Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING của HÃNG HÀNG KHÔNG VIETJET AIR

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 46 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
KHOA DU LỊCH

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA HÃNG HÀNG KHƠNG
VIETJET AIR

SINH VIÊN THỰC HIỆN

MSSV

- SƠN TIẾN LỘC

2121013810

- LÊ NGỌC THẢO VI

2121011860

NĂM HỌC 2022

1

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


BẢNG PHÂN CƠNG VÀ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HỒN THÀNH NHIỆM VỤ
CỦA TỪNG THÀNH VIÊN

STT


Tên thành viên

Mức độ hoàn thành

4

Lê Ngọc Thảo Vi

100%

5

Sơn Tiến Lộc

100%

2

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA HÃNG HÀNG
KHƠNG VIETJET AIR

LỜI NĨI ĐẦU....................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHƠNG VIETJET..........6
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................6
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh............................................................................................9
1.3. Quy mơ................................................................................................................10
1.4. Thành tựu............................................................................................................11

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG KHƠNG VÀ CÁC ĐỐI THỦ CẠNH
TRANH.................................................................................................................... 12
2.1. Khái niệm Marketing............................................................................................12
2.2. Khái niệm Marketing-Mix....................................................................................12
2.3. Vai trị của Marketing Mix...................................................................................12
2.4. Phân tích mơi trường Marketing.........................................................................13
2.4.1. Mơi trường vĩ mơ..........................................................................................14
2.4.2. Mơi trường vi mơ..........................................................................................16
2.5. Phân tích chiến lược thị trường mục tiêu (STP).................................................18
2.5.1. Phân khúc thị trường (Segmentation)..............................................................18
2.5.3 Định vị thương hiệu (Positioning)...................................................................21
2.6. Phân tích chiến lược marketing-Mix (4P) của hãng không Vietjet.......................25
2.6.1. Chiến lược sản phẩm (Product Strategy).......................................................25
2.6.3 Chiến lược phân phối (Place).............................................................................32
2.6.3.1 Một số điểm chính về hệ thống phân phối của Vietjet Air..........................32
2.6.4 Chiến lược chiêu thị (Promote).........................................................................34
2.6.4.1 Quảng cáo...................................................................................................34
KẾT LUẬN................................................................................................................ 36
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................. 37

3

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


LỜI NĨI ĐẦU
Như tất cả chúng ta đều biết thì cuộc sống đang ngày càng được hiện đại hoá, đi
cùng với sự hiện đại đó, các phương tiện di chuyển hàng ngày cũng được cải tiến hiện
đại, tiện nghi hơn theo năm tháng. Nếu như trước kia chúng ta phải di chuyển đến các
nơi xa xôi bằng xe máy, ô tơ hay tàu hoả thì hiện nay máy bay chính là phương án, là sự

lựa chọn có những tiện ích vượt bậc hơn hẳn. Nhờ máy bay, mà “công cuộc” di chuyển
qng đường xa khơng phải là điều q khó khăn nữa. Tuy chi phí có phần cao hơn,
nhưng khoản chi đó thực sự là xứng đáng để chúng ta có thể tiết kiệm được thời gian để
có thể hồn thành được những kế hoạch hay dự định nhanh hơn cũng như giữ được
năng lượng, sức khoẻ sau quãng đường dài. Đặc biệt, trong trường hợp khẩn cấp máy
bay luôn là sự lựa chọn hàng đầu.
Phương tiện trên không này có nhiều tiện ích như thế chắc hẳn rằng sẽ kéo theo
thị trường hàng không cũng tăng trưởng mạnh mẽ. Theo số liệu của IATA, thị trường
hàng không Việt Nam có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ ba thế giới với tốc độ bình quân
16,6% / năm trong giai đoạn 2001-2014. IATA cũng dự báo Việt Nam sẽ là thị trường
hàng không phát triển nhanh thứ 5 trên thế giới, đạt 150 triệu hành khách vào năm 2035.
Ngành hàng không Việt Nam cũng là ngành phát triển nhanh nhất Đông Nam Á. Có thể
nói, thành cơng của thị trường hàng không Việt Nam không thể không kể đến những cái
tên Vietjet Air, Vietnam Airlines, Bamboo Airway,… Trong số đó, Vietjet là cái tên
đang làm dậy sóng trên thị trường khi mới ra đời. Theo báo Tuổi trẻ 2022, Vietjet đã đạt
doanh thu vận tải hành khách trong quý II-2022 là 11.355 tỉ đồng (tăng 15%), lợi nhuận
sau thuế đạt 36 tỉ đồng. Doanh thu hợp nhất đạt 11.590 tỉ đồng, lợi nhuận sau thuế 181
tỉ đồng. Trong khi Vietnam Airlines trong quý II-2022 lỗ 2.243 tỉ đồng và từ quý I-2020
Vietnam Airlines liên tục chịu khoảng lỗ nghìn tỉ.
Nhận thấy thành công của Vietjet Air và tầm quan trọng mà chiến lược
Marketing của hãng góp một phần khơng nhỏ trong sự thành cơng đó. Chúng tơi quyết
định chọn đề tài về “Hoạt động Marketing của hãng hàng không Vietjet Air”.
Mục tiêu của bài tiểu luận
- Tìm hiểu về hoạt động Marketing của hãng Hàng không Vietjet Air.

4

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



- Phân tích thực trạng Marketing của Vietjet Air để thấy được điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và các mối đe dọa. Và từ đó đề xuất các biện pháp hồn thiện chiến lược Marketing
của Vietjet Air.
- Phân tích mơi trường kinh doanh của Vietjet Air để thấy được điểm mạnh, điểm yếu,
cơ hội và
các mối đe dọa. Và từ đó đề xuất các biện pháp hồn thiện chiến lược Marketing Mix
của Vietjet Air.
Đối tượng nghiên cứu
- Chiến lược Marketing của Công ty Cổ phần Hàng không Vietjet.
Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi thời gian: 2018 – 2022.
- Phạm vi không gian: thị trường Việt Nam.
Phương pháp nghiên cứu
- Thu thập dữ liệu kinh doanh của Vietjet Air trong những năm gần đây.
- Thu thập dữ liệu và thông tin từ các trang web, báo chí, TV.
- Sử dụng phương pháp phân tích, so sánh số liệu giữa các năm để phân tích, đưa ra
nhận xét về hoạt động marketing của Vietjet Air.
Cấu trúc tiểu luận:
- Chương 1: Giới thiệu chung về công ty cổ phần hàng không Vietjet.
- Chương 2: Phân tích và đánh giá hoạt động Marketing của Vietjet.

