Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

BÀI TIỂU LUẬN HỆ THỐNG BÁO CHÁY TÀU PTSC HẠ LONG MÔN HỆ THỐNG 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 31 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP.HCM
VIỆN HÀNG HẢI
*************

BÀI TIỂU LUẬN
HỆ THỐNG TỰ ĐỘNG TÀU THỦY II
ĐỀ TÀI: Hệ Thống Báo Cháy Tàu PTSC Hạ Long

Tp.HCM, ngày 08/08/2020

A. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG BÁO CHÁY


1. Đặt vấn đề
- Hỏa hoạn đã từng gây nhiều thảm họa cho lồi người. Việc phịng chống cháy đã
đặt ra các yêu cầu bắt buộc không chỉ cho các nhà máy xí nghiệp cơng nghiệp, kho
tàng và khu dân cư, mà cịn có những u cầu khắt khe hơn cho tàu thuỷ bởi tính
đặc thù riêng của nó, như hoạt động độc lập trên biển. Hiếm có khả năng được ứng
cứu khi bị cháy tàu…. Do vậy hệ thống tự động báo và chống cháy có vai trị vơ
cùng quan trọng trên tàu thủy.
- Các con tàu được đóng mới ngày nay thường có trọng tải rất lớn, tầm hoạt động
không hạn chế, nhưng số lượng thuyền viên luôn được giảm thiểu. Vì vậy khi xảy
ra sự cố hỏa hoạn trên tàu thì hậu quả sẽ khủng khiếp hơn nhiều so với trên đất
liền. Để tránh khỏi tai họa ấy thì việc phịng cháy ln được đặt lên hàng đầu, theo
nguyên tắc “phòng hơn chống”.
- Để phòng cháy trên tàu thuỷ thường được trang bị các hệ thống cảm nhận các
nguyên nhân thường gây ra cháy, như: phát hiện khói, phát hiện nhiệt độ tăng cao,
phát hiện ngọn lửa. Bên cạnh việc phát hiện tự động nhờ các cảm biến, thì việc
phát giác của thuyền viên trên tàu cũng đóng vai trị quan trọng thơng qua sự tác
động vào nút ấn báo cháy đặt ở khu vực thuận tiện.


2. Chức năng và cấu trúc cơ bản của hệ thống phòng chống cháy
trên tàu thuỷ
Chức năng cơ bản của hệ thống tự động báo cháy gồm có:
- Phát hiện kịp thời và đưa tin thơng báo chính xác khi có hỏa hoạn tại các vùng
xác định (có địa chỉ). Đây là chức năng quan trọng nhất của hệ thống báo cháy.
Tuy nhiên trước đây mới chỉ ra vùng (zone) có cháy, mà không chỉ rõ địa chỉ cụ
thể nào trong vùng đó như các hệ thống ngày nay.
- Hệ thống báo cháy khi phát hiện có cháy, nó cịn phải gửi tín hiệu để dừng các
quạt thơng gió buồng máy và các buồng ở, đóng kín một số cửa thơng khoang.
- Hệ thống tự động báo cháy có tầm quan trọng đặc biệt trên tàu thuỷ, do vậy nó
ln phải ở trạng thái hoạt động bình thường (kể cả khi mất nguồn điện lưới). Từ
đó nảy sinh chức năng thứ 3 của hệ là có khả năng tự kiểm tra và cảnh báo tình
trạng kỹ thuật của chính mình (đứt hoặc chập cáp nối từ thiết bị trung tâm báo
cháy đến các cảm biến và nút ấn báo động, cũng như tình trạng kỹ thuật của thiết
bị trung tâm, của các cảm biến và của nguồn điện lưới).
Các hệ thống phòng và chống cháy trên tàu thường được thiết kế riêng biệt, nhằm
tăng độ tin cậy tối đa và quản lý các khu vực hợp lý, cụ thể là:


- Khu vực hầm hàng, kho trên mũi tàu chủ yếu được bố trí các cảm biến khói; Cịn
chữa cháy nhờ hệ thống xả khí CO2.

- Trong khu vực buồng máy người ta trang bị hệ cảm biến khói và nhiệt. Chữa
cháy nhờ các hệ thống như khu vực hầm hàng và thêm hệ thống tự động phun
sương.
- Trong các tầng sinh hoạt của các thuyền viên được trang bị hệ cảm biến khói và
nhiệt. Chữa cháy nhờ các hệ thống vịi rồng phun nước biển, hoặc các bình bọt
cầm tay.
- Trong mỗi hệ thống báo cháy ln có các thiết bị sau: trung tâm thu nhập và xử
lý các tín hiệu mà chúng được cung cấp từ các cảm biến hoặc nút ấn báo cháy, cáp

truyền tín hiệu, thiết bị chỉ thị, thiết bị kết nối với phương tiện cứu hỏa (trước đây
ít thấy. Ngồi ra cịn có chng cịi, đèn quay, khối nguồn chính và dự phịng.

