Chứng đau bụng co thắt
ở trẻ nhỏ - Vai trò ca
Lactobacillus.reuteri
(L.Comfortis)
Các rối loạn tiêu ha thường gặp ở trẻ nhũ nhi
Theo dõi 2.879
trẻ từ lúc sinh
đến 6 tháng tại
Ý (2005):
1.582 trẻ (54,9%)
c ít nhất 1 triệu
chứng ở đường
tiêu hoá
(Lacono et al., Digestive and Liver Disease, 2005; 37(6):432-438)
Chứng “Đau bụng co thắt ở trẻ nhỏ”
Term “infant colic”, “colic”, “Infantile colic”…
Khá thường gặp ở trẻ khỏe mạnh, tuổi 2 tuần – 4
tháng
Tỷ lệ mắc: 10 - 30%
Đã được ghi nhận từ cách đây hàng trăm năm
Nguyên nhân không rõ; có 3 giả thuyết:
Do Đường tiêu hoá
Do Tâm lý, hành vi
Do Thức ăn
Gây nhiều lo lắng cho cha mẹ và người chăm sóc trẻ
90% tự hết khi trẻ 4 tháng
Định nghĩa / Thuật ngữ
Colic (also known as infantile colic) is a condition in
which an otherwise healthy baby cries or displays
symptoms of distress (cramping, moaning, etc.)
frequently and for extended periods, without any
discernible reason.
The condition typically appears within the first month
of life and often disappears rather suddenly, before the
baby is three to four months old, but can last up to 12
months of life.
The crying often increases during a specific period of
the day, particularly the early evening. Symptoms may
worsen soon after feeding, especially in babies that do
not belch easily.
Infant colic – Definition
Định nghĩa của Wessel (luật 3-3-3):
Trẻ khoẻ mạnh, quấy khc
>3 giờ mỗi ngày
>3 ngày mỗi tuần
>3 tuần
Dr. Wessel
Biểu hiện kèm theo
Đỏ bừng mặt
Nhăn trán
Hai chân thường co lên bụng
Tm tắt: PURPLE (“đỏ mặt tía tai”)
P : Peak of Crying = Khc mãnh liệt
U : Unexpected = Không đoán trước được
R : Resists Soothing = Không dỗ nín được
P : Pain-like Face = Vẻ mặt đau đớn
L : Long Lasting = Kéo dài
E : Evening = Xảy ra vào buổi tối
Cần phân biệt
Những đợt đầu tiên:
- Lồng ruột
- Bệnh nhiễm trùng cấp (tại đường tiêu hoá; ngoài đường
tiêu hoá: Viêm Dạ dày – ruột, viêm tai giữa, Viêm MN…)
- Côn trùng…
Khi đã kéo dài nhiều ngày:
- Khóc dạ đề
- Còi xương sớm
Yếu tố bệnh sinh của infant colic
Infant
colic
Bất dung
nạp
lactose
Ứ hơi
trong
ruột
Trào
ngược
DD-TQ
Hormone
ở ruột
Vi khuẩn
đường
ruột mất
cân bằng
Rối loạn
cho ăn
Dị ứng
thức ăn
Yếu tố
tâm lý
(Savino F., Acta Paediatricia, 2007; 96:1259-1264)
Làm gì để giúp dịu cơn khóc của trẻ ?
Làm gì để giúp dịu cơn khóc của trẻ?
Bà mẹViệt Nam thường làm gì?