5

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KHƠNG
VIETJET
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.
Cơng ty Cổ phần Hàng khơng Vietjet, có tên viết tắt: VIETJET, JSC. Công ty

đăng ký hoạt động lần đầu vào ngày 23 tháng 07 năm 2007, đăng ký thay đổi lần thứ 27
vào ngày 01 tháng 08 năm 2018. Được Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp
giấy phép kinh doanh số 0103018485, giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không số
04/2016/GPKDVCHK cấp ngày 30/12/2016. Trụ sở chính nằm ở số 302/3, phố Kim
Mã, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam. Trụ sở hoạt
động tại Tòa nhà Vietjet Plaza, 60A Trường Sơn, phường 2, quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí
Minh, Việt Nam. Điện thoại: (84-24) 7108 6668. Fax: (84-24) 3728 1838. Website:
www.vietjetair.com
Vietjet là hãng hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam, đến nay hãng đã xây
dựng và phát triển thương hiệu đến năm thứ 15. Sau 15 năm, Vietjet vẫn khẳng định vị
thế vững vàng của mình trên thị trường hàng không với những cột mốc quan trọng:
Năm Những cột mốc quan trọng

2007 • Nhận Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh vận tải hàng không số
01/0103018458 và là hãng hàng không tư nhân đầu tiên của Việt Nam được cấp
phép hoạt động trên các đường bay trong nước và quốc tế
2011 • Sau nhiều lần trì hỗn do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
những năm 2008 - 2009, hãng mới có thể chính thức “chào sân” chuyến bay đầu
tiên vào 4 năm sau khi có được giấy phép chính thức hoạt động.
• Cũng trong năm 2011, Vietjet Air xây dựng phương châm "mang lại cơ hội đi
lại bằng máy bay cho tất cả mọi người". Phương châm này đã tạo ra cuộc cách
mạng lớn giúp trên 30 triệu lượt người có cơ hội tiếp cận quyền lợi đi lại bằng
đường hàng khơng.
• Cuối 2011, cụ thể: 24/12/2011, Vietjet cất cánh chuyến bay thương mại đầu
tiên từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội. Sự kiện này đã mở ra thập kỷ mới
cho ngành hàng không Việt Nam.
6

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



2012 • Hoạt động đội bay gồm 5 máy bay và khai thác 10 đường bay nội địa. Mở rộng
mạng bay nội địa đến 7 điểm đến mới: Vinh, Đà Nẵng, Nha Trang, Đà Lạt, Phú
Quốc, Hải Phịng.
• Ra mắt Slogan mới: “Bay là thích ngay”.
2013 • Vietjet khai trương đường bay quốc tế đầu tiên từ Tp. Hồ Chí Minh đến
Bangkok . Đồng thời khai trương mới 4 đường bay nội địa và 2 điểm đến mới:
Quy Nhơn, Buôn Mê Thuột.
• Cuối 2013, sau thời gian hoạt động năng suất VietJet đã đạt 20,2% thị phần
hàng khơng nội địa.
• “Thừa thắng xông lên”, hãng tiếp tục mở rộng hoạt động tại căn cứ khai thác
thứ hai là sân bay Nội Bài, Hà Nội.
2014 • Ra mắt Công ty cổ phần Vietjet Cargo, Công ty cở phần ThaiVietjet.
• Khai trương 5 đường bay nội địa và 2 điểm đến mới: Thanh Hoá, Cần Thơ.
• Khai trương 3 đường bay q́c tế mới tới Singapore, Hàn Quốc, Đài Loan.
31/12/2014 đội bay của Vietjet đã đạt 29,6% thị phần hàng không nội địa.
2015 • Vietjet cùng với 30 chiếc máy bay đã chiếm 37,1% thị phần hàng khơng.
• Trung tâm Đào tạo (VJAA) được Cục HKVN phê chuẩn là Cơ sở đủ điều kiện
đào tạo huấn luyện nhân viên hàng không.
• Khai trương 9 đường bay nội địa và 3 điểm đến mới tại Đờng Hới, Chu Lai,
Pleiku.
• Khai trương 2 đường bay quốc tế và 1 điểm đến mới tại Yagoon, Myanmar
2016 • Trở thành thành viên Hiệp hội Hàng không Q́c tế (IATA).
• Khai trương 9 đường bay nội địa và 2 điểm đến mới tại Cần Thơ và Huế.
• Khai trương đường bay quốc tế đến điểm đến mới tại Trung Q́c, Đài Loan,
Hàn Q́c và Malaysia.
2017 • Khai trương động thổ dự án Học viện Hàng không Vietjet.

7


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


• Khai trương đường bay mới nâng tổng đường bay nội địa lên 38 đường bay.
• Khai trương mới mạng bay quốc tế tới nhiều điểm đến tại Thái Lan, Trung
Q́c, Cambodia, Đài Loan, Hàn Q́c, Myanmar.
2018 • Mở đường bay đi Tokyo và Osaka - Nhật Bản.
• Ký thỏa thuận mở đường bay trực tiếp kết nối Việt Nam và Úc tại Sydney
2019 • Mở thêm đường bay từ Việt Nam – Nhật Bản.
• Đạt mớc 100 triệu lượt khách trong nước và q́c tế.
• Đạt tởng cộng 139 đường bay bao gồm 48 đường bay nội địa và 95 đường bay
q́c tế.
2020 • Tự thực hiện các dịch vụ mặt đất tại sân bay Nội Bài (Hà Nội) từ ngày
4/9/2020 thay vì phải đi thuê như trước đây.
• Được xếp hạng an toàn hàng không ở mức cao nhất thế giới với mức 7 sao bởi
AirlineRatings.com (tổ chức uy tín chuyên đánh giá về an toàn và sản phẩm của
các hãng hàng không toàn cầu).
2021 • Dấu mớc kỷ niệm 10 năm cất cánh chuyến bay đầu tiên (24/12/2011 –
24/12/2021)
• Đón tàu bay thân rộng Airbus A330 đầu tiên
• Ký thỏa thuận đới tác chiến lược với Airbus về thực hiện hợp động 119 tàu bay
đã đặt hàng và hợp tác phát triển đội tàu bay thân rộng

8

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Hình 1.1: Biểu đồ đóng góp vào sự tăng trưởng kép hành khách nội địa của Vietjet
Nguồn: Báo cáo thường niên 2021 – Vietjet


Hính 1.2 :Vietjet dẫn đầu thị trường năm 2018
Nguồn: Báo cáo thường niên 2021 – Vietjet
Đế n nay, có thể kế t luậ n rằ ng Vietjet không chỉ là hãng hàng không củ a Việ t Nam
mà là mộ t niề m tự hào củ a Việ t Nam. Nă m 2020, cả ngành hàng không ?lao đao? vì
đạ i dịch Covid-19 nhưng Vietjet là mộ t trong ít hãng khơng cắ t giả m nhân viên, chấ p
9

