Tải bản đầy đủ (.docx) (51 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING của HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET AIR 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 51 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA DU LỊCH

BÁO CÁO TIỂU LUẬN
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
TÊN HỌC PHẦN: NGUYÊN LÝ MARKETING
LỚP HỌC PHẦN:……….
SINH VIÊN THỰC HIỆN :…………………………………..…..
LỚP : …………………....... .MSSV:………………..……………
BẬC:............ CHUYÊN NGÀNH:................

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA HÃNG
HÀNG KHÔNG VIETJET AIR
GIẢNG VIÊN MÔN HỌC: …………………………………..

HỌC KỲ … - NĂM HỌC 20.. – 20..

1

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA DU LỊCH

BÁO CÁO TIỂU LUẬN
THI KẾT THÚC HỌC PHẦN

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA HÃNG


HÀNG KHÔNG VIETJET AIR

GIẢNG VIÊN MÔN HỌC: …………………………………..

2

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


PHIẾU NHÂN XÉT VA CHẤM ĐIÊM CỦA GIẢNG VIÊN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………

Điểm chấm: ……………
Điểm làm tròn: ................... Điểmchữ:..………...........................................………

Ngày ....... tháng ........ năm...........
GIẢNG VIÊN XÁC NHẬN

3

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU:..................................................................................................
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
HÀNG KHƠNG VIETJET..............................................................................
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển...............................................................
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh................................................................................
1.3. Quy mơ........................................................................................................
1.4. Thành tựu...................................................................................................
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG KHƠNG VÀ

CÁC ĐỐI THỦ CẠNH TRANH......................................................................
2.1. Khái niệm Marketing.................................................................................
2.2. Khái niệm Marketing-Mix.........................................................................
2.3. Vai trị của Marketing Mix........................................................................
2.4. Phân tích mơi trường Marketing..............................................................
2.4.1. Mơi trường vĩ mơ.............................................................................
2.4.1.1 Kinh tế...................................................................................
2.4.1.2 Chính trị-Pháp luật.................................................................
2.4.1.3 Văn hóa-Xã hội......................................................................

2.4.1.4 Mơi trường tự nhiên...............................................................
2.4.1.5 Cơng nghệ..............................................................................
2.4.2. Mơi trường vi mơ.............................................................................
2.4.2.1. Tài chính...............................................................................
2.4.2.2. Các nhà cung cấp..................................................................
2.4.2.3. Đối thủ cạnh tranh.................................................................
2.4.2.4. Sản phẩm thay thế.................................................................
2.4.2.5. Khách hàng...........................................................................
2.4.2.6. Đánh giá................................................................................
2.5. Phân tích chiến lược thị trường mục tiêu (STP)......................................
2.5.1. Phân khúc thị trường (Segmentation)...............................................
2.5.1.1 Phân khúc khách hàng ...........................................................
2.5.1.2 Phân khúc theo yếu tố xã hội học...........................................
2.5.1.3 Phân khúc theo tâm lý............................................................
2.5.1.4 Phân khúc theo hành vi..........................................................
4

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


2.5.2. Xác định thị trường mục tiêu (Targeting).........................................
2.5.2.1. Khách hàng mục tiêu.............................................................
2.5.2.2. Các hành vi liên quan đến khách hàng mục tiêu...................
2.5.2.3. Cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ
của Vietjet Air....................................................................................
2.5.2.4. Khách hàng tìm kiếm thơng tin về các dịch vụ
của Vietjet Air....................................................................................
2.5.2.5. Đánh giá của khách hàng về các lựa chọn hoặc
lựa chọn thay thế khác.......................................................................
2.5.2.6 Trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng dịch vụ

của Vietjet Air....................................................................................
2.5.2.6 Phản hồi của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ
của Vietjet Air....................................................................................
2.5.3 Định vị thương hiệu (Positioning)
2.5.3.1 Định vị bằng sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh khác....
2.5.3.2. Phân tích thị trường...............................................................
2.5.3.3 Sử dụng bản đồ định vị để vạch ra chiến lược cạnh tranh......
2.6. Phân tích chiến lược marketing-Mix (4P) của hãng khơng Vietjet .......
2.6.1. Chiến lược sản phẩm (Product Strategy)..........................................
2.6.1.1. Sản phẩm cốt lõi....................................................................
2.6.1.2. Dịch vụ hỗ trợ sản phẩm.......................................................
2.6.1.3. Sản phẩm tăng lên.................................................................
2.6.1.4. Sản phẩm tiềm năng..............................................................
2.6.2. Chiến lược giá (Price Stategy)..........................................................
2.6.2.1. Chiến lược giá của VietJet Air..............................................
2.6.2.2. Sức cạnh tranh về giá............................................................
2.6.3. Chiến lược phân phối (Place)...........................................................
2.6.3.1. Một số điểm chính về hệ thống phân phối của Vietjet Air....
2.6.3.2. Hệ thống kênh phân phối song song: trực tiếp và gián tiếp...
2.6.3.3. Đánh giá chiến lược phân phối của Vietjet Air.....................
2.6.3.4. Giải pháp hoàn thiện chiến lược phân phối...........................
2.6.4. Chiến lược chiêu thị (Promote).........................................................
2.6.4.1. Quảng cáo.............................................................................
2.6.4.2. Khuyến mãi...........................................................................
5

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


2.6.4.3. Quan hệ công chúng..............................................................

CHƯƠNG 3: NHẬN XÉÉ́T VÀ ĐỀ XUẤÉ́T GIẢI PHÁP.................................
3.1. Nhận xét......................................................................................................
3.2. Để xuất giải pháp........................................................................................
3.2.1. Đối với việc thường xun trì hỗn chuyến bay...............................
3.2.1.1. Ngun nhân.........................................................................
3.2.1.2. Giải Pháp..............................................................................
3.2.2. Đối với việc liên tiếp có những vụ xô xát xảy ra với
mức độ dày đặc...........................................................................................
3.2.3. Đối với nội bộ công ty......................................................................
KẾT LUẬN........................................................................................................
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................

