BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH
ĐỖ THỊ NHƯ
QUỲNH
NGHIÊN CỨU MỐI TƯƠNG QUAN
GIỮA QUẢN TRỊ CƠNG TY QUA CÁC ĐẶC
TÍNH CỦA HỘI
ĐỒNG QUẢN TRỊ VỚI HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC CƠNG
TY CỔ PHẦN
LUẬN VĂN
THẠC SĨ
TP.HCM Năm
2012
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan:
Bản luận văn thạc sĩ kinh tế với đề tài “Nghiên cứu mối tương quan giữa quản trị
cơng ty qua các đặc tính của Hội đồng quản trị với hiệu quả hoạt động của các
cơng ty cổ phần” là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá nhân tơi và dưới sự hướng
dẫn khoa học của Giáo sư Tiến sĩ Trần Ngọc Thơ. Các số liệu trong luận văn có
nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy và được xử lý khách quan, trung thực. Các tham
khảo dùng trong luận văn đều được trích dẫn rõ ràng.
TP.HCM, tháng 01 năm 2013
Học viên thực hiện
Đỗ Thị Như Quỳnh
MỤC LỤC
MỤC LỤC
..............................................................................................................................
1
DANH M
ỤC CÁC TỪ VI
ẾT TẮT
.......................................................................................
3
DANH M
ỤC B
ẢNG BIỂU
....................................................................................................
4
DANH M
ỤC HÌNH
VẼ
.........................................................................................................
5
PHẦN MỞ
Đ
ẦU
...................................................................................................................
6
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN
VỀ
QU
ẢN TRỊ CƠNG TY VÀ THỰC TRẠNG ÁP D
ỤNG QUẢN TRỊ
CƠNG TY
TẠI VI
ỆT NAM
................................................................................................
10
1.1. Tổng quan về Quản trị Cơng ty ...........................................................................
10
1.1.1.
Khái niệm Quản tr
ị cơng ty ...........................................................................
10
1.1.2. Lợi ích ti
ềm năng của Quản trị cơng ty hiệu quả
........................................
11
1.1.3. Các nguyên t
ắc Qu
ản trị
công ty của OECD:
...............................................
15
1.1.4. Cơ c
ấu quản tr
ị c ủa Công
ty
cổ ph
ần:
.........................................................
17
1.2. Quản tr
ị cơng ty tại Vi
ệt Nam:
.............................................................................
21
1.2.1. Khn khổ pháp
lý .........................................................................................
21
1.2.2. Tình hình thực hiện Quản trị Cơng ty tại các cơng ty
niêm yết:
.................
23
CHƢƠNG 2:
TỔNG QUAN CÁC
NGHIÊN
C
ỨU VÀ
PHÁT
TRI
ỂN GIẢ THIẾT NGHIÊN C
ỨU VỀ
MỐI TƢƠNG QUAN GIỮA QUẢN TRỊ CƠNG TY THƠNG QUA CÁC ĐẶC TÍNH
CỦA HĐQT
VÀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
......................................................................
28
2.1. Hiệu quả
ho
ạt đ
ộng
.............................................................................................
28
2.2. Tổng quan các nghiên cứu và phát triển giả thiết nghiên cứu về mối tƣơng
quan giữa Quản tr
ị cơng ty thơng qua các đ
ặc tính c
ủa HĐQT và hi
ệu quả ho
ạt động
29
2.2.1. Mối tƣơng quan giữa Quy
mơ HĐQT và Hiệu qu
ả ho
ạt đ
ộng
..................
30
2.2.2. Mối tƣơng quan giữa Tính kiêm nhiệm vị trí giám đốc/tổng giám đốc của
chủ tịch HĐQT với hi
ệu quả ho
ạt đ
ộng
...................................................................
32
2.2.3. Mối tƣơng quan giữa thành ph
ần HĐQT và hiệu quả hoạt đ
ộng
..............
33
2.2.3.1. Thành viên
HĐQT
đ
ộc lập:
....................................................................
