dục tồn diện của trường
tiểu học Hờng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải trong bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu và phân tích cơ sở lý thuyết về quản lý hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh tiểu học;
- Khảo sát và phân tích thực trạng quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học
sinh trường Tiểu học Hờng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương; đánh giá
ưu nhược điểm và tìm hiểu nguyên nhân.
- Đề xuất biện pháp quản lý HĐ GDKNS cho học sinh trường Tiểu học
Hờng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo
dục hiện nay.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý HĐ GDKNS ở trường
tiểu học và thực trạng về quản lý HĐ GDKNS cho học sinh tiểu học Hờng Khê
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp
quản lý nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục KNS cho học sinh ở trường tiểu học
Hồng Khê huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương.
3
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các tài liệu về quản lý HĐ GDKNS cho học sinh tiểu học theo
chương trình hiện hành và chương trình GDPT 2018, gờm:
- Các văn bản quy phạm pháp luật, các quyết định, thông tư hướng dẫn về
giáo dục KNS theo chương trình hiện hành và chương trình GDPT 2018.
- Các cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh theo chương trình hiện hành và chương trình GDPT 2018 như
sách, báo, luận án, luận văn...
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Luận văn sử dụng phương pháp điều tra và phỏng vấn để nghiên cứu thực
tiễn; xây dựng bảng hỏi điều tra với các nội dung: Thực trạng quản lý hoạt động
giáo dục KNS cho học sinh trường Tiểu học Hồng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh
Hải Dương; Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo dục
KNS cho học sinh trường Tiểu học Hờng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương theo chương trình hiện hành và chương trình GDPT 2018. Đối tượng
điều tra gờm các lãnh đạo, chuyên gia trong lĩnh vực giáo dục, chuyên viên
Phòng GD&ĐT, cán bộ QLGD, các GV, học sinh ở trường tiểu học Hờng Khê,
huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương. Chọn mẫu gửi phiếu điều tra; Phỏng vấn
sâu các đối tượng điều tra về các nội dung cần điều tra
7.3. Phương pháp hỗ trợ
Đối với các tài liệu thứ cấp, luận văn phân tích, hệ thống các khái niệm và
nội dung cơ bản và các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động giáo
dục KNS cho học sinh trường Tiểu học Hờng Khê, huyện Bình Giang, tỉnh Hải
Dương theo chương trình GDPT cấp tiểu học.
Đối với các số liệu sơ cấp thu thập được qua điều tra, phỏng vấn, Luận
văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả kết hợp với phần mềm excel để xử lý
các kết quả điều tra theo nội dung nghiên cứu.
4
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài các phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, danh mục tài liệu tham
khảo và phụ lục,Luận văn gồm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận về quản lý HĐ GDKNS cho học sinh trường
tiểu học
Chương 2. Thực trạng quản lý HĐ GDKNS cho học sinh trường tiểu học
Hờng Khê huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương
Chương 3. Biện pháp quản lý HĐ GDKNS cho học sinh trường tiểu học
Hờng Khê huyện Bình Giang, tỉnh Hải Dương trong bối cảnh đổi mới giáo dục
hiện nay.
5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC
KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH TRƯỜNG TIỂU HỌC
1.1. Lược sử nghiên cứu vấn đề
1.1.1 Nghiên cứu ở nước ngoài
Ở nước ngoài, hiện nay, các trường tiểu học đã có sự đổi mới trong cơng
tác giảng dạy, các giáo viên giảng rất ít kiến thức lý thuyết mà chủ yếu truyền
đạt, giảng dạy cho học sinh kỹ năng nhằm phát triển tư duy, năng lực sáng tạo.
Đặc biệt, ngoài kiến thức ở trường, việc giảng dạy kỹ năng sống được các
trường tiểu học ở nước ngồi quan tâm. Chính vì vậy, kỹ năng sống được xem là
mơn học chính khóa trong hệ thống giáo dục của các quốc gia trên thế giới.
Đứng trước bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay, mơ hình giáo dục kỹ
năng được nhiều trường học ở Mỹ, Anh, Pháp, Đức, Malaysia, Singapore...quan
tâm và nghiên cứu. Việc các trường giảm tải truyền thụ kiến thức, mà chủ yếu là
phát triển các kỹ năng sống cho học sinh đóng vai trị quan trọng nhằm hình
thành thế hệ cơng dân tồn cầu, phát triển kỹ năng nghề nghiệp. Giáo dục thế hệ
cơng dân có kỹ năng tư duy sáng tạo, kỹ năng sống có thể làm việc ở mọi nơi
trên thế giới.
