Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Một số ý kiến về kinh doanh XNK ở VN hiện nay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.72 KB, 60 trang )

Mục lục
Trang
Mục lục...............................................................................................................................1
Phần I:lời nói đầu.........................................................................................................4
Chơng I. Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu..................................7
I.khái niệm ,các hình thức và vai trò của hoạt động xuất khẩu trong nền
kinh tế quốc dân ...............................................................................................7
1.khái niệm....................................................................................................................................................7
a.Khái niệm về thơng mại quốc tế...........................................................................................................7
b.Khái niệm về xuất khẩu ......................................................................................................................7
2.Các hình thức xuất khẩu...........................................................................................................................7
a,Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ trực tiếp ...........................................................................................7
b,Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ qua trung gian...................................................................................8
c,Hoạt động gia công xuất khẩu...............................................................................................................8
d,Hoạt động tái xuất khẩu và chuyển khẩu ...........................................................................................8
e,Xuất khẩu tại chỗ ...................................................................................................................................9
3.Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế quốc dân ................................................................................9
a.Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu ...............................................................................9
b.Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế sang kinh tế hớng ngoại...............................9
g.Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân ..........................................10
h.Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hề kinh tế đối ngoại .............................10
i.Xuất khẩu đòi hỏi các nghiệp phải luôn hoàn thiện đổi mới công tác quản lý ,nắm bắt các thông
tin tốt ...từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm hàng hoá của mình ở trong nớc cũng nh trên thị
trờng quốc tế. ..........................................................................................................................................10
k.Vai trò của xuất khẩu đối với hoạt động kinh doanh của Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng
nông lâm nghiệp....................................................................................................................................11
II.Nội dung của hoạt động xuất khẩu ...........................................................12
1.Ngiên cứu tiếp cận thị trờng....................................................................................................................12
a.Ngiên cứu thị trờng hàng hoá ...............................................................................................................12
b.Ngiên cứu thị trờng vận tải .................................................................................................................14
c.Ngiên cứu thị trờng bảo hiểm .............................................................................................................15


2.Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu...........................................................................................16
a.Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu ......................................................................................................17
b.Tổ chức hệ thống thu mua mặt hàng cho xuất khẩu ......................................................................17
c.Kí kết hợp đồng thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu ........................................................................18
d.Xúc tiến khai thác nguồn hàng xuất khẩu..........................................................................................18
e.Tiếp nhận bảo quản và xuất kho hàng xuất khâủ............................................................................19
3.Đàm phán kí kết hợp đồng xuất khẩu ...................................................................................................19
a.Giao dịch đàm phán trớc khi kí kết hợp đồng...................................................................................19
b.Kí kết hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu........................................................................................20
4.Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu .................................................................................................22
ChơngII.Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty xuất nhập
khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp .............................................................23
I.Khái quát về công ty ...................................................................................23
1.Lịch sử hình thành Công ty....................................................................................................................23
2.Chức năng hoạt động và các ngành nghề kinh doanh của công ty .........................................................25
a.Chức năng hoạt động ............................................................................................................................25
b.Nhiệm vụ của công ty .........................................................................................................................25
1
3.Cơ cấu bộ máy hoạt động của công ty ....................................................................................................26
a.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................................................................26
b.Tình hình lao động và trả lơng lao động của công ty.......................................................................29
II.Tình hình xuất khẩu hàng hoá của công ty xuất nhập khẩu và xây
dựng nông lâm nghiệp ....................................................................................31
1.Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua các năm .......................................................................................32
2.Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của công ty ..............................................................................................35
3.Thị trờng xuất khẩu chính cuả công ty ................................................................................................37
4.Các hình thức xuất khẩu của công ty .....................................................................................................39
III.Đánh giá chung về tình hình xuất khẩu hàng hoá của công ty ............40
1.Đánh giá về chất lợng ,giá cả các sản phẩm của công ty so với các đối thủ cạnh tranh.............................40
2.Những thuận lợi và khó khăn của công ty ................................................................................................42

a.Những thuậnlợi......................................................................................................................................42
b.Những khó khăn....................................................................................................................................43
4.Những kết quả mà công ty đã đạt đợc và những hạn chế công ty cần khắc phục..............................44
a.Những kết quả mà công ty đạt đợc ....................................................................................................44
b.Một số hạn chế của công ty .................................................................................................................46
3.nguyên nhân ...........................................................................................................................................46
Chơng III: Một số giải pháp nhằm đầy mạnh xuất khẩu các mặt
hàng chủ yếu của công ty AFIMEXCO............................................................48
I- Phơng hớng sản xuất kinh doanh trong thời gian tới...............................48
1. Phơng hớng phải tăng tổng kim ngạch.....................................................................................................49
2. Về mặt hàng..........................................................................................................................................49
3. Mục tiêu về thị trờng..............................................................................................................................50
4. Các kế hoạch khác....................................................................................................................................51
II- Một số biện pháp nhằm thúc đẩy xuất khẩu có hiệu quả các mặt hàng
chủ yếu của công ty.........................................................................................51
1. Các biện pháp từ phía công ty ..............................................................................................................51
1.1 Nâng cao chất lợng, cải tiến mẫu mã, đa dạng hoá sản phẩm........................................................52
1.2 Các giải pháp đa dạng hoá hình thức xuất khẩu ..............................................................................53
a- Công ty cần kết hợp nhiều loại hình xuất khẩu khác nhau..............................................................54
1.3 Giải quyết tốt nguồn hàng cho xuất khẩu........................................................................................54
1.4 Thờng xuyên tìm kiếm và mở rộng thị trờng xuất khẩu.................................................................56
1.5 Vấn đề về vốn và sử dụng vốn.......................................................................................................57
1.6 Các giải pháp về con ngời..................................................................................................................58
1.7 Các giải pháp khác..............................................................................................................................59
2. Các giải pháp từ phía Nhà nớc................................................................................................................60
2.1 Nhà nớc nên có chính sách tỷ giá hối đoái hợp lý..............................................................................60
2.2 Các biện pháp tín dụng, tài chính nhằm khuyến khích xuất khẩu............................................61
a) Nhà nớc nên cấp tín dụng cho xuất khẩu .........................................................................................61
b) Nhà nớc trực tiếp cho ngời nớc ngoài vay tiền với lãi suất u đãi để họ sử dụng số tiền đó mua
ngày hàng của ta. ...................................................................................................................................61