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


hành nghiêm ngặ t các biệ n pháp chố ng dịch khi thự c hiệ n các chuyến bay trong thờ i kì
đạ i dịch, hãng đã đạ t đượ c kết quả kinh doanh khả quan trong nă m 2020 vớ i lợ i nhuậ n
hợ p nhấ t sau thuế là 69 tỉ đồ ng, trở thành mộ t trong số ít nhữ ng hãng hàng khơng trên
thế giớ i kinh doanh có lợ i nhuậ n ?bấ t chấ p? dịch bệ nh
Bên cạnh hoạt động kinh doanh, Vietjet thể hiện trách nhiệm xã hội với các hoạt
động thiện nguyện - một phần văn hóa của doanh nghiệp - nhằm lan tỏa tinh thần tương
thân, tương ái, sống tốt, sống đẹp của người Vietjet, lan tỏa giá trị của các cổ đông, nhà
đầu tư đến với cộng đồng. Vietjet đã thực hiện hàng trăm chuyến bay giải cứu hàng
chục nghìn hành khách khỏi những vùng bị ảnh hưởng của đại dịch; vận chuyển miễn
phí hàng nghìn tấn hàng hóa, nhu yếu phẩm thiết yếu đến các vùng bị ảnh hưởng của
dịch, bị ảnh hưởng của bão lũ. Hãng cũng trao tặng hàng nghìn xuất quà cho những
người dân nghèo tại nhiều tỉnh thành trên cả nước,tặng hàng triệu khẩu trang phòng dịch
cho người dân các nước Mỹ, Anh, Pháp, Đức.
1.2. Tầm nhìn và sứ mệnh.
Tầm nhìn:
Vietjet Air phấn đấu trở thành tập đồn hàng khơng đa quốc gia, có mạng bay rộng
khắp khu vực và thế giới, phát triển hãng hàng không không chỉ dịch vụ hàng khơng mà
cịn cung cấp hàng tiêu dùng trên nền tảng thương mại điện tử, công nghệ kinh doanh số
tiên tiến, phát triển vận chuyển hàng hoá, hệ thống Logistic

Là thương hiệu được khách hàng u thích và tin dùng.
Sứ mệnh:
Khơng ngừng mở rộng và phát triển mạng đường bay rộng khắp nước, khắp khu
vực. Bên cạnh đó Vietjet cũng đang trên cuộc hành trình mở rộng đường bay quốc tế
cho du khách.
Mang đến cơ hội di chuyển bằng phương tiện máy bay phổ biến hơn với người dân
Việt Nam và du khách quốc tế.
Mang lại niềm vui, sự hài lòng cho khách hàng bằng dịch vụ vượt trội, sang trọng
và những nụ cười thân thiện.
Tối ưu hố lợi ích cho khách hàng, cổ đông và người lao động.
Giá trị cốt lõi:
10

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


AN TOÀN – VUI VẺ - GIÁ RẺ - ĐÚNG GIỜ
1.3. Quy mô.
Mạng đường bay Vietjet rộng khắp đến các khu vực Đông Nam Á, Đông Bắc Á,
với 139 đường bay, bao gồm 48 đường nội địa và 95 đường quốc tế, tới hơn 70 điểm
đến, khai thác tại 14 quốc gia gồm Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hong Kong,
Macau, Đài Loan, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Thái Lan, Ấn Độ và Singapore. Tại
thị trường nội địa thì Vietjet đã có văn phòng đại diện tại 18 sân bay, trong đó các sân
bay chính gờm: HAN, SGN, DAD, PQX, CRX

Hình 1.3: Sơ đồ mạng lưới tuyến bay Vietjet
Nguồn: Báo cáo thường niên 2021 – Vietjet
Theo báo Thanh niên, tính đến năm 2019 Vietjet ghi nhận sự gia tăng nhanh
chóng của số lượng máy bay với 68 chiếc, phần lớn là A320, A321neo. Tháng 7/2018,
Vietjet đã ký hợp đồng trị giá 12,7 tỉ USD với nhà sản xuất máy bay Boeing mua 100

chiếc máy bay B737 Max gồm B737 Max 10 và B737 Max 8. Đáng chú ý, Vietjet dự
kiến phát triển đội máy bay lên tới 200 chiếc vào năm 2025.
1.4. Thành tựu.
Trong thời gian hơn 15 năm hoạt động của mình, Vietjet đã “bỏ túi” vơ số các
giải thưởng danh giá từ trong nước cho đến quốc tế. Những giải thưởng tiêu biểu bậc
nhất:
01 Top 100 nơi làm việc tốt nhất Việt Nam – ANPHABE VÀ INTAGE.
02 Top 50 công ty niêm yết tốt nhất Việt Nam – FORBES.
11

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


03 Top 50 doanh nghiệp thương hiệu giá trị nhất Việt Nam – BRAND FINANCE.
04 Top 50 công ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam - TẠP CHÍ NHỊP CẦU ĐẦU
TƯ.
05 Top 10 hãng hàng khơng chi phí thấp – SMARTTRAVELASIA.
06 Thương hiệu tốt nhất Châu Á – CMO ASIA.
07 Nơi làm việc tốt nhất Châu Á 2019 – HR ASEAN AWARDS.
08 Hãng hàng không siêu tiết kiệm tốt nhất thế giới 2020 – AIRLINERATINGS.
09 Doanh nghiệp tốt nhất ngành hàng không tại Đông Nam Á 2019 – ASEAN BAC.
10 Hãng hàng khơng có tốc độ tăng trưởng khách du lịch nhanh nhất - TỔNG CỤC DU
LỊCH VIỆT NAM.
11 Hãng hàng khơng chi phí thấp tốt nhất Việt Nam - SKYTRAX 2019 WORLD
AIRLINE AWARDS.
12 Bằng khen của Chính phủ về những đóng góp cho cộng đồng - THỦ TƯỚNG
CHÍNH PHỦ NGUYỄN XUÂN PHÚC.
13 Vietjet được Tạp chí về vận tải hàng không Payload Asia vinh danh là “Hãng hàng
không vận chuyển hàng hoá trong khoang hành lý tốt nhất của năm 2020” và “Hãng
hàng không chi phí thấp có hoạt động vận chuyển hàng hoá tốt nhất năm 2020” –

PAYLOAD ASIA.
14 Hãng hàng không chi phí thấp của năm tại khu vực Thái Bình Dương – CAPA

12

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG NGÀNH HÀNG KHƠNG VÀ CÁC
ĐỐI THỦ CẠNH TRANH
2.1. Khái niệm Marketing.
Marketing diễn ra khắp mọi nơi, nó đụng chạm đến chúng ta ngày qua ngày. Tuy
nhiên marketing là một lĩnh vực được hiểu rất khác nhau và đơi khi cịn có những quan
niệm nhầm lẫn. Nhiều người cho rằng marketing là quảng cáo, là bán hàng nhưng cách
nghĩ này chỉ mô tả một phần nhỏ trong tồn bộ hoạt động marketing. Ở các góc độ có
nhiều định nghĩa khác nhau về marketing:
Theo định nghĩa của Wolfgang J.Koschnick trong cuốn Dictionary of marketing:
“Marketing là việc tiến hành các hoạt động kinh doanh có liên quan trực tiếp đến dịng
hàng hóa và dịch vụ từ người sản xuất đến người tiêu dùng marketing hiện đại đặt sự
quan tâm hàng đầu tiên đến khách hàng và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng”.
Hay theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Nhật Bản (The Japan Marketing
Association): “Marketing là một hoạt động tổng hợp mà qua đó các doanh nghiệp hay tổ
chức khác - có tầm nhìn chiến lược và thấu hiểu khách hàng sẽ tạo ra thị trường cho
mình bằng phương thức cạnh tranh cơng bằng”.
Định nghĩa của Viện Marketing Anh Quốc (The Chartered Institute of MarketingCIM): “Marketing là chức năng tổ chức và quản lý toàn bộ các hoạt động sản xuất kinh
doanh từ việc phát hiện ra và biến sức mua của người tiêu dùng thành nhu cầu thực sự
về mặt hàng cụ thể đến việc sản xuất và đưa hàng hóa đến người tiêu dùng cuối cùng
nhằm đảm bảo cho doanh nghiệp thu được lợi nhuận dự kiến”.
Ở Việt Nam, nghiên cứu và ứng dụng marketing trong doanh nghiệp đã có ở
Miền Nam từ trước 1975. Từ năm 1988 marketing đã được nghiên cứu, đến năm 1898