6

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


LỜI NĨI ĐẦU
Như tất cả chúng ta đều biết thì cuộc sống đang ngày càng được hiện đại hoá, đi
cùng với sự hiện đại đó, các phương tiện di chuyển hàng ngày cũng được cải tiến hiện
đại, tiện nghi hơn theo năm tháng. Nếu như trước kia chúng ta phải di chuyển đến các nơi
xa xôi bằng xe máy, ô tơ hay tàu hoả thì hiện nay máy bay chính là phương án, là sự lựa
chọn có những tiện ích vượt bậc hơn hẳn. Nhờ máy bay, mà “công cuộc” di chuyển
qng đường xa khơng phải là điều q khó khăn nữa. Tuy chi phí có phần cao hơn,
nhưng khoản chi đó thực sự là xứng đáng để chúng ta có thể tiết kiệm được thời gian để
có thể hồn thành được những kế hoạch hay dự định nhanh hơn cũng như giữ được năng
lượng, sức khoẻ sau quãng đường dài. Đặc biệt, trong trường hợp khẩn cấp máy bay luôn
là sự lựa chọn hàng đầu.
Phương tiện trên không này có nhiều tiện ích như thế chắc hẳn rằng sẽ kéo theo thị
trường hàng không cũng tăng trưởng mạnh mẽ. Theo số liệu của IATA, thị trường hàng

không Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ ba thế giới với tốc độ bình quân
16,6% / năm trong giai đoạn 2001-2014. IATA cũng dự báo Việt Nam sẽ là thị trường
hàng không phát triển nhanh thứ 5 trên thế giới, đạt 150 triệu hành khách vào năm 2035.
Ngành hàng không Việt Nam cũng là ngành phát triển nhanh nhất Đông Nam Á. Có thể
nói, thành cơng của thị trường hàng không Việt Nam không thể không kể đến những cái
tên Vietjet Air, Vietnam Airlines, Bamboo Airway,… Trong số đó, Vietjet là cái tên đang
làm dậy sóng trên thị trường khi mới ra đời. Theo báo Tuổi trẻ 2022, Vietjet đã đạt doanh
thu vận tải hành khách trong quý II-2022 là 11.355 tỉ đồng (tăng 15%), lợi nhuận sau thuế
đạt 36 tỉ đồng. Doanh thu hợp nhất đạt 11.590 tỉ đồng, lợi nhuận sau thuế 181 tỉ đồng.
Trong khi Vietnam Airlines trong quý II-2022 lỗ 2.243 tỉ đồng và từ quý I-2020 Vietnam
Airlines liên tục chịu khoảng lỗ nghìn tỉ.
Nhận thấy thành công của Vietjet Air và tầm quan trọng mà chiến lược Marketing
của hãng góp một phần khơng nhỏ trong sự thành cơng đó. Chúng tơi quyết định chọn đề
tài về “Hoạt động Marketing của hãng hàng không Vietjet Air”.
Mục tiêu của bài tiểu luận
-

Tìm hiểu về hoạt động Marketing của hãng Hàng khơng Vietjet Air.

- Phân tích thực trạng Marketing của Vietjet Air để thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và các mối đe dọa. Và từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện chiến lược Marketing
của Vietjet Air.
7

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


- Phân tích mơi trường kinh doanh của Vietjet Air để thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và
các mối đe dọa. Và từ đó đề xuất các biện pháp hoàn thiện chiến lược Marketing Mix của

Vietjet Air.
Đối tượng nghiên cứu
-

Chiến lược Marketing của Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet.

Phạm vi nghiên cứu
-

Phạm vi thời gian: 20 – 2022.

-

Phạm vi không gian: thị trường Việt Nam.

Phương pháp nghiên cứu
-

Thu thập dữ liệu kinh doanh của Vietjet Air trong những năm gần đây.

-

Thu thập dữ liệu và thông tin từ các trang web, báo chí, TV.

- Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm để phân tích, đưa ra nhận
xét về hoạt động marketing của Vietjet Air.
Cấu trúc tiểu luận:
-

Chương 1: Giới thiệu chung về cơng ty cổ phần hàng khơng Vietjet.


-

Chương 2: Phân tích và đánh giá hoạt động Marketing của Vietjet.

-

Chương 3: Nhận xét và đề xuất các giải pháp.

8

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHƠNG
VIETJET
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Cơng ty Cổ phần Hàng khơng Vietjet, có ten viêt tăt: VIETJET, JSC. Công ty đang
ky hoạt động lân đâu vào ngày 23 thang 07 nam 2007, đang ky thay đôi lân thư 27 vào
ngày 01 thang 08 nam 2018. Được Sơ Kê hoach va Đâu tu Thanh phô Ha Nọi cấp giây
phep kinh doanh sô 0103018485, giây phep kinh doanh vạn chuyên hang khong sô
04/2016/GPKDVCHK câp ngay 30/12/2016. Tru sơ chinh nằm ở số 302/3, phô Kim Ma,
phuơng Ngoc Khanh, quạn Ba Đinh, thanh phô Ha Nọi, Viẹt Nam. Tru sơ hoat đọng tại
Tòa nha Vietjet Plaza, 60A Truơng Son, phuơng 2, quạn Tan Binh, Tp. Hô Chi Minh, Viẹt
Nam. Điẹn thoai: (84-24) 7108 6668. Fax: (84-24) 3728 1838. Website:
www.vietjetair.com
Vietjet là hãng hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam, đến nay hãng đã xây
dựng và phát triển thương hiệu đến năm thứ 15. Sau 15 năm, Vietjet vẫn khẳng định vị
thế vững vàng của mình trên thị trường hàng không với những cột mốc quan trọng:
Năm Những cột mốc quan trọng



Nhạn Giây chưng nhạn đang ky kinh doanh vạn tai hang khong sô 2007

01/0103018458 va la hang hang khong tu nhan đâu tien cua Viẹt Nam đuơc câp
phep hoat đọng tren cac đuơng bay trong nuơc va qc tế
• Sau nhiều lần trì hỗn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
những năm 2008 - 2009, hãng mới có thể chính thức “chào sân” chuyến bay đầu
tiên vào 4 năm sau khi có được giấy phép chính thức hoạt động.


Cũng trong năm 2011, Vietjet Air xây dựng phương châm "mang lại cơ hội đi
2011 lại bằng máy bay cho tất cả mọi người". Phương châm này đã tạo ra cuộc cách
mạng lớn giúp trên 30 triệu lượt người có cơ hội tiếp cận quyền lợi đi lại bằng
đường hàng khơng.
• Cuối 2011, cụ thể: 24/12/2011, Vietjet cất cánh chuyến bay thương mại đầu tiên
từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội. Sự kiện này đã mở ra thập kỷ mới cho
ngành hàng khơng Việt Nam.
• Hoạt động đội bay gồm 5 máy bay và khai thác 10 đường bay nội địa. Mở rộng
mạng bay nội địa đến 7 điểm đến mới: Vinh, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Phú
9

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


2012 Quốc, Hải Phòị̀ng.


Ra măt Slogan mơi: “Bay la thích ngay”.


• Vietjet khai truong đuơng bay qc tê đâu tien tư Tp. Hô Chi Minh đên
Bangkok . Đồng thời khai truong mơi 4 đuơng bay nọi đia va 2 điêm đên mơi:
Quy Nhon, Buon Me Thuọt.
2013 • Cuối 2013, sau thời gian hoạt động năng suất VietJet đã đạt 20,2% thị phần hàng
khơng nội địa.
• “Thừa thắng xơng lên”, hãng tiếp tục mở rộng hoạt động tại căn cứ khai thác thứ
hai là sân bay Nội Bài, Hà Nội.