c) Nhà nớc đảm bảo tín dụng cho xuất khẩu .......................................................................................61
2.3 Nhà nớc thực hiện trợ cấp xuất khẩu...............................................................................................62
2.4 Các biện pháp về thể chế và tổ chức.............................................................................................63
2.5 Hoàn thiện thủ tục xuất nhập khẩu và chính sách thuế...............................................................64
2.6 Chính phủ hỗ trợ các doanh nghiệp trong việc phát triển thị trờng xuất khẩu.............................64
2.7 Thu hút đầu t nớc ngoài....................................................................................................................64
Phần III: Kết luận........................................................................................................66
Tài liệu tham khảo...................................................................................................69
2
3
Phần I:lời nói đầu
Trong công cuộc đổi mới, mở cửa nền kinh tế do ĐảNG CộNG SảN Việt
Nam khởi xớng từ Hội nghị trung ơng lần thứ 6(khoá IV), và trong văn kiện đại
hội 9 ĐảNG ta đã nhấn mạnh chủ động hội nhập kinh tế ,mở rộng quan hệ ngoại
giao, nhằm một trong những mục đích chính là đẩy mạnh xuất khẩu.Hoạt động
thơng mại quốc tế của nớc ta đã có những bớc phát triển vợt bậc .Nhờ nhà nớc ta
đã thực hiện chính sách mở cửa ,đa phơng hoá ,đa dạng hoá kinh tế đối ngoại
,cho đến nay nớc ta đã có quan hệ buôn bán với trên 100 nớc và lãnh thổ thuộc
đủ các châu lục trên thế giới .hiện nay Việt Nam đã kí hiệp định hợp tác thơng
mại với EU ;gia nhập ASEAN(28?7/1995);Và đặc biệt là hiệp định thơng mại
Việt -Mỹ đã đợc hai quốc hội thông qua,tạo cơ hội thuận lợi lớn cho các doanh
nghiệp nớc ta tham gia vào thơng mại quốc tế.Nớc ta cũng tham gia nhiều tổ
chức kinh tế trên thế giới .Đó là những điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh tốc độ
phát triển kinh tế ,mở rộng buôn bán và hợp tác quốc tế với các nớc trong khu
vực và trên thế giới. Để thực hiện tốt chủ chơng đổi mới và xu thế khu vực hoá
,toàn cầu hoá nh hiện nay ,nhà nớc ta đã mở cửa nền kinh tế các hoạt động buôn
bán với nớc ngoài ngày càng phát triển. Hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp với
nớc ngoài ngày càng đợc đẩy mạnh nhằm giúp nền kinh tế Việt Nam nhanh
chóng hoà nhập vào nền kinh tế khu vực và nền kinh tế thế giới .Nớc ta sẽ sử
dụng đợc tối đa lợi thế các ngành nghề mà mình có u thế .Hiện nay nhà nớc ta

rất quan tâm đến các ngành nghề có giá trị xuất khẩu cao.Sự thay đổi cơ cấu xuất
nhập khẩu có ảnh hởng lớn đến tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của một quốc gia
và đó cũng là một giải pháp cơ bản góp phần quan trọng đến sự tăng trởng và
phát triển của nền kinh tế mở .Nói cách khác sự tăng trởng xuất nhập khẩu sẽ tác
dụng trực tiếp đến các chỉ tiêu cơ bản của nền kinh tế nh là Tổng sản phẩm quốc
nội(GDP) ,Tổng sản phẩm quốc dân(GNP),Tổng thu nhập quốc dân(GNT),tác
động của hoạt động xuất nhập khẩu đến nền kinh tế là rất quan trọng và đặc biệt
là nó có tác động rất lớn đến các doanh nghiệp tham gia vào hoạt động thơng
mại quốc tế .
4
Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp (AFIMEXCO),là một
doanh nghiệp nhà nớc có chức năng sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu các
mặt hàng thủ công mĩ nghệ ,song mây tre đan,các mặt hàng nông sản chế biến
xuất khẩu, sản xuất kinh doanh vật t phân bón ,xây dựng và thi công các công
trình nông lâm thủy lợi Mặc dù trông điều kiện khó khăn hiện nay ,công ty đã
và đang tiếp tục cố gắng không ngừng hoàn thiện mình ,đề ra những chiến lợc
phát triển lâu dài, để không ngừng phát triển,đóng góp và xự phát triển của
ngành và của toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Nhận thức đợc tầm quan trọng cũng nh tính phức tạp của vấn đề xuất nhập
khẩu ,thực tế đòi hỏi việc hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của hoạt đông xuất
nhập khẩu .Sau một thời gian thực tập tại công ty xuất nhập khẩu và xây dựng
nông lâm nghiệp ,nhận biết rõ về tình hình sản xuất kinh doanh của công ty
.Chính vì vậy mà tôi đã chọn đề tài của chuyên đề thực tập là "Một số giải pháp
nhằm đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng chủ yếu của Công ty xuất nhập
khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp (AFIMEXCO)",với mong muốn trong
những năm tới hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của công ty sẽ ngày càng
phát triển mạnh mẽ.Chuyên đề này đợc thể hiện trong 3 phần:
Phần I Lời nói đầu
Phần II : Nội dung
Chơng I : Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu

Chơng II : Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty xuất nhập
khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp
Chơng III : Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu một số mặt
hàng chủ yếu của Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm
nghiệp
Phần III :Kết luận
5
Do thời gian nghiên cứu không nhiều cho nên bài viết này còn nhiều thiếu
sót.Rất mong đợc sự góp ý chỉ bảo của các thầy cô giáo để bài viết đợc hoàn
chỉnh hơn .
Tôi xin chân thành cảm ơn các cán bộ nhân viên Công ty xuất nhập khẩu và
xây dựng nông lâm nghiệp ,đặc biệt là PGS-TS Trần Trí Thành -Trởng phòng đào
tạo trờng đại học Kinh Tế Quốc Dân đã tận tình quan tâm ,hớng dẫn, giúp đỡ tôi
hoàn thành chuyên đề thực tập này.
6
Chơng I. Lý luận chung về hoạt động xuất khẩu
I.khái niệm ,các hình thức và vai trò của hoạt động xuất khẩu
trong nền kinh tế quốc dân
1.khái niệm
a.Khái niệm về thơng mại quốc tế
-Thơng mại quốc tế là quá trình trao đổi hàng hoá giữa các nớc thông qua buôn
bán nhằm mục đích kinh tế tối đa .Trao đổi hàng hoá là một hình thức của mối
quan hệ kinh tế xã hội và phản ánh sự phụ thuộc lẫn nhau giữa những ngời sản
xuất hàng hoá riêng biệt của các quốc gia .Thơng mại quốc tế là lĩnh vực quan
trọng nhằm tạo điều kiện cho các nớc tham gia vào phân công lao động quốc tế
phát triển kinh tế làm giàu cho đất nớc.
Bí quyết thành công trong chiến lợc phát triển kinh tế của nhiều nớc là mở
rộng thị trờng quốc tế và tăng nhanh xuất khẩu sản phẩm hàng hoá thu ngoại tệ
b.Khái niệm về xuất khẩu
Xuất khẩu là hoạt động buôn bán ở phạm vi quốc tế nó là hoạt động bán sản