33
2.2.3.2. Yếu t
ố gi
ới tính, đ
ộ tuổi trung bình của thành
viên
HĐQT:
................
35
2.2.4. Mối tƣơng quan giữa tính chất sở hữu của HĐQT và
hiệu quả hoạt động 36
CHƢƠNG 3 :
XÂY DỰNG MƠ
HÌNH
NGHIÊN C
ỨU, LÝ GI
ẢI KẾT QUẢ
NGHIÊN C
ỨU
...............
41
3.1. Lựa chọn mơ hình nghiên
c ứu:
.............................................................................
41
3.1.1. Phƣơng pháp nghiên cứu
...............................................................................
41
3.1.2. Xây dựng mơ hình nghiên c ứu:
.....................................................................
42
3.2. Nguồn dữ
liệu và phƣơng pháp thu
th
ập:
...........................................................
46
3.3. Phƣơng pháp xử
lý số liệu và lý giải k
ết quả nghiên c
ứu:
................................
49
3.3.1. Phƣơng pháp xử lý số liệu:
..........................................................................
49
3.3.2. Lý giải k
ết quả
nghiên
cứu:
..........................................................................
51
3.4. Kết qu
ả nghiên
c
ứu và Lý giải:
...........................................................................
51
3.4.1. Một số thống kê sơ bộ về mẫu tổng quát và hệ số tƣơng quan giữa các
biến: 51
3.4.2. Tổng hợp k
ết quả
từ mơ hình hồi quy
.........................................................
54
3.4.2.1. Với bi
ến ph
ụ thuộc ROA
......................................................................
54
3.4.2.2. Với bi
ến ph
ụ thuộc ROE:
......................................................................
61
3.4.3. Chấp nhận hoặc bác
bỏ giả thiết:
................................................................
67
PHẦN KẾT LUẬN
..............................................................................................................
83
TÀI LI
ỆU THAM KH
ẢO
....................................................................................................
86
PHỤ LỤC
.............................................................................................................................
90
Phụ lục 1: Cƣờng độ cạnh tranh
trong
ngành từ
kết quả đánh
giá c ủa chuyên gia
90
....
Phụ lục 2: Danh
sách phân
ngành
c
ủa HSX năm
2011
..................................................
91
Phụ lục 3: Tiêu chí
phân
ngành
của HSX
....................................................................
108
Phụ lục 4: Danh
sách m
ẫu
.............................................................................................
110
Phụ lục 5. K
ết quả
hệ số tƣơng quan trong
các phân tổ thống kê
.............................
122
Phụ lục 6: K
ết qu
ả hồi quy với bi
ến phụ thuộc ROA trong
mẫu tổng thể và các phân
tổ thống kê
.....................................................................................................................
133
Phụ lục 7: K
ết qu
ả hồi quy với bi
ến ph
ụ thuộc ROE trong mẫu tổng thể và các phân
tổ th
ống kê
.....................................................................................................................
146
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BCB
: Bản Cáo Bạch
BCTC
: Báo cáo tài chính
BCTN
: Báo cáo thƣờng niên
BGĐ
: Ban giám đốc
BKS
: Ban kiểm sốt
CEO
: Tổng giám đốc/Giám đốc điều hành
CRSP
: Trung tâm nghiên cứu giá chứng khốn
ĐHĐCĐ
: Đại hội đồng cổ đơng
FDI
: Vốn đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngồi
Fortune 1.000
(500)
: Bảng xếp hạng danh sách 1.000 (500) cơng ty lớn nhất
Hoa Kỳ theo doanh thu
FPI
: Vốn đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngồi
GFCF
: Diễn đàn Quản trị cơng ty tồn cầu
HĐQT
: Hội đồng quản trị
HNX
: Sàn giao dịch chứng khốn Hà Nội
HSX
: Sàn giao dịch chứng khốn thành phố Hồ Chí Minh
IFC
: Tổ chức tài chính quốc tế
KLSE
: Sở Giao dịch chứng khốn Kuala Malaysia
OECD
: Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế
ROA
: Tỷ suất sinh lợi của tài sản
ROE
Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở
hữu SGDCK
:
Sở giao dịch chứng khốn
SGX
: Sở Giao dịch chứng khoán
Singapore UBCKNN :
Uỷ ban chứng khoán Nhà nƣớc
DANH MỤC BẢNG BIỂU
cơng ty năm 2009,
năm 2009, 2010
kê đạt mức ý nghĩa
kê đạt mức ý nghĩa
ả hoạt động.