Ra măt Cong ty cổ phân Vietjet Cargo, Cong ty cô phân ThaiVietjet.

2014 • Khai truong 5 đuơng bay nọi đia va 2 điêm đên mơi: Thanh Hoa, Cân Tho.
• Khai truong 3 đuơng bay quôc tê mơi tơi Singapore, Han Quôc, Đai Loan.
31/12/2014 đội bay của Vietjet đã đạt 29,6% thị phần hàng khơng nội địa.


Vietjet cùng với 30 chiếc máy bay đã chiếm 37,1% thị phần hàng khơng.



Trung tam Đao tao (VJAA) đuơc Cuc HKVN phe chuân la Co sơ đu điêu kiẹn
đao tao huân luyẹn nhan vien hang khong.

2015 • Khai truong 9 đuơng bay nọi đia va 3 điêm đên m
Pleiku.
• Khai truong 2 đuơng bay qc tê va 1 điêm đên

• Trơ thanh thanh vien Hiẹp họi Hang khong Qc

2016 • Khai truong 9 đuơng bay nọi đia va 2 điêm đên mơi tai Cân Tho va H.

• Khai truong đuơng bay qc tê đên điêm đên mơi tai Trung Qc, Đai Loan,
Han Qc va Malaysia.


Khai truong đọng thơ dư an Hoc viẹn Hang khong Vietjet.
2017

• Khai truong
mơi mang bay quôc tê tơi nhiêu điêm đên tai Thai Lan, Trung


Khai truong đuơng bay mơi nang tơng đuơng bay nọi đia len 38 đuơng bay.

Quôc, Cambodia, Đai Loan, Han Qc, Myanmar.


Mơ đuơng bay đi Tokyo va Osaka - Nhạt Ban.

2018 • Ky thoa thuạn mơ đuơng bay trưc tiêp kêt nơi Vi
• Mơ them đuơng bay tư Viẹt Nam – Nhạt Ban.

2019 • Đat mơc 100 triẹu luơt khach trong nuơc va qc
• Đat tơng cọng 139 đuơng bay bao gôm 48 đuơng
quôc tê.
10

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


• Tư thưc hiẹn cac dich vu mạt đât tai san bay Nọi Bai (Ha Nọi) tư ngay 4/9/2020

thay vi phai đi thue nhu truơc đay.
2020 • Đuơc xêp hang an toan hang khong ơ mưc cao nhât thê giơi vơi mưc 7 sao bơi
AirlineRatings.com (tô chưc uy tin chuyen đanh gia vê an toan va san phâm cua
cac hang hang khong toan câu).
• Dâu mơc ky niẹm 10 nam cât canh chuyên bay đâu tien (24/12/2011 –
24/12/2021)
2021 • Đon tau bay than rọng Airbus A330 đâu tien
• Ky thoa thuạn đôi tac chiên luơc vơi Airbus vê thưc hiẹn hơp đọng 119 tau bay
đa đạt hang va hơp tac phat triên đọi tau bay than rọng

Hình 1.1: Biểu đồ đóng góp vào sự tăng trưởng kép hành khách nội địa của Vietjet
Nguồn: Báo cáo thường niên 2021 – Vietjet

11

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Hính 1.2 :Vietjet dẫn đầu thị trường năm 2018
Nguồn: Báo cáo thường niên 2021 – Vietjet
Đến nay, có thể kết luận rằng Vietjet không chỉ là hãng hàng không của Việt Nam
mà là một niềm tự hào của Việt Nam. Năm 2020, cả ngành hàng khơng “lao đao” vì đại
dịch Covid-19 nhưng Vietjet là một trong ít hãng khơng cắt giảm nhân viên, chấp hành
nghiêm ngặt các biện pháp chống dịch khi thực hiện các chuyến bay trong thời kì đại
dịch, hãng đã đạt được kết quả kinh doanh khả quan trong năm 2020 với lợi nhuận hợp
nhất sau thuế là 69 tỉ đồng, trở thành một trong số ít những hãng hàng khơng trên thế giới
kinh doanh có lợi nhuận “bất chấp” dịch bệnh
Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Vietjet thể hiện trách nhiệm xã hội với các hoạt
động thiện nguyện - một phần văn hóa của doanh nghiệp - nhằm lan tỏa tinh thần tương
thân, tương ái, sống tốt, sống đẹp của người Vietjet, lan tỏa giá trị của các cổ đông, nhà

đầu tư đến với cộng đồng. Vietjet đã thực hiện hàng trăm chuyến bay giải cứu hàng chục
nghìn hành khách khỏi những vùng bị ảnh hưởng của đại dịch; vận chuyển miễn phí hàng
nghìn tấn hàng hóa, nhu yếu phẩm thiết yếu đến các vùng bị ảnh hưởng của dịch, bị ảnh
hưởng của bão lũ. Hãng cũng trao tặng hàng nghìn xuất quà cho những người dân nghèo
tại nhiều tỉnh thành trên cả nước,tặng hàng triệu khẩu trang phòò̀ng dịch cho người dân
các nước Mỹ, Anh, Pháp, Đức.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh
Tầm nhìn:


Vietjet Air phấn đấu trở thành tập đồn hàng khơng đa quốc gia, có mạng bay

rộng khắp khu vực và thế giới, phát triển hãng hàng không không chỉ dịch vụ hàng không
12

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


mà còò̀n cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương mại điện tử, công nghệ kinh doanh
số tiên tiến, phát triển vận chuyển hàng hố, hệ thống Logistic


Là thương hiệu được khách hàng u thích và tin dùng.

Sứ mệnh:


Khơng ngừng mở rộng và phát triển mạng đường bay rộng khắp nước, khắp khu

vực. Bên cạnh đó Vietjet cũng đang trên cuộc hành trình mở rộng đường bay quốc tế cho

du khách.


Mang đến cơ hội di chuyển bằng phương tiện máy bay phổ biến hơn với người

dân Việt Nam và du khách quốc tế.


Mang lại niềm vui, sự hài lòị̀ng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng

và những nụ cười thân thiện.


Tối ưu hố lợi ích cho khách hàng, cổ đông và người lao động.