được đưa vào giảng dạy ở một số trường Đại học và dần phổ biến đến ngày nay.
2.2. Khái niệm Marketing-Mix.
Marketing mix là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm sốt được mà doanh nghiệp
sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu đã hoạch định.
Marketing mix được phân loại theo mơ hình 4P gồm có:
Product (sản phẩm): là những thứ mà doanh nghiệp cung cấp cho thị trường.
Price (giá cả): là khoản tiền khách hàng bỏ ra để sở hữu, sử dụng sản phẩm hay
dịch vụ.
13

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Place (phân phối): là hoạt động nhằm đưa sản phẩm đến tay khách hàng.
Promotion (xúc tiến): là hoạt động thông tin sản phẩm, thuyết phục về đặc điểm
của sản phẩm, xây dựng hình ảnh doanh nghiệp và các chương trình khuyến khích tiêu
thụ
2.3. Vai trị của Marketing Mix.
Yếu tố quan trọng trong mơ hình kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cầu nối giữa người mua và người bán, giúp người bán có thể dễ dàng hơn trong
việc hiểu được những nhu cầu thực tế của người mua từ đó có thể hoạch định được các
chiến lược tiếp thị phù hợp nhất.
Marketing mix đóng vai trị đem lại sự chun mơn hóa. Giúp phân bổ trách
nhiệm đến từng thành viên, công việc được chia nhỏ đảm bảo được tính S.M.A.R.T
2.4. Phân tích môi trường Marketing.
Tổng quan về ngành hàng không thế giới và thị trường hàng không ở Việt Nam:
Do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19, các hãng hàng không phải vật lộn để duy trì
hoạt động, một phần nhờ vào nguồn lực của các doanh nghiệp, một phần nữa là nhờ sự
hỗ trợ tài chính từ chính phủ. Và ngành khàng không thực sự mới chỉ mới khôi phục từ
đầu năm 2022 khi người dân trên thế giới đa phần đã được chích vaccine ít nhất 2 mũi

mỗi người, các chính sách được nới lỏng dần để mở cửa quốc tế. Hậu quả mà đại dịch
Covid-19 để lại cho nền kinh tế là rất lớn, cụ thể trong ngành hàng không, lượng hành
khách giảm mạnh do hạn chế chuyến bay và các chỉ thị cách ly của các quốc gia/địa
phương khiến các đường bay quốc tế và nội địa bị trì hỗn. Thị trường ngành hàng
khơng cũng gặp khó khăn khi nhu cầu du lịch thấp dẫn đến lượng hành khách giảm.
Tuy nhiên dịch Covid-19 cơ bản được kiểm soát tại Việt Nam cũng như một số
quốc gia trên thế giới. Từ ngày 15/3/2022, Việt Nam cho phép mở của du lịch và các
hãng hàng không khôi phục lại các đường bay quốc tế. Số liệu khách du lịch quốc tế đến
Việt Nam được thu thập là rất khả quan, nhu cầu đi lại và du lịch trong những tháng đầu
năm 2022 tăng mạnh. Ngành hàng không trở lại với vai trò quan trọng trong phục hồi
kinh tế, nhiều kế hoạch mở thêm đường bay đang được thực hiện. Trong tháng 4/2022,
vận chuyển hành khách bằng đường hàng không tăng 45% so với tháng trước và tăng
40,5% so với cùng kỳ năm trước , luân chuyển hành khách tăng 47% và tăng 52,8%.
Mặc dù vận chuển hành khách bằng đường hàng không 4 tháng đầu năm 2022 tăng
14

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


26,3% về vận chuyển và tăng 36% về luân chuyển so với cùng kỳ năm 2021 nhưng vẫn
giảm 16,9% và giảm 44,7% so với cùng kỳ năm 2019 (chưa có dịch Covid-19). Điều
này cho thấy hàng không Việt Nam vẫn cần có thời gian để khơi phục lại hoạt động sản
xuất kinh doanh.

Hình 2.1: Số lượng hành khách luân chuyển qua đường hàng không qua từng năm
(Nguồn: tổng cục thống kê)
2.4.1. Môi trường vĩ mô.
2.4.1.1. Kinh tế.
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đã có những bước phát triển
vượt bậc, tốc độ tăng trưởng hàng năm đạt từ 7%-8,6%, thu nhập bình quân đầu người

tăng đáng kể. Nền kinh tế Việt Nam đang được chuyển mình, cơ sở hạ tầng được năng
cấp, đầu tư ngày càng nhiều. Với sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế, nhu cầu đi
lại của người dân cũng được tăng lên. Những người thu nhập cao có nhu cầu di chuyển
bằng máy bay càng nhiều.
Nền kinh tế Việt Nam đạt mức tăng trưởng khá cao, ngoài ra thu nhập theo đầu
người GDP cũng tăng hơn 40% từ 1,532 USD/người năm 2017 lên 2,171 USD/ người
năm 2020. Tình hình kinh tế-xã hội nước ta có nhiều chuyển biến tích cực và đi đúng
hướng, kinh tế vĩ mô ngày càng trở nên ổn định. Những điều này tạo điều kiện thuận lợi
cho việc phát triển vận tải hàng không. Trong những năm tiếp theo, dự báo nền kinh tế
thế giới tiếp tục tăng trưởng, bình quân giai đoạn 2015-2020 là 3.5%, thị trường du lịch
thế giới sẽ tăng bình quân 3.6%/năm. Năm 2015, gần 1,18 tỷ lượng khách du lịch nước
15

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


ngoài, tăng 4,4% so với năm trước. Đây là tiền đề rất quan trọng để hàng không quốc tế
và khu vực có điều kiện tăng trưởng và phát triển mạnh mẽ, trong đó có thị trường hàng
khơng Việt Nam.
2.4.1.2. Chính trị-Pháp luật.
Việt Nam được đánh giá là quốc gia có mơi trường chinh trị hịa bình và tương đối
ổn định. Với nền tảng chính trị ổn định dẫn đến các sân bay và bầu trời tự do, không bị
quản lý, tạo điều kiện thuận lợi cho các hãng hàng không kinh doanh.
Song song với quá trình hội nhâoj quốc tế, nhà nước tiếp tuc có chính sách cải
thiện đầu tư, tăng sức hấp dẫn cho đầu tư nước ngoài, chú trọng đầu tư của các công ty
đa quốc gia, đồng thời cũng khuyến khích, thúc đẩy phát triển du lịch, chuyển từ kinh
doanh khám phá du lịch sang xây dụng ngành du lịch thực sự, coi du lịch là ngành kinh
tế mũi nhọn, vốn đầu tư nước ngoài (FDI) đạt tốc độ tăng trưởng khoảng 5-7% /năm,
nguồn khách du lịch nước ngoài đến Việt Nam tăng trưởng 10-12% /năm, khách nội địa
10-11% /năm.