phẩm nớc này cho nớc khác trên cơ sở đồng ngoại tệ là phơng tiện thanh toán
,ngoại tệ ở đây có thể là ngoại tệ đối với một quốc gia hay nhiều hơn một quốc
gia.
Xuất khẩu đợc thừa nhận là một hoạt động rất cơ bản của hoạt động kinh tế đối
ngoại, nó là phơng tiện thúc đẩy nền kinh tế phát triển .Nhà nớc ta hiện nay đã và
đang thực hiện các biện pháp thúc đẩy các ngành kinh tế theo hớng xuất khẩu
,khuyến khích khu vực t nhân ,các doanh nghiệp mở rộng xuất khẩu để giải
quyết công ăn việc làm và thu ngoại tệ cho đất nớc.
2.Các hình thức xuất khẩu
a,Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ trực tiếp
-Là hình thức buôn bán mà bên mua và bên bán trực tiếp giao dịch với nhau,việc
mua và việc bán không ràng buộc nhau,bên mua chỉ có thể mua mà không bán
,bên bán chỉ có thể bán mà không mua.
7
b,Xuất khẩu hàng hoá và dịch vụ qua trung gian
Là hình thức ngời bán tìm đến ngời mua ,ngời mua tìm đến ngời bán thông qua
một ngời thứ ba .Ngời thứ ba này gọi là ngời trung gian buôn bán .Ngời trung
gian buôn bán phổ biến trên thị trờng là đại lý bán hàng và môi giới.
Giao dịch qua trung gian chiếm khoảng 52% kim ngạch buôn bán trên thế giới
-Đại lý :là tự nhiên nhân hay pháp nhân tiến hành một hay nhiều hành vi theo sự
uỷ thác của ngời uỷ thác(principal).Quan hệ giữa ngời uỷ thác với đại lý là quan
hệ hợp đồng đại lý.
-Môi giới:là loại thơng nhân trung gian giữa ngời mua và ngời bán ,đợc ngời
bán ngời mua uỷ thác tiến hành mua hàng hoá hay dịch vụ .Khi tiến hành nghiệp
vụ ngời môi giới không đợc đứng tên chính mình mà đứng tên ngời uỷ thác
,không chiếm hữu hàng hoá và không chịu trách nhiệm cá nhân trớc ngời uỷ thác
về việc khách hàng không thực hiện hợp đồng .Ngời môi giới không tham gia
vào việc thực hiện hợp đồng trừ trờng hợp đợc uỷ quyền .Quan hệ giữa ngời môi
giới với ngời uỷ thác dựa trên sự uỷ thác từng lần ,chứ không dựa vào hợp đồng
dài hạn.

c,Hoạt động gia công xuất khẩu
-Gia công xuất khẩu là một hoạt động mà một bên gọi là bên đặt hàng giao
nguyên vật liệu , có khi cả máy móc ,thiết bị và chuyên gia cho bên kia gọi là
bên nhận gia công để sản xuất ra một mặt hàng mới theo yêu cầu của bên đặt
hàng .Sau khi sản xuất xong ,bên đặt hàng nhận hàng hoá đó từ bên gia công và
trả tiền công cho bên làm hàng gọi là hoạt động gia công .Khi hoạt động gia
công vợt ra khỏi phạm vi quốc gia gọi là hoạt động gia công xuất khẩu.
-Gia công xuất khẩu là đa các yếu tố sản xuất (chủ yếu là nguyên liệu ) từ nớc
ngoài về sản xuất hàng hoá theo yêu cầu của bên đặt hàng ,nhng không phải để
tiêu dùng trong nớc mà để xuất khẩu thu ngoại tệ chênh lệch do hoạt động gia
công mang lại .Vì vậy suy cho cùng gia công xuất khẩu là hình thức lao động
,nhng là loại lao động dới dạng đợc sử dụng (đợc thể hiện trong hàng hoá ), chứ
không phải dới dạng xuất khẩu nhân công ra nớc ngoài
d,Hoạt động tái xuất khẩu và chuyển khẩu
8
-Hoạt động tái xuất khẩu là hoạt động xuất khẩu hàng hoá sang nớc thứ ba
những hàng hoá đã đợc nhập khẩu nhng cha qua chế biến của nớc tái xuất .Nó đ-
ợc thực hiện bởi mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn số đã bỏ ra ban đầu.
-Hoạt động chuyển khẩu là hoạt động mà hàng hoá và dịch vụ đợc chuyển
qua cửa khẩu của một nớc nào đó nhng mà không diễn ra hành vi mua bán
e,Xuất khẩu tại chỗ
Là hoạt động cung cấp hàng hoá và dịch vụ cho các đoàn khách tham quan
quốc tế các công ty có yếu tố đầu t nớc ngoài.
3.Vai trò của xuất khẩu trong nền kinh tế quốc dân
a.Xuất khẩu tạo nguồn vốn chủ yếu cho nhập khẩu
Công ngiệp hoá đất nớc đòi hỏi phải có số vốn rất lớn để nhập khẩu máy móc
,thiết bị kĩ thuật tiên tiến.
nguồn hàng để nhập khẩu có thể đợc hình thành từ các nguồn nh :
-Liên doanh đầu t với nớc ngoài với nớc ta
-Vay nợ ,viện trợ ,tài trợ

-Thu từ hoạt động du lịch, dịch vụ
-Xuất khẩu sức lao động. ..
Trong các nguồn hàng nh vốn đầu t nớc ngoài ,vay nợ và viện trợ...cũng phải
trả bằng cách này hay cách khác.Để nhập khẩu nguồn vốn quan trọng nhất là từ
xuất khẩu .Xuất khẩu quyết định quy mô và tốc độ tăng của nhập khẩu.
b.Xuất khẩu góp phần chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế sang kinh tế hớng ngoại
Thay đổi cơ cấu sản xuất và tiêu dùng một cách có lợi nhất ,đó là thành quả
của cuộc cách mạng khoa học ,công nghệ hiện đại .Sự chuyển dịch cơ cấu kinh
tế có thể đợc nhìn nhận từ các hớng sau :
-Xuất khẩu những sản phẩm của nớc ta ra nớc ngoài
-Xuất phát từ nhu cầu của thị trờng thế giới để tổ chức sản xuất và xuất khẩu
những sản phẩm mà các nớc khác cần .Điều đó có tác động tích cực đến chuyển
dịch cơ cấu kinh tế ,thúc đẩy sản xuất phát triển .
-Xuất khẩu tạo điều kiện cho các ngành liên quan có cơ hội phát triển thuận
lợi
9
-Xuất khẩu tạo ra khả năng mở rộng thị trờng tiêu thụ ,cung cấp đầu vào cho
sản xuất ,khai thác tối đa cho sản xuất trong nớc
-Xuất khẩu tạo ra những tiền đề kinh tế kĩ thuật nhằm đổi mới thờng
xuyên năng lực sản xuất trong nớc .Nói cách khác là cơ sở tạo thêm vốn kĩ
thuật ,công nghệ tiên tiến từ thế giới bên ngoài vào nớc ta nhằm hiện đại hoá nền
kinh tế nớc ta .
-Thông qua xuất khẩu hàng hoá của nớc ta vào cuộc cạnh tranh trên thị trờng
thế giới về giá cả ,chất lợng .Cuộc cạnh tranh này đòi hỏi phải tổ chức lại sản
xuất cho phù hợp với nhu cầu thị trờng .
-Xuất khẩu còn đòi hỏi các doanh nghiệp phải luôn đổi mới và hoàn thiện
công tác quản lý sản xuất kinh doanh ,nâng cao chất lợng sản phẩm hạ giá
thành .
g.Xuất khẩu tạo thêm công ăn việc làm và cải thiện đời sống nhân dân
Trớc hết,sản xuất hàng xuất khẩu nhằm thu hút hàng triệu lao động tạo ra