Giá trị cốt lõi:
AN TOÀN – VUI VẺ - GIÁ RẺ - ĐÚÚ́NG GIỜ
1.3. Quy mô
Mang đuơng bay Vietjet rọng khăp đên cac khu vưc Đong Nam A, Đong Băc A, vơi
139 đuơng bay, bao gôm 48 đuơng nọi đia va 95 đuơng quôc tê, tơi hon 70 điêm đên,
khai thac tai 14 quôc gia gôm Trung Quôc, Han Quôc, Nhạt Ban, Hong Kong, Macau,
Đai Loan, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Thai Lan, Ấn Đọ va Singapore. Tai thi truơng
nọi đia thi Vietjet đa co van phòng đai diẹn tai 18 san bay, trong đo cac san bay chinh
gơm: HAN, SGN, DAD, PQX, CRX

Hình 1.3: Sơ đồ mạng lưới tuyến bay Vietjet
Nguồn: Báo cáo thường niên 2021 – Vietjet
Theo báo Thanh niên, tính đến năm 2019 Vietjet ghi nhận sự gia tăng nhanh chóng của
số lượng máy bay với 68 chiếc, phần lớn là A320, A321neo. Tháng 7.2018, Vietjet đã ký
13


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


hợp đồng trị giá 12,7 tỉ USD với nhà sản xuất máy bay Boeing mua 100 chiếc máy bay
B737 Max gồm B737 Max 10 và B737 Max 8. Đáng chú ý, Vietjet dự kiến phát triển đội
máy bay lên tới 200 chiếc vào năm 2025.
1.4. Thành tựu
Trong thời gian hơn 15 năm hoạt động của mình, Vietjet đã “bỏ túi” vô số các giải
thưởng danh giá từ trong nước cho đến quốc tế. Những giải thưởng tiêu biểu bậc nhất của
hãng.

01 Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam – ANPHABE VÀ INTAGE.

02 Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam – FORBES.
03 Top 50 doanh nghiệp thương hiệu giá trị nhất Việt Nam – BRAND FINANCE.
04 Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam - TẠP CHÍ NHỊP CẦU ĐẦU
TƯ.

05 Top 10 hãng hàng khơng chi phí thấp – SMARTTRAVELASIA.
06 Thương hiệu tốt nhất Châu Á – CMO ASIA.
07 Nơi làm việc tốt nhất Châu Á 2019 – HR ASEAN AWARDS.
08 Hãng hàng không siêu tiết kiệm tốt nhất thế giới 2020 – AIRLINERATINGS.
09 Doanh nghiệp tốt nhất ngành hàng không tại Đông Nam Á 2019 – ASEAN BAC.
10 Hãng hàng khơng có tốc độ tăng trưởng khách du lịch nhanh nhất - TỔNG CỤC DU
LỊCH VIỆT NAM.

11 Hãng hàng khơng chi phí thấp tốt nhất Việt Nam - SKYTRAX 2019 WORLD
AIRLINE AWARDS.


12 Bằng khen của Chính phủ về những đóng góp cho cộng đồng - THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ NGUYỄN XUÂN PHÚÚ́C.

13 Vietjet đuơc Tap chi vê vạn tai hang khong Payload Asia vinh danh la “Hang hang
khong vạn chuyên hang hoa trong khoang hanh ly tôt nhât cua nam 2020” va “Hang hang
khong chi phi thâp co hoat đọng vạn chuyên hang hoa tôt nhât nam 2020” – PAYLOAD
ASIA.

14 Hang hang khong chi phi thâp cua nam tai khu vưc chau A – Thai Binh Duong –
CAPA

14

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG KHƠNG VÀ CÁC ĐỐI
THỦ CẠNH TRANH
2.1. Khái niệm Marketing
Marketing diễn ra khắp mọi nơi, nó đụng chạm đến chúng ta ngày qua ngày. Tuy
nhiên marketing là một lĩnh vực được hiểu rất khác nhau và đơi khi còị̀n có những quan
niệm nhầm lẫn. Nhiều người cho rằng marketing là quảng cáo, là bán hàng nhưng cách
nghĩ này chỉ mô tả một phần nhỏ trong tồn bộ hoạt động marketing. Ở các góc độ có
nhiều định nghĩa khác nhau về marketing:
Theo định nghĩa của Wolfgang J.Koschnick trong cuốn Dictionary of marketing:
“Marketing là việc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dòị̀ng
hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng marketing hiện đại đặt sự
quan tâm hàng đầu tiên đến khách hàng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”.
Hay theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Nhật Bản (The Japan Marketing
Association): “Marketing là một hoạt động tổng hợp mà qua đó các doanh nghiệp hay tổ

chức khác - có tầm nhìn chiến lược và thấu hiểu khách hàng sẽ tạo ra thị trường cho mình
bằng phương thức cạnh tranh cơng bằng”.
Định nghĩa của Viện Marketing Anh Quốc (The Chartered Institute of MarketingCIM): “Marketing là chức năng tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh
doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự về
mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đến người tiêu dùng cuối cùng nhằm
đảm bảo cho doanh nghiệp thu được lợi nhuận dự kiến”.


Việt Nam, nghiên cứu và ứng dụng marketing trong doanh nghiệp đã có ở Miền

Nam từ trước 1975. Từ năm 1988 marketing đã được nghiên cứu, đến năm 1898 được
đưa vào giảng dạy ở một số trường Đại học và dần phổ biến đến ngày nay.
2.2. Khái niệm Marketing-Mix
Marketing mix là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm soát được mà doanh nghiệp
sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã hoạch định.
Marketing mix được phân loại theo mơ hình 4P gồm có:
• Product (sản phẩm): là những thứ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường.
• Price (giá cả): là khoản tiền khách hàng bỏ ra để sở hữu, sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ.
• Place (phân phối): là hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng.

15

TIEU LUAN MOI download : moi nhat




Promotion (xúc tiến): là hoạt động thông tin sản phẩm, thuyết phục về đặc điểm


của sản phẩm, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu
thụ
2.3. Vai trị của Marketing Mix
Yếu tố quan trọng trong mơ hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cầu nối giữa người mua và người bán, giúp người bán có thể dễ dàng hơn trong
việc hiểu được những nhu cầu thực tế của người mua từ đó có thể hoạch định được các
chiến lược tiếp thị phù hợp nhất.
Marketing mix đóng vai tròị̀ đem lại sự chun mơn hóa. Giúp phân bổ trách nhiệm
đến từng thành viên, công việc được chia nhỏ đảm bảo được tính S.M.A.R.T
2.4. Phân tích mơi trường Marketing
Tổng quan về ngành hàng không thế giới và thị trường hàng không ở Việt Nam:
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, các hãng hàng không phải vật lộn để duy trì
hoạt động, một phần nhờ vào nguồn lực của các doanh nghiệp, một phần nữa là nhờ sự
hỗ trợ tài chính từ chính phủ. Và ngành khàng khơng thực sự mới chỉ mới khôi phục từ
đầu năm 2022 khi người dân trên thế giới đa phần đã được chích vaccine ít nhất 2 mũi
mỗi người, các chính sách được nới lỏng dần để mở cửa quốc tế. Hậu quả mà đại dịch
Covid-19 để lại cho nền kinh tế là rất lớn, cụ thể trong ngành hàng không, lượng hành
khách giảm mạnh do hạn chế chuyến bay và các chỉ thị cách ly của các quốc gia/địa
phương khiến các đường bay quốc tế và nội địa bị trì hỗn. Thị trường ngành hàng khơng
cũng gặp khó khăn khi nhu cầu du lịch thấp dẫn đến lượng hành khách giảm.
Tuy nhiên dịch Covid-19 cơ bản được kiểm soát tại Việt Nam cũng như một số
quốc gia trên thế giới. Từ ngày 15/3/2022, Việt Nam cho phép mở của du lịch và các
hãng hàng không khôi phục lại các đường bay quốc tế. Số liệu khách du lịch quốc tế đến
Việt Nam được thu thập là rất khả quan, nhu cầu đi lại và du lịch trong những tháng đầu
năm 2022 tăng mạnh. Ngành hàng khơng trở lại với vai tròị̀ quan trọng trong phục hồi
kinh tế, nhiều kế hoạch mở thêm đường bay đang được thực hiện. Trong tháng 4/2022,
vận chuyển hành khách bằng đường hàng không tăng 45% so với tháng trước và tăng
40,5% so với cùng kỳ năm trước , luân chuyển hành khách tăng 47% và tăng 52,8%. Mặc
dù vận chuển hành khách bằng đường hàng không 4 tháng đầu năm 2022 tăng 26,3% về
vận chuyển và tăng 36% về luân chuyển so với cùng kỳ năm 2021 nhưng vẫn giảm