m đốc/Tổng giám đốc
c lập với hiệu quả hoạt
HĐQT với hiệu quả
T với hiệu quả hoạt
HĐQT với hiệu quả
thành viên HĐQT làm
tƣ nƣớc ngồi do
thành ộng.
g nƣớc do thành viên
iến kiểm sốt với
hiệu n tổ thống kê
ứng minh hoặc bác bỏ
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1
Hình 3.1
:
: Mơ hình nghiên cứu
Các chủ thể quản trị
mang tính bắt buộc và
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Quản trị công ty (tạm dịch cho khái niệm “Corporate governance” ) là
một chủ đề đang đƣợc quan tâm nhiều hơn đặc biệt là ở các nƣớc đang phát
triển, trong đó có Việt Nam. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và việc quản lý
trong công ty cổ phần bên cạnh ƣu điểm là tạo điều kiện cho việc chuyển
nhƣợng vốn trong cơng ty cổ phần là tƣơng đối dễ dàng, do đó dễ thu hút các
nguồn vốn đầu tƣ trong xã hội. Tuy nhiên mặt khác có thể gây nên vấn đề
ơng chủ và ngƣời đại diện (Principal
Agent Problem1), khi ngƣời quản lý có thể hành động theo lợi ích riêng của
họ
nhiều hơn so với lợi ích của ngƣời sở hữu. Quản trị Cơng ty là một hệ thống
các thiết chế, chính sách, luật lệ nhằm định hƣớng, vận hành, kiểm sốt
cơng ty cổ phần, tạo động lực cho ngƣời quản lý theo đuổi mục tiêu chung của
cổ đông, giúp tăng cƣờng hiệu quả kinh tế và tăng trƣởng của doanh nghiệp
cũng nhƣ niềm tin của nhà đầu tƣ.
Quản trị Cơng ty nghiên cứu nhiều vấn đề, giải quyết rất nhiều vấn đề
trong các cơng ty để có đƣợc hiệu quả tốt hơn. Trong đó quản lý hiệu quả có
vẻ nhƣ là một trong các u cầu ƣu tiên để đạt đƣợc sự phát triển bền vững.
Cơ quan tối cao của các Cơng ty cổ phần là Đ
ại hội đồng Cổ đơng . Các cổ đơng
sẽ tiến hành bầu ra H
ội đồng Quản trị (Board of directors). Hội đồng quản trị là
cơ quan quản lý cơng ty, có tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định các vấn
đề quan trọng trong công ty cổ phần nhƣ: Quyết định chiến lƣợc, kế hoạch
phát triển trung hạn và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty; Quyết
định cơ cấu tổ chức; Bổ nhiệm, miễn
1
Vấn đề ông chủ và ngƣời đại diện (Principal Agent Problem) hay còn gọi là vấn đề ngƣời ủy
thác và ngƣời nhậm thác là một ví dụ điển hình của rủi ro đạo đức. Ngun nhân của hiện tƣợng trên là
do có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và quyền quản lý đã tạo ra thơng tin khơng cân xứng (asymestric
information), ngƣời quản lý (đại diện) có ƣu thế hơn chủ sở hữu về thơng tin, nên dễ dàng hành động
tƣ lợi. Điều này sẽ tạo ra ba loại chi phí tác nhân: (i) chi phí phân tán (tức là cán bộ quản lý khơng tối đa
hóa của cải của các cổ đơng); (ii) chi phí giám sát (các cổ đơng phải xây dựng và thực hiện những cơ
cấu kiểm sốt) bao gồm cả chi phí thay thế; và (iii) các chi phí khuyến khích ( chi phí phát sinh khi cơng
chúng đầu tƣ phải trả tiền thƣởng khích lệ các cán bộ quản lý). Vai trị cốt lõi của hệ thống quản trị
cơng ty là phải giảm thiểu tổng chi phí tác nhân, từ đó tối đa hóa giá trị cơng ty cho các cổ đơng. (Nguồn:
)
nhiệm với Giám đốc hoặc Tổng giám đốc để điều hành hoạt động hàng ngày
của công ty cổ phần; và Thực hiện các quyền và nghĩa vụ của cơng ty khác
khơng thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng, góp phần quan trọng trong
việc duy trì hiệu quả quản lý. Đó là lý do tại sao nhiều nghiên cứu về mối
tƣơng quan giữa những đặc tính của HĐQT với hiệu quả hoạt động của cơng ty
đã đƣợc thực hiện nhiều gần đây.