Theo nghiên cứu của Viện Brookings về mức độ phổ biến của kĩ năng thế
kỉ XXI, hàng loạt các quốc gia khẳng định kĩ năng giao tiếp và sáng tạo là quan
trọng nhất, rồi mới đến kĩ năng giải quyết vấn đề và tư duy phản biện. Như vậy,
những kĩ năng thế kỷ XXI chính là “chìa khóa” mà mỗi cơng dân cần trang bị để
đáp ứng sự đổi thay của thời đại. Với những gì tơi đã chia sẻ ở phía trên, có thể
thấy, kĩ năng thế kỷ XXI là yếu tố quan trọng để mỗi người phát triển tốt hơn
mỗi ngày, đặc biệt trong bối cảnh hiện đại như hiện nay.
GDKNS là thuật ngữ xuất hiện đầu tiên trong các chương trình giáo dục
của UNICEF. Tháng 9 năm 2010, tại Kuala Lumpur (Malaysia), đã diễn ra hội
thảo quốc tế về giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong thế kỷ 21 với sự tham
gia của các quốc gia trên thế giới như: Hoa Kỳ, Anh, Pháp, Canada, Đức, Hàn
6
Quốc, Singapore, Hong Kong...Tại hội thảo, các quốc gia đã cùng nhau thảo
luận về phương pháp giáo dục kỹ năng sống cho học sinh của các nước ở khu
vực châu Á – Thái Bình Dương trong thế kỷ 21. Từ đó, phương pháp giáo dục
kỹ năng sống tối ưu nhằm phát triển kỹ năng, năng lực tư duy, năng lực sáng tạo
của học sinh; đào tạo ra thế hệ công dân toàn cầu trước bối cảnh đổi mới giáo
dục hiện nay.
Kỹ năng sống là phương pháp giáo dục, là thuật ngữ được sự quan tâm của
các nhà quản lý giáo dục, nhà khoa học và nhà nghiên cứu giáo dục ở nhiều
quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên, định nghĩa về kĩ năng sống vẫn đang là một
vấn đề chưa thống nhất. Ở một số nước ở Đông Nam Á, Tổ chức văn hóa, khoa
học và giáo dục của Liên Hợp Quốc đã tiến hành các dự án nhằm vào các vấn đề
khác nhau liên quan đến kĩ năng sống. Dự án chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Tìm hiểu quan niệm của các quốc gia về kĩ năng sống. Câu
hỏi được đặt ra là: Quan niệm về kĩ năng sống như thế nào? Phương pháp giáo
dục kỹ năng sống được thực hiện như thế nào? Rà soát thực trạng kết quả thực
hiện các chương trình giáo dục kĩ năng sống ở mỗi quốc gia.
Giai đoạn 2: Kiểm tra, đánh giá và sử dụng các công cụ kiểm tra đánh giá
trong chương trình GDKNS hiện nay.
Tại châu Á, giáo dục kĩ năng sống ở Lào được quan tâm từ năm 1997.
Chương trình giáo dục kỹ năng sống được tích hợp vào một số chương trình
giảng dạy như: hoạt động trải nghiệm, giáo dục môi trường, giáo dục sức khỏe
sinh sản, giáo dục giới tính...Như vậy, đối với chương trình tích hợp này, học
sinh vừa được học kỹ năng sống vừa được học các môn học khác nhằm phát
triển khả năng tư duy, năng lực sáng tạo, đổi mới phương pháp giảng dạy lấy
học sinh làm trung tâm đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay.
Nền giáo dục ở Cam-pu-chia quan tâm đặc biệt đến các kĩ năng sống cũng
như kĩ năng làm việc của con người. Đó là lí do giáo dục kĩ năng sống ở nước
này được thực hiện theo hướng giáo dục các kĩ năng cơ bản trong cuộc sống
hằng ngày và kĩ năng định hướng nghề nghiệp.
