Tải bản đầy đủ (.docx) (96 trang)

Bieu cam ket cu the cua VN nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.24 KB, 96 trang )

PHỤ LỤC 1.
VIỆT NAM – DANH MỤC MIỄN TRỪ ĐỐI XỬ TỐI HUỆ QUỐC (MFN)
Mô tả biện pháp (được áp dụng
Ngành hoặc phân ngành

Dịch vụ nghe nhìn
-

Sản xuất, phát hành và
chiếu các chương trình
truyền hình và tác phẩm
điện ảnh

Dịch vụ nghe nhìn
-

trong các ngành), chỉ rõ sự
khơng phù hợp với Điều 8.15 và
Điều 8.22 của Nghị định thư
Các biện pháp dựa trên các thỏa
thuận hợp tác sản xuất các tác
phẩm nghe nhìn, trong đó quy định
Đối xử Quốc gia đối với các tác
phẩm nghe nhìn được đề cập trong
các thỏa thuận đó.
Các biện pháp mang lại lợi ích từ

Sản xuất và phát hành các chương trình hỗ trợ cho các tác
các chương trình truyền phẩm nghe nhìn và các nhà cung
hình và tác phẩm điện cấp các tác phẩm đó đáp ứng các
ảnh.



Dịch vụ nghe nhìn
-

tiêu chí xuất xứ.

Các nước được áp dụng

Thời hạn áp
dụng

Hoàn cảnh phát sinh
nhu cầu phải có miễn
trừ Đối xử Tối huệ quốc

Các thành viên WTO đã có
hiệp định song phương

Mục tiêu của hiệp định

hoặc đa phương về hợp tác Không thời hạn này là thúc đẩy văn hóa
văn hóa

trong hiện tại

giữa các nước tham gia

hoặc trong tương lại
Các chương trình này
Các thành viên WTO đã ký

hiệp định song phương
hoặc đa phương trong lĩnh
vực hợp tác văn hóa.

nhằm mục đích bảo tồn
Khơng thời hạn

và phát huy bản sắc văn
hóa của các nước mà Việt
Nam có quan hệ văn hóa

lâu dài
Các biện pháp mở rộng Đối xử Các thành viên WTO đã ký Không thời hạn Các biện pháp này nhằm

Sản xuất và phát hành quốc gia đối với các tác phẩm nghe hiệp định song phương

mục đích phát huy các

các tác phẩm nghe nhìn nhìn đáp ứng các tiêu chí xuất xứ hoặc đa phương trong lĩnh

giá trị văn hóa trong lĩnh

thơng qua truyền phát nhất định về khả năng tiếp cận vực hợp tác văn hóa.

vực này ở cả Việt Nam


và các nước khác, bao
sóng tới cơng chúng.


truyền dẫn phát sóng.

gồm cả các nước trong
khu vực..

Các biện pháp dựa trên các thỏa
thuận về hoạt động kinh doanh Tất cả các Thành viên
Vận tải hàng hải.

thông thường của các công ty con WTO có mong muốn hợp

5 năm

Hiệp định song phương

10 năm

Hiệp định song phương

thuộc sở hữu hoàn toàn của các tác vận tải biển.
cơng ty vận tải biển nước ngồi.
Dịch vụ vận tải đường biển:
- Vận tải hàng hóa đường bộ
nội bộ bằng xe tải;
- bảo quản và lưu kho hàng
hóa; và
- bãi container.

Ba phân ngành được ưu đãi theo
Hiệp định Hàng hải giữa Việt Nam Singapore

và Singapore.


PHỤ LỤC 3
DANH MỤC CÁC BẢO LƯU CỦA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
THEO MỤC III (THÀNH LẬP, HIỆN DIỆN THƯƠNG MẠI VÀ HOẠT ĐỘNG) CỦA
CHƯƠNG 8 (THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ, ĐẦU TƯ VÀ DI CHUYỂN THỂ NHÂN) CỦA
NGHỊ ĐỊNH THƯ NÀY