3.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU PTSC HẠ LONG
Được sản xuất vào năm 2009 tại Nhật Bản do công ty cổ phần dịch vụ dầu khí
Việt Nam sở hữu và khai thác.
PTSC Hạ Long là loại tàu kéo/ cung ứng ngoài khơi/ thả neo phục vụ, có cơng
suất 12,240 HP.
Dưới đây là hình ảnh và thông tin cơ bản của tàu PTSC Hạ Long.

Thơng tin chính PTSC Hạ Long
Chiều dài lớn nhất:

LOA = 68 m

Chiều dài:

L = 60 m

Chiều rộng:

B = 16,4 m

Chiều cao mạn:

D=6m

Chiều chìm tồn tải:

T = 7,2 m



B.TÌM HIỂU VỀ HỆ THỐNG BÁO CHÁY PTSC HẠ LONG
I. Tìm hiểu một số phần tử của hệ thống báo cháy PTSC Hạ Long
Thứ
tự
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15

Tên gọi các thiết bị

Model thiết bị

Số lượng

Bảng báo cháy

Bảng bộ lặp
Máy dị khói (surface type)
Máy dị khói ( drip proof type)
Máy dị khói bề mặt
Bộ cách ly vùng nguy hiểm
Đầu dò nhiệt (surface type)
Đầu dò nhiệt ( drip proof type)
Đầu báo lửa UV
Công tắt báo động cháy ( loại
không thấm nước)
Công tắt báo động cháy ( loại gắn
không xả nước)
Công tắt báo động cháy ( loại
thấm nước)
Máy thử khói

CS4000
MN4000
DOS3
DOS3
ST-I-IS
NS- ISOLATOR
SWM-1L
SWM-1KL
NS-DUV
NS-CP

1
1
36

26
2
1
1
2
6
5

NS-CP/w ETT-1

1

NS-CP-IP55

5

NSK-2, NKT-4,
NKT-E
HK-3

1

Máy thử nhiệt

1

Bảng1.1: Danh sách thiết bị của hệ thống báo cháy tàu PTSC Hạ Long


1.Bộ báo cháy trung tâm CS4000

CS4000 / C là một hệ thống phát hiện cháy thông thường hiện đại được thiết kế để
đáp ứng tất cả các yêu cầu chính của biển.
Chăm sóc đặc biệt đã được thực hiện cho cơng thái học và thân thiện với người
dùng với nó bảng điều khiển tự hướng dẫn logic hướng dẫn người dùng khác nhau
chức năng có sẵn.
Hệ thống có hai phiên bản, 8 vùng hoặc 16 vùng với bộ lặp bảng điều khiển.

a.Giới thiệu chung về thiết bị trung tâm báo cháy CS4000:
Thơng tin dữ liệu chính của hệ thống CS4000/C
Điện áp cung cấp (điện áp cung cấp
230v AC.
khác là tùy chọn)
Điện áp hệ thống nội bộ..
27v DC.
Số lượng máy dò trên một trung tâm.

Tối đa 512 (tối đa theo theo quy định EN54)

Số máy dị trên một khu vực thơng
thường.

Tối đa 50.

Số khu vực thông thường trên mỗi bảng
khu vực, ZB.

Xem bảng dữ liệu cho cấu hình.

Số bảng khu vực ở một trung tâm.


Xem bảng dữ liệu cho cấu hình.

Số bảng điều khiển / bộ lặp ở một trung
tâm.

Xem bảng dữ liệu cho cấu hình.

Tối đa kháng trên một khu vực thông
thường. Xem thêm cáp Cáp
Yêu cầu hướng dẫn trong hướng dẫn cài
đặt CS4000 / C.
Tối thiểu yêu cầu cáp vùng.

120 ohm

Thơng số truyền thơng cho kênh hệ
thống bên ngồi.

RS485, 19200 Baud, chẳn lẻ , 8 bit dữ liệu.

2 x 0,3 mm2 không được che chở.


Hình 2: Giao diện hệ thống báo cháy CS40000.

b.Chú thích:
 1.Báo cháy
Đèn báo cháy đang nhấp nháy với đèn đỏ để chỉ ra rằng có là một thiết bị báo cháy
khơng tắt trong hệ thống. Nó biến thành ánh sáng ổn định khi tất cả các thiết bị
báo cháy đều bị tắt tiếng.