16,9% và giảm 44,7% so với cùng kỳ năm 2019 (chưa có dịch Covid-19). Điều này cho
thấy hàng khơng Việt Nam vẫn cần có thời gian để khơi phục lại hoạt động sản xuất kinh
doanh.
16

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Hình 2.1.: Số lượng hành khách luân chuyển qua đường hàng không qua từng năm
(Nguồn: tổng cục thống kê)
2.4.1. Môi trường vĩ mô
2.4.1.1. Kinh tế
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển vượt
bậc, tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt từ 7%-8,6%, thu nhập bình quân đầu người tăng
đáng kể. Nền kinh tế Việt Nam đang được chuyển mình, cơ sở hạ tầng được năng cấp,
đầu tư ngày càng nhiều. Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, nhu cầu đi lại của
người dân cũng được tăng lên. Những người thu nhập cao có nhu cầu di chuyển bằng
máy bay càng nhiều.
Nền kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng khá cao, ngoài ra thu nhập theo đầu
người GDP cũng tăng hơn 40% từ 1,532 USD/người năm 2017 lên 2,171 USD/ người
năm 2020. Tình hình kinh tế-xã hội nước ta có nhiều chuyển biến tích cực và đi đúng
hướng, kinh tế vĩ mô ngày càng trở nên ổn định. Những điều này tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển vận tải hàng không. Trong những năm tiếp theo, dự báo nền kinh tế
thế giới tiếp tục tăng trưởng, bình quân giai đoạn 2015-2020 là 3.5%, thị trường du lịch
thế giới sẽ tăng bình quân 3.6%/năm. Năm 2015, gần 1,18 tỷ lượng khách du lịch nước
ngoài, tăng 4,4% so với năm trước. Đây là tiền đề rất quan trọng để hàng khơng quốc tế
và khu vực có điều kiện tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ, trong đó có thị trường hàng
khơng Việt Nam.
2.4.1.2. Chính trị-Pháp luật
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có mơi trường chinh trị hòị̀a bình và tương đối

ổn định. Với nền tảng chính trị ổn định dẫn đến các sân bay và bầu trời tự do, không bị
quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các hãng hàng không kinh doanh.
17

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Song song với quá trình hội nhâoj quốc tế, nhà nước tiếp tuc có chính sách cải thiện
đầu tư, tăng sức hấp dẫn cho đầu tư nước ngoài, chú trọng đầu tư của các công ty đa quốc
gia, đồng thời cũng khuyến khích, thúc đẩy phát triển du lịch, chuyển từ kinh doanh
khám phá du lịch sang xây dụng ngành du lịch thực sự, coi du lịch là ngành kinh tế mũi
nhọn, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 5-7% /năm, nguồn
khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam tăng trưởng 10-12% /năm, khách nội địa 10-11%
/năm.
Việc Chính Phủ loại bỏ thuế 15% đối với nhiên liệu nhập khẩu và đàu tư vào cơ sở
hạ tầng để đáp ứng nhu cầu trong tương lai được coi là một bước đi quan trọng. Việt Nam
đã thực hiện tốt việc chuyển đổi vé giấy sang vé điện tử, tiếp theo cần đẩy mạnh vận tải
hàng hóa thơng qua giao dịch điện tử để phục vụ xuất khẩu.
2.4.1.3. Văn hóa-Xã hội
Hiện nay Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”, đây là giai đoạn mang
lại nhiều cơ hội nhờ dân số trong độ tuổi lao động dồi dào. Tuy hiên, đó cũng là thách
thức trong quá trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm và việc làm có
năng suất, chất lượng và thu nhập cao. Việt Nam đang ghi nhận tỷ lệ dân số trẻ cao nhất
trong lịch sử. Dân số từ 10-24 tuổi ở nước ta hiện chiếm gần 40% dân số.
Với tình hình dân số nước ta hiện nay, Vietjet Air - hãng hàng không giá rẻ tập trung vào
phân khúc khách hàng trẻ, năng động, lần đầu đi máy bay và những người có thu nhập
trung bình. Khách hàng sử dụng thành thạo công nghệ và Internet như điện thoại thông
minh, email, mạng xã hội, các phương thức thanh tốn trực tuyến: visa, master card, ... và
có sở thích khám phá, du lịch thường xuyên với chi phí phù hợp. Phần lớn khách hàng
của Vietjet là những người thích sự đổi mới, sáng tạo và thích kết nối,...

Kể từ khi thành lập, Vietjet khơng nhìn vào việc “chiếm” được bao nhiêu thị phần trong
ngành hàng không mà chỉ tập trung khai thác thêm được bao nhiêu. Bà Nguyễn Thị Thúy
Bình-Phó tổng giám đốc Vietjet nói rằng: “Sự khác biệt, đột phá của Vietjet chính là ở
cách nhìn nhận thị trường. Vietjet nhìn nhận thị trường giống như khi nhìn vào một cốc
nước. Vietjet khơng nhìn vào phần cốc nước đax có bao nhiêu mà nhìn vào phần cốc
nước còị̀n có thể rót thêm được bao nhiêu nữa”. Nhờ tư duy “lạ” đó, Vietjet đã nhìn ra cơ
hội lớn: “Với 100 triệu dân, mới chỉ 1% người Việt sử dụng phương tiện hàng khơng thì
còị̀n 99% dư địa là của Vietjet”. Vietjet cũng không nhắm đến những khách hàng đã đi
máy bay. Với tư duy như ly nước còò̀n một nửa, Vietjet đã đưa ra những định hướng
hướng đến những khách hàng chưa từng đi máy bay. Đột phá trong tư duy coi việc đi
máy bay đơn giản như đi xe buýt, không xa xỉ như đi xe limousine.
18