Việt Nam cam kết khơng duy trì hoặc đưa ra các hạn chế không phù hợp với Điều 8.21 (Đối xử
quốc gia), Điều 8.23 (Tiếp cận thị trường), Điều 8.24 (Yêu cầu về hiệu suất) và Điều 8.25 (Quản
lý cấp cao và Hội đồng quản trị) của Mục III (Thành lập, Hiện diện và Hoạt động Thương mại)
của Chương 8 (Thương mại Dịch vụ, Đầu tư và Di chuyển Thể nhân) của Hiệp định, ngoại trừ
những bảo lưu được liệt kê trong Danh sách Bảo lưu này.
Không nội dung nào trong Danh sách bảo lưu này ảnh hưởng đến quyền và nghĩa vụ của Việt
Nam trong Phụ lục 4 (Biểu cam kết cụ thể của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam theo
Mục IV (Di chuyển thể nhân)) liên quan đến nhập cảnh, lưu trú và di chuyển của thể nhân.
Phân loại theo ngành, đối với Việt Nam, nếu có, đối với hoạt động được bảo lưu, theo mã CPC
tạm thời như được sử dụng trong Phân loại sản phẩm trung tâm tạm thời (Bài báo thống kê
Series M số 77, Vụ Kinh tế và Xã hội Quốc tế, Văn phòng thống kê của Liên hợp quốc, New
York, 1991).


VIỆT NAM
1.
Lĩnh vực

: Tất cả các lĩnh vực

Phân ngành


: -

Loại nghĩa vụ

: Nguyên tắc đối xử quốc gia
Tiếp cận thị trường

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Quyết định số 88/2009 / QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2009

Mơ tả biện pháp

: Thiết lập
Văn phịng đại diện của nhà cung cấp dịch vụ và nhà đầu tư nước
ngoài không được phép tham gia vào bất kỳ hoạt động sinh lời trực
tiếp1 nào tại Việt Nam.
Nhà đầu tư, nhà cung cấp dịch vụ nước ngồi được góp vốn bằng hình
thức mua cổ phần của doanh nghiệp Việt Nam. Tổng vốn chủ sở hữu
của các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài và các nhà đầu tư trong mỗi
doanh nghiệp không được vượt quá 30% vốn điều lệ của doanh nghiệp
trừ trường hợp pháp luật Việt Nam có quy định khác hoặc được cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép. Trong các lĩnh vực và
phân ngành cụ thể được cam kết trong Biểu cam kết dịch vụ cụ thể của
Việt Nam theo GATS (WT / ACC / VNM / 48 / Add.2), mức vốn chủ
sở hữu của các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài và các nhà đầu tư
trong việc mua lại các doanh nghiệp Việt Nam sẽ là tương ứng với

những hạn chế về sự tham gia của vốn nước ngồi được quy định
trong đó, nếu có, bao gồm cả những hạn chế dưới hình thức giai đoạn
chuyển tiếp, nếu có.

1 Văn phịng đại diện là đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp nước ngoài, được thành lập theo pháp luật Việt Nam
nhằm tìm kiếm, xúc tiến các cơ hội thương mại và du lịch nhưng không được tham gia vào bất kỳ hoạt động sinh lời
trực tiếp nào.


VIỆT NAM
2.
Lĩnh vực

: Tất cả các lĩnh vực

Phân ngành

: -

Loại nghĩa vụ

: Nguyên tắc đối xử quốc gia
Quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 - Bộ
luật Lao động số 10/2012 / QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012
- Nghị định số 111/2008 / NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2008

- Nghị định số 03/2006 / NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2006
- Nghị định số 102/2013 / NĐ-CP ngày 05 tháng 09 năm 2013

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Trừ khi có quy định khác trong Phụ lục 4 (Biểu cam kết cụ thể của
Việt Nam theo Mục IV (Di chuyển Thể nhân)) của Chương 8 (Thương
mại Dịch vụ, Đầu tư và Di chuyển Thể nhân) của Hiệp định, Việt Nam
có quyền áp dụng hoặc duy trì bất kỳ biện pháp nào liên quan đến việc
làm của người nước ngoài. Các hạn chế2 có thể được áp dụng đối với
số lượng hoặc tỷ lệ, mức lương tối thiểu, thời gian và loại người nước
ngồi được tuyển dụng.

2 Đối với mục đích minh họa, hạn chế có thể bao gồm nhưng khơng giới hạn ở:
- Trường hợp là người quản lý, điều hành và chun gia thì ít nhất 20% tổng số họ là Người quốc tịch Việt Nam.
Tuy nhiên, phải có tối thiểu 3 nhà quản lý, giám đốc điều hành và chuyên gia không phải là người Việt Nam được
phép cho mỗi doanh nghiệp;
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thường trú tại Việt Nam theo quy định của Luật Doanh nghiệp
(Luật số 68/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014).