7
Ở một số quốc gia khác như Băng-la-đét, giáo dục kĩ năng sống khơng
được tích hợp vào các mơn học khác mà giáo dục kỹ năng sống được xây dựng
dựa trên một số kỹ năng và chương trình dạy kỹ năng sống cho học sinh thường
tập trung vào một số kỹ năng cốt lõi như: kỹ năng giao tiếp; kỹ năng làm việc
nhóm; kỹ năng thuyết trình; kỹ năng giải quyết vấn đề; kỹ năng học và tự
học...Từ đó, giúp học sinh nâng cao năng lực và phát triển tư duy đáp ứng yêu
cầu đổi mới giáo dục.
1.1.2. Nghiên cứu ở Việt Nam
Hiện nay, GDKNS cho học sinh là một chương trình giáo dục được các
nhà quản lý giáo dục, nhà khoa học, nhà giáo dục quan tâm nghiên cứu. Giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh tiểu học hiện nay đã trở thành một mơn học
chính khóa trong chương trình giáo dục từ cấp tiểu học đến cấp phổ thông trung
học. GDKNS là giáo dục cho học sinh biết cách đối nhân xử thế trong công việc
và trong cuộc sống hàng ngày. Bên cạnh đó, chương trình GDKNS cịn tích hợp
vào một số mơn học để học sinh dễ dàng tiếp cận KNS và môn học khác nhằm
phát triển năng lực tư duy, năng lực sáng tạo của bản thân [8].
Ở Việt Nam, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu liên quan đến KNS.
Nghiên cứu về quản lý HĐ GDKNS cho học sinh tiểu học được nhiều nhà
nghiên cứu sư phạm quan tâm. GDKNS cho học sinh không chỉ thơng qua bài
học trên lớp mà cịn thơng qua các hoạt động tham quan, dã ngoại và thực tế.
Trong cuốn “Giáo trình Giáo dục kĩ năng sống” tác giả Nguyễn Thanh
Bình khẳng định những yêu cầu cụ thể đối với việc đổi mới nội dung chương
trình và phương pháp dạy học. Tác giả cho rằng: “Cốt lõi của việc đổi mới
phương pháp dạy học là hướng vào học tập chủ động, chống thói quen thụ động,
đờng thời coi dạy học thông qua tổ chức hoạt động của học sinh là đặc trưng thứ
nhất của phương pháp dạy học tích cực” [12, tr.15 ].
Một số tác giả nhấn mạnh tầm quan trọng của giáo dục kỹ năng sống
trong nhà trường hình thành một số kỹ năng, phát triển năng lực tư duy cho học
sinh. Một số cơng trình giáo dục kỹ năng sống khác lại nhấn mạnh việc phát
triển năng lực và giá trị sống của học sinh trong nhà trường nhằm đáp ứng với
8
xu thế đổi mới giáo dục hiện nay. Một số cơng trình nghiên cứu khác tập trung
phân tích giá trị cốt lõi của giáo dục kỹ năng sống cho học sinh trong trường tiểu
học, phân tích sự kết hợp giữa giáo dục kỹ năng sống với môn học khác nhằm
phát triển năng lực tư duy, năng lực sáng tạo của học sinh tiểu học nhằm đáp
ứng mục tiêu đổi mới phương pháp giảng dạy hiện nay [16; 19].
Đối với chương trình giáo dục kỹ năng sống, Bộ Giáo dục và Đào tạo đưa
chương trình dạy học kỹ năng sống tích hợp vào các môn khoa học khác và hoạt
động trải nghiệm từ những năm 2010 – 2011 [5].
Như vậy, từ những nghiên cứu trong và ngồi nước được phân tích nêu
trên, GDKNS được sự quan tâm nghiên cứu của nhiều nhà khoa học, nhà quản
lý, nhà giáo dục học trong và ngoài nước. Giáo dục kỹ năng sống được nêu ra và
phân tích dưới nhiều góc độ khác nhau. Tuy nhiên, các nghiên cứu của tác giả
phân tích GDKNS dưới góc độ của nhà trường, ít cơng trình nghiên cứu phân
tích hoạt động giáo dục kỹ năng sống qua hoạt động thực hành, trải nghiệm, đặc
biệt, là hoạt động GDKNS qua hoạt động thực hành và trải nghiệm ở trường tiểu
học. Vì vậy, đề tài mà người nghiên cứu đang thực hiện vừa góp phần làm rõ về
giáo dục kĩ năng sống theo bối cảnh đổi mới giáo dục hiện nay vừa thể hiện tính
đặc trưng, mới mẻ so với các đề tài khác cùng chủ đề.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý là một khái niệm được của nhiều nhà khoa học trong và ngoài
nước quan tâm nghiên cứu. Nhiều nhà tư tưởng quản lý đã định nghĩa quản lý
theo những cách riêng của họ. Họ cho rằng quản lý là một tập hợp các hoạt
động hướng đến việc sử dụng hiệu quả và hiệu quả các nguồn lực để theo
đuổi một hoặc nhiều mục tiêu. Tuy nhiên tìm hiểu định nghĩa quản lý, chức
năng và vai trị của quản lý như thế nào thì ngay cả những nhà quản lý cũng
chưa chắc hiểu rõ.