nguồn vốn để nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng thiết yếu phục vụ đời sống nhân
dân.
h.Xuất khẩu là cơ sở để mở rộng và thúc đẩy các quan hề kinh tế đối ngoại
Xuất khẩu làm cho nền kinh tế nớc ta gắn chặt với phân công lao động quốc
tế
i.Xuất khẩu đòi hỏi các nghiệp phải luôn hoàn thiện đổi mới công tác quản
lý ,nắm bắt các thông tin tốt ...từ đó nâng cao khả năng cạnh tranh sản phẩm
hàng hoá của mình ở trong nớc cũng nh trên thị trờng quốc tế.
10
k.Vai trò của xuất khẩu đối với hoạt động kinh doanh của Công ty xuất nhập
khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp.
Ta biết rằng xuất khẩu là hoạt động kinh doanh chính của Công ty xuất nhập
khẩu và xây dựng nông lâm nông lâm nghiệp,kim ngạch xuất khẩu tạo nên
doanh thu và lợi nhuận hàng năm cho công ty ,trớc đây khi cha tham gia vào
hoạt động thơng mại quốc tế công ty xuất nhập khẩu nông lâm nghiệp chủ yếu
là sản xuất kinh doanh trong nớc và gia công hàng xuất khẩu cho một số công ty
bạn với quy mô nhỏ sau một thời gian dài gia công hàng xuất khẩu cho các công
ty bạn công ty đã rút ra cho mình những kinh nghiệm quý báu và đã tự xuất khẩu
đợc những lô hàng đầu tiên do chính công ty gia công đặc biệt là những lô hàng
gia công từ gỗ Pơ Mu và ngày càng mở rộng với quy mô lớn hơn.Ta hay xem xét
một số vai trò của xuất khẩu đối với hoạt động kinh doanh của công ty :
-Xuất khẩu cho phép Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp
đầu t vào tài sản cố định ,tăng nguồn vốn lu động để thực hiện hoạt động kinh
doanh sản xuất giúp công ty ngày một mở rộng và phát triển.
-Xuất khẩu tạo cho công ty có uy tín trên thị trờng quốc tế ,từ đó mà công ty
thiết lập đợc nhiều bạn hàng ở nhiều nớc khác nhau ,công ty đã thiết lập đợc mối
quan hệ tốt và lâu dài với họ đặc biệt là các bạn hàng Hàn Quốc,Đài
Loan,Lào,Trung Quốc.
-Xuất khẩu ngày nay luôn gắn với cạnh tranh do đó đòi hỏi công ty xuất
khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp luôn phải đổi mới ,hoàn thiện công tác quản

lý sản xuất kinh doanh của mình,nắm bắt thông tin,từ đó nâng cao chất lợng sản
phẩm,cải tiến mẫu mã sản phẩm Sao cho phù hợp với tình hình thực tế để hoạt
động kinh doanh sản xuất của công ty luôn đạt kết qủa cao .Kết quả hoạt động
xuất khẩu sẽ cho phép công ty đánh giá lại về đờng lối chính sách ,chiến lợc kinh
doanh của mình để có những điều chỉnh phù hợp giúp công ty không ngừng phát
triển đi lên.
Tóm lại xuất khẩu có ảnh hởng rất lớn đến kết quả hoạt động kinh doanh sản
xuất của công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp .Nó góp phần
quyết định đến sự tồn tại và phát triển của công ty .
11
II.Nội dung của hoạt động xuất khẩu
1.Ngiên cứu tiếp cận thị trờng
-Đây là khâu rất quan trọng nhằm giúp các doanh nghiệp có đầy đủ các thông
tin cần thiết về thị trờng mà họ hớng tới và để đa ra các quyết định chính xác .
Trong kinh doanh quốc tế ta cần ngiên cứu các loại thị trờng sau :
a.Ngiên cứu thị trờng hàng hoá
-Hàng hoá kinh doanh phải biết đợc hàng hoá xuất khẩu cần có các yêu cầu gì
về chất lợng ,bao bì Đồng thời cũng cần phải nắm vững về tình hình sản xuất
mặt hàng đó nh tính chất thời vụ ,khả năng về nguyên vật liệu ...
-Ngiên cứu thị trờng nớc ngoài
Đây là nội dung quan trọng quyết định rất lớn sự thành công của hoạt động
xuất nhập khẩu .Ngiên cứu thị trờng nớc ngoài để biết đợc nhu câù hàng hoá đó
ở thị trờng đó ra sao họ có yêu cầu gì ngoài ra chúng ta còn phải tìm hiểu các
yếu tố khác nh chíng trị xã hội kinh tế ,pháp luật ,thị trờng tài chính
-Lựa chọn đối tác giao dịch
Một nhà sản xuất có thể có nhiều khách hàng và việc lựa chọn khách hàng
để giao dịch có hiệu quả là rất quan trọng .Khi lựa chọn khách hàng để giao dịch
chúng ta cần dựa vào những điều kiện sau :
+Uy tín của khách hàng trên thị trờng
+Khả năng về vốn ,tài chính cơ sở vật chất kĩ thuật

+Tình hình kinh doanh
-Khi ngiên cứu thị trờng cần ,lựa chọn đợc những đối tác kinh doanh doanh
nghiệp cần lập ra phơng án kinh ;phong án kinh doanh là kế hoạch hoạt động của
doanh nghiệp nhằm đạt đợc mục tiêu mà doanh nghiệp đó đề ra .Do đó đòi hỏi
các cán bộ kinh doanh phải có sự nghiên cứu đánh giá tổng hợp các thông tin đã
thu đợc từ thị trờng .Việc xây dựng phơng án kinh doanh bao gồm :
+Đánh giá tình hình thị trờng và đối tác giao dịch.Từ đó doanh nghiệp có thể
nhận biết đợc đâu là thị trờng phù hợp và chủ yếu của doanh nghiệp ,những u nh-
ợc điểm của thị trờng đó.
+Lựa chọn mặt hàng xuất khẩu tuỳ theo yêu cầu của thị trờng
12
+Đề ra các mục tiêu cần thực hiện để từ đó lấy cái mốc để cố gắng,giúp
doanh nghiệp ngày càng phát triển .
+Đánh giá kết quả đạt đợc nhằm tìm ra u nhợc điểm của mình để từ đó có
biện pháp khắc phục.
-Lựa chọn phơng thức giao dịch kinh doanh phù hợp trên thế giới hiện nay
có rất nhiều phơng thức giao dịch và mỗi phơng thức giao dịch đều có u nhợc
điểm riêng tuỳ thuộc vào tình hình thực tế của doanh nghiệp mà chọn ra phơng
thức giao dịch phù hợp .có một số phơng thức cơ bản sau .
+Giao dịch thông thờng là hình thức bên mua bên bán quy định về hàng
hoá ,giá cả ,điều kiện giao dịch ,phơng thức thanh toán .
+Giao dịch qua trung gian :là hình thức giao dịch mà ngời mua và ngời bán
quy định về hàng hoá ,giá cả điều kiện thanh toán qua ng ời thứ ba.
+Buôn bán đối lu là phơng thức trong đó xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với nhập
khẩu ,ngời bán đồng thời là ngời mua.lợng hàng hoá giao dịch trao đổi có giá trị
tơng đơng nhau .Nếu có chênh lệch có thể thanh toán với nhau bằng tiền phần
chênh lệch đó .
+Đấu giá quốc tế :là một phơng thức bán hàng đặc biệt đợc tổ chức công
khai ở một nơi nhất định ,tại đó sau khi xem trớc hàng hoá, ngời đến mua tự do
cạnh tranh giá cả và cuối cùng ,hàng hoá sẽ đợc bán cho ngời nào trả giá cao