VIỆT NAM
3.
Lĩnh vực

: Dịch vụ chuyên môn

Phân ngành


: Dịch vụ pháp lý (CPC 861)

Loại nghĩa vụ

: Nguyên tắc đối xử quốc gia
Tiếp cận thị trường
Quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị

Nguồn quy định

: - Luật Luật sư số 65/2006 / QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006
- Luật số 20/2012 / QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012 sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật Luật sư số 65/2006 / QH11 ngày 29 tháng
6 năm 2006
- Nghị định số 123/2013 / NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2013
- Luật Sở hữu trí tuệ số 50/2005 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005
- Luật số 36/2009 / QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009 sửa đổi Luật sở
hữu trí tuệ số 50/2005 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Tổ chức luật sư nước ngoài 3 chỉ được cung cấp dịch vụ pháp lý tại
Việt Nam thơng qua các hình thức sau:
- Chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngồi;
- Cơng ty luật trách nhiệm hữu hạn hoàn toàn nước ngoài;
- Công ty luật trách nhiệm hữu hạn liên doanh;
- Công ty hợp danh giữa tổ chức luật sư nước ngoài và công ty luật
hợp danh Việt Nam.
Công ty luật trách nhiệm hữu hạn có vốn đầu tư nước ngồi, cơng ty

luật trách nhiệm hữu hạn liên doanh và công ty hợp danh giữa các tổ
chức luật sư nước ngoài và công ty luật hợp danh của Việt Nam được
gọi là “cơng ty luật nước ngồi”. Các tổ chức, chi nhánh tổ chức luật
sư nước ngồi này khơng được:

3 "Tổ chức luật sư nước ngoài" là một tổ chức gồm các luật sư hành nghề được thành lập dưới bất kỳ hình thức
doanh nghiệp thương mại nào ở nước ngồi (bao gồm doanh nghiệp, cơng ty, tập đồn, v.v.) bởi một hoặc nhiều luật
sư hoặc cơng ty luật nước ngồi.


- tham gia tố tụng với tư cách là người bào chữa hoặc đại diện cho
khách hàng của họ trước Tòa án Việt Nam;
- Tham gia vào các dịch vụ tài liệu pháp lý và chứng nhận các quy
định của pháp luật Việt Nam.
Luật sư nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ pháp lý tại Việt Nam
thông qua các hình thức sau:
- Làm đối tác cho các chi nhánh của tổ chức luật sư nước ngồi, cơng
ty luật nước ngoài tại Việt Nam;
- Làm việc theo hợp đồng cho các chi nhánh của tổ chức luật sư nước
ngồi, cơng ty luật nước ngoài, tổ chức luật sư Việt Nam.
Luật sư nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam không được tư vấn
về pháp luật Việt Nam trừ trường hợp đã tốt nghiệp trường luật Việt
Nam và đáp ứng các yêu cầu tương tự như người hành nghề luật sư
Việt Nam. Họ không được phép tham gia tố tụng với tư cách là người
bào chữa hoặc người đại diện cho thân chủ của mình trước Tịa án Việt
Nam.
Tổ chức luật sư nước ngoài phải cam kết và đảm bảo có ít nhất 2 luật
sư nước ngồi, trong đó có Trưởng chi nhánh, Giám đốc cơng ty luật
nước ngồi có mặt và hành nghề tại Việt Nam ít nhất 183 ngày trong
thời hạn 12 tháng liên tục.



VIỆT NAM
4.
Lĩnh vực

: Dịch vụ chuyên môn

Phân ngành

: Dịch vụ kỹ thuật (CPC 8672)
Dịch vụ tư vấn kỹ thuật đồng bộ (CPC 8673)

Loại nghĩa vụ

: Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Các hoạt động đầu tư liên quan đến điều tra địa hình, địa kỹ thuật, địa
chất thủy văn, môi trường và điều tra kỹ thuật phục vụ quy hoạch phát
triển đô thị - nông thôn, quy hoạch phát triển ngành thực hiện theo ủy
quyền của Chính phủ Việt Nam.



