Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ CÔNG CỤ CHẨN ĐOÁN SỨC KHẺO DOANH NGHIỆP. Dự án Nâng cao suất chất lượng sản phẩm hàng hóa ngành công nghiệp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
---*---

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ CƠNG CỤ
CHẨN ĐỐN SỨC KHẺO DOANH NGHIỆP
Thực hiện Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng
hóa ngành cơng nghiệp

Tên nhiệm vụ:

XÂY DỰNG VÀ HỖ TRỢ ÁP DỤNG BỘ CƠNG CỤ VÀ
PHẦN MỀM CHUẨN ĐỐN SỨC KHỎE DOANH NGHIỆP,
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC, QUẢN TRỊ MỤC TIÊU VÀ
TRẢ LƯƠNG QUA HIỆU QUẢ/GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP THEO
PHƯƠNG PHÁP BSC&KPI VÀ 3PS CHO CÁC DOANH
NGHIỆP NGÀNH CÔNG THƯƠNG

Cơ quan chủ trì: VIỆN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
Cơ quan chủ quản: BỘ CÔNG THƯƠNG

Hà Nội, 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
VIỆN KINH TẾ VÀ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ
---*---

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ CƠNG CỤ


CHẨN ĐỐN SỨC KHẺO DOANH NGHIỆP
Thực hiện Dự án Nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm hàng
hóa ngành cơng nghiệp
Tên nhiệm vụ:

XÂY DỰNG VÀ HỖ TRỢ ÁP DỤNG BỘ CƠNG CỤ VÀ
PHẦN MỀM CHUẨN ĐỐN SỨC KHỎE DOANH NGHIỆP,
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC, QUẢN TRỊ MỤC TIÊU VÀ
TRẢ LƯƠNG QUA HIỆU QUẢ/GIÁ TRỊ ĐÓNG GÓP THEO
PHƯƠNG PHÁP BSC&KPI VÀ 3PS CHO CÁC DOANH
NGHIỆP NGÀNH CÔNG THƯƠNG

CƠ QUAN CHỦ TRÌ

CHỦ NHIỆM NHIỆM VỤ

VIỆN KINH TẾ VÀ TMQT

PGS, TSKH. Nguyễn Văn Minh

Hà Nội, 2019


DANH SÁCH THÀNH VIÊN THAM GIA
1. Trần Thị Hồng Thắm
2. Vũ Thị Kim Oanh
3. Nguyễn Thảo My
4. Nguyễn Phương Chi
5. Nguyễn Thế Anh


1


MỤC LỤC
1. Cách thức chẩn đoán sức khoẻ doanh nghiệp ................................................... 4
2. Hướng dẫn đánh giá Mơ hình 7S của Mc.Kinsey .............................................. 7
2.1. Chiến lược ............................................................................................... 7
2.2. Cấu trúc ................................................................................................... 9
2.3. Hệ thống ................................................................................................ 10
2.4. Giá trị chia sẻ ........................................................................................ 13
2.5. Phong cách lãnh đạo ............................................................................. 16
2.6. Kỹ năng ................................................................................................. 21
2.7. Nguồn nhân lực ..................................................................................... 24
3. Mơ hình 06 khía cạnh BSC ................................................................................ 28
3.1. Tài chính ............................................................................................... 28
3.2. Khách hàng ........................................................................................... 31
3.3. Quy trình nội bộ .................................................................................... 35
3.4. Thỏa mãn nhân viên.............................................................................. 40
3.5. Thoả mãn môi trường và cộng đồng ..................................................... 47
3.6. Học hỏi phát triển ................................................................................. 49
4. Mơ hình đánh giá hệ thống theo tiêu chí của ISO ........................................... 53
4.1. Khách hàng ........................................................................................... 53
4.2. Sự lãnh đạo ........................................................................................... 54
4.3. Sự tham gia của mọi người ................................................................... 56
4.4. Quá trình ............................................................................................... 58
4.5. Cải tiến .................................................................................................. 60
4.6. Quyết định dựa trên bằng chứng........................................................... 61
4.7. Hợp tác với đối tác ................................................................................ 63
5. Mơ hình Chuyển đổi số ...................................................................................... 65
5.1. Quy trình ............................................................................................... 65

5.2. Công nghệ ............................................................................................. 66
5.3. Tổ chức ................................................................................................. 69
6. Mô hình Quick Test iEIT ................................................................................... 71
6.1. Lãnh đạo và định hướng ....................................................................... 71
6.2. Chiến lược và kế hoạch ........................................................................ 73
2


6.3. Marketing (tiếp thị) ............................................................................... 76
6.4. Đội ngũ nhân sự .................................................................................... 79
6.5. Lập ngân sách, tài chính và dịng tiền................................................... 82
6.6. Năng suất làm việc................................................................................ 84
6.7. Lợi nhuận .............................................................................................. 87
6.8. Hệ thống thông tin ................................................................................ 90

3


1. Cách thức chẩn đoán sức khoẻ doanh nghiệp
Để chuẩn đốn sức khoẻ doanh nghiệp dựa trên mơ hình 7S, tiến hành theo
các bước sau:
Bước 1: Khảo sát lấy ý kiến
Bước 2: Tính điểm sức khoẻ của doanh nghiệp
Bước 3: Xếp hạng sức khoẻ doanh nghiệp
Cụ thể:
Bước 1: Khảo sát lấy ý kiến
Để tính điểm của các yếu tố trong 1 mơ hình tại doanh nghiệp cụ thể, trước
tiên, tiến hành khảo sát thực trạng doanh nghiệp thông qua bảng câu hỏi đánh giá
doanh nghiệp.
Đối tượng của khảo sát là cán bộ, cơng nhân viên tồn cơng ty (chọn mẫu nếu

tổng thể quá lớn).
Điểm của từng yếu tố là điểm trung bình của các tiêu chí trong yếu tố đó.
Bước 2: Tính điểm sức khoẻ của doanh nghiệp
Điểm từng yếu tố
NGƯỜI LÀM KHẢO SÁT