 2.Chỉ báo ngắt kết nối
Đây là một chỉ số chung cho thấy có ít nhất một chức năng ngắt kết nối trong hệ
thống, ví dụ như một vùng, bên ngoài điều khiển hoặc thiết bị báo động.
 3.Chỉ báo lỗi
Dấu hiệu lỗi đang nhấp nháy với đèn vàng để chỉ ra rằng có một lỗi khơng tắt
trong hệ thống. Nó biến thành ánh sáng ổn định khi tất cả lỗi báo động bị tắt tiếng.
 4. Chỉ báo nguồn
Cho biết với ánh sáng ổn định màu xanh lá cây cung cấp năng lượng cho điều
khiển bảng điều khiển là OK.
 5. Chỉ số kiểm tra
Chỉ ra với ánh sáng ổn định màu vàng rằng có ít nhất một vùng trong thử nghiệm
chế độ.
 6. Chỉ báo thiết bị báo động
Chỉ báo với ánh sáng ổn định màu vàng là đầu ra của thiết bị báo động (chuông
v.v.) bị ngắt kết nối. Đèn nhấp nháy cho biết có lỗi trên thiết bị báo động đầu ra.
 7. Chỉ báo độ trễ báo động


Cho biết với ánh sáng ổn định màu vàng là chức năng trì hỗn báo động là mất kết
nối.
 8. Chỉ báo vùng / đơn vị
Biểu thị với ánh sáng ổn định màu vàng rằng một vùng bị ngắt kết nối. Nhấp nháy
màu vàng chỉ ra rằng ít nhất một vùng đang trong tình trạng lỗi. Lỗi chỉ định được
ưu tiên hơn chỉ dẫn ngắt kết nối.
 9. Chỉ báo lỗi hệ thống
Đèn flash với đèn vàng để báo lỗi bên trong điều khiển bảng điều khiển hoặc khi
có lỗi trên hệ thống giao tiếp của loại không cuộc thăm dị ý kiến.
 10. Phím mềm và tùy chỉnh chỉ báo
Ba phím tùy chỉnh với các chỉ báo màu vàng cho phép kích hoạt các chức năng
hoặc hiển thị các menu cụ thể. Các chức năng của những các nút được tìm thấy

trong các trường văn bản.
 11. Hiện mơ tả chức năng
Chức năng của mỗi phím mềm được mơ tả trong các trường văn bản này.
 12. Nút tắt tiếng
Nút này được sử dụng để tắt tiếng (xác nhận) và báo động im lặng.
 13. Báo động nhiều hơn
Đèn flash có đèn đỏ nếu có nhiều hơn một đầu báo cháy trong hệ thống.
 14. Nút tiếp theo
Nhấn nút Next để cuộn qua các mục kế tiếp khác nhau. Danh sách luôn trở về
chuông báo cháy đầu tiên sau 30 giây nếu khơng có nút nào được nhấn.
 15. Nút phím chọn menu
Nút này cho phép truy cập trực tiếp vào menu chính, nơi tất cả các các chức năng
của hệ thống CS4000 / C có thể được truy cập.
 16. Nút về home ( trang chủ)
Nút này cho phép truy cập trực tiếp vào chế độ xem ban đầu.
 17. Nút tắt kết nối
Nút này cho phép truy cập trực tiếp vào menu ngắt kết nối.
 18. Hiển thị chữ và số
Màn hình chữ và số màu xanh có dung lượng 14x40 ký tự.
 19. Bàn phím số
Bàn phím số được sử dụng để nhập thơng tin vào hệ thống. Các nút xóa một ký tự
tại thời điểm đó.


 20.Nút OK
Các nút OK được sử dụng để chọn menu thay thế hoặc chấp nhận chức năng. Các
nút OK cũng được sử dụng để hiển thị chi tiết cho danh sách đã chọn nhập
cảnh. Cả hai nút có cùng chức năng.
 21. Phím mũi tên
Các phím mũi tên được sử dụng để điều hướng trong các menu và chọn khác nhau

thực đơn thay thế.

 22. Nút đặt lại
Nút này được sử dụng để thiết lập lại các báo động khác nhau trong hệ thống.

2.Bộ báo cháy trung tâm , thiết bị lặp lại MN4000
a.Bảng điều khiển MX4000:
Bảng điều khiển được sử dụng để theo dõi và kiểm sốt tất cả các chức năng của 
hệ thống báo cháy CS4000 / C và là một hệ thống vận hành menu và hướng dẫn 
được đưa ra trong màn hình văn bản làm cho nó rất dễ sử dụng.


Hình: Giao diện bảng lặp lại MN4000 của hệ thống báo cháy CS4000.

b.Chú thích: Tương tự hệ thống báo cháy CS400 thì MN4000 bao gồm:
 1.Báo cháy:
Đèn báo cháy đang nhấp nháy với đèn đỏ để chỉ ra rằng có là một thiết bị báo cháy
khơng tắt trong hệ thống. Nó biến thành ánh sáng ổn định khi tất cả các thiết bị 
báo cháy được tắt từ bảng điều khiển chính.
 Chỉ báo nguồn
Cho biết với ánh sáng ổn định màu xanh lá cây cung cấp năng lượng cho bộ 
lặpbảng điều khiển là OK.
 3.Chỉ báo lỗi
Dấu hiệu lỗi đang nhấp nháy với đèn vàng để chỉ ra rằng có một lỗi khơng tắt 
trong hệ thống. Nó biến thành ánh sáng ổn định khi tất cả lỗi báo động được tắt từ 
bảng điều khiển chính.
 4. Chỉ báo ngắt kết nối
Đây là một chỉ số chung cho thấy có ít nhất một chức năng ngắt kết nối trong hệ 
thống, ví dụ như một vùng, bên ngồi điều khiển hoặc thiết bị báo động.
 5. Nút kiểm tra