VIỆT NAM
5.
Lĩnh vực

: Dịch vụ chuyên môn

Phân ngành

: Dịch vụ quy hoạch đô thị và kiến trúc cảnh quan đô thị (CPC 8674)

Loại nghĩa vụ

: Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009 / QH12 ngày 17/6/2009

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài phải được xác thực bởi kiến trúc sư
có chứng chỉ hành nghề phù hợp đang làm việc trong tổ chức kiến trúc
của Việt Nam có tư cách pháp nhân và tuân thủ các quy định pháp luật
có liên quan của Việt Nam.
Kiến trúc sư nước ngoài chuyên trách làm việc tại các doanh nghiệp
có vốn đầu tư nước ngồi phải có chứng chỉ hành nghề do Chính phủ

Việt Nam cấp hoặc cơng nhận.
Tại một số khu vực, theo quy định của Chính phủ Việt Nam vì mục
tiêu an ninh quốc gia và ổn định xã hội, các nhà cung cấp dịch vụ
nước ngồi có thể khơng được phép cung cấp dịch vụ này.


VIỆT NAM
6.
Lĩnh vực

: Dịch vụ chuyên môn

Phân ngành

: -

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia
Quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Các biện pháp hành chính

Mơ tả biện pháp

: Thiết lập

Nhà đầu tư nước ngồi khơng được cung cấp dịch vụ thú y tại Việt
Nam trừ khi họ là thể nhân cung cấp dịch vụ đó dưới hình thức hành
nghề tư nhân và được cơ quan quản lý chuyên ngành thú y cho phép.


VIỆT NAM
7.
Lĩnh vực

: Máy tính và dịch vụ liên quan (CPC 841-845, CPC 849)

Phân ngành

: -

Loại nghĩa vụ

: Nguyên tắc đối xử quốc gia
Quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Công nghệ thông tin số 67/2006 / QH11 ngày 29 tháng 6 năm
2006
- Nghị định số 71/2007 / NĐ-CP ngày 03 tháng 05 năm 2007

Mô tả biện pháp


: Thiết lập
Trưởng chi nhánh phải là người cư trú tại Việt Nam


VIỆT NAM
8.
Lĩnh vực

: Dịch vụ phân phối

Phân ngành

: Dịch vụ đại lý hoa hồng (CPC 621, 61111, 6113, 6121) Dịch vụ phân
phối bán buôn (CPC 622, 61111, 6113, 6121) Dịch vụ bán lẻ (CPC
631, 632, 61112, 6113, 6121)4

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

: - Nghị định số 23/2007 / NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 - Thông
tư số 09/2007 / TT-BTM ngày 17 tháng 07 năm 2007
- Thông tư số 05/2008 / TT-BCT ngày 14 tháng 4 năm 2008
- Quyết định số 10/2007 / QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 2007 Thông tư số 08/2013 / TT-BCT ngày 22 tháng 4 năm 2013

Mơ tả biện pháp


: Thiết lập
Các cơng ty có vốn đầu tư nước ngoài tham gia vào dịch vụ phân phối
sẽ được phép tham gia kinh doanh đại lý hoa hồng, bán buôn và bán lẻ
tất cả các sản phẩm nhập khẩu hợp pháp và sản xuất trong nước.
Việc các nhà đầu tư nước ngoài thành lập các cửa hàng bán lẻ (ngoài
cơ sở đầu tiên) sẽ được phép trên cơ sở Kiểm tra nhu cầu kinh tế
(ENT).
Các đơn đăng ký thành lập nhiều hơn một cửa hàng phải tuân theo các
thủ tục công khai được thiết lập trước và việc phê duyệt sẽ dựa trên
các tiêu chí khách quan. Các tiêu chí chính của ENT bao gồm số
lượng các nhà cung cấp dịch vụ hiện có trong một khu vực địa lý cụ
thể, sự ổn định của thị trường và quy mơ địa lý.

4 Vì mục đích minh bạch, các dịch vụ này bao gồm bán hàng đa cấp do các đại lý hoa hồng cá nhân Việt Nam được
đào tạo và chứng nhận phù hợp mà thù lao được nhận cho cả nỗ lực bán hàng và các dịch vụ hỗ trợ bán hàng dẫn
đến doanh số bán hàng bổ sung của các nhà phân phối có hợp đồng khác ở xa.