ĐIỂM TỪNG YẾU
TỐ

N1

N2

N3

Ni

h1

h2

h3

hi

Yếu tố A

a1

a2


a3

ai

[∑𝒏𝒊=𝟏(𝒂𝒊 . 𝒉𝒊 ) ]/n

Yếu tố B

b1

b2

b3

bi

[∑𝒏𝒊=𝟏(𝒃𝒊 . 𝒉𝒊 ) ]/n

Yếu tố C

c1

c2

c3

ci

[∑𝒏𝒊=𝟏(𝒄𝒊 . 𝒉𝒊 ) ]/n


Yếu tố D

d1

d2

d3

di

[∑𝒏𝒊=𝟏(𝒅𝒊 . 𝒉𝒊 ) ]/n

Yếu tố E

e1

e2

e3

ei

[∑𝒏𝒊=𝟏(𝒆𝒊 . 𝒉𝒊 ) ]/n

Yếu tố F

f1

f2


f3

fi

[∑𝒏𝒊=𝟏(𝒇𝒊 . 𝒉𝒊 ) ]/n

Yếu tố G

g1

g2

g3

gi

[∑𝒏𝒊=𝟏(𝒈𝒊 . 𝒉𝒊 ) ]/n

Hệ số vị trí
Điểm trung bình yếu tố:

Điểm tổng
4


ĐIỂM TỪNG

TRỌNG SỐ


ĐIỂM TỪNG YẾU

YẾU TỐ

TỪNG YẾU TỐ

TỐ TRONG TỔNG

Yếu tố A

[∑𝑛𝑖=1(𝑎𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n

ta

[∑𝑛𝑖=1(𝑎𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * ta

Yếu tố B

[∑𝑛𝑖=1(𝑏𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n

tb

[∑𝑛𝑖=1(𝑏𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * tb

Yếu tố C

[∑𝑛𝑖=1(𝑐𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n

tc


[∑𝑛𝑖=1(𝑐𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * tc

Yếu tố D

[∑𝑛𝑖=1(𝑑𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n

td

[∑𝑛𝑖=1(𝑑𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * td

Yếu tố E

[∑𝑛𝑖=1(𝑒𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n

te

[∑𝑛𝑖=1(𝑒𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * te

Yếu tố F

[∑𝑛𝑖=1(𝑓𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n

tf

[∑𝑛𝑖=1(𝑓𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * tf

Yếu tố G

[∑𝑛𝑖=1(𝑔𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n


tg

[∑𝑛𝑖=1(𝑔𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * tg

100%

T

TỔNG

T = [∑𝑛𝑖=1(𝑎𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * ta + [∑𝑛𝑖=1(𝑏𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * tb + [∑𝑛𝑖=1(𝑐𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * tc +
[∑𝑛𝑖=1(𝑑𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * td + [∑𝑛𝑖=1(𝑒𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * te + [∑𝑛𝑖=1(𝑓𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n * tf + [∑𝑛𝑖=1(𝑔𝑖 . ℎ𝑖 ) ]/n
* tg
Quy T về thang điểm 9 bằng công thức:
T’ = T/5*9
Bước 3: Xếp hạng sức khoẻ doanh nghiệp
Hệ thống sức H-iEIT do Viện Kinh tế và thương mại quốc tế thiết kế gồm có
03 nhóm sức khỏe (A-B-C) và 9 bậc (A1, A2, A3; B1, B2, B3; C1, C2, C3).
Nhóm sức khỏe: Có 03 nhóm theo mức độ:
Sức khỏe Tốt – A;
Sức khỏe Trung bình – B;
Sức khỏe Yếu – C.
Bậc sức khỏe có 9 bậc:
Nhóm A: Có 03 bậc A1 – A2 – A3 (trong đó A1 là bậc sức khỏe tốt nhất)
Nhóm B: Có 03 bậc B1 – B2 – B3 (trong đó B1 là bậc sức khỏe khá nhất)
Nhóm C: Có 03 bậc C1 – C2 – C3 (trong đó C3 là bậc sức khỏe yếu nhất)

Bảng xếp hạng:
5



TT Nhóm sức khỏe\Loại sức

A

B

C

khỏe
Điểm chuẩn
1

Yếu tố A

2

Yếu tố B

3

Yếu tố C

4

Yếu tố D

5

Yếu tố E


6

Yếu tố F

7

Yếu tố G
Kết

quả

A1

A2

A3

B1

B2

B3

C1

C2

C3


9

8

7

6

5

4

3

2

1

A2

A3

B1

B2

B3

C1


C2

C3

chung: A1

Điểm/loại/bậc
Căn cứ và cách thức xếp hạng:
Căn cứ: Căn cứ xếp hạng được dựa trên kết quả khám sức khỏe từng phần
(nhóm) theo các nội dung.
Cách thức xếp hạng:
9 bậc sức khỏe từ A1-B3 tương ứng với mức điểm từ 1-9;
Xếp hạng chung sẽ được tính bằng giá trị điểm trung bình và loại/bậc xếp
hạng tương ứng.

6


2. Hướng dẫn đánh giá Mơ hình 7S của Mc.Kinsey
2.1. Chiến lược
1

Chiến lược và mục tiêu của các đơn vị kinh doanh (phòng/ban) rõ ràng và phù
hợp với mục tiêu của doanh nghiệp
1 điểm: Chưa có chiến lược và mục tiêu đơn vị
2 điểm: Chiến lược và mục tiêu đơn vị chưa rõ ràng
3 điểm: Chiến lược và mục tiêu đơn vị chưa phù hợp với mục tiêu doanh
nghiệp
4 điểm: Chiến lược và mục tiêu đơn vị rõ ràng và phù hợp với mục tiêu doanh
nghiệp

5 điểm: Chiến lược và mục tiêu đơn vị liên kết chặt chẽ với mục tiêu doanh
nghiệp

2

Chiến lược và mục tiêu của các đơn vị kinh doanh (phòng/ban) liên kết với
nhau và được đánh giá lại định kỳ
1 điểm: Chưa có chiến lược và mục tiêu đơn vị
2 điểm: Chiến lược và mục tiêu các đơn vị chưa liên kết với nhau
3 điểm: Chiến lược và mục tiêu các đơn vị đã liên kết với nhau nhưng chưa
được đánh giá lại định kỳ
4 điểm: Chiến lược và mục tiêu các đơn vị đã liên kết với nhau và được đánh
giá nhưng chưa định kỳ
5 điểm: Chiến lược và mục tiêu các đơn vị đã liên kết chặt chẽ với nhau và
được đánh giá định kỳ