nhất .
+Đấu thầu quốc tế:là môt phơng thc giao dịch đặc biệt ngời mua ngời gọi
thầu công bố trớc các điều kiện mua hàng để ngời bán ngời bán ngời dự thầu báo
giá cả và các điều kiện trả tiền, sau đó ngời mua sẽ chọn mua của ngời báo giá rẻ
nhất và điều kiện tín dụng phù hợp hơn vả với những điều kiện mà ngời mua đã
nêu.
+Giao dịch tại cơ sở giao dịch hàng hoá :sở giao dịch hàng hoá là một trị tr-
ờng đặc biệt tại đó thông qua ngời môi giới do sở giao dịch chỉ định , ngời ta
mua bán các loại hàng hoá có khối lợng lớn ,có tính chất đồng loạt có phẩm chất
có thể thay thế cho nhau.
+Giao dịch tại hội chợ ,triển lãm
13
-Hôi chợ là thị trờng hoạt động định kỳ ,đợc tổ chức vào một thời gian và tại
một địa điểm nhất định trong một thời hạn nhất định ,tại đó ngời bán đem trng
bày hàng hoá của mìnhvà tiếp xúc với ngời mua để kí kết các hợp đồng mua bán.
-Triển lãm là việc trng bày giới thiệu những thành tựu của một nền kinh tế
hoặc của một ngành kinh tế ,văn hoá ,khoa học kĩ thuật .Liên quan chặt chẽ tới
thơng mại quốc tế là cuộc triển lãm công thơng nghiệp ,tại đó ngời ta trng baỳ
các loại hàng hoá nhằm mục đích quảng cáo để mở rộng tiêu thụ .Ngày nay triển
lãm không chỉ là nơi giới thiệu trng bày sản phẩm mà là nơi để các doanh nghiệp
tổ chức giao dịch kí kết hợp đồng mua bán .
b.Ngiên cứu thị trờng vận tải
Ngày nay cùng với sự phát triển của khoa học kĩ thuật và hệ thống thông tin
liên lạc các phơng tiện vận tải cũng rất phát triển cả về số lợng ,chất lợng cũng
nh chủng loại đã xuất hiện nhiều phơng thức vận tải mới và rất tiện lợi .Để có thể
phơng thức vận tải phù hợp thì doanh nghiệp cần tiến hành nghiên cứu thị trờng
vận tải sao cho chọn đợc phơng thức thích hợp hiệu quả cao .
Trong vận tải quốc tế hiện nay phơng thức hay đợc sử dụng là phơng thức vận
tải đờng biển và vận tải đa phơng thức .
+Vận chuyển đờng biển hay đợc dùng trong vận chuyển hàng hoá thơng mại

quốc tế .Nó có u điểm là vận chuyển hàng có khối lợng lớn ,cồng kềnh đi xa và
cớc phí rẻ tuy nhiên nó cũng có nhiều hạn chế là mất nhiều thời gian và rủi ro
lớn.
+Vận chuyển hàng hoá đa phơng thức ra đời nhằm khắc phục những hạn chế đó
nhng lại có cớc phí lớn vận chuyển với số lợng không lớn
Một vấn đề cần đặt ra là chọn loại tàu nào để vận chuyển cho phù hợp với yêu
cầu của doanh nghiệp .
Tàu chợ :là tàu chở hàng hoá chạy thờng xuyên trên một tuyến nhất định và
theo lịch trình trớc .Đây là loại tàu có cấu tạo nhiều boong, nhiều hầm ,trọng tải
lớn và có tốc độ tơng đối cao ,có thiết bị xếp đỡ riêng trên bong .Tàu chợ có các -
u điểm nh ngời thuê tàu chủ động trong việc thuê tàu và đa hàng ra cảng,chủng
loại hàng hoá vận chuyển rất đa dạng có thể tính trớc đợc cớc phí vận chuyển thủ
14
tục thuê tàu nhanh chóng .Tuy nhiên nó có nhợc điểm là giá cớc phí cao ngời
thuê không đợc tự do thoả thuận các điều kiện chuyên chở mà phải chấp nhận
các điều kiện có sẵn trong vận đơn .
+Tàu chuyến :là loài tàu chuyên chở hàng hoá trên biển không theo một lịch
trình định trớc nó thờng hoạt động trong một khu vực địa lý nhất định và theo
yêu cầu của ngời thuê.Nó có u điểm là tính linh hoạt cao ,có thể sắp xếp hàng
hoá ở bất kì cảng nào mà cũng có thể thay đổi cảng xếp dỡ ,giá cớc tơng đối rẻ
ngời thuê tàu tự do thoả thuận các điều kiện ,tốc độ chuyên chở nhanh .Tuy
nhiên nó cũng có một số nhợc điểm là cớc phí thờng biến động ,hàng hoá phải có
khối lợng đủ lớn để có thể thuê cả chuyến ,kĩ thuật ,nghiệp vụ kí kết hợp đồng
phức tạp.
+Lựa chọn đối tợng giao dịch :sau khi lựa chọn phơng thức thuê tàu thì chủ
hàng phải cân nhắc xem nên lựa chọn hãng tàu nào,điều này phụ thuộc vào trình
độ hiểu biết ,quan hệ của ngời thuê tàu .Thông thờng nên lựa chọn các hãng tàu
có uy tín lâu năm có đội tàu mạnh có truyền thống kinh nghiệm chuyên chở có
dịch vụ tốt cho việc bảo vệ hàng hoá ,giao hàng đúng thời gian quy định trong
hợp đồng .

c.Ngiên cứu thị trờng bảo hiểm
Bảo hiểm nhằm mục đích tránh cho chủ hàng giảm bớt thiệt hại trong quá trình
vận chuyển hàng hoá mà gặp rủi ro .Bảo hiểm là sự cam kết của ngời bảo hiểm
bồi thờng cho ngời đợc bảo hiểm về những mất mát ,h hỏng, thiệt hại của hàng
hoá do những rủi ro đã thoả thuận gây ra .
Bảo hiểm ra đời do có sự tồn tại khách quan của rủi ro và có tác dụng chủ yếu
là khắc phục những hậu quả của rủi ro chứ không ngăn chặn đợc rủi ro xảy ra.
Tuỳ theo điều kiện thực tế mà chọn loại điều kiện bảo hiểm nào cho phù hợp
vì nó có liên quan chặt chẽ tới phí bảo hiểm phải đóng góp .Doanh nghiệp xuất
nhập khẩu có thể trực tiếp mua bảo hiểm hoặc uỷ quyền cho đại lý .
Có hai loại hợp đồng bảo hiểm :
15
+Hợp đồng bảo hiểm bao:là hợp đồng bảo hiểm nhiều chuyến hàng trong một
thời gian nhất định ,thờng là một năm hoăc với một giá trị bảo hiểm nhất
định,không kể tới thời gian.
+Hợp đồng bảo hiểm chuyến:là hợp đồng bảo hiểm đợc kí thác cho từng chuyến
hàng đợc chuyên chở,từ địa điểm này đến địa điểm khác ,ghi trong hợp đồng bảo
hiểm.
2.Tổ chức thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu
Nguồn hàng xuất khẩu là toàn bộ hàng hoá của một doanh nghiệp,một địa ph-
ơng hay một vùng có khả năng xuất khâủ đợc .Thu mua tạo nguồn hàng xuất
khẩu là một hệ thống nghiệp vụ kinh doanh mua bán trao đổi hàng hoá nhằm tạo
nguồn hàng cho xuất khẩu ,bao gồm các khâu từ ngiên cứu thị trờng đến thu mua
,vận chuyển bảo quản ,xuất kho.Phần lớn các hoạt động nghiệp vụ này chỉ làm
tăng chi phí thuộc chi phí lu thông chứ không làm tăng giá trị sử dụng của hàng
hoá .
Do vậy các doanh nghiệp cần ngiên cứu để đơn giản hoá các nghiệp vụ nhằm
giảm chi phí lu thông làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp .
Đối với doanh nghiệp kinh doanh xuất khẩu thông qua các hệ thống thu mua
hàng hoá xuất khẩu chủ động đợc nguồn hàng chủ động và ổn định trong kinh