Thị trƣờng chứng khốn Việt Nam tuy mới ra đời, nhƣng do sự phát
triển nhanh chóng về quy mơ và số lƣợng của các cơng ty đại chúng đã khiến
cho quản trị cơng ty trở thành vấn đề cấp thiết đối với thị trƣờng chứng khốn
Việt Nam nói chung và các cơng ty cổ phần nói riêng. Đề tài “Nghiên cứu mối
tƣơng quan giữa quản trị cơng ty qua các đặc tính của Hội đồng quản trị
với hiệu quả hoạt động của các cơng ty cổ phần” góp phần hiểu sâu hơn
về vai trị của quản trị cơng ty cũng nhƣ mối tƣơng quan giữa đặc tính của
HĐQT và hiệu quả của các công ty cổ phần, nhằm nâng cao nhận thức về quản
trị công ty và tăng cƣờng năng lực quản trị công ty tại Việt Nam.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là nghiên cứu mối tƣơng quan giữa
quản trị cơng ty qua các đặc tính của HĐQT với hiệu quả hoạt động của cơng ty
cổ phần nhằm kiểm tra chín giả thiết nghiên cứu (1), (2), (3), (4), (5), (6), (7),(8),
(9):
(1)
Có tƣơng quan ngƣợc chiều giữa quy mơ HĐQT và hiệu quả
hoạt động.
(2)
Có tƣơng quan ngƣợc chiều giữa tính kiêm nhiệm vị trí
Giám đốc/Tổng giám đốc của Chủ tịch HĐQT với hiệu quả hoạt
động.
(3)
Có tƣơng quan cùng chiều giữa tỷ lệ thành viên HĐQT độc lập
với hiệu quả hoạt động.
(4)
Tỷ lệ nữ thành viên trong HĐQT có tƣơng quan cùng chiều
với hiệu quả hoạt động.
(5)
Tuổi trung bình của HĐQT có tƣơng quan ngƣợc chiều với
hiệu quả hoạt động
(6)
Sở hữu cổ phần của HĐQT có tƣơng quan với hiệu quả hoạt
động.
(7)
Sở hữu nhà nƣớc do thành viên HĐQT làm đại diện có tƣơng
quan cùng chiều với hiệu quả hoạt động
(8)
Sở hữu của nhà đầu tƣ nƣớc ngồi do thành viên HĐQT làm
đại diện có tƣơng quan cùng chiều với hiệu quả hoạt động.