3

Nhân viên nhận thấy các mục tiêu chiến lược của công ty được triển khai đến
họ và họ có quyền tham gia vào quá trình ra quyết định
1 điểm: Nhân viên chưa có mục tiêu
2 điểm: Nhân viên khơng có quyền tham gia vào việc xây dựng mục tiêu cá
nhân
3 điểm: Mục tiêu nhân viên không được triển khai từ mục tiêu chiến lược của
công ty
4 điểm: Mục tiêu nhân viên được triển khai từ mục tiêu chiến lược công ty
5 điểm: Nhân viên được tham gia vào quá trình xây dựng mục tiêu cá nhân và
7



mục tiêu của họ được triển khai từ mục tiêu chiến lược của công ty
4

Mô tả công việc và mục tiêu giao cho nhân viên phù hợp với chiến lược và
mục tiêu của doanh nghiệp
1 điểm: Nhân viên chưa có mơ tả cơng việc, chưa có mục tiêu cá nhân
2 điểm: Nhân viên đã có mơ tả cơng việc nhưng chưa có mục tiêu cá nhân
3 điểm: Mơ tả cơng việc và mục tiêu cá nhân chưa phù hợp với chiến lược và
mục tiêu doanh nghiệp
4 điểm: Mô tả công việc và mục tiêu cá nhân phù hợp với chiến lược và mục
tiêu doanh nghiệp
5 điểm: Mô tả công việc và mục tiêu cá nhân hoàn toàn phù hợp với chiến
lược và mục tiêu doanh nghiệp

5

Các nhân viên được khuyến khích nhận diện rủi ro và tham gia vào quá trình
quản lý rủi ro
1 điểm: Nhân viên khơng biết, khơng quan tâm về vấn đề nhận diện rủi ro
2 điểm: Nhân viên khơng được phép tham gia vào q trình quản lý rủi ro
3 điểm: Nhân viên được phép nhận diện rủi ro nhưng khơng được tham gia
vào q trình quản lý rủi ro
4 điểm: Nhân viên được phép nhận diện rủi ro và tham gia vào quá trình quản
lý rủi ro
5 điểm: Nhân viên được khuyến khích nhận diện rủi ro và tham gia vào quá
trình quản lý rủi ro

6

Các kế hoạch hành động được xây dựng theo từng giai đoạn (phân kỳ) gắn với

tình hình thực tế và bám sát theo mục tiêu chiến lược
1 điểm: Chưa có kế hoạch hành động
2 điểm: Kế hoạch hành động chưa gắn với tình hình thực tế của mục tiêu chiến
lược cơng ty
3 điểm: Kế hoạch hành động gắn với tình hình thực tế của mục tiêu chiến lược
cơng ty nhưng chưa được phân kỳ
4 điểm: Kế hoạch hành động gắn với tình hình thực tế của mục tiêu chiến lược
doanh nghiệp và được phân kỳ
5 điểm: Kế hoạch hành động gắn với tình hình thực tế của mục tiêu chiến lược
8


doanh nghiệp, được phân kỳ và rà soát thường xuyên
7

Hệ thống cảnh báo và phòng ngừa rủi ro của doanh nghiệp được triển khai đến
nhà quản lý và nhân viên
1 điểm: Cơng ty chưa có hệ thống cảnh báo và phòng ngừa rủi ro
2 điểm: Hệ thống cảnh báo và phịng ngừa rủi ro của cơng ty chưa được triển
khai đến nhà quản lý
3 điểm: Hệ thống cảnh báo và phịng ngừa rủi ro của cơng ty đã được triển
khai đến cấp quản lý nhưng chưa được triển khai đến nhân viên
4 điểm: Hệ thống cảnh báo và phòng ngừa rủi ro của công ty đã được triển
khai đến cả cấp quản lý và nhân viên
5 điểm: Hệ thống cảnh báo và phịng ngừa rủi ro của cơng ty được triển khai
và khuyến khích đổi mới, phát triển đến cả cấp quản lý và nhân viên

2.2. Cấu trúc
1


Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp/đơn vị kinh doanh (phòng/ban) tạo điều
kiện cho luồng thông tin lên, xuống và xuyên suốt trong toàn hệ thống
1 điểm: Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp/đơn vị kinh doanh (phịng/ban)
khơng tạo điều kiện cho luồng thơng tin lên, xuống và xun suốt trong tồn
hệ thống
2 điểm: Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp/đơn vị kinh doanh (phịng/ban) tạo
điều kiện cho luồng thơng tin lên, xuống nhưng chưa xuyên suốt trong toàn hệ
thống
3 điểm: Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp/đơn vị kinh doanh (phòng/ban) tạo
điều kiện cho luồng thông tin lên, xuống và xuyên suốt trong toàn hệ thống
nhưng chưa hiệu quả
4 điểm: Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp/đơn vị kinh doanh (phòng/ban) tạo
nên luồng thơng tin lên, xuống và xun suốt trong tồn hệ thống mạch lạc
5 điểm: Cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp/đơn vị kinh doanh (phòng/ban) tạo
điều kiện tốt cho luồng thơng tin lên, xuống chính xác và xun suốt trong
toàn hệ thống

2

Hệ thống báo cáo được xây dựng phù hợp với cấu trúc tổ chức
9


1 điểm: Cơng ty chưa có Hệ thống báo cáo riêng
2 điểm: Công ty bước đầu tạo nên Hệ thống báo cáo
3 điểm: Hệ thống báo cáo đã được xây dựng nhưng chưa phù hợp với cấu ��
của công ty
4 điểm: Hệ thống báo cáo được xây dựng phù hợp với cấu trúc tổ chức nhưng
tính hiệu quả mang lại chưa cao
5 điểm: Hệ thống báo cáo được xây dựng hoàn toàn phù hợp với cấu trúc tổ

chức
3

Trách nhiệm của các bên liên quan được xác định rõ ràng
1 điểm: Khơng có trách nhiệm giữa các bên liên quan
2 điểm: Trách nhiệm của các bên liên quan đã được hình thành
3 điểm: Trách nhiệm của các bên liên quan chưa rõ ràng
4 điểm: Trách nhiệm của các bên liên quan đã được xác định nhung chưa cụ
thể
5 điểm: Trách nhiệm của các bên liên quan được xác định rõ ràng

4

Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong toàn hệ thống được truyền đạt và
hiểu rõ ràng
1 điểm: Khơng có trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong toàn bộ hệ thống
2 điểm: Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên đã được bước đầu tạo nên
3 điểm: Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên đã được hình thành chưa được
truyền đạt đến
4 điểm: Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong toàn bộ hệ thống đã được
truyền đạt và hiểu nhưng chưa rõ ràng
5 điểm: Trách nhiệm và nghĩa vụ của các bên trong toàn hệ thống được truyền
đạt và hiểu rõ ràng

2.3. Hệ thống
1

Các giá trị của doanh nghiệp được thiết lập rõ ràng và tác động đến q trình
ra quyết định
1 điểm: Cơng ty chưa thiết lập các giá trị mà doanh nghiệp đề cao