Việc Chính Phủ loại bỏ thuế 15% đối với nhiên liệu nhập khẩu và đàu tư vào cơ sở
hạ tầng để đáp ứng nhu cầu trong tương lai được coi là một bước đi quan trọng. Việt
Nam đã thực hiện tốt việc chuyển đổi vé giấy sang vé điện tử, tiếp theo cần đẩy mạnh
vận tải hàng hóa thông qua giao dịch điện tử để phục vụ xuất khẩu.
2.4.1.3. Văn hóa-Xã hội.
Hiện nay Việt Nam đang trong thời kỳ “cơ cấu dân số vàng”, đây là giai đoạn
mang lại nhiều cơ hội nhờ dân số trong độ tuổi lao động dồi dào. Tuy hiên, đó cũng là
thách thức trong quá trình nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, tạo việc làm và việc làm
có năng suất, chất lượng và thu nhập cao. Việt Nam đang ghi nhận tỷ lệ dân số trẻ cao
nhất trong lịch sử. Dân số từ 10-24 tuổi ở nước ta hiện chiếm gần 40% dân số.
Với tình hình dân số nước ta hiện nay, Vietjet Air - hãng hàng không giá rẻ tập trung
vào phân khúc khách hàng trẻ, năng động, lần đầu đi máy bay và những người có thu
nhập trung bình. Khách hàng sử dụng thành thạo công nghệ và Internet như điện thoại
thông minh, email, mạng xã hội, các phương thức thanh tốn trực tuyến: visa, master
card, ... và có sở thích khám phá, du lịch thường xuyên với chi phí phù hợp. Phần lớn
khách hàng của Vietjet là những người thích sự đổi mới, sáng tạo và thích kết nối,...

16

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Kể từ khi thành lập, Vietjet khơng nhìn vào việc “chiếm” được bao nhiêu thị phần trong
ngành hàng không mà chỉ tập trung khai thác thêm được bao nhiêu. Bà Nguyễn Thị
Thúy Bình-Phó tổng giám đốc Vietjet nói rằng: “Sự khác biệt, đột phá của Vietjet chính
là ở cách nhìn nhận thị trường. Vietjet nhìn nhận thị trường giống như khi nhìn vào một
cốc nước. Vietjet khơng nhìn vào phần cốc nước đax có bao nhiêu mà nhìn vào phần
cốc nước cịn có thể rót thêm được bao nhiêu nữa”. Nhờ tư duy “lạ” đó, Vietjet đã nhìn
ra cơ hội lớn: “Với 100 triệu dân, mới chỉ 1% người Việt sử dụng phương tiện hàng
khơng thì cịn 99% dư địa là của Vietjet”. Vietjet cũng không nhắm đến những khách

hàng đã đi máy bay. Với tư duy như ly nước còn một nửa, Vietjet đã đưa ra những định
hướng hướng đến những khách hàng chưa từng đi máy bay. Đột phá trong tư duy coi
việc đi máy bay đơn giản như đi xe buýt, không xa xỉ như đi xe limousine.
2.4.1.4. Mơi trường tự nhiên.
Vị trí địa lý của Việt Nam khá thuận lợi cho việc phát triển ngành hàng khơng, với
vị trí nằm ngồi rìa Đơng Nam Á, nằm giữa đường hàng không quốc tế nối từ đông sang
tây, từ bắc vào nam rất thích hợp cho việc xây dựng mạng đường bay. Giữa Hoa Kỳ và
Úc với các chuyến bay ngắn trong khu vực Đông Nam Á và nội địa Việt Nam. Với đặc
thù mạng đường bay của Vietjet Air được xây dựng theo mơ hình “chấu trục” với tần
suất khai thác cao, dịch vụ trung chuyển tốt tại Hà Nội. Nội thành và Thành phố Hồ Chí
Minh, tạo lợi thế cạnh tranh với các luồng vận chuyển hàng hóa quốc tế đi / đến Đơng
Dương, Đơng Nam Á; Việt Nam từng bước trở thành trung tâm hàng không của khu
vực, cạnh tranh trực tiếp với các hãng hàng khơng có các trung tâm trung chuyển lớn
như Hong Kong, Bangkok, Singapore. Vietjet Air sẽ tích cực hợp tác thương mại song
phương với các hãng hàng không quốc tế, mở rộng đường bay, khắc phục những hạn
chế chủ quan, từng bước lựa chọn đối tác tham gia liên minh toàn cầu phù hợp với xu
thế hiện nay. Nếu tận dụng tốt vị thế của các yếu tố tự nhiên của Việt Nam thì sản xuất
hàng hố của cơng ty tại các thị trường này sẽ tăng lên đáng kể. Tuy nhiên, Vietjet Air
vẫn chưa khai thác hết lợi thế này.
2.4.1.5. Công nghệ.
Sự thay đổi về công nghệ đã tác động trực tiếp và mạnh mẽ đến hoạt động kinh
doanh hàng khơng. Nó khơng chỉ đảm bảo cho các chun bay an tồn mà cịn liên quan
đến nhiều hoạt động khác trong kinh doanh vận tải hàng không.
17

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Đầu tiên là công nghệ chế tạo máy bay. Đây là yếu tố quan trọng nhất làm nên thành
công của các hãng hàng không. Việc sản xuất các loại tàu bay cỡ vừa là lớn an toàn,