(9)
Sở hữu tƣ nhân trong nƣớc do thành viên HĐQT làm đại diện
có tƣơng quan cùng chiều với hiệu quả hoạt động.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của Luận văn là Quản trị cơng ty, cụ thể là các
đặc tính của HĐQT
Phạm vi nghiên cứu của Luận văn là 100 công ty cổ phần đại diện cho
các công ty cổ phần niêm yết tại sàn giao dịch chứng khoán TP.HCM
(HSX) từ năm 2007 đến năm 2011
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng, thu thập số
liệu, kiểm định mức độ giải thích của phƣơng trình hồi quy đối với mẫu tổng
thể và mẫu đƣợc phân tổ thống kê để tìm ra mối tƣơng quan giữa các tính chất
HĐQT với hiệu quả hoạt động của cơng ty cổ phần
5. Ý nghĩa thực tiễn và tính mới của luận văn:
Tính mới trong luận văn này là tác giả đã nghiên cứu mối tƣơng quan
giữa các đặc tính của HĐQT với hiệu quả hoạt động của cơng ty, khía cạnh vẫn
cịn có ít các nghiên cứu tại Việt Nam. Đề tài nghiên cứu thực nghiệm mối
tƣơng quan giữa quản trị công ty, cụ thể là qua các đặc tính của HĐQT, với
hiệu quả hoạt động của các cơng ty cổ phần nhằm: góp phần hiểu sâu hơn về
vai trị của quản trị cơng ty cũng nhƣ mối tƣơng quan của các đặc tính HĐQT
và hiệu quả hoạt động của các công ty cổ phần, từ đó gia tăng nhận thức về
quản trị cơng ty và tăng cƣờng năng lực quản trị cơng ty tại Việt Nam.
6. Kết cấu của luận văn:
(1) Phần Mở đầu
(2) Phần Nội dung
Chƣơng 1: Tổng quan về quản trị công ty và thực trang áp dụng quản
trị công ty tại Việt Nam.
Chƣơng 2: Tổng quan các nghiên cứu và phát triển các giả thiết nghiên
cứu về mối tƣơng quan giữa quản trị cơng ty thơng qua các đặc tính
của Hội đồng quản trị và hiệu quả hoạt động.
Chƣơng 3: Xây dựng mơ hình nghiên cứu, Lý giải kết quả nghiên cứu.
(3) Phần Kết luận
(4) Tài liệu tham khảo
(5) Phụ lục
PHẦN NỘI DUNG
CHƢƠNG 1:
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ CƠNG TY VÀ THỰC TRẠNG ÁP
DỤNG QUẢN TRỊ CƠNG TY TẠI VIỆT NAM
1.1.
Tổng quan về Quản trị Cơng ty:
1.1.1. Khái niệm Quản trị cơng ty:
Cơng ty cổ phần là một dạng pháp nhân có trách nhiệm hữu hạn,
trong cơng ty cổ phần có sự tách biệt giữa quyền sở hữu và cơ chế
quản lý. Cơ quan tối cao của các công ty cổ phần là Đại hội đồng Cổ
đơng (ĐHĐCĐ). Các cổ đơng sẽ tiến hành bầu ra nhóm đại diện cho họ
là Hội đồng quản trị (HĐQT) và Ban kiểm sốt (BKS). Sau đó, HĐQT
sẽ tiến hành thuê, bổ nhiệm Ban Giám đốc (BGĐ), BGĐ sẽ thay mặt
các cổ đơng quản lý cơng ty cổ phần. Sự tách biệt giữa quyền sở hữu và
việc quản lý cịn đƣợc thể hiện ở việc một số nƣớc cịn quy định cho
phép giám đốc quản lý cơng ty có thể khơng phải là cổ đơng của cơng ty.
Sự tách biệt này bên cạnh ƣu điểm là tạo điều kiện cho việc chuyển
nhƣợng vốn trong cơng ty cổ phần là tƣơng đối dễ dàng, do đó dễ thu
hút các nguồn vốn đầu tƣ trong xã hội. Tuy nhiên mặt khác có thể gây
nên vấn đề ngƣời đại diện, khi ngƣời quản lý có thể hành động theo
lợi ích riêng của họ nhiều hơn so với lợi ích của ngƣời sở hữu. Từ đây
nhu cầu “Quản trị công ty" phát sinh để tạo động lực cho BGĐ và
HĐQT theo đuổi mục tiêu chung của doanh nghiệp, giúp tăng cƣờng
hiệu quả kinh tế và tăng trƣởng của doanh nghiệp cũng nhƣ niềm tin của
nhà đầu tƣ.