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


2.4.1.4. Mơi trường tự nhiên
Vị trí địa lý của Việt Nam khá thuận lợi cho việc phát triển ngành hàng khơng, với
vị trí nằm ngồi rìa Đơng Nam Á, nằm giữa đường hàng không quốc tế nối từ đông sang
tây, từ bắc vào nam rất thích hợp cho việc xây dựng mạng đường bay. Giữa Hoa Kỳ và
ÚÚ́c với các chuyến bay ngắn trong khu vực Đông Nam Á và nội địa Việt Nam. Với đặc
thù mạng đường bay của Vietjet Air được xây dựng theo mơ hình “chấu trục” với tần suất
khai thác cao, dịch vụ trung chuyển tốt tại Hà Nội. Nội thành và Thành phố Hồ Chí
Minh, tạo lợi thế cạnh tranh với các luồng vận chuyển hàng hóa quốc tế đi / đến Đơng
Dương, Đơng Nam Á; Việt Nam từng bước trở thành trung tâm hàng không của khu vực,
cạnh tranh trực tiếp với các hãng hàng khơng có các trung tâm trung chuyển lớn như
Hong Kong, Bangkok, Singapore. Vietjet Air sẽ tích cực hợp tác thương mại song
phương với các hãng hàng không quốc tế, mở rộng đường bay, khắc phục những hạn chế
chủ quan, từng bước lựa chọn đối tác tham gia liên minh toàn cầu phù hợp với xu thế
hiện nay. Nếu tận dụng tốt vị thế của các yếu tố tự nhiên của Việt Nam thì sản xuất hàng

hố của cơng ty tại các thị trường này sẽ tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, Vietjet Air vẫn
chưa khai thác hết lợi thế này.
2.4.1.5. Công nghệ
Sự thay đổi về công nghệ đã tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến hoạt động kinh
doanh hàng khơng. Nó khơng chỉ đảm bảo cho các chun bay an tồn mà còị̀n liên quan
đến nhiều hoạt động khác trong kinh doanh vận tải hàng không.
Đầu tiên là công nghệ chế tạo máy bay. Đây là yếu tố quan trọng nhất làm nên thành
công của các hãng hàng không. Việc sản xuất các loại tàu bay cỡ vừa là lớn an toàn, chất
lượng tốt, tiết kiệm nhiên liệu, kinh doanh hiệu quả, đảm bảo cho các chuyến bay thì đòị̀i
hỏi kỹ thuật cao. Những chiếc náy bay này ra đời khiến các dòị̀ng máy bay trước đó trở
nên lác hậu, làm giảm sức cạnh tranh của các hãng hàng khơng kém đổi mới và làm hiện
đại hóa đội bay.
Để quản lý các hoạt động, công ty sử dụng phần mềm Geneva. Phần mềm này giúp
hãng tối ưu hóa nguồn lực về lịch bay, lịch trình của phi hành đồn và đơn giản hóa việc
xử lý các chuyến bay đồng thời kiểm sốt thời gian bay. Cơng ty cũng sử dụng phần mềm
kế toán Sun Systems để quản lý các quy trình mua sắm, tài chính và kế tốn. Ngồi ra,
hãng còị̀n áp dụng phần mềm AMOS để quản lý nguyên vật liệu và phụ tùng máy bay.
Định hướng sẽ đầu tư vào công nghệ thông tin tên Internet, công ty xây dựng nền
tảng công nghệ thương mại điện tử mở rộng nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng cho việc
mua vé và dịch vụ, hàng hóa từ website.VietJetair.com. bên cạnh đó, cơng ty tiếp tục đầu
19

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


tư giải pháp vào ERP để quản lý vận hành doanh nghiệp theo mơ hình “E-company”.
Hãng VJA hiện cũng đang làm việc với công ty PriceWaterhouseCoopers (PWC) để triển
khai dự án đầu tư tư nhân.
2.4.2. Môi trường vi mô
2.4.2.1. Tài chính

Tổng tài sản năm 2020 so với năm 2019 giảm 3.662 tỷ đồng, giảm 7% chủ yếu do
công ty chuyển nhượng dự án đầu tư hỗ trợ vận tải hàng không. Năm 2020, thị trường ghi
nhận những biến động lớn khi đại dịch Covid bùng phát và diễn biến phức tạp trong cả
năm khiến doanh thu năm 2020 giảm 64% so với năm 2019. Khi thấp tải, các hãng hàng
không buộc phải giảm số lượng ghế còò̀n trống, số chuyến bay và tần suất trên diện rộng
nhằm tăng hiệu quả sử dụng ghế và doanh thu. Việc cạnh tranh giành thị phần và từng
chuyến bay diễn ra gay gắt trên từng ngày, từng chuyến bay, giá thuê máy bay của doanh
nghiệp xuống mức rất thấp, hàng loạt các chương trình khuyến mại, kích cầu được tung
ra nhằm thu hút khách hàng và các kênh bán hàng. Trên thị trường quốc tế, Vietjet chủ
yếu thực hiện một số chuyến bay nhân đạo cứu hộ, hồi hương người Việt Nam dưới sự
điều phối của các cơ quan chức năng
Trong năm, Vietjet đã thực hiện giao dịch chuyển nhượng dự án đầu tư và lãi 1.773
tỷ đồng để bù lỗ hoạt động hàng không. Kết quả, lợi nhuận sau thuế đạt 69 tỷ đồng, đưa
Vietjet trở thành một trong những hãng hàng không hiếm hoi có lãi năm 2020.

Hình 2.2.: cơ cấu cổ đơng của cơng ty Vietjet tính đến ngày 4/1/2021
(nguồn: danh sách cổ đông do VSD cung cấp)

20

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


2.4.2.2. Các nhà cung cấp
Nhà cung cấp máy bay: Airbus và Boeing thông qua các đơn đặt hàng số lượng lớn
với tổng cộng 371 tàu bay thế hệ mới.
Nhà cung cấp nhiên liệu: Petrolimex Aviation
Trung gian tài chính: 3 cổ đơng lớn và Cơng ty Bảo hiểm ACE…
Ngồi ra, một số đối tác quen thuộc của Vietjet Air trong các thương vụ SLB là GE
Capital Aviation Services Limited, Awas Aviation Trading Limited; Awas 7170 Ireland