chất lượng tốt, tiết kiệm nhiên liệu, kinh doanh hiệu quả, đảm bảo cho các chuyến bay
thì địi hỏi kỹ thuật cao. Những chiếc náy bay này ra đời khiến các dòng máy bay trước
đó trở nên lác hậu, làm giảm sức cạnh tranh của các hãng hàng không kém đổi mới và
làm hiện đại hóa đội bay.
Để quản lý các hoạt động, cơng ty sử dụng phần mềm Geneva. Phần mềm này
giúp hãng tối ưu hóa nguồn lực về lịch bay, lịch trình của phi hành đồn và đơn giản
hóa việc xử lý các chuyến bay đồng thời kiểm soát thời gian bay. Cơng ty cũng sử dụng
phần mềm kế tốn Sun Systems để quản lý các quy trình mua sắm, tài chính và kế tốn.
Ngồi ra, hãng cịn áp dụng phần mềm AMOS để quản lý nguyên vật liệu và phụ tùng
máy bay.
Định hướng sẽ đầu tư vào công nghệ thông tin tên Internet, công ty xây dựng nền
tảng công nghệ thương mại điện tử mở rộng nhằm tạo thuận lợi cho khách hàng cho
việc mua vé và dịch vụ, hàng hóa từ website.VietJetair.com. bên cạnh đó, cơng ty tiếp
tục đầu tư giải pháp vào ERP để quản lý vận hành doanh nghiệp theo mơ hình “Ecompany”. Hãng VJA hiện cũng đang làm việc với công ty PriceWaterhouseCoopers
(PWC) để triển khai dự án đầu tư tư nhân.
2.4.2. Môi trường vi mô.
2.4.2.1. Tài chính.
Tổng tài sản năm 2020 so với năm 2019 giảm 3.662 tỷ đồng, giảm 7% chủ yếu do
công ty chuyển nhượng dự án đầu tư hỗ trợ vận tải hàng không. Năm 2020, thị trường
ghi nhận những biến động lớn khi đại dịch Covid bùng phát và diễn biến phức tạp trong
cả năm khiến doanh thu năm 2020 giảm 64% so với năm 2019. Khi thấp tải, các hãng
hàng không buộc phải giảm số lượng ghế còn trống, số chuyến bay và tần suất trên diện
rộng nhằm tăng hiệu quả sử dụng ghế và doanh thu. Việc cạnh tranh giành thị phần và
từng chuyến bay diễn ra gay gắt trên từng ngày, từng chuyến bay, giá thuê máy bay của
doanh nghiệp xuống mức rất thấp, hàng loạt các chương trình khuyến mại, kích cầu
được tung ra nhằm thu hút khách hàng và các kênh bán hàng. Trên thị trường quốc tế,
Vietjet chủ yếu thực hiện một số chuyến bay nhân đạo cứu hộ, hồi hương người Việt
Nam dưới sự điều phối của các cơ quan chức năng
18


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Trong năm, Vietjet đã thực hiện giao dịch chuyển nhượng dự án đầu tư và lãi
1.773 tỷ đồng để bù lỗ hoạt động hàng không. Kết quả, lợi nhuận sau thuế đạt 69 tỷ
đồng, đưa Vietjet trở thành một trong những hãng hàng khơng hiếm hoi có lãi năm
2020.

Hình 2.2: cơ cấu cổ đơng của cơng ty Vietjet tính đến ngày 4/1/2021
(Nguồn: danh sách cổ đông do VSD cung cấp)
2.4.2.2. Các nhà cung cấp.
• Nhà cung cấp máy bay: Airbus và Boeing thông qua các đơn đặt hàng số lượng
lớn với tổng cộng 371 tàu bay thế hệ mới.
• Nhà cung cấp nhiên liệu: Petrolimex Aviation
• Trung gian tài chính: 3 cổ đơng lớn và Cơng ty Bảo hiểm ACE…
• Ngoài ra, một số đối tác quen thuộc của Vietjet Air trong các thương vụ SLB là
GE Capital Aviation Services Limited, Awas Aviation Trading Limited; Awas 7170
Ireland Limited; Aviation PLC; Goshawk Aviation Limited; Goshawk Management
(Ireland) Limited; Jackson Square Aviation, LLC…
2.4.2.3 Đối thủ cạnh tranh.
Trong những năm gần đây, thị trường vận tải hàng không Việt Nam thực sự bùng
nổ khi các hãng hàng không tư nhân và quốc doanh tranh giành thị phần trong cuộc
chiến về giá. Vietjet Air có sức cạnh tranh cao với các hãng hàng không trong nước như
19

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Vietnam Airlines, JetStar Pacific, Bamboo Airways, .. Trong tương lai, dịch vụ hàng
không giá rẻ sẽ tiếp tục được mở rộng và mức độ cạnh tranh ngày càng cao.

Cùng với sự cạnh tranh trên thị trường nội địa, Vietjet Air cịn phải cạnh tranh với các
hãng hàng khơng đến từ các nước trong và ngoài khu vực. Năm 2017, giá vé các chặng
bay từ Châu Âu về Việt Nam giảm đáng kể. Nếu như trước đây, các đường bay này của
VNA chủ yếu cạnh tranh với các hãng hàng không của Pháp và Đức thì nay, khi các
hãng hàng khơng của Đức phải nhường chỗ cho các hãng hàng không đến từ Trung
Đông, VNA buộc phải cạnh tranh với những đối thủ rất mạnh, khó cân sức. Trong khi
VNA chỉ có 4 đường bay đến Tây Âu (Paris, Frankfurt, London, Moscow) thì các hãng
hàng khơng Trung Đơng có đường bay đến tất cả các thành phố ở Châu Âu.
2.4.2.4. Sản phẩm thay thế.
Vì Vietjet là hãng hàng khơng giá rẻ và thường được mọi người biết đến là hay
delay chuyến bay, do đó mới mức giá xêm xêm với các phương tiện di chuyển khác như
là ô tô, xe khách,... người dân có mức thu nhập trung bình thường chọn các phương tiện
di chuyển đường bộ theo thói quen xưa giờ. Để khắc phục những sản phẩm thay thế đó,
Vietjet cần năng cao chất lượng phục vụ và hệ thống quản lý để phục vụ khách hàng tốt
hơn để để lại ấn tượng tốt đối với hành khách.
2.4.2.5. Khách hàng.
Khách hàng của Vietjet thường là những người có thu nhập trung bình, những bạn
trẻ năng động, thích đi du lịch thường xuyên, đồng thời cũng là lựa chọn của các hộ gia
đình, các tổ chức, cơng ty vì mức giá của Vietjet rất phù hợp khi đi với số lượng đông.
Vietjet loại bỏ những dịch vụ không cầ thiết để giảm giá vé và tính riêng ra khi khách
hàng có nhu cầu để cung cấp mức giá vé tiết kiệm nhất cho người tiêu dùng.
2.5. Phân tích chiến lược thị trường mục tiêu (STP).
2.5.1. Phân khúc thị trường (Segmentation).
2.5.1.1 Phân khúc khách hàng.
Vietjet Air đã và đang là một trong những hãng hàng không tạo ấn tượng mạnh mẽ
đến với cộng đồng bởi sự trẻ trung, năng động, hiếu khách và đầy nhiệt huyết. Luôn
cam kết mang lại cơ hội đi máy bay với chi phí tiết kiệm cùng với các dịch vụ bay an
toàn, thân thiện. Bằng cách tiếp cận ấy, đối tượng khách hàng của VJA nhắm tới là
những người có nhu cầu di chuyển hoặc đi du lịch bằng đường hàng khơng thay vì
20