Kiểm tra tất cả các chỉ dẫn và từng phân đoạn trong màn hình chữ và số trên bảng 
lặp lại.
 6. Nút lửa
Cung cấp truy cập trực tiếp vào danh sách báo cháy.
 7. Nút lỗi
Cung cấp quyền truy cập trực tiếp vào danh sách lỗi.


 8. Nút ngắt kết nối ( disconnect)
Cung cấp quyền truy cập trực tiếp vào danh sách ngắt kết nối.
 9. Hiển thị chữ và số
Màn hình chữ và số màu xanh có dung lượng 14x40 ký tự.
 10. Nút chọn lên hoặc xuống
Được sử dụng để cuộn lên xuống trong các danh sách khác nhau.
 11. Nút xác nhận.
Tắt tiếng chng báo hay  xác nhận báo động.

3.Thiết bị cảm biến dị khói DOS3

Surface type







Drip proof type

Nguyên lí hoạt động: tán hạ ánh sáng bằng tia hông ngoại.

Điện áp kết nối: 24v DC.
Điện áp hoạt động phạm vi: 16v- 30v DC.
Chỉ số cấp bảo vệ: IP42 (surface type) , IP55 (drip proof type).
Khối lượng: 190g.
Dòng điện hoạt động: Giám sát 40A tại 24v DC.

4.Thiết bị cảm biến dị khói bề mặt ST-I-IS
 Ngun lý hoạt động: quang điện thông thường ,
loại tán xạ ánh sáng hồng ngoại.
 Điện áp kết nối: 24v DC.
 Điện áp hoạt động được phạm vi: 16v- 30v DC.
 Chỉ số cấp bảo vệ: IP55 .
 Khối lượng: 0,6kg.
 Dòng điện hoạt động: Giám sát 40A tại 24v DC


Dịng báo động tối đa 65mA.
Hình: ST-I-IS

5.Thiết bị cách ly vùng nguy hiểm NS- ISOLATOR
 Điện áp hoạt động: 4-25v DC.
 Chỉ số cấp bảo vệ: IP55 .
 Khối lượng: 100g.
Hình: NS-ISOLATOR

6. Đầu dị nhiệt SWM-1L







Điện áp: 24v DC.
Phạm vi điện áp làm việc: 19v- 30v DC.
Dòng báo động: tối đa 100mA tại 24v DC.
Khối lượng: 60g.
Nhiệt độ báo động: 570C
Hình SWM-1L

7. Đầu dị nhiệt SWM-1KL






Điện áp: 24v DC.
Phạm vi điện áp hoạt động: 17v- 31v DC.
Chỉ số chống nước: IP65.
Khối lượng: 250g.
Nhiệt độ báo động: 570C

Hình SWM-1K

8. Đầu dị lửa UV (NS-DUV)
 Điện áp: 24v DC
 Phạm vi điện áp hoạt động: 10- 30v
DC.
 Chỉ số cấp bảo vệ: IP55.
 Khối lượng: 250g.

 Nhiệt độ hoạt động : -300C đến +1000C.
 Dịng điện hoạt động:
+Báo động: 100µA
+Tác động (L - C): 65mA
+Tác động (P+ - C): 100mA

Hình: Đầu dị lửa UV


9. Công tắt báo động cháy ( loại không chống nước) NS-CP






Điện áp: 24v DC.
Phạm vi điện áp hoạt động: 10- 30v DC.
Chỉ số cấp bảo vệ: IP24 .
Khối lượng: 0,2kg .
Màu: Đỏ.

10. Công tắt báo động cháy ( loại gắn không xả nước) NS-CP/w ETT-1






Điện áp: 24v DC

Phạm vi điện áp hoạt động: 10- 30v DC.
Chỉ số cấp bảo vệ: IP24 .
Khối lượng: 0,2kg .
Màu: Đỏ.

11. Công tắt báo động cháy ( loại chống nước) NS-CP-IP55






Điện áp: 24v DC.
Phạm vi điện áp hoạt động: 10- 30v DC.
Chỉ số cấp bảo vệ: IP55 .
Khối lượng: 0,3kg .
Màu: Đỏ.

