LOGO
Vai trò của nhà máy thủy điện
trong hệ thống điện Việt Nam
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Tổng quan
Năm 2005 2010 2015 2020 2025
Tổng
N
LM
(M
W)
11286 25857-27000
60000 -
70000
112000 181000
Thủy điện 4198 10211 19874 24148 30548
Tỉ lệ thủy
điện
trong hệ
thống
36.5% 38 – 40% 28 – 33% 22% 17%
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Yêu cầu chung
Các nhà máy điện phải cung cấp đủ
điện lượng và công suất cho các hộ
dùng điện trong cùng một thời điểm
Các trạm điện phải đảm bảo chất
lượng điện (điện áp và tần số dòng
điện) cho hệ thống
Chế độ hoạt động của các trạm điện
phải nâng cao hiệu ích kinh tế chung
cho toàn hệ thống
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Công suất dự trữ
Để đảm bảo công cấp điện một cách an
toàn, liên tục
Đảm bảo bổ sung hay thay thế phần
công suất mà hệ thống vì nguyên nhân
nào đó không thể cung cấp cho các
đơn vị dùng điện
Công suất dự trữ phụ tải, sự cố và sửa
chữa
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
NMTĐ không điều tiết
Bố trí làm việc ở phần
gốc của biểu đồ phụ tải
Không đảm nhận các
loại công suất dự trữ
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
NMTĐ không điều tiết
NMTĐ không điều
tiết làm việc ở phần
đỉnh sẽ gây tổn thất
năng lượng
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
NMTĐ điều tiết ngày
NMTĐ điều tiết ngày có đủ khả năng
làm việc ở phần đỉnh của biểu đồ phụ
tải ngày đêm
Trong mùa nhiều nước NMTĐ điều tiết
ngày làm việc ở phần gốc của biểu đồ
phụ tải.
Đảm nhận một phần dự trữ phụ tải
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
NMTĐ điều tiết ngày
NMTĐ điều tiết ngày tham gia vào cân
bằng năng lượng trong hệ thống
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
NMTĐ điều tiết năm
Thời kỳ cấp nước: làm việc ở phần
đỉnh
Thời kỳ trữ nước: tùy theo dung tích
tương đối của hồ mà NMTĐ có thể làm
việc ở phần đỉnh hay phần gốc của
biểu đồ phụ tải
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
NMTĐ điều tiết năm
Thời kỳ xả nước thừa: làm việc ở phần
gốc biểu đồ phụ tải
Thời kỳ làm việc theo lưu lượng nước:
tùy theo tốc độ giảm của lưu lượng
thiên nhiên mà vị trí làm việc cao dần
lên
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
NMTĐ điều tiết năm
Đảm nhận dữ trữ phụ tải
Đảm nhận phần công suất dự trữ sự
cố và sửa chữa
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
NMTĐ điều tiết năm
Năm nhiều nước
Năm nhiều nước
Năm ít nước
Năm ít nước
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Chế độ điều tần
NMTĐ có nhiệm vụ điều tần tự động tăng
giảm công suất khi tần số trên hệ thống
thay đổi, đưa tần số này về mức tiêu
chuẩn
Có 3 cấp điều tần
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Chế độ điều tần
Vd: máy chạy điều tần sẽ giữ công suất cố
định khi tần số trong phạm vi 49,9Hz <=
f<= 50.1Hz. nếu f > 50,1Hz, thì điều tốc sẽ
phát 1 lệnh đi giảm bớt công suất, nếu f <
49,9Hz, thì điều tốc sẽ phát 1 lệnh đi tăng
thêm công suất, để đưa tần số về giới hạn
49,9Hz <= f<= 50.1Hz.
- máy chạy cố định sẽ giữ công suất cố định
khi tần số trong phạm vi 49,5Hz <= f<=
50.5Hz. nếu f > 50,5Hz, thì điều tốc sẽ phát
1 lệnh đi giảm bớt công suất, nếu f <
49,5Hz, thì điều tốc sẽ phát 1 lệnh đi tăng
thêm công suất, để đưa tần số về giới hạn
49,5Hz <= f<= 50.5Hz.
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Chế độ điều tần
Các nhà máy thủy điện được dùng để
điều tần thường phải có công suất lớn
và có tốc độ tăng giảm tải một cách
nhanh nhất
Hòa Bình, Yaly, Thác Bà, Sơn La
LOGO
Turbine thủy lực loại xung lực
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Turbine loại gáo
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Turbine loại gáo
1 : ống áp lực
2 : vòi phun
3 : máy điều tốc
4 : hõm gáo
5 : trục turbine
6 : vỏ turbine
7 : van kim
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Turbine loại gáo
Bánh xe có các đĩa dạng hình gáo
Nước từ thượng nguồnvòi phun
điều chỉnh lưu lượng nhờ van kim
BXCT quay BXCT
Turbine gáo loại lớn có phạm vi sử
dụng cột nước từ 200÷2000m hoặc
hơn nữa, turbine gáo loại nhỏ thì từ
40÷250m. Trục turbine gáo có thể
đứng hoặc ngang
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Turbine loại gáo
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Turbine xung kích 2 lần
Turbine xung kích 2 lần
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Turbin xung kích 2 lần
BXCT turbine xung kích hai
lần gần giống lồng sóc
Số cánh từ 12-48
Turbine xung kích hai lần có
phạm vi sử dụng cột nước
từ 6÷150m, thường từ
10÷60m
Hiệu suất của loại turbine
này tùy thuộc vào số cánh
của BXCT và vào khoảng
80÷85%
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Turbine xung kích 2 lần
www.themegallery.com
www.themegallery.com
Company Logo
Company Logo
Turbine loại phun xiên