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là chủ thể quản lý có những tác động
trong việc phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân
lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài nước (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu
9
nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất”. [20, tr.28 ]
Theo tác giả Nguyễn Thị Mỹ Lộc - Nguyễn Quốc Chí thì định nghĩa kinh
điển nhất về quản lý là: “Một q trình tác động có định hướng của chủ thể quản
lý (người quản lý) đến khách thể (người bị quản lý) - trong một tổ chức - nhằm
làm cho tổ chức vận hành và đạt được mục đích của mình”. [22, tr.9 ]
Như vậy, quản lý là sự tác động có mục đích của người quản lý đến tập
thể người bị quản lý nhằm đạt được mục tiêu quản lý. Trong giáo dục nhà
trường đó là tác động của người quản lý đến tập thể GV, HS và các lực lượng
khác nhằm thực hiện hệ thống các mục tiêu giáo dục.
1.2.2. Quản lý giáo dục
Giáo dục là một bộ phận của hệ thống xã hội nắm giữ chức năng quan
trọng là đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự tồn tại và phát triển của xã hội
trong tương lai. Do đó, quản lý giáo dục là sự vận dụng khoa học quản lý vào
các hoạt động giáo dục nhằm thực hiện mục tiêu mong muốn của giáo dục.
Trong lịch sử, khoa học quản lý giáo dục ra đời sau khoa học quản lý kinh tế,
nên người ta thường vận dụng lý luận quản lý xí nghiệp vào quản lý cơ sở giáo
dục (trường học).
Tại Việt Nam, QLGD là một bộ phận trong quản lý nhà nước Cộng hịa
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam. Vì vậy, nó mang những đặc điểm riêng biệt, song
cũng chịu sự chi phối bởi mục tiêu quản lý nhà nước Xã hội Chủ nghĩa. Theo
nghĩa tổng quát, QLGD bao gồm các hoạt động điều hành, phối hợp giữa các lực
lượng xã hội nhằm đẩy mạnh công tác đào tạo thế hệ trẻ theo yêu cầu phát triển
xã hội. Hiện nay, sứ mệnh giáo dục không chỉ giới hạn ở thế hệ trẻ mà dành cho
tất cả mọi người.
Cụ thể, QLGD được hiểu là hệ thống những tác động có kế hoạch và
hướng đích của chủ thể quản lý ở các cấp khác nhau lên tất cả các mắt xích
của hệ thống giáo dục nhằm đảm bảo cho hệ thống giáo dục vận hành tối ưu,
đảm bảo sự phát triển mở rộng về cả mặt số lượng cũng như chất lượng để đạt
mục tiêu giáo dục theo đường lối, nguyên lý của Đảng và theo yêu cầu phát
triển xã hội.
10
Trong QLGD, cần xác định rõ chủ thể và đối tượng, khách thể QLGD. Cụ
thể: Chủ thể QLGD là bộ máy quản lý các cấp. Đối tượng, khách thể của QLGD
bao gờm 04 thành tố:
• Thực hiện các quan điểm, đường lối, chính sách, ..… trong giáo dục.
• Con người (cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh...)
• Hoạt động (dạy và học diễn ra trong không gian và thời gian).
• Vật chất (trường sở và trang thiết bị kỹ thuật phục vụ cho dạy và học) và
tài chính.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Thực chất của quản lý nhà trường là: Tổ chức điều hành, chỉ đạo hoạt
động dạy và học của giáo viên và HS, quản lý con người, những điều kiện cơ sở
vật chất, thiết bị kỹ thuật nhằm đạt được mục đích GDĐT.
Như vậy, quản lý nhà trường là quản lý giáo dục trong một trường học cụ
thể, đó là hệ thống tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ
thống, hợp quy luật vv …..) của chủ thể quản lý đến tập thể cán bộ giáo viên,
học sinh, cha mẹ học sinh, các lực lượng trong và ngoài nhà trường nhằm thực
hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.4. Kĩ năng
Khi nghiên cứu khái niệm kỹ năng là gì, có rất nhiều quan điểm đưa ra.