12.Máy thử khói NSK-2, NKT-4, NKT-E
a. NK2
 Phạm vi hoạt động: 00Cđến 400C.
 Độ ẩm môi trường xung quanh: 085%RH.
 Khối lượng: 0,5kg .
b.NKT-4
 Khối lượng: 1,7kg .
c. NKT-E
 Khối lượng: 0,4kg .
khói

13.Máy thử nhiệt HK-3


Hình: Thiết bị thử


 Phạm vi hoạt động: 00Cđến 400C.
 Độ ẩm môi trường xung quanh: 0-85%RH.
 Khối lượng: 3kg .
Hình : Thiết bị thử HK-3

14. Thiết bị đầu ra báo động như đèn và còi
a.Đèn quay
 Điện áp định mức: 24VDC
 Dòng :1.2 A.
 Công suất tiêu thu: 20W.
 Màu đèn: đỏ.
 Cân nặng: 1.3 kg
Hình : Đèn quay

b.Chng báo động
 Điện áp: 24VDC
 Dịng hoạt động: 0.41 A.
 Cơng suất tiêu thụ: 10Wat.
 Cường độ âm thanh: 110dB.
 Cân nặng: 3.5kg.
Hình: Chng báo động

c.Cịi điện
 Điện áp: 24VDC.
 Dịng: 1.5A.
 Cơng suất tiêu thụ: 25watt.

 Cường độ âm thanh: 120dB at 1m..
 Cân nặng: 5.5 kg.
Hình: Cịi điện


III.Tìm hiểu cấu trúc và nguyên lý của hệ thống báo cháy.
1.Cấu trúc hệ thống báo cháy.
a. Vùng đặc thiết bị báo cháy.

No1: COMP BR DK – Phòng điều khiển.
No2: NAV BR DK - Buồn lái.
No3: BRIDEGE DK - Sàn cầu thang.
No4: FCLE DK
- Phóng dưới Boom.
No5: UPPER DECK - Khoan giữa buồn máy và buồn lái.
No6: BOS’N STORE- Kho của Tàu.
No7: BOW THR RM- Buồn chân vịt.
No8: ENG RM 2ND DK- Phòng máy ở tần 2.


No9: ENG RM TANK TOP- Thăng hàng ( thăng cơ) hay các khoan chứa dầu.
No10: BULK TANK SPACE - Cắt chứa dầu.
No11: AFT SPACE - Đuôi tàu.
No17: NO.1 M/E - Máy chính 1.
No18: NO.2 M/E - Máy chính 2.
No19: NO.1 G/E - Máy phát 1.
No20: NO.2 GE - Máy phát 2.
No21: PURIE SPACE

b. Mạch kết nối dây đầu ra (T8/E49):


 Nguồn 24V kết tối từ pin vào thiết bị qua đầu P8+ P8 Nguồn chính được lấy từ chân 101 và 102.
 Chân 45 -46 được kết nối tới bảng e.s.b cho hệ thống chng tại vị trí đó.
 Chân 35- 36 và 38-39 tới E.C.C.
 27-28 đên schuoong khu B.G.P.
 Từ chân 1 –> 8 kết nối với bảng điều khiển lặp lại bên ngoài

c. Sơ đồ chung cấu trúc hệ thống báo cháy


 Hệ thống gồm 16 kênh báo cháy.
 Tổng số cảm biến của hệ thống là 74 gồm
- 62 cảm biến báo khói,
- 3 cảm biến nhiệt
- 6 cảm biến ngọn lửa và các cảm biến khác
 Bộ nguồn cấp gồm hai nguồn AC và DC, trong đó nguồn AC lấy từ hai nguồn
là chính và sự cố, nguồn DC lấy từ pin. Có báo động khi mất một trong hai
nguồn trên.
 Khối báo động chung gồm có chng, cịi hú, đèn quay.
 Khối sử lý tín hiệu trung tâm phát hiện cháy tại từng khu vực, phát hiện các lỗi
trong hệ thống như đứt cáp, chạm chập,…
 Khi có tín hiệu cháy hệ thống xuất tín hiệu ra ngắt các bơm dầu, quạt gió, điều
hồ khơng khí chung tồn tàu.

2.Cài đặt và sử dụng của hệ thống báo cháy PTCS Hạ Long
a.Khi có báo động của hệ thống


Hình 3.2.a: Bảng khi hệ thồng báo động cháy hoặc lỗi .
-


-

Đèn chữ “ FIRE” sẽ màu đỏ.
Màng hình sẽ hiển thị số báo động và khu vực báo động, ta nhấn OK để xác
nhận xem chi tiết thời gian báo động.
Nhấn nút Mute để tắt tiếng khi báo lỗi , Khi báo động được tắt thì chỉ báo cháy
sẽ ngừng nhấp nháy và bật qua ánh sáng ổn định.
Để cài đặt lại báo chát ta nhấn nút RESET ( lưu ý ta sẽ không cài đặt lại được
nếu đang ở trạng thái báo động cháy vẫn cịn ).
Nếu có nhiều báo động cháy hoặc lỗi hệ thống thì sẽ hiện thị theo thứ tự từ đầu
đến cuối ta có thể xem các báo động cháy hoặc lỗi hệ thống thì ta nhấn nút
NET để xem mục kế tiếp.

b. Chỉ báo lỗi: Fault indications

Hình 3.2.b: Bảng hệ thồng báo động chỉ báo lỗi.