Limited; Aviation PLC; Goshawk Aviation Limited; Goshawk Management (Ireland)
Limited; Jackson Square Aviation, LLC…
2.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Trong những năm gần đây, thị trường vận tải hàng không Việt Nam thực sự bùng
nổ khi các hãng hàng không tư nhân và quốc doanh tranh giành thị phần trong cuộc chiến
về giá. Vietjet Air có sức cạnh tranh cao với các hãng hàng không trong nước như
Vietnam Airlines, JetStar Pacific, Bamboo Airways, .. Trong tương lai, dịch vụ hàng
không giá rẻ sẽ tiếp tục được mở rộng và mức độ cạnh tranh ngày càng cao.
Cùng với sự cạnh tranh trên thị trường nội địa, Vietjet Air còò̀n phải cạnh tranh với các
hãng hàng không đến từ các nước trong và ngoài khu vực. Năm 2017, giá vé các chặng
bay từ Châu Âu về Việt Nam giảm đáng kể. Nếu như trước đây, các đường bay này của
VNA chủ yếu cạnh tranh với các hãng hàng không của Pháp và Đức thì nay, khi các hãng
hàng khơng của Đức phải nhường chỗ cho các hãng hàng không đến từ Trung Đông,
VNA buộc phải cạnh tranh với những đối thủ rất mạnh, khó cân sức. Trong khi VNA chỉ
có 4 đường bay đến Tây Âu (Paris, Frankfurt, London, Moscow) thì các hãng hàng
khơng Trung Đơng có đường bay đến tất cả các thành phố ở Châu Âu.
2.4.2.4. Sản phẩm thay thế
Vì Vietjet là hãng hàng khơng giá rẻ và thường được mọi người biết đến là hay
delay chuyến bay, do đó mới mức giá xêm xêm với các phương tiện di chuyển khác như
là ô tô, xe khách,... người dân có mức thu nhập trung bình thường chọn các phương tiện
di chuyển đường bộ theo thói quen xưa giờ. Để khắc phục những sản phẩm thay thế đó,
Vietjet cần năng cao chất lượng phục vụ và hệ thống quản lý để phục vụ khách hàng tốt
hơn để để lại ấn tượng tốt đối với hành khách.
2.4.2.5. Khách hàng
Khách hàng của Vietjet thường là những người có thu nhập trung bình, những bạn
trẻ năng động, thích đi du lịch thường xuyên, đồng thời cũng là lựa chọn của các hộ gia
đình, các tổ chức, cơng ty vì mức giá của Vietjet rất phù hợp khi đi với số lượng đông. 21

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



Vietjet loại bỏ những dịch vụ không cầ thiết để giảm giá vé và tính riêng ra khi khách
hàng có nhu cầu để cung cấp mức giá vé tiết kiệm nhất cho người tiêu dùng.
2.4.2.6. Đánh giá.
Điểm mạnh
- Có mức chi phí sản phẩm thấp.
- Hoạt động marketing sơi nổi, đánh
mạnh vào tâm lý khách hàng.
- Hệ thống phân phối trải dài khắp cả
nước.
- Đội ngũ nhân viên được đào tạo bài
bản và chuyên nghiệp
- Sở hữu nhiều tàu bay thế hệ mới
hiện đại.
- Logo và đồng phục mang màu sắc
của dân tộc, bắt mắt tạo được ấn
tượng tốt với người tiêu dùng.

Cơ hội
- Việt Nam đang sống dậy sau thời
gian ngủ yên vì đại dịch Covid-19,
người dân đa số đều muốn đi du
lịch sau 2 năm phải ở nhà, đây
chính là cơ hội vàng cho hãng.
- Vị trí địa lý nước ta đươc xem là
trung tâm của khu vực Đông Nam
Á, điều này thuận lợi cho việc di
chuyển đến các quốc gia trong khu
vực mà không cần tốn quá nhiều
thời gian và ngược lại.

- Việc di chuyển bằng máy bay ngày
càng được nhiều người mở lòị̀ng
đón nhận hơn so với trước đây.
- Chính phủ có nhiều chính sách hỗ
trợ cho doanh nghiệp trong ngành
hàng khơng nhằm kích cầu du lịch.
- Việt Nam có nhiều danh lam thắng
cảnh và địa điểm du lịch, thu hút
khách di lich trong nước và quốc
tế.
2.5. Phân tích chiến lược thị trường mục tiêu (STP)
2.5.1. Phân khúc thị trường (Segmentation)
2.5.1.1 Phân khúc khách hàng
22

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Vietjet Air đã và đang là một trong những hãng hàng không tạo ấn tượng mạnh mẽ
đến với cộng đồng bởi sự trẻ trung, năng động, hiếu khách và đầy nhiệt huyết. Luôn cam
kết mang lại cơ hội đi máy bay với chi phí tiết kiệm cùng với các dịch vụ bay an toàn,
thân thiện. Bằng cách tiếp cận ấy, đối tượng khách hàng của VJA nhắm tới là những
người có nhu cầu di chuyển hoặc đi du lịch bằng đường hàng khơng thay vì những loại
phương tiện khác. Những khách hàng đi máy bay thường xuyên và quan tâm đến sự gọn
nhẹ, tiện lợi, tiết kiệm chi phí.
Bên cạnh đó hãng còị̀n hướng đến những doanh nghiệp, đó có có thể là những cơng
ty có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng hoặc có nhu cầu tổ chức
những tour du lịch cho nhân viên bằng phương tiện hàng không.
2.5.1.2 Phân khúc theo yếu tố xã hội học
VietJet Air được quan tâm và biết đến là một trong những hãng hàng khơng giá rẻ,

chính vì điều này mà hãng đã thu hút được rất nhiều bạn trẻ và những người có thu nhập
trung bình. Khách hàng mà VJA chủ yếu tập trung vào đó là đối tượng khách nằm trong
độ tuổi từ 18t-30t và có thu nhập trung bình từ 5tr-12tr/tháng. Đặc biệt, hãng tập trung
vào phân khúc khách hàng mục tiêu là những người trẻ tuổi, năng động, muốn du lịch
khắp mọi nơi để khám phá... nhất là những đối tượng chưa trải nghiệm cảm giác đi máy
bay bao giờ và muốn đi máy bay thử một lần.
2.5.1.3 Phân khúc theo tâm lý
Ngày nay, nhu cầu đi lại, du lịch, khám phá của con người ngày càng cao, đặc biệt
là bằng đường hàng không. Nhận thức được nhu cầu của khách hàng, VJA đã đi sâu vào
tìm hiểu hành vi tâm lý và nhận thức của khách hàng về dịch vụ của mình. Đối với khách
hàng nằm trong nhóm có mức thu nhập trung bình, việc di chuyển bằng máy bay đối với
họ là không quá khó khăn, họ sẽ ưu tiên lựa chọn các sản phẩm dịch vụ có thể tiết kiệm
thời gian, tiện lợi, tiết kiệm tiền, sản phẩm chất lượng, dịch vụ từ khá. Họ bằng lòị̀ng trả
lại tầm trung bình phí để có thể trải nghiệm các dịch vụ, cũng như được thỏa mãn đi du
lịch bằng máy bay.
Bên cạnh đó, những đối tượng khách hàng trước đây không thể sử dụng dịch vụ
hàng khơng do khơng đủ điều kiện tài chính cũng chính là đối tượng mà hãng có thể tác
động đến tâm lý, rằng đây là một hãng bay với giá thành tương đối thấp nhưng hồn tồn
có thể đáp ứng được những nhu cầu và dịch vụ đủ tốt.
2.5.1.4 Phân khúc theo hành vi
Khách hàng mục tiêu tuy là một bộ phận không lớn, tuy nhiên bộ phận này lại có xu
hướng sử dụng các dịch vụ cao cấp, thị trường khơng nhạy cảm về giá. Cùng với đó,
họ 23

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


yêu cầu cao về chất lượng về nhiều khía cạnh, trong đó yếu tố tiện lợi là điểm mà họ
đặc biệt quan tâm và đặt lên hàng đầu. Trong hành vi khách hàng, VJA lại phân ra nhiều
nhóm đối tượng có những nét đặc trưng riêng như:

Người đi làm việc, công tác, đi du lịch, về quê.
Đi riêng lẻ hay đi theo đồn hội, nhóm, tổ chức.