doanh mua bán ,nó ảnh hởng trực tiếp đến nguồn hàng xuất khẩu ,uy tín của
doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh .Kinh nghiệm cho thấy các doanh nghiệp
kinh doanh hàng xuất khẩu không phải lắm tiền nhiều vốn mà phải có hệ thống
chân hàng mạnh ,hệ thống đại lý thu mua rộng khắp ,hoạt động thờng xuyên
bám sát thị trờng .
Có nhiều tiêu thức để phân loại nguồn hàng xuất khẩu nh :phân loại theo chế
độ phân cấp quản lý (thuộc chỉ tiêu kế hoạch nhà nớc), ngoài kế hoạch loại phân
theo đơn vị giao hàng,theo phạm vi doanh nghiệp đợc phân công khai thác ,theo
khối lợng hàng hoá thu mua ,theo mối quan hệ kinh tế .Tuỳ theo tình hình riêng
của mỗi doanh nghiệp mà tổ chức thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu khác nhau
nh thu mua theo đơn đặt hàng kết hợp với kí hợp đồng ;thu mua tạo nguồn hàng
16
xuất khẩu theo hợp đồng ,không theo hợp đồng thông qua liên doanh liên kết với
các đơn vị sản xuất ;tự sản xuất ,thông qua đại lý thu mua ,thông qua đổi hàng.
Công tác thu mua tạo nguồn hàng là hệ thống các công việc gồm
a.Nghiên cứu nguồn hàng xuất khẩu
Đây là công việc ngiên cứu khả năng hàng xuất khẩu trên thị trờng đợc xác
định bởi nguồn hàng thực tế và nguồn hàng tiềm năng .Trong đó nguồn hàng
thực tế là nguồn hàng đã có và sẵn sàng đa vào lu thông .Nguồn hàng tiềm năng
là nguồn hàng cha xuất hiện nó có thể có và không xuất hiện trên thị trờng với
nguồn hàng này doanh nghiệp xuất khẩu phải có đầu t ,có đơn đặt hàng có hợp
đồng kinh tế thì ngời cung cấp mới có tiến hành sản xuất .Trong công tác xuất
khẩu thì đây là nguồn hàng cực kì quan trọng.
Ngiên cứu nguồn hàng xuất khẩu còn nhằm xác định chủng loại mặt hàng kích
cỡ,mẫu mã ,chất lợng, giá cả ,thời vụ,những đặc điểm tính năng riêng của từng
mặt hàng .Ngoài ra doanh nghiệp còn xác định đợc xem dự định kinh doanh xuất
khẩu có phù hợp và đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng nớc ngoài về những chỉ
tiêu kinh tế kĩ thuật hay không ?,đồng thời ngiên cứu nguồn hàng xuất khẩu phải
xác định đợc giá cả của hàng hoá trong nớc so với giá cả quốc tế ,lơi nhuận thu
đợc sau khi trừ đi giá mua và chi phí khác là bao nhiêu .Ngời làm công tác này

cũng cần phải tìm hiểu chính sách của nhà nớc về mặt hàng đó nh thế nào ?tất cả
những công tác này giúp doanh nghiệp hạn chế đợc rủi ro về thị trờng ,tiến hành
khai thác đợc nguồn hàng trong khoảng thời gian hợp lý làm cơ sở vững chắc
cho việc kí kết và thực hiện hợp đồng xuất khẩu.
b.Tổ chức hệ thống thu mua mặt hàng cho xuất khẩu
Xây dựng một hệ thống thu mua thông qua đại lí và chi nhánh của mình doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu sẽ tiết kiệm đợc chi phí thu mua năng cao
năng suất và hiệu quả thu mua .Hệ thống thu mua bao gồm mạng lới các đại lý
hệ thống kho tàng ở địa phơng, các khu vực có loại hàng thu mua .Chi phí này
khá lớn do vậy doanh nghiệp phải có sự lựa chọn cân nhắc trớc khi chọn đại lý
và xây dựng kho ,nhất là những kho đòi hỏi phải trang bị nhiều phơng tiện đắt
17
tiền .Hệ thống thu mua đòi hỏi phải gắn với các phơng án vận chuyển hàng
hoá,với điều kiện giao thông của các địa phơng.
Ngoài ra đầu t cho ngời sản xuất cũng là một việc làm chắc chắn lâu dài để
bảo đảm có nguồn hàng ổn định trớc sự tranh mua trên thị trờng nội địa.
Tuy vậy do yêu cầu của đầu t nên các doanh nghệp phải có vốn lớn và cũng
chứa đựng nhiều rủi ro do biến động của thị trờng ,nhất là khi giá cả trên thị tr-
ờng hạ xuống dới mức kinh doanh có lãi .Trong việc này đòi hỏi các doanh
nghiệp phải có đội ngũ kĩ thuật cao,có nhiều hiểu biết về sản phẩm am hiểu tình
hình thị trờng ,có khả năng dự đoán xu hớng biến động của thị trờng .Điều này
không phải doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu nào cũng làm đợc bởi vì
ngày nay nhiều sản phẩm có kĩ thuật cao phức tạp và hết sức đa dạng.
c.Kí kết hợp đồng thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu
Phần lớn khối lợng hàng hoá đợc thu mua giữa các doanh nghiệp kinh doanh
xuất nhập khẩu với các nhà sản xuất thông qua hợp đồng thu mua ,đổi hàng gia
công Do vậy việc kí kết hợp đồng có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác
thu mua tạo nguồn hàng xuất khẩu .Dựa trên những thoả thuận và tự nguyện .các
bên kí hợp đồng làm cơ sở vững chắc bảo đảm cho các hoạt độnh kinh doanh của
doanh nghiệp diễn ra một cách bình thờng .Đây là một hợp đồng kinh tế làm cơ