Làm gì khi trẻ biểu hiện “Infant colic”
Hướng dẫn cha mẹ / người chăm sóc trẻ:
Trước hết phải tìm và loại bỏ các nguyên nhân
c thể làm trẻ quấy khc
Không ôm ấp và dỗ dành ( nếu trẻ không bị giật
mình, hoảng sợ…)
Bột gạo không giúp cải thiện colic
Các thuốc an thần, antihistamin, thuốc chống say
tàu xe không an toàn và không hiệu quả trong
colic
Cần làm…
Trấn an cha mẹ: vì họ dễ có cảm giác “bất
lực”, stress, bực bội, cáu kỉnh…
Nhờ người khác trông hộ vài phút
Nếu một mình: đặt trẻ vào một nơi an toàn và nghỉ
vài phút
Nghỉ ngơi giúp bạn tránh những hành động có thể
làm hại đứa trẻ do quá bực bội sẽ dẫn đến nguy
hiểm như “Shaken baby syndrome”: cổ trẻ yếu, nếu
đầu trẻ bị rung lắc mạnh và đột ngột có thể nguy
hại đến não và tính mạng
(Turner and Palamountain, 2011;
UpToDate 19.3)
Liệu pháp dinh dưng
Thay đổi chế độ ăn, cách cho ăn:
Bú mẹ:
Mẹ nên tránh ăn các thức ăn dễ gây dị ứng
(trứng, sữa bò, các loại đậu, …), đặc biệt là khi mẹ
c tiền sử dị ứng như chàm, hen phế quản, dị ứng
thức ăn, …
Ngừng thử 1 loại thức ăn nào đ trong 1 tuần
nếu colic không thuyên giảm ăn lại
Nếu nuôi sữa công thức:
Dùng loại bình, núm vú giảm nuốt hơi
Vỗ lưng, bú ở tư thế đầu cao
Thử chuyển sang sữa đậu nành hoặc sữa giảm dị
ứng
(Turner and Palamountain, 2011; UpToDate 19.3)
Cần làm…(tt)
Ẵm bồng:
. Trên tay
. Khăn treo
. Túi trước ngực
(Turner and Palamountain, 2011; UpToDate 19.3)
Cần làm… (tt)
Thay đổi môi trường:
. Núm vú giả
. Tắm nước ấm
. Nôi đưa bé
. Quấn chặt
. Đặt trẻ gần nơi c tiếng
động đều đều
(Turner and Palamountain, 2011; UpToDate 19.3)
Cách quấn cho trẻ colic
(Turner and Palamountain, 2011; UpToDate 19.3)
Các biện pháp khác
Thảo dược
Dung dịch đường glucose hoặc sucrose
Massage
• Probiotics
Yếu tố bệnh sinh của infant colic
Infant
colic
Bất dung
nạp
lactose
Ứ hơi
trong ruột
Trào
ngược
DD-TQ
Hormone
ở ruột
Vi khuẩn
đường
ruột mất
cân bằng
Rối loạn
cho ăn
Dị ứng
thức ăn
Yếu tố
tâm lý
(Savino F., Acta Paediatricia, 2007; 96:1259-1264)
Hệ khuẩn ch đường ruột (intestinal microflora)
Hàng rào niêm
mạc c thể lên tới
300m
2
ở người
lớn
Với khoảng 400-
500 loài vi khuẩn
Phân loi vi khuẩn thường tr đường ruột
Roberfroid et al, 1995
Vi khuẩn “Xấu”
VK gây bệnh
Vi khuẩn “Tốt”
VK c lợi cho SK
Ps.aeruginosa
Proteus
Staphylococci
Clostridium
Veillonellae
Lactobacilli
Eubacteria
Bifidobacteria
Enterococci
Bacteroides
Streptococci
E.coli
2
4
11 (log bacteria/g phân)
Pathogens
( toxin)
Sinh ung thư
Thối rữa
ở ruột
Cạnh tranh định cư
với VK c hại
Kích thích miễn
dịch
Giúp tiêu hoá và
hấp thu
Tổng hợp vitamin
8
Định nghĩa probiotic
“Là các “Vi sinh vật sống” khi đưa vào cơ thể
với số lượng đủ sẽ mang lại lợi ích cho sức
khỏe của ký chủ”
(FAO/WHO 2001)
Pro (for)
βιωτικός (life)
Lactobacillus reuteri
Được Gerhard Reuter xác nhận vào những năm 60
Còn có tên L. comfortis
Chủng khởi đầu ATCC 55730 DSM 17598
Vi khuẩn gram dương
Sinh acid lactic
Cư ngụ trong ruột động vật c vú, các loài chim
Ngoài ra còn hiện diện trong sữa mẹ, dịch âm đạo
Nhiều chủng L. reuteri được sử dụng làm probiotic