VIỆT NAM
9.
Lĩnh vực

: Dịch vụ phân phối

Phân ngành

: Dịch vụ nhượng quyền thương mại (CPC 8929)

Loại nghĩa vụ


: Nguyên tắc đối xử quốc gia
Quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Thương mại số 36/2005 / QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Trưởng chi nhánh phải là người cư trú tại Việt Nam

10.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác

Phân ngành

: Quảng cáo (CPC 871)

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định


: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật quảng cáo số 16/2012 / QH13 ngày 21 tháng 6 năm 2012
- Các biện pháp hành chính

Mơ tả biện pháp

: Thiết lập
Nhà đầu tư nước ngồi khơng được cung cấp dịch vụ quảng cáo trừ
trường hợp thông qua hợp đồng liên doanh hoặc hợp tác kinh doanh
với đối tác Việt Nam được ủy quyền hợp pháp để cung cấp dịch vụ
quảng cáo hoặc mua cổ phần dưới 100% trong một doanh nghiệp Việt
Nam được ủy quyền hợp pháp cung cấp dịch vụ quảng cáo.
Việc quảng cáo rượu vang và rượu mạnh phải tuân theo các quy định
của Nhà nước, được áp dụng trên cơ sở không phân biệt đối xử.


11.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác

Phân ngành

: Dịch vụ tư vấn quản lý (CPC 865)
Dịch vụ liên quan đến tư vấn quản lý (CPC 866)

Loại nghĩa vụ

: Nguyên tắc đối xử quốc gia
Quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị


Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Thương mại số 36/2005 / QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005
- Luật Trọng tài thương mại số 54/2010 / QH12 ngày 17 tháng 6 năm
2010

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Trưởng chi nhánh phải là người cư trú tại Việt Nam
Việt Nam có quyền áp dụng hoặc duy trì bất kỳ biện pháp nào liên
quan đến dịch vụ Trọng tài và hòa giải (CPC 86602), ngoại trừ các
dịch vụ Trọng tài và hòa giải cho các tranh chấp thương mại giữa các
doanh nghiệp (CPC 86602 **).


12.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác

Phân ngành

: Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật (CPC 8676)

Loại nghĩa vụ


: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia
Quản lý cấp cao và Hội đồng quản trị

Nguồn quy định

: - Nghị định số 140/2007 / NĐ-CP ngày 5 tháng 9 năm 2007
- Thông tư số 26/2013 / TT-BKHCN ngày 15 tháng 11 năm 2013
- Thông tư số 08/2009 / TT-BKHCN ngày 08/04/2009
- Thông tư số 09/2009 / TT-BKHCN ngày 08/04/2009

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Trong trường hợp Việt Nam cho phép các nhà cung cấp dịch vụ phân
tích và thử nghiệm kỹ thuật tư nhân tiếp cận với một lĩnh vực trước
đây bị đóng cửa với sự cạnh tranh của khu vực tư nhân với lý do dịch
vụ được cung cấp theo thẩm quyền của chính phủ, thì các liên doanh
cung cấp dịch vụ đó sẽ được phép khơng giới hạn sở hữu nước ngoài 3
năm sau khi được phép tiếp cận với sự cạnh tranh của khu vực tư
nhân. Năm năm sau khi các nhà cung cấp dịch vụ khu vực tư nhân
được cấp quyền truy cập như vậy, tất cả các giới hạn sẽ được bãi bỏ.
Nhà đầu tư nước ngồi khơng được cung cấp các dịch vụ liên quan
đến thử nghiệm sự phù hợp của phương tiện vận tải và chứng nhận
phương tiện vận tải.
Việc tiếp cận các khu vực địa lý nhất định có thể bị hạn chế vì lý do an
ninh quốc gia và lý do trật tự công cộng theo quy định tại Điều XIV và
Quy định XIV của GATS.