Quản trị cơng ty có nhiều định nghĩa do cách tiếp cận khác nhau,
do sự khác nhau về thể chế luật pháp, đặc tính quốc gia, văn hóa và
trình độ phát triển của thị trƣờng tài chính tại mỗi nƣớc. Nên khơng
có một định nghĩa duy nhất về Quản trị cơng ty có thể áp dụng cho mọi
trƣờng hợp. Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế (OECD) đã đƣa ra
một định nghĩa chi tiết
về Quản trị cơng ty nhƣ sau: “Quản trị cơng ty là những biện pháp nội bộ
để điều hành và kiểm sốt cơng ty […], liên quan tới các mối quan hệ
giữa Ban giám đốc, Hội đồng quản trị và các cổ đông của một công ty
với các bên có quyền lợi liên quan. Quản trị cơng ty cũng tạo ra một cơ
cấu để đề ra các mục tiêu của công ty, và xác định các phương tiện để
đạt được những mục tiêu đó, cũng như để giám sát kết quả hoạt động
của công ty. Quản trị công ty chỉ được cho là có hiệu quả khi khích lệ
được Ban giám đốc và Hội đồng quản trị theo đuổi các mục tiêu vì lợi
ích của cơng ty và của các cổ đơng, cũng như phải tạo điều kiện thuận
lợi cho việc giám sát hoạt động của công ty một cách hiệu quả, từ đó
khuyến khích cơng ty sử dụng các nguồn lực một cách tốt hơn”.
1.1.2. Lợi ích tiềm năng của Quản trị cơng ty hiệu quả:
1.1.2.1. Thúc đẩy hoạt động, nâng cao hiệu quả kinh doanh
Quản trị cơng ty hiệu quả có thể cải thiện nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh dƣới nhiều góc độ:
Thực hiện việc giám sát và giải trình tốt hơn: Việc cải tiến
các cách thức Quản trị công ty sẽ mang lại một hệ thống giải
trình tốt hơn, giảm thiểu rủi ro liên quan đến các vụ gian lận
hoặc các giao dịch nhằm mục đích vụ lợi của các cán bộ quản
lý. Tinh thần trách nhiệm cao kết hợp vói việc quản trị rủi ro và
kiểm sốt nội bộ hiệu quả có thể giúp cho cơng ty sớm phát
hiện ra các vấn đề trƣớc khi chúng phát sinh và dẫn đến một
cuộc khủng hoảng. Quản trị công ty sẽ giúp cải thiện hiệu quả
công việc quản lý và giám sát Ban điều hành, chẳng hạn bằng
cách xây dựng hệ thống lƣơng thƣởng dựa trên các kết quả tài
chính của cơng ty. Điều này tạo điều kiện thuận lợi khơng chỉ
cho việc xây dựng quy hoạch bổ nhiệm cán bộ và kế thừa một
cách hiệu quả, mà cịn cho việc duy trì khả năng phát triển dài
hạn của cơng ty.
Nâng cao hiệu quả ra quyết định: Việc áp dụng những cách
thức Quản trị cơng ty hiệu quả sẽ góp phần cải thiện q trình
ra quyết
định. Chẳng hạn các thành viên BGĐ và các thành viên HĐQT
và các cổ đơng có thể đƣa ra những quyết định chính xác kịp
thời và có đầy đủ thơng tin hơn khi cơ cấu quản trị công ty
cho phép họ hiểu rõ vai trị và trách nhiệm của mình, cũng nhƣ
khi các q trình liên lạc đƣợc điều chỉnh một cách hiệu quả.