2 điểm: Cơng ty đã hình thành các giá trị mà doanh nghiệp đề cao nhưng chưa
10


rõ ràng
3 điểm: Cơng ty đã hình thành rõ ràng các giá trị mà doanh nghiệp đề cao
nhưng chưa tác động đến q trình ra quyết định
4 điểm: Cơng ty đã hình thành rõ ràng các giá trị mà doanh nghiệp đề cao và
đã tác động một phần đến quá trình ra quyết định
5 điểm: Cơng ty đã hình thành rõ ràng các giá giá trị mà doanh nghiệp đề cao
và hồn tồn tác động mạnh mẽ đến q trình ra quyết định
2

Có một bộ quy trình chung được truyền đạt và hiểu rõ làm nền tảng cho các
hoạt động kinh doanh cốt lõi
1 điểm: Công ty chưa thiết lập bộ quy trình chung nào
2 điểm: Cơng ty đã thiết lập bộ quy trình chung nhưng chưa truyền đạt đến các
bên trong tồn hệ thống
3 điểm: Cơng ty đã thiết lập bộ quy trình chung và truyền đạt đến các bên
trong toàn hệ thống nhưng các đơn vị chưa hiểu rõ việc ��=
thành nền tảng cho
các hoạt động kinh doanh cốt lõi
4 điểm: Công ty đã thiết lập bộ quy trình chung và truyền đạt khiến các bên
trong tồn hệ thống hiểu rõ việc ��thành nền tảng cho các hoạt động kinh
doanh cốt lõi nhưng chưa xuất hiện hiệu quả
5 điểm: Cơng ty đã thiết lập bộ quy trình chung, được truyền đạt tới các bên
trong toàn hệ thống hiểu rõ việc ��=
thành nền tảng cho các h oạt động kinh
doanh cốt lõi và đã đạt được hiệu quả


3

Nhân viên xem sự kiểm soát và việc thực hiện các quy định chung trong hệ
thống là cần thiết và sẵn sàng tuân thủ
1 điểm: Nhân viên chưa có ý thức
2 điểm: Một số nhân viên đã có ý thức và sẵn sàng tuân thủ
3 điểm: Đại đa số nhân viên có ý thức và có tính tn thủ
4 điểm: Nhân viên có ý thức và sẵn sàng tuân thủ cao
5 điểm: Nhân viên có ý thức và sẵn sàng tuân thủ rất cao và xem đây như là
việc đương nhiên

4

Doanh nghiệp thực sự đề cao bảo mật thông tin cá nhân trong toàn hệ thống
1 điểm: Chưa quan tâm
11


2 điểm: Quan tâm nhưng chưa được đề cao
3 điểm: Đề cao vấn đề bảo mật nhưng hành động chưa có hệ thống
4 điểm: Có hệ thống nhưng các qui trình, qui định thực hiện chưa hiểu quả
5 điểm: Hệ thống bảo mật thông tin cá nhân vận hành hiệu lực và hiệu quả
5

Doanh nghiệp thực sự nghiêm túc trong việc ghi nhận khiếu nại về dịch vụ
chăm sóc khách hàng
1 điểm: Chưa quan tâm đến khiếu nại và dịch vụ chăm sóc khách hàng
2 điểm: Thực hiện một cách đối phó, hình thức
3 điểm: Thực hiện việc ghi nhận khiếu nại và dịch vụ chăm sóc khách hàng
nghiêm túc

4 điểm: Xem việc xử lý khiếu nại và chăm sóc khách hàng là trách nhiệm của
doanh nghiệp
5 điểm: Xử lý khiếu mại và chăm sóc khách hàng là nhiệm vụ được ưu tiên
hàng đầu và thực hiện rất nghiêm túc trong toàn hệ thống

6

Khiếu nại của khách hàng được tiếp nhận, gửi đến các cấp có thẩm quyền và
được phản hồi thỏa đáng một cách kịp thời và hiệu quả
1 điểm: Khiếu nại khách hàng chưa được xử lý
2 điểm: Khiếu nại khách hàng đã được xử lý một phần, nhưng chưa kịp thời
3 điểm: Khiếu nại khách hàng xử lý và phản hồi kịp thời
4 điểm: Khiếu nại khách hàng xử lý và phản hồi kịp thời, hiệu quả
5 điểm: Khiếu nại khách hàng xử lý và phản hồi kịp thời, hiệu quả, triệt để với
các chỉ tiêu cụ thể

7

Việc lựa chọn các nhà cung cấp và nhà thầu là minh bạch và công bằng
1 điểm: Thực hiện chưa minh bạch và thiếu công bằng
2 điểm: Chỉ một số trường hợp thực hiện minh bạch và công bằng
3 điểm: Đại đa số các trường hợp thực hiện minh bạch và công bằng
4 điểm: Công ty quản lý hoạt động này có hệ thống chặt chẽ, đảm bảo sự minh
bạch và công bằng
5 điểm: Công ty quản lý hoạt động này có hệ thống chặt chẽ, đảm bảo sự minh
bạch và công bằng, liên tục lấy ý kiến phản hồi và cải tiến hoàn thiện

8

Doanh nghiệp cam kết làm việc với các đối tác kinh doanh trên cơ s�đạo đức

12


và trách nhiệm
1 điểm: Doanh nghiệp chưa quan trọng vấn đề này
2 điểm: Coi trọng nhưng trong một số trường hợp vẫn chưa thực hiện cam kết
3 điểm: Doanh nghiệp cam kết thực hiện trong phần lớn các trường hợp
4 điểm: Kinh doanh dựa trên đạo đức và trách nhiệm là phương châm hành
động của doanh nghiệp
5 điểm: Doanh nghiệp sẵn sàng hy sinh các lợi ích kinh tế để thực hiện cam
kết với đối tác và tuyệt đối hành động trên cơ s�tuân thủ đạo đức kinh doanh
9

Doanh nghiệp có các biện pháp để ngăn chặn hối lộ và tham nhũng
1 điểm: Doanh nghiệp chưa quan tâm tới vấn đề này
2 điểm: Quan tâm nhưng chưa có các hành động cụ thể
3 điểm: Có qui chế, qui định và biện pháp cụ thể để ngăn chặn hối lộ và tham
nhũng
4 điểm: Rất quan tâm, đã xây dựng hệ thống cơ chế để ngăn chặn các hoạt
động tiêu cực khá hiệu quả
5 điểm: Doanh nghiệp xem đây là trách nhiệm để tạo dựng một môi trường
kinh doanh minh bạch và lành mạnh.