Thông tin hiển thị
Các thông tin sau được hiển thị trong đơn vị điều khiển:
 Số lỗi (nghĩa là có bao nhiêu lỗi được phát hiện).
 Loại lỗi.


 Nhấn OK để biết thêm chi tiết như.

 Thời gian xảy ra lỗi.
 Ngày xảy ra lỗi.

Tắt tiếng

Nhấn MUTE để tắt tiếng chuông bên trong và tắt tiếng tất cả các lỗi trong danh sách.
Để biết thêm chi tiết thì ta nhấn OK

Cài lại
      Tất cả các lỗi trong hệ thống được hiển thị trong danh sách lỗi.

Đặt lại lỗi:
 Chuyển đến danh sách lỗi bên dưới: Menu / 1 Báo động lỗi / 1 Danh sách lỗi.
 Chọn lỗi trong danh sách lỗi và sau đó nhấn RESET để đặt lại các báo động lỗi.
Nếu nguyên nhân của báo động lỗi vẫn là báo động không thể được đặt lại.
Kiểm tra vấn đề và đối phó với nó. Sau đó cố gắng thiết lập lại lỗi một lần nữa.
Đặt lại tất cả các lỗi:
 Truy cập: Menu / 1 Báo động Lỗi / 3 Đặt lại tất cả các lỗi.
 Nhấn OK.

Hiển thị khi bị lỗi ( có các mã lỗi riêng)
Nếu xảy ra lỗi trong hệ thống, nó sẽ được hiển thị ở bảng điều khiển với thông tin về
phần nào của hệ thống bị lỗi và cũng một mô tả ngắn về lỗi.
- Bảng mã lỗi của hệ thống
MÃ LỖI
NO ANSWER

NGUYÊN NHÂN
Lỗi phần cứng

CÁCH KHẮC PHỤC
Thay đổi phần cứng
Thay đổi cầu chì

13

3
13
4
13
5
13
6

IN1 CABLE BREAK

Một cầu chì được nổ
(một lỗi thứ cấp xuất
hiện)
Đứt cáp trên đầu vào 1

IN2 CABLE BREAK

Đứt cáp trên đầu vào 2

Kiểm tra và sửa chữa cáp

EXT 24V FAIL
FAEDBACK FAULT

Thiếu nguồn cấp ngoài
24V
Thiếu tải

Cung cấp nguồn bị thiếu
hụt

Kiểm tra cáp và tải trọng
bên ngoài

14
3

COMMUNICATION
ERROR

Hai thiết bị có cùng một
địa chỉ

Kiểm tra địa chỉ kép

14
9

CABLE SHORT

Lỗi dịng

Hốn đổi thiết bị

Sự cản trở

Xác định vị trí cản trở và
thay đổi
Xác định vị trí ngắn

12

8

Ngắn mạch trên cáp

Kiểm tra và sửa chữa cáp


15
1
15
2
15
5
15
6
15
7
15
8
15
9
16
0
16
1
16
2
16
3
16

4
16
5
16
6
16
7
16
8

CONFIGURED NOT
PRESENT
PRESENT NOT
CONFIGURED
EARTH FAULT POSITIVE

16
9

TOO LONG BOOT

Thời gian khởi động
vượt mức cho phép

17
0
17
1
17


EXTERNAL LOAD ON
LINE
EXTERNAL SOURCE ON
LINE
LOW POWER SUPPLY

Tải không thiết yếu quá
lớn tại một khu vực
Nguồn không thiết yếu
tổn thất tại một khu vực
Điện áp thấp trên nguồn

EARTH FAULT
NEGATIVE
FUSE FAULT
BATTERY FUSE FAULT

Thiết bị có mặt nhưng
khơng được hiển thị
Thiết bị có mặt nhưng
khơng thể cấu hình
Trở kháng q thấp trên
dây dẫn dương
Trở kháng quá thấp trên
dây dẫn âm
Một cầu chì bị lỗi

mạch và sửa chữa
Thêm thiết bị và thay đổi
cấu hình

Tháo thiết bị và thay đổi
cấu hình
Xác định vị trí lỗi đất và
sửa chữa
Xác định vị trí lỗi đất và
sửa chữa
Thay cầu chì

CABLE BREAK

Cầu chì pin đã bị nỗ hoặc Thay cầu chì hoặc sửa
đứt cáp
cáp
Đứt cáp được phát hiện
Nối cáp