13.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác

Phân ngành

: Dịch vụ liên quan đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp (CPC 881)

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Các biện pháp hành chính

Mơ tả biện pháp

: Thiết lập
Các nhà đầu tư nước ngồi khơng được cung cấp các dịch vụ liên quan
đến nông nghiệp, săn bắn và lâm nghiệp ngoại trừ thông qua hợp đồng
hợp tác kinh doanh, liên doanh hoặc mua cổ phần trong doanh nghiệp
của Việt Nam. Trong trường hợp liên doanh, liên kết, mua cổ phần của
doanh nghiệp thì vốn chủ sở hữu của nước ngồi khơng q 51%.
Việt Nam có quyền áp dụng hoặc duy trì bất kỳ biện pháp nào đối với
các dịch vụ liên quan đến điều tra, đánh giá và khai thác rừng tự

nhiên, bao gồm khai thác gỗ và các loài động vật hoang dã, quý hiếm,
săn bắt và bẫy, chụp ảnh từ trên khơng, gieo hạt trên khơng và phun
hóa chất trên không và xử lý bụi, vi sinh thực vật, nguồn gen động vật
trong nông nghiệp.
Việc tiếp cận các khu vực địa lý nhất định có thể bị hạn chế vì lý do an
ninh quốc gia và lý do trật tự công cộng theo quy định tại Điều XIV và
Quy định XIV của GATS.


14.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác

Phân ngành

: Các dịch vụ liên quan đến khai thác (CPC 883)

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Khoáng sản số 60/2010 / QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010


Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Đầu tư nước ngồi chỉ được phép dưới hình thức liên doanh với phần
góp vốn nước ngồi khơng q 51%, doanh nghiệp có 100% vốn đầu
tư nước ngoài hoặc mua cổ phần trong doanh nghiệp của Việt Nam.
Việt Nam có quyền áp dụng hoặc duy trì bất kỳ biện pháp nào liên
quan đến việc cung cấp thiết bị, vật liệu và hóa chất, cung cấp dịch vụ
cơ sở, tàu hỗ trợ ngoài khơi / hàng hải, chỗ ở và ăn uống, dịch vụ trực
thăng.


15.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác

Phân ngành

: Các dịch vụ tư vấn khoa học và kỹ thuật liên quan (CPC 8675)

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014

- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013 / QH13 ngày 18 tháng 6
2013
- Quyết định số 97/2009 / QĐ-TTg ngày 24 tháng 7 năm 2009
- Nghị định số 133/2008 / NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008
- Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật số 68/2006 / QH11
ngày 29 tháng 6 năm 2006
- Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa số 05/2007 / QH12 ngày 21
Tháng 11 năm 2007
- Luật Đo lường số 04/2011 / QH13 ngày 11 tháng 11 năm 2011
- Luật Công nghệ cao số 21/2008 / QH12 ngày 13 tháng 11
2008

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Đầu tư nước ngoài chỉ được phép dưới hình thức liên doanh với phần
góp vốn nước ngồi khơng q 51%, doanh nghiệp có 100% vốn đầu
tư nước ngoài hoặc mua cổ phần trong doanh nghiệp của Việt Nam.
Việc cung cấp các dịch vụ liên quan đến tìm kiếm, khảo sát, thăm dị
và khai thác tn theo các quy định và pháp luật hiện hành của Việt
Nam. Việt Nam có quyền áp dụng hoặc duy trì bất kỳ biện pháp nào
liên quan đến việc cung cấp dịch vụ thành lập bản đồ (CPC 86754).


16.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác


Phân ngành

: Dịch vụ đóng gói (CPC 876)

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

:

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Đầu tư nước ngồi chỉ được phép dưới hình thức liên doanh với
phần vốn góp của phía nước ngồi không quá 70%.

17.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác

Phân ngành

: Các dịch vụ liên quan đến sản xuất (CPC 884 và 885)

Loại nghĩa vụ


: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Đầu tư nước ngồi chỉ được phép dưới hình thức liên doanh với phần
góp vốn nước ngồi khơng q 50%, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư
nước ngoài hoặc mua cổ phần trong doanh nghiệp của Việt Nam.


18.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác

Phân ngành

: Bảo dưỡng và sửa chữa thiết bị (CPC 633)

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia


Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Luật Doanh nghiệp số 68/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014
- Luật Đầu tư số 67/2014 / QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Đầu tư nước ngoài chỉ được phép dưới hình thức liên doanh với phần
góp vốn nước ngồi khơng q 50%, doanh nghiệp 100% vốn đầu tư
nước ngồi hoặc mua cổ phần trong doanh nghiệp của Việt Nam.