2.4. Giá trị chia sẻ
1

Các tuyên bố về giá trị và quy tắc ứng xử của doanh nghiệp là rõ ràng và có ý
nghĩa
1 điểm: Doanh nghiệp chưa có tuyên bố về giá trị và quy tắc ứng xử
2 điểm: Tuyên bố về giá trị và quy tắc ứng xử của doanh nghiệp chưa rõ ràng

và tối nghĩa
3 điểm: Tuyên bố về giá trị và quy tắc ứng xử của doanh nghiệp có ý nghĩa,
nhưng khó tiếp cận và truyền đạt đến nhân viên
4 điểm: Tuyên bố về giá trị và quy tắc ứng xử của doanh nghiệp rõ ràng, ý
nghĩa sâu sắc và dễ dàng đi vào đời sống
5 điểm: Tuyên bố về giá trị và quy tắc ứng xử của doanh nghiệp được xây
dựng bài bản, chặt chẽ, dễ dàng tiếp cận, truyền thông và chia sẻ, được toàn
thể nhân viên nghiêm túc thực hiện và tuân thủ.
13


2

Các giá trị thường xuyên được xem xét, đánh giá và phê duyệt �các cấp lãnh
đạo cao nhất của doanh nghiệp
1 điểm: Các giá trị chưa được xem xét, đánh giá
2 điểm: Các giá trị được xem xét, đánh gía nhưng chưa thường xuyên
3 điểm: Các giá trị được xem xét, đánh gía thường xuyên
4 điểm: Các cấp lãnh đạo cao nhất luôn luôn xem xét và đánh giá các giá trị và
đưa ra các điều chỉnh kịp thời
5 điểm: Xem xét, đánh gía các giá trị là trách nhiệm thường xuyên của lãnh
đạo cao cấp

3

Các nhà quản lý cấp cao chủ động (chính thức và khơng chính thức) truyền đạt
các giá trị và quy tắc ứng xử của doanh nghiệp
1 điểm: Các nhà quản lý cấp cao không truyền đạt giá trị, quy tắc ứng xử của
doanh nghiệp
2 điểm: Các nhà quản lý cấp cao bước đầu truyền đạt các giá trị, quy tắc ứng

xử của doanh nghiệp
3 điểm: Các nhà quản lý cấp cao đã truyền đạt các giá trị, ứng xử của doanh
nghiệp nhưng chưa chủ động
4 điểm: Các nhà quản lý cấp cao đã chủ động truyền đạt các giá trị, ứng xử của
doanh nghiệp nhưng chưa được tiếp nhận hiệu quả
5 điểm: Các nhà quản lý cấp cao đã chủ động truyền đạt các giá trị, ứng xử của
doanh nghiệp và được các bên tiếp nhận hiệu quả

4

Hành vi của quản lý cấp cao có tuân thủ quy tắc ứng xử và làm nổi bật các giá
trị của doanh nghiệp (Họ có nêu gương "Nói đi đôi với hành động")
1 điểm: Quy tắc ứng xử chưa được xây dựng tại doanh nghiệp
2 điểm: Quy tắc ứng xử đã được quản lý cấp cao tiếp nhận nhưng chưa được
tuân thủ
3 điểm: Quản lý cấp cao bước đầu tiếp nhận các quy tắc ứng xử
4 điểm: Quản lý cấp cao đã tuân thủ quy tắc ứng xử nhưng chưa làm nổi bật
các giá trị của doanh nghiệp
5 điểm: Quản lý cấp cao đã tuân thủ quy tắc ứng xử và làm nổi bật các giá trị
của doanh nghiệp
14


5

Nhân viên hiểu các giá trị và quy tắc ứng xử
1 điểm: Khơng có giá trị và quy tắc ứng xử
2 điểm: Giá trị và quy tắc ứng xử xây dựng rời rạc, thiếu sót
3 điểm: Giá trị và quy tắc ứng xử đượa xây dựng cơ bản đầy đủ nhưng chưa
tiếp cận được mọi nhân viên

4 điểm: Giá trị và quy tắc ứng xử được truyền xuống cho các nhân viên và dễ
tiếp cận
5 điểm: Giá trị và quy tắc ứng xử được các nhân viên hiểu và áp dụng vào thực
tế công việc

6

Các giá trị và quy tắc ứng xử được củng cố thông qua những câu chuyện, hình
tượng, nghi thức,..vv nhằm����
ẩy sự gắn kết tạo nên thành cơng
1 điểm: Khơng có giá trị và quy tắc ứng xử
2 điểm: Các giá trị và quy tắc ứng xử được xây dựng cơ bản bước đầu
3 điểm: Các giá trị và quy tắc ứng xử được xây dựng bằng những câu chuyện
4 điểm: Các giá trị và quy tắc ứng xử được xây dựng bằng những câu chuyện,
hình tượng, nghi thức
5 điểm: Các giá trị và quy tắc ứng xử được xây dựng bằng những câu chuyện,
hình tượng, nghi thức và nhờ việc này các nhân viên tr�nên gắn kết, tạo hiệu
quả công việc

7

Các giá trị được cụ thể hóa truyền tải trong các văn bản chiến lược, mục tiêu
và q trình ra quyết định
1 điểm: Doanh nghiệp khơng có giá trị cụ thể
2 điểm: Các giá trị được xây dựng qua loa, không lưu lại
3 điểm: Các giá trị xây dựng bằng lời nói/ ghi chép vắn tắt
4 điểm: Các giá trị xây dựng cụ thể, lưu lại dưới văn bản chiến lược
5 điểm: Các giá trị được cụ thể hóa truyền tải trong các văn bản chiến lược,
mục tiêu, rút ra trong khi ra quyết định


8

Nhân viên thừa nhận, chấp nhận và áp dụng các giá trị và quy tắc ứng xử
1 điểm: Doanh nghiệp khơng có giá trị, quy tắc ứng xử
2 điểm: Doanh nghiệp xây dưng cơ bản giá trị, quy tắc ứng xử nhưng chưa
tiếp cận được với nhân viên
15


3 điểm: Doanh nghiệp xây dựng rõ ràng giá trị, quy tắc ứng xử, dễ tiếp cận với
nhân viên
4 điểm: Doanh nghiệp xây dựng chặt chẽ giá trị, quy tắc ứng xử, các nhân viên
được tiếp cận, thấu hiểu và chấp nhận các quy tắc
5 điểm: Doanh nghiệp xây dựng chặt chẽ giá trị, quy tắc ứng xử, các nhân viên
thấu hiểu, chấp nhận các quy tắc và áp dụng vào thực tế cơng việc
9