Khơng có một khái niệm nào là cụ thể và đồng nhất về kỹ năng. Tùy thuộc
vào mỗi người sẽ có những nhận định và định nghĩa khác nhau. Tuy nhiên kỹ
năng được hiểu chung là khả năng vận dụng các kiến thức, sự hiểu biết của
con người vào việc thực hiện một cơng việc nào đó nhằm tạo ra được kết quả
như mong muốn.
Để nâng cao giá trị, chất lượng cuộc sống con người chúng ta cần phải
có kỹ năng. Các kỹ năng cơ bản nhất cần phải có đó là: Kỹ năng cứng và Kỹ
năng mềm.
Kỹ năng cứng được hiểu một cách đơn giản đó chính là các kiến thức, sự
thực hành và đúc kết… thiên về chuyên môn và kỹ thuật. Kỹ năng cứng sẽ được
11
tạo ra bởi sự rèn luyện qua năm tháng, qua khoảng thời gian nhất định, hoặc
được rèn luyện khi đi học, đi làm… Nhờ vào đó con người sẽ có được các kỹ
năng cứng bài bản, đảm bảo sự liên kết chặt chẽ. Đặc biệt là các kiến thức liên
quan tới kỹ năng cứng sẽ được đào tạo một cách bài bản, đúng chuyên môn giúp
áp dụng được vào công việc và cuộc sống.
Kỹ năng cứng thường mang tính chuyên môn. Loại kỹ năng này đa phần
được đào tạo ở các trường học. Thơng qua các mơn học chính, kỹ năng cứng sẽ
dần được hình thành. Để có được kỹ năng cứng, bạn sẽ phải trải quãng thời gian
rèn luyện dài, vất vả.
Bên cạnh đó, bạn cũng phải nỗ lực để vượt qua các bài test, kỳ thi chứng
minh khả năng. Một số ví dụ về kỹ năng cứng trong cuộc sống:
• Kỹ năng tin học văn phịng: Đánh máy, soạn thảo, tính tốn excel,…
• Kỹ năng ngoại ngữ: Thơng thạo một hoặc nhiều tiếng nước ngoài.
Tiếng Anh, Nhật, Hàn,… hiện đang rất phổ biến.
• Kỹ năng vận hành máy móc: Điều khiển máy móc, thiết bị, sửa chữa
máy tính,… Những yêu cầu về kỹ năng cứng bạn có thể dễ dàng thấy ngay trong
các tin tuyển dụng. Yêu cầu tốt nghiệp trường đại học/cao đẳng nào đó, chứng
chỉ tiếng Anh
Tuy kĩ năng có nhiều kiểu định nghĩa khác nhau nhưng chung quy lại, ai
cũng phải thừa nhận một quan điểm chung đó là kĩ năng được hình thành khi
chúng ta đem những kiến thức, hiểu biết mình có được để áp dụng vào thực tế.
Một người có được kĩ năng thuần thục về mảng nào đó thì đó chính là thành quả
của cả một quá trình họ lặp đi lặp lại hành động ấy và đưa nó lên “đỉnh cao”.
1.2.5. Kĩ năng sống
Tác giả Mạc Văn Trang cho rằng KNS là năng lực biểu hiện những giá trị
sống trong hoạt động và giao tiếp hàng ngày.
Kỹ năng sống sẽ giúp giải quyết, xử lý các vấn đề hiệu quả hơn. Và trong
nhiều tình huống, chúng cịn giúp bạn thốt hiểm một cách ngoạn mục. Những
ví dụ điển hình về kỹ năng sống:
• Kỹ năng thốt hiểm: Thốt khỏi hỏa hoạn, động đất, lũ lụt, tai nạn, xâm
12
hại,…
• Kỹ năng sử dụng các vật dụng, đặc biệt là vận dụng nguy hiểm: Dao,
kéo, búa, điện
• Kỹ năng đối phó, ứng biến: Có người rủ rê đi chơi, cho tiền, nhờ gửi đờ
nhưng thấy nghi hoặc thì cần khéo léo tìm cách từ chối.
• Kỹ năng quản lý tiền bạc: Tính tốn, chi tiêu hợp lý.