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


những loại phương tiện khác. Những khách hàng đi máy bay thường xuyên và quan tâm
đến sự gọn nhẹ, tiện lợi, tiết kiệm chi phí.
Bên cạnh đó hãng cịn hướng đến những doanh nghiệp, đó có có thể là những cơng
ty có nhu cầu vận chuyển hàng hóa bằng đường hàng khơng hoặc có nhu cầu tổ chức
những tour du lịch cho nhân viên bằng phương tiện hàng không.
2.5.1.2 Phân khúc theo yếu tố xã hội học.
VietJet Air được quan tâm và biết đến là một trong những hãng hàng khơng giá rẻ,
chính vì điều này mà hãng đã thu hút được rất nhiều bạn trẻ và những người có thu nhập
trung bình. Khách hàng mà VJA chủ yếu tập trung vào đó là đối tượng khách nằm trong
độ tuổi từ 18t-30t và có thu nhập trung bình từ 5tr-12tr/tháng. Đặc biệt, hãng tập trung
vào phân khúc khách hàng mục tiêu là những người trẻ tuổi, năng động, muốn du lịch
khắp mọi nơi để khám phá... nhất là những đối tượng chưa trải nghiệm cảm giác đi máy
bay bao giờ và muốn đi máy bay thử một lần.
2.5.1.3 Phân khúc theo tâm lý.
Ngày nay, nhu cầu đi lại, du lịch, khám phá của con người ngày càng cao, đặc biệt
là bằng đường hàng không. Nhận thức được nhu cầu của khách hàng, VJA đã đi sâu vào
tìm hiểu hành vi tâm lý và nhận thức của khách hàng về dịch vụ của mình. Đối với
khách hàng nằm trong nhóm có mức thu nhập trung bình, việc di chuyển bằng máy bay
đối với họ là khơng q khó khăn, họ sẽ ưu tiên lựa chọn các sản phẩm dịch vụ có thể
tiết kiệm thời gian, tiện lợi, tiết kiệm tiền, sản phẩm chất lượng, dịch vụ từ khá. Họ bằng
lòng trả lại tầm trung bình phí để có thể trải nghiệm các dịch vụ, cũng như được thỏa
mãn đi du lịch bằng máy bay.
Bên cạnh đó, những đối tượng khách hàng trước đây không thể sử dụng dịch vụ
hàng không do khơng đủ điều kiện tài chính cũng chính là đối tượng mà hãng có thể tác
động đến tâm lý, rằng đây là một hãng bay với giá thành tương đối thấp nhưng hồn
tồn có thể đáp ứng được những nhu cầu và dịch vụ đủ tốt.

2.5.1.4 Phân khúc theo hành vi.
Khách hàng mục tiêu tuy là một bộ phận không lớn, tuy nhiên bộ phận này lại có
xu hướng sử dụng các dịch vụ cao cấp, thị trường không nhạy cảm về giá. Cùng với đó,
họ yêu cầu cao về chất lượng về nhiều khía cạnh, trong đó yếu tố tiện lợi là điểm mà họ
21

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


đặc biệt quan tâm và đặt lên hàng đầu. Trong hành vi khách hàng, VJA lại phân ra nhiều
nhóm đối tượng có những nét đặc trưng riêng như:
 Người đi làm việc, công tác, đi du lịch, về quê.
 Đi riêng lẻ hay đi theo đồn hội, nhóm, tổ chức.
 Đi vào những ngày thường hay những dịp lễ tết, hội, hè.
Bằng cách xác định được hành vi của khách hàng, hãng bay có thể dễ dàng tiếp cận và
kiểm soát, đồng thời vẫn đảm bảo vé máy bay giá rẻ nhưng đảm bảo được chất lượng và
độ an toàn.
2.5.2. Xác định thị trường mục tiêu (Targeting).
2.5.2.1. Khách hàng mục tiêu.
Khách hàng của VJA là những người có nhu cầu di chuyển bằng đường hàng
không. VietJet Air là hãng hàng khơng giá rẻ, chính vì điều này mà hãng đã thu hút
được rất nhiều bạn trẻ và những người có thu nhập trung bình. VJA tập trung phân khúc
khách hàng mục tiêu là những người trẻ tuổi, năng động.
VietJet Air đã tập trung thu hút nhóm khách hàng này nên tính cách thương hiệu
được xây dựng dựa trên ba đặc điểm tính cách của người trẻ tuổi là “Vui tươi”, “Sáng
tạo” và “Truyền cảm hứng”.
Bên cạnh đó, hịa mình với dòng chảy thời đại kỹ thuật số - thời đại của ứng dụng,
mạng xã hội và những phương tiện truyền thông đại chúng khác, VJA đã hướng đến đối
tượng khách hàng biết và có thể sử dụng thành thạo cơng nghệ và Internet như điện
thoại thông minh, email, mạng xã hội, các phương thức thanh toán trực tuyến: visa,

master card,… và có sở thích khám phá, du lịch thường xun với chi phí hợp lý. Phần
lớn khách hàng của Vietjet là những người thích đổi mới, sáng tạo, kết nối.
Ngồi ra, đối với việc tiếp nhận những khách hàng có thu nhập cao, VJA có những
dịch vụ bay cao cấp phù hợp với đối tượng này. Khách hàng có thể tận hưởng các dịch
vụ cá nhân khi sử dụng các dịch vụ cao cấp của Vietjet (phòng chờ, check-in ở khu vực
riêng, lối đi vào máy bay riêng, đồ ăn, xe đưa đón riêng ...).
2.5.2.3. Cảm nhận của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Vietjet Air.

22

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Như đã nói, nhu cầu đi lại, đặc biệt là bằng đường hàng khơng của người ngày
nhiều. Vì thế mà VJA gây ấn tượng sâu sắc vào tâm trí và nhận thức của khách hàng về
những dịch vụ mà mình mang lại.
Do đó, để kích cầu khách hàng, VJA đã chia ra 3 yếu tố kích cầu:
• Đánh đúng tâm lý: nhu cầu cá nhân của khách hàng về việc đi lại bằng đường
hàng khơng.
• Cơ sở vật chất: Do nhu cầu sử dụng dịch vụ hàng không phù hợp với điều kiện
của khách hàng nên khách hàng đã quyết định lựa chọn VJA.
• Các yếu tố khác: quyết định mua dịch vụ của khách hàng bị ảnh hưởng bởi các
hoạt động marketing mà VJA đã đưa ra như quảng cáo, chất lượng dịch vụ, thương
hiệu…
2.5.2.4. Khách hàng tìm kiếm thơng tin về các dịch vụ của Vietjet Air.
Vì nhu cầu đi lại bằng đường hàng không ngày càng cao, việc tìm ra những giải
pháp đáp ứng những nhu cầu ấy đã làm dấy lên nỗ lực tìm kiếm thơng tin liên quan đến
dịch vụ hàng khơng. Qua việc tìm hiểu, khách hàng đã nhận được nhiều nguồn thông tin
về dịch vụ dịch vụ bay, thông tin, ưu đãi...
Thông tin này đã gợi ý cho khách hàng nhiều dịch vụ và thương hiệu khác nhau.