Khơng có những rào cản (thực tế hay nhận thức) đối với việc thực hiện các giá
trị và quy tắc ứng xử
1 điểm: Có quá nhiều rào cản trong việc thực hiện các giá trị và quy tắc ứng
xử mà không được khắc phục, xử lý
2 điểm: ��=
có nhiều rảo cản trong việc thực hiện các giá trị, quy tắc ứng xử
và bước đầu đã được tiếp nhận
3 điểm: ��không nhiều rảo cản trong việc thực hiện các giá trị, quy tắc ứng
xử và đã bắt đầu xử lý, loại bỏ
4 điểm: Chỉ ��=
ít rảo cản trong việc thực hiện các giá trị, quy tắc ứng xử và
đã xử lý, loại bỏ được phần lớn
5 điểm: Không �n rào cản trong việc thực hiện các giá trị, quy tắc ứng xử và

đã xử lý, loại bỏ hoàn toàn

2.5. Phong cách lãnh đạo
1

Hội đồng quản trị và ban kiểm soát tham gia đầy đủ vào việc đánh giá hiệu
quả truyền đạt và chỉ đạo của ban điều hành
1 điểm: Chưa đánh giá tầm quan trọng của việc này
2 điểm: Tham gia và đánh giá chưa đầy đủ
3 điểm: Tham gia và đánh giá khá đầy đủ
4 điểm: Tham gia đầy đủ và đưa ra các chỉ đạo kịp thời
5 điểm: Tham gia đầy đủ và đưa ra các chỉ đạo kịp thời và xem đây là công
việc rất quan trọng

2

Hội đồng quản trị và ban điều hành, quản lý các cấp thể hiện mong muốn giải
quyết vấn đề một cách c�i m�, minh bạch
1 điểm: Chưa thể hiện mong muốn
16


2 điểm: Có mong muốn giải quyết vấn đề một cách c�i m�, minh bạch, nhưng
chưa có hành động cụ thể
3 điểm: Mong muốn giải quyết vấn đề một các minh bạch, c�i m�; đã có hành
động cụ thể nhưng chưa đảm bảo thực hiện cơng khai trên tồn bộ hệ thống
4 điểm: Hội đồng quản trị và các ban điều hành, quản lý các cấp cam kết mạnh
mẽ giải quyết mọi vấn đề một cách c�i m�và minh bạch
5 điểm: Hội đồng quản trị và các ban điều hành, quản lý xem việc giải quyết
mọi vấn đề c�i m�và minh bạch là nguyên tắc quản trị cơ bản và xuyên suốt

3

Ban giám đốc nhận được thông tin đầy đủ và kịp thời về các vấn đề nổi cộm
1 điểm: Ban Giám đốc chưa nhận được thông tin về các vấn đề nổi cộm của
công ty
2 điểm: Ban giám đốc nhận được một số thông tin về các vấn đề nổi cộm của
cơng ty nhưng thiếu tính chính xác và khách quan
3 điểm: Ban giám đốc nhận được các thông tin về các vấn đề nổi cộm của
công ty nhưng chưa đảm bảo tính kịp thời, có sự chậm chễ
4 điểm: Ban giám đốc nhận được thông tin đầy đủ và kịp thời về các vấn đề
nổi cộm của công ty, nhưng thiếu sự phản hồi kịp thời tới các cấp để đề ra
phương án giải quyết
5 điểm: Ban giám đốc nhận được thông tin đầy đủ và kịp thời về các vấn đề
nổi cộm của công ty, kịp thời đề ra phương án giải quyết, có những chỉ đạo
���ắn và kịp thười xuống các cấp có liên quan

4

Có các quy trình, cách thức (chính thức và khơng chính thức) dành cho nhân
viên để có thể thực hiện hành vi khiếu nại, tố giác
1 điểm: Công ty cảm thấy không cần thiết để nhân viên trực tiếp thực hiện
hành vi khiếu nại và tố giác
2 điểm: Công ty nhận thức được tầm quan trọng của việc tiếp nhận khiếu tại từ
nhân viên nhưng chưa có quy trình , cách thức để thực hiện
3 điểm: Cơng ty có quy trình và cách thức cho nhận viên thực hiện kiếu nại
nhưng thiếu sự minh bạch và đảm bảo tính tuyệt mật về thơng tin người tố
giác
4 điểm: Cơng ty có quy trình các cách thức cho nhận viên thực hiện tố giác
17



một cách minh bạch, chính xác nhưng chưa nghiêm ��=
trong vi ệc xác minh và
xử lý khiếu nại
5 điểm: Công ty xây dựng quy trình và cách thức cho nhận viên thực hiện kiếu
nại và đảm bảo cho quá trình diễn ra minh bạch, an toàn; đồng thời các cấp
lãnh đạo cũng nghiêm ��=
trong vi ệc tiếp nhận, xem xét và xác thực và xử lý
triệt để các khiếu nại, tố giác.
5

Các trường hợp ngoại lệ được quy định rõ ràng và có hệ thống ghi nhận, xem
xét và giải thích khi xảy ra
1 điểm: Chưa có quy định rõ ràng về các trường hợp ngoại lệ; thiếu hệ thống
ghi nhận, xem xét và giải thích rõ ràng khi xảy ra
2 điểm: Có quy định rõ về các trường hợp ngoại lệ nhưng chưa xây dựng hệ
thống ghi nhận, xem xét và giải thích khi xảy ra
3 điểm: Có quy định rõ về các trường họp ngoại lệ nhưng vẫn xảy ra trường
hợp khơng tn thủ �ng và chưa có gi ải thích chính đáng cho trường hợp ấy
4 điểm: Có quy định rõ về các trường họp ngoại lệ nhưng vẫn xảy ra trường
hợp không tuân thủ �ng và chưa có gi ải thích chính đáng cho trường hợp ấy
5 điểm: Có quy định rõ ràng về các trường hợp ngoại lệ, có hệ thống ghi nhận,
xem xét và giải thích khi có trường hợp xảy ra và đảm bảo tuân thủ mọi quy
định đã định ra trước đó trong mọi tình huống

6

Việc tuân thủ pháp luật và các quy định được thực hiện nghiêm túc
1 điểm: Chưa quán triển tới tất cả các cấp về việc phải tuân thủ pháp luật và
các quy định