• Kỹ năng bơi lội, kỹ năng sinh tờn khi lạc trong rừng,…
• Kỹ năng tự chăm sóc, vệ sinh, bảo vệ bản thân: không đi theo người lạ,
không tùy tiện ăn thức ăn người lạ đưa, không đi chơi ở nơi vắng vẻ,…
1.2.6. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
1.2.6.1. Giáo dục kĩ năng sống
Hiện nay, vấn đề GDKNS đóng vai trị quan trọng trong giáo dục nhà
trường. Ngồi kiến thức học được trong nhà trường, học sinh cần được trang bị
thêm kỹ năng sống để có thể giải quyết được những tình huống gặp phải trong
cuộc sống. Chính vì vậy, GDKNS được đưa vào chương trình giáo dục chính
khóa trong nhà trường. Từ những bài học kỹ năng sống, học sinh có thể tự trang
bị cho mình kiến thức, kỹ năng, tư duy sáng tạo để giải quyết mọi vấn đề gặp
phải trong cuộc sống hàng ngày.
GDKNS chính là việc trang bị cho các em những hành trang cơ bản để
các em có thể tự tin vượt qua những khó khăn, trở ngại trong cuộc sống, đờng
thời thể hiện được trách nhiệm đối với bản thân, gia đình và xã hội.
GDKNS đóng vai trị then chốt trong chương trình giáo dục hiện nay.
Ngoài việc dạy cho học sinh tiểu học những kiến thức chính khóa trong chương
trình giáo dục tiểu học hiện hành, việc giáo dục cho học sinh những kỹ năng để
ứng phó trong cuộc sống hàng ngày càng đóng vai trị quan trọng hơn. Việc giáo
dục kỹ năng sống giúp học sinh có thể xử lý mọi tình huống xảy ra trong học
tập, trong mối quan hệ bạn bè, thầy cơ, hàng xóm láng giềng và kể cả trong gia
đình đóng vai trị quan trọng. Chính vì vậy, giáo dục kỹ năng sống cũng là môn
13
học cần thiết trong chương trình giáo dục tiểu học đáp ứng với đổi mới chương
trình giáo dục hiện nay.
1.2.6.2. Quản lý hoạt động giáo dục kĩ năng sống
Quản lý hoạt động GDKNS cho học sinh tiểu học là quá trình chủ thể
quản lý có định hướng tác động lên các thành tố tham gia quá trình GDKNS thể
hiện hiệu quả của các mục tiêu giáo dục.
Quản lý hoạt động GDKNS là một quá trình chủ thể quản lý tác động có ý
thức tới đối tượng quản lý nhằm đạt được hiệu quả của quá trình hoạt động
GDKNS hiệu quả nhất.
Quản lý hoạt động GDKNS là một thành tố của quản lý nhà trường, gồm
những hoạt động được lựa chọn, các nguồn lực được thực hiện, sự tác động của
nhà quản lý, của tập thể sư phạm nhà trường, của các nguồn lực trong nhà
trường theo kế hoạch nhằm tạo ra sự đổi thay hoặc tạo ra hiệu quả giáo dục đóng
vai trị quan trọng và cần thiết nhất.
1.3. Trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc dân
1.3.1. Vị trí, vai trị của trường tiểu học trong hệ thống giáo dục quốc
dân
Trường tiểu học là một bộ phận của hệ thống giáo dục quốc dân, có tư
cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng. Trường tiểu học có nhiệm vụ và
quyền hạn sau:
- Trường tiểu học tổ chức giảng dạy, học tập cho học sinh và hoạt động
giáo dục đạt tiêu chuẩn theo mục tiêu, chương trình giáo dục phổ thông cấp Tiểu
học do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
- Huy động mọi trẻ em đến trường, trong đó có: trẻ em đi học đúng độ
tuổi, vận động trẻ em khuyết tật, trẻ em đã bỏ học đến trường. Bên cạnh đó,
trường tiểu học thực hiện phổ cập giáo dục và chống mù chữ trong cộng đồng.
Trường tiểu học nhận bảo trợ và giúp các cơ quan có thẩm quyền quản lý các
hoạt động giáo dục của các cơ sở giáo dục khác thực hiện chương trình giáo dục
tiểu học theo sự phân công của Sở và Bộ Giáo dục và Đào tạo. Tổ chức kiểm tra
và cơng nhận hồn thành chương trình tiểu học cho học sinh trong nhà trường.
14