Đi vào những ngày thường hay những dịp lễ tết, hội, hè.
Bằng cách xác định được hành vi của khách hàng, hãng bay có thể dễ dàng tiếp cận và
kiểm soát, đồng thời vẫn đảm bảo vé máy bay giá rẻ nhưng đảm bảo được chất lượng
và độ an toàn.
2.5.2. Xác định thị trường mục tiêu (Targeting)
2.5.2.1. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng của VJA là những người có nhu cầu di chuyển bằng đường hàng
khơng. VietJet Air là hãng hàng khơng giá rẻ, chính vì điều này mà hãng đã thu hút được
rất nhiều bạn trẻ và những người có thu nhập trung bình. VJA tập trung phân khúc khách
hàng mục tiêu là những người trẻ tuổi, năng động.
VietJet Air đã tập trung thu hút nhóm khách hàng này nên tính cách thương hiệu
được xây dựng dựa trên ba đặc điểm tính cách của người trẻ tuổi là “Vui tươi”, “Sáng
tạo” và “Truyền cảm hứng”.
Bên cạnh đó, hòị̀a mình với dòị̀ng chảy thời đại kỹ thuật số - thời đại của ứng dụng,
mạng xã hội và những phương tiện truyền thông đại chúng khác, VJA đã hướng đến đối
tượng khách hàng biết và có thể sử dụng thành thạo công nghệ và Internet như điện
thoại thông minh, email, mạng xã hội, các phương thức thanh tốn trực tuyến: visa,
master card,… và có sở thích khám phá, du lịch thường xuyên với chi phí hợp lý. Phần
lớn khách hàng của Vietjet là những người thích đổi mới, sáng tạo, kết nối.
Ngoài ra, đối với việc tiếp nhận những khách hàng có thu nhập cao, VJA có những
dịch vụ bay cao cấp phù hợp với đối tượng này. Khách hàng có thể tận hưởng các dịch vụ
cá nhân khi sử dụng các dịch vụ cao cấp của Vietjet (phòò̀ng chờ, check-in ở khu vực
riêng, lối đi vào máy bay riêng, đồ ăn, xe đưa đón riêng ...).
2.5.2.3. Cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Vietjet Air
Như đã nói, nhu cầu đi lại, đặc biệt là bằng đường hàng không của người ngày
nhiều. Vì thế mà VJA gây ấn tượng sâu sắc vào tâm trí và nhận thức của khách hàng về
những dịch vụ mà mình mang lại.

Do đó, để kích cầu khách hàng, VJA đã chia ra 3 yếu tố kích cầu:
24

TIEU LUAN MOI download : moi nhat




Đánh đúng tâm lý: nhu cầu cá nhân của khách hàng về việc đi lại bằng đường

hàng khơng.


Cơ sở vật chất: Do nhu cầu sử dụng dịch vụ hàng không phù hợp với điều kiện

của khách hàng nên khách hàng đã quyết định lựa chọn VJA.


Các yếu tố khác: quyết định mua dịch vụ của khách hàng bị ảnh hưởng bởi các

hoạt động marketing mà VJA đã đưa ra như quảng cáo, chất lượng dịch vụ, thương
hiệu…
2.5.2.4. Khách hàng tìm kiếm thơng tin về các dịch vụ của Vietjet Air
Vì nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng cao, việc tìm ra những giải
pháp đáp ứng những nhu cầu ấy đã làm dấy lên nỗ lực tìm kiếm thông tin liên quan đến
dịch vụ hàng không. Qua việc tìm hiểu, khách hàng đã nhận được nhiều nguồn thơng tin
về dịch vụ dịch vụ bay, thông tin, ưu đãi...
Thông tin này đã gợi ý cho khách hàng nhiều dịch vụ và thương hiệu khác nhau.
Trước khi khách hàng đưa ra quyết định, họ thường xem xét các yếu tố thu được từ kinh
nghiệm trong quá khứ, những chuyến bay, những trải nghiệm mà họ nhận được trong lần

bay trước hoặc các yếu tố bên ngồi. Từ đó, đưa ra các giải pháp, sự lựa chọn thay thế và
xem xét, đánh giá và đưa ra lựa chọn cuối cùng. Nhận thấy điều đó, VJA đã đưa ra những
chiến lược marketing sâu rộng nhằm tạo sự kích thích và tiếp cận nhu cầu để khách hàng
có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ của VJA.
2.5.2.5. Đánh giá của khách hàng về các lựa chọn hoặc lựa chọn thay thế khác
Bên cạnh hãng hàng khơng Vietjet Air, khách hàng còị̀n có các lựa chọn khác như
Vietnam Airlines, Bamboo Airlines, Jetstar, ... Và khách hàng sẽ căn cứ vào các thuộc
tính sau để đưa ra quyết định cuối cùng:


Đầu tiên là thuộc tính tìm kiếm: giúp khách hàng đánh giá dịch vụ trước khi chọn

sử dụng dịch vụ đó sau khi tìm kiếm thông tin, khách hàng bắt đầu so sánh và đánh giá
chất lượng dịch vụ của các hãng hàng không như giá vé, món ăn, giá trị thương hiệu,...


Kế đến là thuộc tính kinh nghiệm: Sau khi trải nghiệm các dịch vụ hàng khơng

của các hãng hàng khơng, họ có thể đánh giá các thuộc tính như độ tin cậy, tính tiện lợi,
dễ thao tác, sử dụng và hỗ trợ khách hàng.


Và cuối cùng là thuộc tính độ tin cậy: cho khách hàng thấy giá trị và chất lượng

mà VJA mang lại chính xác là những gì cơng ty đã cam kết.
Ví dụ như khẩu hiệu “Bay là thích ngay” của hãng, khơng chỉ mang đến giá vé rẻ
mà còị̀n mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời. Bên cạnh đó, hãng còị̀n có
những sự kiện hấp dẫn như tặng những món quà lưu niệm nhỏ cho khách hàng nhân các
25


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


×