CABLE OVERLOAD

Quá áp trên một đầu ra

Kiểm tra tải bên ngồi

POWER FAULT

Mất nguồn cấp chính

EMERGENCY POWER
FAULT
BATTERY FAULT


Mất điện khẩn cấp

CHARGING LOSS

Một pin lỗi được phát
hiện
Bộ sạc không thể sạc

Kiểm tra nguồn điện
chính
Kiểm tra nguồn điện
khẩn cấp
Sạc pin hoặc thay pin
nếu lỗi
Thay bộ sạc

EXTERNAL FAULT

Thiết bị ngoại vi lỗi

Kiểm tra các thiết bị

EARTH DETECTION
FAULT
CHECKSUM EEP

Không thể phát hiện lỗi
tiếp địa
EPROM khơng chính
xác

Một cái gì đó đã khởi
động lại

Thay thế mạch báo sự cố
tiếp địa
Liên hệ bộ phận dịch vụ
của hãng
Nếu nó xảy ra liên tục,
liên hệ với bộ phận dịch
vụ của hãng
Nếu nó xảy ra liên tục,
liên hệ với bộ phận dịch
vụ của hãng
Xác định vị trí tải và
điều chỉnh
Xác định vị trí nguồn tổn
thất và loại bỏ nó
Kiểm tra nguồn điện

RESTARTED


2

IN1

17
3

LOW POWER SUPPLY

IN2

17
4

LOW POWER SUPPLY
LOCAL

17
5
17
6

LOW POWER SUPPLY
SYSTEM CONF FAULT

sơ cấp 24VDC cung cấp
cho PCB nội bộ
Điện áp thấp trên nguồn
thứ cấp 24VDC cung cấp
cho PCB nội bộ
Điện áp thấp trên nguồn
cấp 3.3V/5V cung cấp
cho PCB nội bộ
Nguồn cấp 24VDC quá
thấp để cấp cho mạch nội
Tệp cấu hình bị lỗi
Đã xảy ra lỗi trong quá
trình tải xuống tệp cấu
hình.


18
0
18
1
20
9

MAINS POWER

Mất nguồn cấp chính

INTERNAL FAULT

Lỗi hệ thống nội bộ

WRONG TYPE OF UNIT
DEFINED

21
0

ERROR IN
CAUSE&EFFECT
DEFINITIONS
ILLEGAL

Loại thiết bị tìm thấy
khác với loại được cấu
hình

Lỗi được phát hiện trong
cấu hình.

25
5

Lỗi hệ thống nội bộ.

Kiểm tra nguồn điện
Liên hệ bộ phận dịch vụ
của hãng
Kiểm tra nguồn điện
Kiểm tra tập tin cấu hình
và cấu hình lại hệ thống.
Cấu hình lại hệ thống.
Nếu lỗi vẫn cịn, liên hệ
với phịng dịch vụ của
hãng
Kiểm tra nguồn điện
chính
Liên hệ bộ phận dịch vụ
của hãng
Thay đổi đơn vị hoặc cấu
hình hệ thống
Kiểm tra cấu hình
Liên hệ với người khởi
hành dịch vụ của hãng

Ngắt kết nối
  Có thể ngắt kết nối các phần khác nhau của hệ thống, chẳng hạn như: vùng, thiết


bị báo động và thiết bị điều khiển bên ngoài.
  Dấu hiệu màu vàng DISC được thắp sáng trên thiết bị điều khiển khi ngắt kết nối
đầu tiên được xác định trong hệ thống và vẫn sáng cho đến khi tất cả các ngắt kết
nối được kết nối lại.
 Lưu ý : Khi một khu vực bị ngắt kết nối, hệ thống báo cháy sẽ không thể
phát hiện bất kỳ đám cháy xảy ra trong khu vực đó.

Có bốn ngắt kết nối khác nhau có sẵn:
 Ngắt kết nối vĩnh viễn


Việc ngắt kết nối là vĩnh viễn cho đến khi nó được kết nối lại bằng tay.
 Ngắt kết nối
Ngắt kết nối là tức thời và kéo dài trong khoảng thời gian được nhập hay được
cài.
Thời gian ngắt kết nối tối đa là 23h 59m.
 Ngắt kết nối đồng hồ
Nhập thời gian kết nối lại. Ngắt kết nối là ngay lập tức và kết nối lại sẽ diễn ra
vào lần tới khi thời gian nhập vào xảy ra. Tối đa thời gian ngắt kết nối là 23h
59m.
Sau khi nhập một ngắt kết nối mới một cách chính xác, một xác nhận là trình
bày trên bảng điều khiển. Việc ngắt kết nối mới cũng được thêm vào danh sách
ngắt kết nối dưới:
Menu / 3 Ngắt kết nối / 2 Danh sách ngắt kết nối.
 Ngắt kết nối vùng
Việc ngắt kết nối được thực hiện trong: Menu / 3 Ngắt kết nối / 1 Mới
- Bước 1 ta chọn vùng.
- Bước 2 ta chọn loại ngắt kết nối.
- Bước 3 chọn thời gian.