19.
Lĩnh vực

: Dịch vụ Viễn thông

Phân ngành

: Dịch vụ viễn thông cơ bản
(a) Các dịch vụ thoại (CPC 7521)
(b) Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch gói (CPC 7523**)
(c) Dịch vụ truyền số liệu chuyển mạch kênh (CPC 7523**)
(d) Dịch vụ Telex (CPC 7523**)
(e) Dịch vụ Telegraph (CPC 7523**)
(f) Dịch vụ Facsimile (CPC 7521** + 7529**)
(g) Dịch vụ thuê kênh riêng (CPC 7522** + 7523**)

(o*) Các dịch vụ khác:
- Dịch vụ hội nghị truyền hình (CPC 75292)
- Dịch vụ truyền dẫn tín hiệu video trừ truyền quảng bá5
- Các dịch vụ thông tin vô tuyến, bao gồm:
+ Dịch vụ thoại di động (gồm di động mặt đất và vệ tinh)
+ Dịch vụ số liệu di động (gồm di động mặt đất và vệ tinh)
+ Dịch vụ nhắn tin
+ Dịch vụ PCS
+ Dịch vụ trung kế vô tuyến
- Dịch vụ kết nối Internet (IXP)6
- Dịch vụ mạng riêng ảo (VPN)7

5 Truyền quảng bá là một chuỗi truyền dẫn liên tục cần thiết cho việc quảng bá các tín hiệu chương trình phát thanh
và truyền hình tới cơng chúng, nhưng khơng bao gồm các tuyến truyền dẫn giữa các nhà khai thác.
6 Các dịch vụ cung cấp đường kết nối giữa các nhà cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (IAS) này và với mạng trục
Internet quốc tế.
7 Các dịch vụ, được cung cấp trên cơ sở thương mại, gồm thiết lập và quản lý một mạng dùng riêng trên mạng công
cộng (mạng dung chung) để thiết lập liên lạc thoại và số liệu trên cơ sở phi lợi nhuận giữa các thành viên của một
nhóm sử dụng khép kín được xác định từ trước khi thiết lập VPN. Nhóm sử dụng khép kín đó có thể là các đơn vị
trong một tập đồn hoặc một tổ chức, hoặc một nhóm các pháp nhân có quan hệ liên kết với nhau để cùng thực hiện
lợi ích/mục tiêu chung. Các thành viên ban đầu của nhóm sử dụng khép kín dùng dịch vụ VPN đó phải được liệt kê
trong một kế hoạch quay số hoặc định tuyến do cơ quan có thẩm quyền phê duyệt và chịu sự giám sát. Các nhà cung
cấp dịch vụ VPN phải thơng báo cho cơ quan có thẩm quyền những thay đổi về thành viên ít nhất trước 2 tuần làm
việc trước khi thực sự bắt đầu cung cấp dịch vụ thương mại và chỉ có thể bắt đầu cung cấp dịch vụ nếu trong hai (2)
tuần đó khơng có sự phản đối của cơ quan có thẩm quyền. Các thành viên không được phép bán lại các dịch vụ VPN
cho một bên thứ 3 không liên quan. Các mạng VPN không được phép truyền/chuyển tiếp lưu lượng của/giữa các bên
thứ ba không liên kết. Các dịch vụ VPN có thể được các nhà khai thác dịch vụ có vốn đầu tư nước ngồi cung cấp
trong một gói cùng với dịch vụ truy nhập Internet và các dịch vụ giá trị gia tăng từ (h) đến (n).



Các dịch vụ giá trị gia tăng
(h) Thư điện tử (CPC 7523 **)
(i) Thư thoại (CPC 7523 **)
(j) Thông tin trực tuyến và truy cập lấy thông tin từ cơ
sở dữ liệu (CPC 7523**)
(k) Trao đổi dữ liệu điện tử (EDI) (CPC 7523**)
(l) Các dịch vụ facsimile gia tăng giá trị, bao gồm lưu trữ và chuyển,
lưu trữ và khôi phục (CPC 7523**)
(m) Chuyển đổi mã và giao thức
(n) Thông tin trực tuyến và xử lý dữ liệu (bao gồm xử lý
giao dịch) (CPC 843**)
(o) Dịch vụ khác
- Dịch vụ Truy nhập Internet IAS
Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia
Thực hiện theo yêu cầu