Điều này sẽ giúp hiệu quả của các hoạt động tài chính và kinh
doanh của cơng ty đƣợc nâng cao một cách đáng kể ở mọi cấp
độ. Quản trị cơng ty có hiệu quả sẽ giúp tổ chức tốt hơn tồn
bộ các quy trình kinh doanh của cơng ty, và điều này sẽ dẫn đến
hiệu suất hoạt động tăng cao hơn và chi phí vốn thấp hơn, và
điều này sẽ lại góp phần nâng cao doanh số và lợi nhuận cùng
với sự giảm thiểu trong chi phí và nhu cầu về vốn.
Thực hiện tốt hơn việc tuân thủ và giảm xung đột lợi ích:
Một hệ thống Quản trị cơng ty hiệu quả cần phải đảm bảo
việc tuân thủ pháp luật, các tiêu chuẩn, các quy chế, quyền lợi
và nghĩa vụ của tất cả các đối tƣợng liên quan. Hơn nữa, hệ
thống quản trị hiệu quả cần giúp cơng ty tránh phát sinh chi phí
cao liên quan đến những khiếu kiện của các cổ đơng và những
tranh chấp khác bắt nguồn từ sự gian lận, xung đột lợi ích,
tham nhũng, hối lộ và giao dịch nội bộ. Một hệ thống Quản trị
công ty hiệu quả sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong việc giải
quyết những xung đột liên quan tới cơng ty, ví dụ xung đột
giữa các cổ đơng nhỏ lẻ với các cổ đơng nắm quyền kiểm sốt,
giữa các cán bộ quản lý với các cổ đông, và giữa các cổ đơng
với các bên có quyền lợi liên quan. Đồng thời bản thân các cán
bộ của cơng ty sẽ có thể giảm thiểu đƣợc rủi ro liên quan
đến trách nhiệm đền bù của từng cá nhân.
1.1.2.2. Nâng cao khả năng tiếp cận thị trƣờng vốn:
Các cách thức Quản trị cơng ty có thể quyết định việc cơng
ty dễ dàng tiếp cận các nguồn vốn nhiều hay ít. Những cơng ty
đƣợc quản trị tốt thƣờng gây đƣợc cảm tình với các cổ đơng và các
nhà đầu tƣ, tạo
dựng đƣợc niềm tin lớn hơn của cơng chúng vào việc cơng ty có
khả năng sinh lời mà khơng xâm phạm tới quyền lợi của các cổ
đơng.
Việc Quản trị cơng ty một cách có hiệu quả phải dựa
trên những nguyên tắc về sự minh bạch, dễ tiếp cận, kịp thời,
đầy đủ, và chính xác của thơng tin ở mọi cấp độ. Với việc nâng
cao tính minh bạch trong cơng ty, các nhà đầu tƣ sẽ đƣợc hƣởng
lợi khi họ có cơ hội đƣợc cung cấp thơng tin về hoạt động kinh
doanh và các số liệu tài chính của cơng ty. Thậm chí dù những
thơng tin đƣợc cơng bố mang tính tiêu cực đi chăng nữa, các cổ
đơng cũng sẽ đƣợc hƣởng lợi do họ có cơ hội để giảm thiểu rủi ro.
Một xu thế mới xuất hiện gần đây mà ta có thể quan sát
thấy ở các nhà đầu tƣ là họ đã xem các biện pháp Quản trị cơng ty
nhƣ là một tiêu chí quan trọng trong việc đƣa ra quyết định đầu tƣ.
Cơ cấu và các cách thức Quản trị cơng ty càng hiệu quả thì ta
càng có thể tin chắc rằng các tài sản của cơng ty sẽ đƣợc sử dụng
để phục vụ cho lợi ích của các cổ đơng chứ khơng phải để phục
vụ cho lợi ích riêng của các cán bộ quản lý.