Kết nối lại các mục bị ngắt kết nối
Tất cả các ngắt kết nối trong hệ thống được hiển thị trong danh sách ngắt kết nối.
Bất kỳ kết nối lại được thực hiện từ danh sách này.
 1.Chuyển đến Menu / 3 Ngắt kết nối / 2 Danh sách ngắt kết nối .
 2.Chọn ngắt kết nối bạn muốn kết nối lại.
 3.Nhấn nút Reset.

3.Kiểm tra hệ thống báo cháy PTCS Hạ Long
-Sau khi lắp đặt hệ thống báo cháy, các bộ phận khác nhau của hệ thống sẽ được
kiểm tra để đảm bảo chức năng chính xác. CS4000 / C có một chế độ kiểm tra đặc
biệt, làm cho kiểm tra dễ dàng hơn.
-Khi một vùng ở chế độ kiểm tra thử nó sẽ:
+ Khơng kích hoạt bất kỳ thiết bị báo động hoặc điều khiển bên ngoài nào
trong trường hợp lửa (chức năng này có thể được tắt).
+ Các thiết bị trong báo động sẽ tự động được đặt lại khi nhiệt hoặc nồng độ
khói dưới mức báo động hoặc nếu hướng dẫn sử dụng điểm gọi được đặt lại.
+ Báo cháy từ các khu vực không ở chế độ kiểm tra thử sẽ được xử lý bình
thường bởi hệ thống.


Lưu ý : Vùng được kiểm tra sẽ tự động trở lại hoạt động bình thường sau hai
giờ.

a. Kiểm tra khu vực phát hiện cháy
-Đặt vùng vào chế độ kiểm tra trong:
 Menu / 3 Ngắt kết nối / 1 Mới ngắt kết nối. / 5 Chế độ kiểm tra
 Nhập số vùng và xác nhận bằng nút OK
 Các chỉ dẫn DISC., Kiểm tra và Vùng / Đơn vị sẽ được thắp sáng để xác nhận
chê độ kiểm tra. Bây giờ an tồn để kiểm tra từng máy dị, điểm gọi thủ công,

vv trong đám cháy này khu trong hai giờ. Sử dụng thiết bị kiểm tra phù hợp.
 Tất cả các báo động sẽ được liệt kê trong: Menu / 7 Lịch sử / 1 Danh sách lịch
sử Lửa.

 b. Đặt lại chế độ kiểm tra
 Sau khi kiểm tra, điều quan trọng là đưa khu vực được kiểm tra trở lại bình
thường điều kiện lại. Đảm bảo rằng khơng có máy dị hoặc cuộc gọi thủ công
điểm vẫn trong báo động trước khi rời chế độ thử nghiệm.
 Các vùng trong chế độ thử nghiệm được liệt kê trong danh sách ngắt kết nối,
được tìm thấy trong:
 Menu / 3 Ngắt kết nối / 2 Danh sách ngắt kết nối.
 Chọn vùng trong danh sách ngắt kết nối và sau đó nhấn RESET .
 c. Kiểm tra màn hình thiết bị điều khiển
 Có thể kiểm tra màn hình chữ và số, tất cả các chỉ dẫn trên bảng điều khiển và
bộ rung cục bộ với chức năng hiển thị thử nghiệm tìm thấy trong: Menu / 5 Cài
đặt / 4 Hiển thị thử nghiệm.

IV.Đấu nối dây của hệ thống báo cháy PTSC Hạ Long
1. Bảng ký hiệu trong bản vẽ


2. Hệ thống cảm biến



 Dây kết nối các đầu báo cháy và công tắc ở các khoang là loại: L-MPYCY-2
( 250- nhiều lõi- vật liệu cách nhiệt là vỏ cao su protylen- vỏ bọc PVC-dùng dây
thép bọc-PVC – là cáp điều khiển)
 Dây kết nối giữa bộ điều khiển chính và mạt điều khiển trước là dây: LMPYCY-2 ( như trên và loại dây nguồn có tín hiệu) vật liệu cách nhiệt là vỏ cao
su protylen- vỏ bọc PVC-dùng dây thép bọc-PVC – là cáp điều khiển)

 Dây kết nối giữa bộ điều khiển chính và ESB là dây:H-TPYCY-2|(0.6kv-3 lõivật liệu cách nhiệt là vỏ cao su protylen- vỏ bọc PVC-dùng dây thép bọc-PVC –
là cáp điều khiển).
 Dây kết nối giữa bộ điều khiển chính và JD-JB1 là loại: L-MPYCY-37 (250- nhiều
lõi- vật liệu cách nhiệt là vỏ cao su protylen- vỏ bọc PVC-dùng dây thép bọcPVC – cáp đôi xoắn)
 Phân Tích:


×