2 điểm: Đảm bảo triển khai đầy đủ nhiệm vụ phải tuân thủ pháp luật và thực
hiện nghiê�����=
quy đ ịnh nhưng chưa tiến hành giám sát sát sao
3 điểm: Triển khai và tiến hành giám sát để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và
các quy định nhưng chưa có quy định rõ ràng về việc xử phạt những sai phạm
4 điểm: Triển khai và tiến hành giám sát để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và
các quy định, xây dựng bộ quy định rõ ràng về việc xử phạt những sai phạm
nhưng chưa kiên quyết trong việc thực hiện hình thức xử phạt
5 điểm: Triển khai và tiến hành giám sát để đảm bảo việc tuân thủ pháp luật và
các quy định; có bộ quy chuẩn rõ ràng về việc xử lý sai phạm và nghiêm túc
18


trong việc tiến hành xem xét, đánh giá, nhắc nh�và xử phạt xử khi cần thiết
7

Các nhà quản lý ���
đẩy được tinh thần đồng đội và bầu khơng khí tin tư�ng
lẫn nhau trong nhóm làm việc
1 điểm: Chưa cảm thấy cần thiết phải ��đ ấy tinh thần dồng đội và bầu
khơng khí tin tư�ng lẫn nhau trong q trình làm việc
2 điểm: Các nhà quản lý nhận thấy tầm quan trọng nhưng chưa tìm ra phương
pháp ��đ ẩy tinh thần đồng đội và bầu khơng khí tin tư�ng lẫn nhau khi làm
việc nhóm
3 điểm: Các nhà quản lý ln th��
đẩy tinh thần đồng đội và bầu khơng khí tin
tư�ng lẫn nhau khi làm việc nhóm nhưng chưa sát sao đánh giá hiệu quả
thường xuyên
4 điểm: Các nhà quản lý hành động ���
đẩy được tin thần đồng đội và bầu

khơng khí tin tư�ng lẫn nhau nhưng gặp khó khăn trong việc liê tục cập nhật
và đổi mới phương pháp khi cần thiết để có thể duy trì hiệu quả tốt nhất
5 điểm: Các nhà quản lý có phương pháp t��đẩy tinh thần đồng đội và sự tin
tư�ng và liên tục cập nhật tình hình, đánh giá hiệu quả, có điều chỉnh, đổi mới
phương pháp định kỳ để tăng khả năng duy trì hiệu quả

8

Sai lầm được xem là cơ hội để cải thiện năng lực hoặc được xem xét nhằm
phân chia lại trách nhiệm
1 điểm: Liên tục lặp lại sai lầm mà bảo thủ lặp lại mơt phương pháp mà khơng
có phương pháp điều chỉnh, cải thiện năng lực
2 điểm: Liên tục giữ cái nhìn tiêu cực khi xem xét sai lầm và khơng coi đó là
cơ hội để cải thiện năng lực
3 điểm: Có ý thức xem sai lầm là cánh cửa m�ra cơ hội mới nhưng chưa
nghiêm túc trong việc xem xét, nhận định các yếu tố dẫn đến sai lầm để điều
chỉnh hướng đi mới��
ng đắn hơn
4 điểm: Có ý thức xem sai lầm là cánh cửa m�ra cơ hội nghiêm túc trong việc
xem xét, nhận định các yếu tố dẫn đến sai lầm để điều chỉnh hướng đi mới
���ắn hơn, nhưng chưa sát sao trong việc thực thi hành động mới
5 điểm: Có ý thức xem sai lầm là cánh cửa m�ra cơ hội nghiêm túc trong việc
xem xét, nhận định các yếu tố dẫn đến sai lầm để điều chỉnh hướng đi mới
19


���
đắn hơn, sát sao trong việc thực thi và đánh giá kết quả thực thi hành
động mới dựa trên cải thiện lỗi sai cũ
9


Những vấn đề phát sinh đã được giải quyết triệt để
1 điểm: Chưa kịp thời nhận ra những vấn đề phát sinh trong bộ máy vận hành
2 điểm: Những vấn đề phát sinh bị tồn đọng, không được giải quyết
3 điểm: Những vấn đề phát sinh được giải quyết nhưng chưa triệt để, còn
nhiều vướng mắc
4 điểm: Những vấn đề phát sinh được gải quyết, xem xét dưới nhiều góc độ,
đưa ra phương án giải quyết triệt để nhưng thiếu sự vào cuộc nghiêm túc của
các cấp liên quan
5 điểm: Những vấn đề phát sinh được giải quyết triệt để từ nhiều góc độ và có
sự vào cuộc nghiêm túc từ các cấp, ban ngành có liên quan

10

Nhân viên cảm thấy rằng các nhà quản lý cấp cao lắng nghe ý kiến và đề xuất
của họ
1 điểm: Nhân viên ln có mong muốn và thế hiện những đề xuất, đóng góp
về mặt ý kiến tới cơng ty
2 điểm: Nhân viên có ý kiến và đề xuất với công ty nhưng họ cảm thấy chưa
được các nhà quản lý cao cấp tiếp nhận và lắng nghe thực sự
3 điểm: Nhân viên có ý kiến đóng góp và đề xuất, cảm thấy được lắng nghe từ
cấp trên, nhưng chưa nhìn thấy đề xuất, ý kiến của họ được giải quyết hoặc
cân nhắc
4 điểm: Nhân viên có ý kiến đóng góp và đề xuất, những ý kiến ấy được lắng
nghe và cân nhắc; các nhà lãnh đạo cấp cao đưa ra giải pháp cụ thể tương ứng
5 điểm: Các nhân viên có ý kiến đóng góp, lãnh đạo cấp cao lắng nghe và tiếp
thu. Các ý kiến hợp lý, tốt sẽ được thảo luận và đưa ra vào thực hiện kịp thời,
hiệu quả.