1.1.2.3. Giảm chi phí vốn và tăng giá trị tài sản:
Những cơng ty cam kết áp dụng những tiêu chuẩn cao
trong Quản trị công ty thƣờng huy động những nguồn vốn giá rẻ
khi cần nguồn tài chính cho các hoạt động của mình. Chi phí vốn
phụ thuộc vào mức độ rủi ro của công ty theo cảm nhận của các
nhà đầu tƣ: rủi ro càng cao thì chi phí vốn càng cao. Những rủi ro
này bao gồm những rủi ro liên quan đến việc quyền lợi của nhà
đầu tƣ bị xâm phạm. Nếu quyền lợi của nhà đầu tƣ đƣợc bảo vệ
một cách thích hợp, cả chi phí vốn chủ sở hữu và chi phí vay đều
sẽ giảm. Cần lƣu ý rằng những nhà đầu tƣ cung cấp các khoản
vay, tức là các chủ nợ, gần đây có xu hƣớng xem các cách thức
Quản trị cơng ty (ví dụ việc minh bạch hóa cơ cấu sở hữu và báo
cáo tài chính đầy đủ) nhƣ là một tiêu chí quan trọng trong q
trình đƣa ra quyết định đầu tƣ của mình. Chính vì vậy, việc
áp dụng một hệ thống quản trị cơng ty hiệu quả cuối cùng sẽ giúp
cơng ty trả lãi suất thấp hơn và có những khoản tín dụng có kỳ hạn
dài hơn
Mức độ rủi ro và chi phí vốn cịn phụ thuộc vào tình hình
kinh tế và chính trị của mỗi quốc gia, khn khổ thể chế và các cơ
cấu thực thi pháp luật. Việc quản trị ở mỗi cơng ty có ảnh hƣởng
khá quan trọng đối với các nhà đầu tƣ trong các thị trƣờng mới
nổi, bởi vì các thị trƣờng này thƣờng khơng có đƣợc một hệ
thống pháp lý đảm bảo quyền lợi của nhà đầu tƣ một cách có
hiệu quả nhƣ tại các quốc gia phát triển khác. Điều này đặc biệt
chính xác ở Việt Nam, nơi mà khn khổ pháp lý cho vấn đề quản
trị cơng ty cịn khá mới mẻ và vẫn còn đang trong giai đoạn thử
nghiệm, và nơi mà các tịa án thƣờng khơng phải lúc nào cũng có
thể tạo nên một sự khác biệt to lớn đối với các nhà đầu tƣ khi
quyền lợi của họ bị xâm phạm. Điều này có nghĩa là ngay cả một
sự cải thiện khiêm tốn nhất trong vấn đề quản trị mà cơng ty áp
dụng so với các đối thủ khác cũng có thể tạo nên một sự khác biệt
to lớn đối với các nhà đầu tƣ và nhờ đó giảm bớt chi phí vốn.
1.1.2.4. Nâng cao uy tín:
Trong mơi trƣờng kinh doanh ngày nay, uy tín là một
phần quan trọng làm nên giá trị thƣơng hiệu của một cơng ty. Uy tín
và hình ảnh của một cơng ty là một tài sản vơ hình khơng thể tách
rời của cơng ty. Những biện pháp quản trị cơng ty hiệu quả sẽ góp
phần làm nên và nâng cao uy tín của cơng ty. Nhƣ vậy, những cơng
ty tơn trọng quyền lợi của các cổ đông và các chủ nợ và đảm bảo
tính minh bạch về tài chính sẽ đƣợc xem nhƣ là một ngƣời phục
vụ nhiệt thành cho các lợi ích của cơng chúng đầu tƣ. Kết quả là
những cơng ty đó dành đƣợc niềm tin lớn hơn của cơng chúng và
từ đó nâng cao đƣợc giá trị thƣơng hiệu. Niềm tin của cơng chúng
và giá trị thƣơng hiệu có thể khiến ngƣời ta tin tƣởng hơn vào
các sản phẩm của công ty, và điều này sẽ dẫn đến việc nâng cao
doanh số, từ đó dẫn đến việc gia tăng lợi nhuận. Hình ảnh tích cực
và uy tín của một cơng ty đóng vai trị quan trọng