Nguồn quy định

: - Luật Viễn thông số 41/2009 / QH12 ngày 23
Tháng 11 năm 2009
- Nghị định số 108/2006 / NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006
- Nghị định số 25/2011 / NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011
- Các biện pháp hành chính

Mơ tả biện pháp

: Thiết lập

- Các dịch vụ khơng có hạ tầng mạng: Nhà đầu tư nước ngồi khơng
được cung cấp dịch vụ phi cơ sở vật chất trừ trường hợp liên doanh
hoặc mua cổ phần trong doanh nghiệp của Việt Nam, với vốn nước
ngồi khơng q 65% hoặc 70% trong trường hợp tư nhân ảo. mạng
lưới.
- Các dịch vụ có hạ tầng mạng: Nhà đầu tư nước ngồi khơng được
cung cấp các dịch vụ dựa trên cơ sở vật chất ngoại trừ thông qua liên
doanh hoặc mua cổ phần trong một doanh nghiệp của Việt Nam được


cấp phép chính thức tại Việt Nam, với vốn nước ngồi khơng q 49%
hoặc 50% trong trường hợp của các dịch vụ giá trị gia tăng.


20.
Lĩnh vực

: Dịch vụ nghe nhìn

Phân ngành

: Dịch vụ sản xuất phim (CPC 96112)
Dịch vụ phát hành phim (CPC 96113)
Dịch vụ chiếu phim (CPC 961221)

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia
Thực hiện theo yêu cầu


Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Các biện pháp hành chính

Mơ tả biện pháp

: Thiết lập
Nhà đầu tư nước ngồi khơng được cung cấp dịch vụ sản xuất, phân
phối và chiếu phim ngoại trừ thông qua hợp đồng hợp tác kinh doanh
hoặc liên doanh với đối tác Việt Nam được phép cung cấp các dịch vụ
đó, hoặc việc mua cổ phần trong một doanh nghiệp của Việt Nam
được phép cung cấp hợp pháp dịch vụ. Trong trường hợp liên doanh,
liên kết, mua cổ phần của doanh nghiệp thì vốn chủ sở hữu của nước
ngồi khơng q 51%.
Đối với dịch vụ chiếu phim điện ảnh, nhà đầu tư nước ngồi khơng
được ký hợp đồng hợp tác kinh doanh, liên doanh với Nhà văn hóa,
Điểm chiếu phim, Câu lạc bộ, Hội chiếu bóng cơng cộng và Đội chiếu
bóng lưu động của Việt Nam.
Tất cả các phim đều phải được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam
kiểm duyệt nội dung.
Việt Nam có quyền áp dụng hoặc duy trì bất kỳ biện pháp nào liên
quan đến sản xuất và phân phối băng video.


21.
Lĩnh vực

: Dịch vụ kinh doanh khác


Phân ngành

:

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia

Nguồn quy định

: Nghị định số 54/2010 / NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2010

Mô tả biện pháp

: Thiết lập
Rạp chiếu phim phải chiếu phim Việt Nam nhân các ngày kỷ niệm lớn
của đất nước và phục vụ các nhiệm vụ chính trị, xã hội, đối ngoại theo
quy định của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
Tỷ lệ chiếu phim truyện Việt Nam trên tổng số phim chiếu rạp phải đạt
từ 20% trở lên. Phim truyện Việt Nam phải được chiếu trong khung
giờ hàng ngày từ 18 giờ đến 22 giờ và có thể chiếu vào các khung giờ
khác.

22.
Lĩnh vực

: Xây dựng và các dịch vụ kỹ thuật liên quan


Phân ngành

: Thi công xây dựng nhà cao tầng (CPC 512)
Thi công xây dựng các cơng trình kỹ thuật dân dụng (CPC 513)
Công tác lắp dựng và lắp đặt (CPC 514, 516)
Công tác hồn thiện cơng trình nhà cao tầng ( CPC 517)
Các công tác thi công khác (CPC 511, 515, 518)

Loại nghĩa vụ

: Tiếp cận thị trường
Nguyên tắc đối xử quốc gia
Quản lý cấp cao và Hội đồng thành viên

Nguồn quy định

: - Nghị quyết số 71/2006 / QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006
- Các biện pháp hành chính

Mơ tả biện pháp

: Thiết lập
Trưởng chi nhánh phải là người cư trú tại Việt Nam


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×