Trước khi khách hàng đưa ra quyết định, họ thường xem xét các yếu tố thu được từ kinh
nghiệm trong quá khứ, những chuyến bay, những trải nghiệm mà họ nhận được trong
lần bay trước hoặc các yếu tố bên ngồi. Từ đó, đưa ra các giải pháp, sự lựa chọn thay
thế và xem xét, đánh giá và đưa ra lựa chọn cuối cùng. Nhận thấy điều đó, VJA đã đưa
ra những chiến lược marketing sâu rộng nhằm tạo sự kích thích và tiếp cận nhu cầu để
khách hàng có thể lựa chọn sử dụng dịch vụ của VJA.
2.5.2.5. Đánh giá của khách hàng về các lựa chọn hoặc lựa chọn thay thế khác.
Bên cạnh hãng hàng khơng Vietjet Air, khách hàng cịn có các lựa chọn khác như
Vietnam Airlines, Bamboo Airlines, Jetstar, ... Và khách hàng sẽ căn cứ vào các thuộc
tính sau để đưa ra quyết định cuối cùng:
• Đầu tiên là thuộc tính tìm kiếm: giúp khách hàng đánh giá dịch vụ trước khi chọn
sử dụng dịch vụ đó sau khi tìm kiếm thông tin, khách hàng bắt đầu so sánh và đánh giá
chất lượng dịch vụ của các hãng hàng không như giá vé, món ăn, giá trị thương hiệu,...
23

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


• Kế đến là thuộc tính kinh nghiệm: Sau khi trải nghiệm các dịch vụ hàng không
của các hãng hàng khơng, họ có thể đánh giá các thuộc tính như độ tin cậy, tính tiện lợi,
dễ thao tác, sử dụng và hỗ trợ khách hàng.
• Và cuối cùng là thuộc tính độ tin cậy: cho khách hàng thấy giá trị và chất lượng
mà VJA mang lại chính xác là những gì cơng ty đã cam kết.
Ví dụ như khẩu hiệu “Bay là thích ngay” của hãng, khơng chỉ mang đến giá vé rẻ
mà còn mang đến cho khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời. Bên cạnh đó, hãng cịn
có những sự kiện hấp dẫn như tặng những món quà lưu niệm nhỏ cho khách hàng nhân
các ngày lễ đặc biệt. Những điều này đã tác động gián tiếp và làm ảnh hưởng đến lòng
tin của những khách hàng chưa từng trải nghiệm dịch vụ của VJA thông qua các
phương tiện truyền thông, TVC quảng cáo, ảnh sự kiện được đăng tải trên các trang báo,
website của công ty.

2.5.2.6 Trải nghiệm của khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Vietjet Air.
Trong quá trình trải nghiệm dịch vụ của Vietjet Air, hãng đã cho khách hàng thấy
được chất lượng dịch vụ thực sự. Điều này đã được thực hiện từ khi khách hàng đăng ký
trước khi bay cho đến khi kết thúc chuyến bay. Hãng đã đưa ra các phương án về
chuyến bay phù hợp, đáp ứng và thỏa mãn với tiêu chí khách hàng lựa chọn, một số
khách hàng sẽ chọn các chuyến bay nội địa, một số khác lại chọn các chuyến bay quốc
tế, nên liên hệ dịch vụ dài ngày hay ngắn hạn thuộc hàng phương án.
Dịch vụ có mức tiếp xúc cao (High-contact service) : Vietjet Air là dịch vụ có mức
tiếp xúc cao. Có thể hiểu dịch vụ có mức tiếp xúc cao là những dịch vụ trong đó khách
hàng phải đến cơ sở cung ứng dịch vụ, tiếp xúc mang tính chất hữu hình với môi trường
vật chất của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ và chủ động cùng tham gia với nhà cung
ứng dịch vụ và các nhân viên dịch vụ trong suốt quá trình phân phối dịch vụ, trong suốt
quá trình cung cấp dịch vụ phải có sự hợp tác giữa khách hàng và nhà cung cấp dịch vụ.
VJA tập trung vào việc “thuyết phục” con người hơn là những món đồ vơ tri vơ giác vì
máy bay là một “nhà máy” vận tải bay. Thách thức tiếp thị là phải làm sao cho trải
nghiệm dịch vụ hấp dẫn đối với khách hàng về cả môi trường thực tế và cả những tương
tác của họ đối với nhân viên dịch vụ.
2.5.2.7. Phản hồi của khách hàng sau khi sử dụng dịch vụ của Vietjet Air.

24

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Khách hàng sẽ phân tích những bất cập trong dịch vụ mà họ đã gặp phải và so
sánh nó với kỳ vọng trước đó của họ trong giai đoạn sử dụng dịch vụ sau khi gặp phải.
Khách hàng đánh giá các yếu tố và những nguy cơ có liên quan đến việc cung cấp dịch
vụ trong quá trình ra quyết định. Họ đưa ra những kỳ vọng về cách mà dịch vụ họ chọn
hoạt động trong quá trình này. Đa số khách hàng đều cảm thấy Vietjet đáp ứng được kỳ
vọng của họ về dịch vụ và khách hàng cảm thấy rất hài lòng. Vietjet Air đã nhận được

những phản hồi rất tốt từ phía khách hàng, điều này đã trở thành động lực để Vietjet Air
ngày càng phát triển lớn mạnh.
2.5.3 Định vị thương hiệu (Positioning).
2.5.3.1 Định vị bằng sự khác biệt với các đối thủ cạnh tranh khác.
Khi nghiên cứu, hãng đã đưa ra những phân khúc thị trường và hiểu các thuộc tính
quyết định và các cấp độ dịch vụ liên quan, VJA có thể định vị tốt nhất dịch vụ của
mình trong một thị trường cạnh tranh. Chiến lược định vị cạnh tranh dựa trên việc thiết
lập và duy trì một vị trí đặc biệt trên thị trường hoặc các dịch vụ sản phẩm riêng lẻ của
tổ chức đó. Jack Trout đã chắt lọc bản chất của việc định vị thành bốn nguyên tắc sau:
1. Một cơng ty phải thiết lập một vị trí trong tâm trí khách hàng mục tiêu của
mình.
2. Định vị phải nổi bật, mang đến một thông điệp đơn giản và nhất quán.
3. Định vị phải đặt một công ty khác biệt với các đối thủ cạnh tranh.
4. Không thể làm hài lòng tất cả mọi người - phải tập trung nỗ lực phát triển thế
mạnh của mình.
Những nguyên tắc cạnh tranh này áp dụng cho bất kỳ loại hình tổ chức nào vì
khách hàng. Hiểu các nguyên tắc định vị là chìa khóa để phát triển một thế trận cạnh
tranh hiệu quả. Khái niệm định vị chắc chắn không chỉ giới hạn ở dịch vụ - thực sự, nó
phải gây chú ý đặc biệt bởi cách xay dựng một hình ảnh đẹp - cung cấp những hiểu biết
có giá trị bằng cách buộc các nhà quản lý dịch vụ phân tích các dịch vụ hiện có của
cơng ty họ và đưa ra câu trả lời cụ thể cho sáu câu hỏi sau:
1. Cơng ty của chúng tơi hiện có khẳng định được gì trong tâm trí khách hàng hiện tại
và tương lai?

25

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



×