11


Các thành viên HĐQT và ban kiểm soát độc lập với ban điều hành và sẵn sàng
đặt những câu hỏi đi thẳng vào bản chất vấn đề, không né tránh
1 điểm: Các thành viên HĐQT và ban kiểm soát chưa hoạt động độc lập với
ban điều hành
2 điểm: Các thành viên HĐQT và ban kiểm soát độc lập với ban điều hành
20


nhưng chưa rõ ràng, minh bạch trong việc nhìn nhận bản chất và giải quyết các
vấn đề liên quan
3 điểm: Các thành viên HĐQT và ban kiểm soát độc lập với ban điều hành,
sẵn sàng đặt những câu hỏi nhưng vẫn né tránh những vấn đề nhạy cảm
4 điểm: Các thành viên HĐQT và ban kiểm soát độc lập với ban điều hành,
sẵn sàng đặt những câu hỏi, không né tránh nhưng chưa nghiêm ���
minh
bạch trong việc giải quyết
5 điểm: Các thành viên HĐQT và ban kiểm soát độc lập với ban điều hành,
sẵn sàng đặt những câu hỏi, không né tránh và luôn nghiêm túc, minh bạch
trong việc giải quyết các vấn đề liên quan
2.6. Kỹ năng
1

Kỹ năng, kinh nghiệm và kiến thức của mọi người phù hợp với u cầu cơng
việc được giao
1 điểm: Chưa có kỹ năng, kinh nghiệm và kiến thức trong công việc
2 điểm: Kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức cịn yếu, nhiều thiếu sót
3 điểm: Kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức có thể đáp ứng những yêu cầu công
việc cơ bản
4 điểm: Kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức phù hợp với công việc được giao

5 điểm: Kỹ năng, kinh nghiệm, kiến thức phát huy để đạt kết quả cơng việc
cao nhất

2

Các chương trình đào tạo được xây dựng phù hợp và dễ dàng tiếp cận với tất
cả mọi người
1 điểm: Chưa có chương trình đào tạo
2 điểm: Chương trình đào tạo chưa đầy đủ, chưa bài bản, thơng tin chư���
3 điểm: Chương trình đào tạo có nội dung nhưng khó hiểu, khó tiếp cận
4 điểm: Chương trình đào tạo thiết thực, dễ hiểu nhưng chỉ phù hợp với những
nhóm nhân viên nhất định
5 điểm: Chương trình đào tạo có nội dung thiết thực, dễ hiểu, phù hợp với lộ
trình thăng tiến của nhân viên

3

Chương trình đào tạo phù hợp với các giá trị cốt lõi của doanh nghiệp.
21


1 điểm: Doanh nghiệp chưa có chương trình đào tạo
2 điểm: Chương trình đào tạo chưa bám sát với giá trị cốt lõi của doanh nghiệp
3 điểm: Chương trình đào tạo đáp ứng một phần giá trị cốt lõi của doanh
nghiệp
4 điểm: Chương trình đào tạo được xây dựng để bổ trợ cho giá trị cốt lõi của
doanh nghiệp
5 điểm: Chương trình đào tạo được xây dựng trên cơ s�bám sát giá trị cốt lõi
của doanh nghiệp
4


Hoạt động đào tạo gắn liền với các kỹ năng và kiến thức phù hợp cho các vị trí
cơng việc
1 điểm: Chưa có hoạt động đào tạo cho các vị trí cơng việc
2 điểm: Hoạt động đào tạo cho các vị trí cơng việc chưa phù hợp
3 điểm: Hoạt động đào tạo chưa theo kịp các yêu cầu về kỹ năng, kiến thức
của các vị trí cơng việc
4 điểm: Hoạt động đào tạo gắn liền với các kỹ năng, kiến thức phù hợp của
từng vị trí cơng việc
5 điểm: Hoạt động đào tạo sát sao, cập nhật các kỹ năng, kiến thức mới, phù
hợp cho từng vị trí cơng việc, được cập nhật thường xuyên.

5

Đào tạo là một phương thức để đánh giá năng lực các thành viên trong doanh
nghiệp
1 điểm: Nhân viên chưa được doanh nghiệp đào tạo thường xuyên
2 điểm: Doanh nghiệp chưa dùng đào tạo để đánh giá năng lực thành viên
trong doanh nghiệp
3 điểm: Doanh nghiệp dùng đào tạo để đánh giá năng lực các thành viên trong
một số trường hợp
4 điểm: Đào tạo là một phương thức được doanh nghiệp dùng để đánh giá
thành viên
5 điểm: Đào tạo là phương thức quan trọng, hiệu quả luôn được doanh nghiệp
dùng để đánh giá năng lực các thành viên

6

Có thể lựa chọn loại hình, phương pháp, chương trình đào tạo phù hợp với
hoàn cảnh và nhu cầu của đối tượng đào tạo

22


1 điểm: Chưa có chương trình đào tạo gắn liền với nhu cầu và bối cảnh của đối
tượng đào tạo.
2 điểm: Loại hình, phương pháp, chương trình đào tạo chưa phù hợp, còn rời
rạc và thiếu hệ thống
3 điểm: Loại hình, phương pháp, chương trình đào tạo phù hợp với hồn cảnh
của đối tượng đào tạo
4 điểm: Loại hình, phương pháp, chương trình đào tạo đáp ứng tốt với hồn
cảnh và nhu cầu của đối tượng đào tạo
5 điểm: Hệ thống đào tạo được thiết kế linh hoạt và luôn cập nhật để có thể lựa
chọn loại hình, phương pháp, chương trình phù hợp với từng đối tượng nhân
viên.
7

Chương trình đào tạo sau khi triển khai được đánh giá hiệu quả
1 điểm: Chưa đánh giá tính hiệu quả của chương trình đào tạo
2 điểm: Mới đánh giá hiệu quả một số chương trình, chưa có hệ thống.
3 điểm: Phần lớn các chương trình đều được đánh giá hiệu quả sau khi triển
khai
4 điểm: Chương trình đào tạo sau khi kết ���
được các đối tượng đào tạo,
người đi đào tạo, ban lãnh đạo đánh giá tính hiệu quả
5 điểm: Chương trình đào tạo được mọi thành viên liên quan tham gia đánh
giá hiệu quả và rút ra kinh nghiệm, bài học và đề xuất cải tiến phù hợp.

8

Có hệ thống và kế hoạch để các thành viên của doanh nghiệp chia sẻ kiến thức

và kỹ năng
1 điểm: Chưa có hệ thống và kế hoạch để các thành viên của doanh nghiệp
chia sẻ kiến thức, kỹ năng
2 điểm: Có hệ thống và kế hoạch nhưng các thành viên doanh nghiệp không
chia sẻ kiến thức kỹ năng
3 điểm: Hệ thống, kế hoạch được xây dựng rõ ràng. Các bộ phận, các thành
viên của doanh nghiệp tham gia chia sẻ kiến thức, kỹ năng
4 điểm: Hệ thống, kế hoạch xây dựng phù hợp, dễ tiếp cận/ Đa số các thành
viên doanh nghiệp đều tham gia chia sẻ kiến thức, kỹ năng
5 điểm: Hệ thống, kế hoạch xây dựng được liên kết chặt chẽ, rõ ràng/ Mọi
23


×