sở pháp lý cho mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngời cung cấp hàng.
Tuỳ theo tính chất của từng loại hình thu mua nguồn hàng xuất khẩu mà hai
bên kí kết với nhau những loại hợp đồng khác nhau.
d.Xúc tiến khai thác nguồn hàng xuất khẩu
Sau khi đã kí kết hợp đồng với các chân hàng và các đơn vị sản xuất doanh
nghiệp phải lập đợckế hoạch thu mua ,tiến hành sắp xếp các phần việc phải làm
theo một kế hoạch cụ thể .Cụ thể bao gồm những việc sau :đa hệ thống kênh thu
mua đã đợc thiết lập vào hoạt động chuẩn bị đầy đủ các thủ tục giấy tờ giao nhận
hàng theo hợp đồng đã kí ,tổ chức hệ thống kho tàng tại điểm nút của các kênh
tổ chức vận chuyển hàng theo các địa điểm đã quy định đa các cơ sở ra công chế
biến đi vào hoạt động chuẩn bị đủ tiền thanh toán cho nhà sản xuất .Trong quá
trình thu mua doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu phải ghi bảng biểu để
18
theo dõi tiến độ thực hiện công việc những ách tắc trì trệ để có những biện pháp
sử lý kịp thời.
e.Tiếp nhận bảo quản và xuất kho hàng xuất khâủ
Phần lớn các hàng hoá trớc khi xuất khẩu đều phải qua một số kho để bảo
quản ,phân loại đóng gói ,chờ làm thủ tục xuất khẩu doanh nghiệp xuất nhập
khẩu cần chuẩn bị tốt cho công tác tiếp nhận hàng xuất khẩu .Công tác bảo quản
hàng hoá trong kho là một trong những nhiệm vụ quan trọng của chủ kho hàng
,chủ kho hàng phải có trách nhiệm không để hàng bị h hỏng ,đổ vỡ mất mát
Cuối cùng là công việc xuất kho giao hàng ,công đoạn này đòi hỏi phải đúng
thủ tục quy định và phải có đầy đủ giấy tờ hoá đơn hợp lệ.
3.Đàm phán kí kết hợp đồng xuất khẩu
Đây là khâu rất quan trọng trong toàn bộ quá trình kinh doanh xuất nhập khẩu
nó rằng buộc giữa các bên.
a.Giao dịch đàm phán trớc khi kí kết hợp đồng
- Đàm phán là việc bàn bạc trao đổi với nhau các điều kiện mua bán giữa các
doanh nghiệp xuất nhập khẩu để đi tới thống nhất hợp đồng .Có nhiều hình thức
đàm phán khác nhau.

Đàm phán qua th tín :là hình thức chủ yếu để giao dịch trong kinh doanh xuất
nhập khẩu .Những cuộc tiếp xúc ban đầu thờng qua th từ ngay cả khi hai bên đã
có diều kiện gặp gỡ trực tiếp thì việc giao dịch qua th tín tiết kiệm đợc rất nhiều
chi phí .Trong cùng lúc có thể giao dịch đợc nhiều với khách hàng ở nhiều nớc
khác nhau .Ngời viết th tín có điều kiện cân nhắc suy nghĩ tranh thủ ý kiến của
nhiều ngời và có thể khéo léo dấu kín ý định của mình .Tuy nhiên giao dịch qua
th tín mất nhiều thời gian có thể bỏ lỡ thời cơ mua bán .Ngời ta có thể sử dụng
điện tín để khắc phục những nhợc điểm này
Điện tín hay th tín không có hiệu quả bằng đàm phán trực tiếp nhng đây cũng
là hình thức đàm phán khó khăn nhất ,đòi hỏi ngời tiến hành đàm phán phải giỏi
nghiệp vụ ,tự tin , phản ứng nhạy bén để có thể tỉnh táo ,bình tĩnh dò xét ý đồ của
đối phơng .
19
Với những hình thức đàm phán khác nhau nhng nhìn chung các cuộc đàm phán
đều phải thoả mãn các bớc sau.
Chào hàng(offer):là việc ngời xuất khẩu thể hiện rõ ý định bán hàng của
mình ,đó là lời đề nghị kí kết hợp đồng trong chào hàng ngời xuất khẩu cần nêu
rõ tên hàng ,quy cách , phẩm chất, số lợng , điều kiện cơ sở giao hàng ,giá cả ,
thời hạn giao hàng ,thời hạn thanh toán ,bao bì
Hoàn giá (counter-offer): trong trờng hợp ngời nhận không chấp nhận hoàn
toàn lời chào hàng đó mà đa ra đề nghị mới thì đề nghị mới đó gọi là hoàn
giá .Mỗi lần giao dịch thờng phải trải qua nhiều lần hoàn giá mới đi đến kết thúc
nhiều lần hoàn giá mới đi đến kết thúc .
Chấp nhận (acceptance) là sự đồng ý hoàn toàn tất cả mọi điều kiện của chào
hàng hoặc sau khi hoàn giá ,do hai bên cùng chấp nhận .Khi đí hơp đồng đợc
thành lập.
Xác nhận (confimation) hai bên sau khi đã thoả thuận với nhau về điều kiện
giao dịch thì sẽ làm văn bản xác nhận.
Trong các bớc giao dịch trên thì chào hàng đợc quan tâm hơn cả vì đó là cơ sở
dẫn tới kí kết hợp đồng.

Đàm phán bằng cách gặp gỡ trực tiếp giữa các bên để trao đổi vệ mọi điều
kiện buôn bán là một hình thức đặc biệt quan trọng . Đàm phán bằng cách gặp
gỡ trực tiếp giữ hai bên thờng đợc thành lập hai văn bản bên xác nhận kí trớc rồi
gửi cho bên kia .bên kia kí xong gửi trả lại một bản .Hình thức đàm phán này
đẩy nhanh tốc độ giải quyết mọi vấn đề giữa hai bên và nhiều khi không có lối
thoát cho những đàm phán bằng th tín hoặc điện tín đã kéo dài quá lâu mà không
có kết quả nhng chi phí cao và mất thời gian.
Sau khi các bên mua bán tiến hành giao dịch đàm phán có kết quả phải tiến
hành kí kết hợp đồng kinh tế
b.Kí kết hợp đồng mua bán xuất nhập khẩu
Nh đã nói ở trên đây là khâu rất quan trọng .Nó là kết quả tất yếu của việc đàm
phán tốt đẹp .Hợp đồng thể hiện dới hình thức văn bản là hình thức bắt buộc đối
với các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu của nớc ta trong quan hệ buôn
20
bán với nớc ngoài ,đây là hình thức tốt nhất đợc pháp lý công nhận trong việc
đảm bảo quyền lợi của các bên .Nó xác định rõ trách nhiệm của bên mua ,bên
bán tránh đợc những biểu hiện không đồng nhất trong ngôn từ ,quan niệm .Ngoài
ra hợp đồng còn tạo điều kiện thuận lợi cho thống kê theo dõi ,kiểm tra việc thực
hiện hợp đồng theo quy định chung của quản lý nhà nớc .Hợp đồng thơng mại
quốc tế đợc coi là sự thoả thuận bằng văn bản của những đơng sự mang quốc tịch
khác nhau ,trong đó một bên gọi là bên bán (ngời xuất khẩu )bán háng hoá cho
bên mua (ngời nhập khẩu),bên mua có trách nhiệm nhận hàng, trả tiền cho bên
bán.
Một hợp đồng thơng mại quốc tế thông thờng bao gồm những nội dung chính
sau.
Số hợp đồng
Ngày ,tháng ,năm ,và nơi kí kết hợp đồng
Các điều khoản bắt buộc phải có của hợp đồng
Điều khoản 1:tên hàng ,quy cách phẩm chất ,số lợng ,bao bì, kĩ mã hiệu
Điều khoản 2:giá cả (đơn giá) ,tổng giá trị

Điều khoản 3:thời gian ,địa điểm và phơng tiền giao hàng
Điều khoản 4:giám định hàng hoá
Điều khoản 5:điều kiện xếp hàng và thởng phạt
Điêu khoản 6:những chứng từ cần thiết cho lô hàng xuất khâủ
Điều khoản 7:thanh toán
Điều khoản 8:trách nhiệm của các bên khi vi phạm hợp đồng
Điều khoản 9:thủ tục giải quyết các tranh chấp hợp đồng
Điều khoản 10:hiệu lực của hợp đồng
Khi kí kết hợp đồng thơng mại quốc tế cần lu ý những vấn đề sau:
- Văn bản của hợp đồng do một bên soạn thảo và đa cho bên kia,trớc khi kí kết
bên kia cần xem xét kĩ lại các điều khoản bên soạn thảo đã ghi .
-Hợp đồng cần đợc trình bày rõ ràng ,sáng sủa ,phản ánh đúng nội dung đã đợc
thoả thuận ,không mập mờ tránh để hiểu sai hiểu nhầm ,ngôn ngữ dùng trong
hợp đồng phải là ngôn ngữ thông dụng hai bên đều biết và thông thạo.
21
-Ngời kí hợp đồng phải là ngời có đủ thẩm quyền chịu trách nhiệm về nội dung
kí kết.
-Làm rõ các điều luật có liên quan của các nớc tham gia khi kí kết hợp đồng
tránh áp dụng tập quán để giải quyết vấn đề bên kia không đề cập đến.
4.Tổ chức thực hiện hợp đồng xuất khẩu
-Sau khi hợp đồng đã đợc kí kết thì nghĩa vụ và quyền lợi của các bên kí hợp
đồng đã đợc xác lập .Các bên phải có nghĩa vụ thực hiện các điều khoản trong
hợp đồng .Các bên phải cùng nhau thực hiện và thông bao cho nhau các vấn đề
nảy sinh để khắc phục những sai xót.
Trình tự thực hiện hợp đồng bao gồm những bớc sau :
*Ký hợp đồng xuất khẩu
*Kiểm tra L/C
*Xin giấy phép xuất khẩu
*Chuẩn bị hàng để giao
*Thuê tàu

*Kiểm nghiệm hàng hoá
*Làm thủ tục hải quan
*Giao hàng lên tàu
*Mua bảo hiểm
*Làm thủ tục thanh toán
*Giải quyết tranh chấp;trong trờng hợp có tranh chấp ,hai bên nên tìm cách khắc
phục giải quyết vấn đề tranh chấp trong sự hiệp tác ,thiện chí ,giúp đỡ lẫn
nhau .Nếu không đợc hai bên phải giải quyết tranh chấp thông qua trọng tài quốc
tế hay toà án.
Tóm lại thông qụa chơng I ,ta đã tìm hiểu đợc về hoạt động xuất khẩu .Hoạt
động xuất khẩu có ý nghĩa rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của môt
doanh nghiệp khi tham gia vào kinh doanh thơng mại quốc tế .Không những vậy
nó còn có ý nghĩa to lớn đối với nền kinh tế quốc dân đến sự chuyển dịch cơ cấu
của một quốc gia .Để rõ hơn về tác động của hoạt động xuất khẩu đối với doanh
nghiệp nói chung và Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp nói
22
riêng ta sẽ nghiên cứu tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty nh thế nào để
từ đó đa một số biện pháp thúc đẩy hoạt động xuất khẩu của công ty phát triển
hơn nữa.
ChơngII.Tình hình hoạt động xuất khẩu của công ty
xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp
I.Khái quát về công ty
1.Lịch sử hình thành Công ty
Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông nghiệp là một doanh nghiệp nhà nớc
trực thuộc sở nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội .Tiền thân của công ty
là xí nghiệp giống thiết kế trồng rừng đợc thành lập tháng 12 năm 1984 ,năm
1985 đổi tên thành Công ty dịch vụ nông nghiệp .Trong giai đoạn 1985-1992
Công ty mới chỉ hoạt động chủ yếu trong nớc và gia công hàng xuất khẩu thông
qua các Công ty khác với quy mô nhỏ .Sau một thời gian dài gia công hàng xuất
khẩu thông qua các Công ty bạn ,công ty đã rút ra cho mình những kinh nghiệm

quý báu nên Công ty đã tự xuất khẩu đợc những lô hàng đầu tiên do chính công
ty gia công đặc biệt là những mặt hàng gia công từ gỗ Pơ Mu .Dựa trên cơ sở đó
23
ngày 20/10/1992 công ty đợc đổi tên thành Công ty Chế biến kinh doanh nông
lâm sản xuất khẩu theo quyết định số 2524QDUP của uỷ ban nhân dân thành
phố Hà Nội và đợc cấp giấy phép kinh doanh số 105858 ngày 4/11/1992 do
trọng tài thành phố cấp với nghề kinh doanh chính là thu mua và chế biến các
mặt hàng nông lâm sản tiêu thụ trong nớc và xuất khẩu ngày 7/1/1993 Công ty
đợc Bộ thơng mại cấp giấy phép kinh doanh xuất khẩu trực tiếp số 2051019.Sau
khi đợc đổi tên thành Công ty chế biến nông lâm sản xuất khẩu công ty đã đợc
Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cấp giấy phép chế biến gỗ và lâm sản số
2358/gdcnp ngày 22/11/1994 .ngày 15/9/1995 công ty đã sát nhập hai đơn vị
cùng ngành là Công ty dịch vụ nông nghiệp và ban quản lý trồng rừng Hà Nội và
đổi tên thành Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng nông lâm nghiệp và có tên
giao dịch quốc tế là AFRIMEXCO
24
2.Chức năng hoạt động và các ngành nghề kinh doanh của công ty
a.Chức năng hoạt động
-Thu mua và chế biến các mặt hàng nông lâm sản để tiêu dùng nội địa và xuất
khẩu
-Sản xuất kinh doanh các mặt hàng tiềm năng nh mặy hàng thủ công mĩ nghệ
,cây giống ,cây cảnh ,các loại rau sạch ,các sản phẩm song mây.
--Cung ứng và kinh doanh các vật t nguyên liệu gỗ phục vụ cho các đơn vị chế
biến gỗ trên địa bàn Hà nội và các tỉnh .
-Kinh doanh dịch vụ vật t phân bón ,t liệu sản xuất các mặt hàng công nghệ thực
phẩm và tiêu dùng ô tô xe máy ,nhà hàng khách sạn ,dịch vụ du lịch.
-Quy hoạch thiết kế xây dựng các công trình dân dụng công nghiệp ,giao thông
thuỷ lợi và công trình điện .
_T vấn xây dựng các dự án lâm nghiệp ,môi sinh môi trờng và liên doanh ,liên
kết với các đơn vị trong và ngoài nớc để thực hiện.

b.Nhiệm vụ của công ty
-Xây dựng và thực hiện tốt các kế hoạch kinh doanh ,chức năng hiện có của đội
ngũ các bộ công nhân viên không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của công
ty .
-Thực hiện tốt chế độ phân phối công việc theo từng lao động ,không ngừng đào
tạo để nâng cao trình độ nghiệp vụ chuyên môn cho cán bộ nhân viên trong toàn
công ty .
-Quản lý ngoại tệ chặt chẽ và sử dụng đúng mục đích.
-Thực hiện công tác chế biến kinh doanh những mặt hàng xuất khẩu do công ty
sản xuât ,đồng thời thờng xuyên theo dõi nắm bắt tình hình nhu cầu tiêu dùng và
giá cả trên thị trờng trong nớc và thị trờng thế giới để không ngừng đa kết quả
sản xuất kinh doanh ngày một cao.
-Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nớc ,ngoài ra công ty còn phải nộp đầy
đủ các khoản thuế khấu hao tài sản cố định do nguồn vốn ngân sách nhà nớc
cấp .
25

×