Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

CHỦ đề NGÀNH THÂN mềm và TÍCH hợp STEM làm TRUYỆN TRANH về THÂN mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.83 MB, 20 trang )

Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

CHỦ ĐỀ: NGÀNH THÂN MỀM VÀ TÍCH HỢP STEM THIẾT KẾ
TRUYỆN TRANH GIỚI THIỆU THÂN MỀM Ở ĐỊA PHƯƠNG
I. Xác định vấn đề cần giải quyết trong bài học
- Ngành thân mềm
- Sáng tạo thiết kế truyện tranh giới thiệu thân mềm ở địa phương (Có thể lựa
chọn nhiều hình thức: tranh 3D, tranh vẽ, tranh cắt dán, tranh đất nặn, tranh đồ họa vi
tính).
II. Xác định nội dung chủ đề
Bài 18. Trai sông
Bài 19, 20. Quan sát một số thân mềm khác.
Bài 21. Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm.
Thời lượng: 4 tiết
Tiết
Tiết 1

Chủ đề: Ngành thân mềm
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động – Xác định vấn đề
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức – Nghiên cứu kiến thức nền
- Vấn đề 1. Tìm hiểu về hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng, sinh sản của trai
sơng.

Tiết 2

Tiết 3


Hoạt động 2: Hình thành kiến thức (Tiếp)
- Vấn đề 2. Quan sát một số đại diện khác của thân mềm (hình dạng, lối
sống, tập tính).
- Vấn đề 3. Trình bày được đặc điểm chung và vai trị ngành thân mềm
* Giao nhiệm vụ về nhà chuẩn bị cho tiết sau trình bày ý tưởng và bản thiết
kế truyện tranh.
Hoạt động 3: Đề xuất giải pháp – bản thiết kế truyện tranh
Đại diện nhóm trình bày ý tưởng và bản thiết kế sản phẩm
(Có thể lựa chọn nhiều hình thức: tranh 3D, tranh vẽ tô màu, tranh cắt dán,
tranh đất nặn, tranh đồ họa vi tính hoặc dưới dạng câu chuyện được minh
họa bằng tranh về thân mềm.) Sau đó lựa chọn giải pháp – bản thiết kế thực
hiện.
Hoạt động 4: Thiết kế truyện tranh, thử nghiệm: Tại nhà (3 ngày).

Tiết 4

Hoạt động 5: Chia sẻ, thảo luận và điều chỉnh sản phẩm.
- Các nhóm trình bày sản phẩm đã thực hiện.

III. Mục tiêu chủ đề
1. Kiến thức:
- Nêu được hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trai sơng.
- Nêu được tính đa dạng của ngành thân mềm qua các đại diện khác của ngành
như : ốc sên, hến, vẹm, hàu, ốc nhồi.
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021


---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Trình bày được tập tính của một số thâm mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và vai trị của ngành thâm mềm.
2. Kĩ năng: Hình thành, rèn luyện được kỹ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát mẫu vật, tranh ảnh
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh hình để tìm
hiểu cấu tạo, hoạt động sống của một số đại diện ngành thân mềm qua đó rút ra đặc
điểm chung của ngành thân mềm cũng như vai trò của chúng trong thực tiễn cuộc
sống.
- Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực
- Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức học tập bộ mơn.
- Có ý thức tự học, hứng thú tự tin, nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.
- Giáo dục ý thức bảo vệ động vật thân mềm.
- Có ý thức tự học, hứng thú tự tin, nghiêm túc, cẩn thận trong học tập.
- Thân mềm có vai trị quan trọng đối với tự nhiên (phân hủy thức ăn, là mắt xích
trong chuỗi thức ăn, cân bằng hệ sinh thái) và đời sống con người (làm thực phẩm, sản
xuất vôi, làm mĩ nghệ, làm sạch môi trường nước) -> Giáo dục học sinh ý thức sử dụng
hợp lí nguồn lợi thân mềm đồng thời giáo dục học sinh ý thức bảo vệ chúng.
4. Định hướng phát triển các năng lực cho học sinh
- Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tự
quản lí, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng ngôn ngữ
- Đo đạc, quan sát, phân loại hay phân nhóm, tìm kiếm mối quan hệ, đưa ra các
tiên đoán, đưa ra định nghĩa, thực hành.
* Giáo dục STEM:
- Khoa học (S):
+ Chuẩn hóa kiến thức về cấu tạo ngồi và tập tính của các đại diện thân mềm
thường gặp. Vai trò của các đại diện ngành thân mềm.

- Công nghệ (T):
+ Kĩ năng tìm kiếm thơng tin trên mạng Internet.
- Kỹ thuật (E):
+ Trình bày và lựa chọn được cách thực hiện bộ truyện tranh giới thiệu một số
thân mềm ở địa phương.
- Tốn học (M):
+ Ước lượng kích thước tỉ lệ các đại diện của một số thân mềm để tạo được bộ
truyện tranh có tính thẩm mĩ cao (Bài 7: Tỉ lệ thức - Lớp 7)
IV. Bảng mô tả các mức độ yêu cầu của chủ đề
- Hệ thống câu hỏi và bài tập nằm trong tiến trình hoạt động.
V. Thiết kế tiến trình dạy và học
1. Chuẩn bị của GV và Hs:
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------1.1. Chuẩn bị của GV:
Mẫu vật: Trai sơng (nếu có), dụng cụ thực hành
* GV: Máy chiếu/PHTM, các phiếu hướng dẫn học tập.
- Phiếu học tập, bảng phụ.
- Tranh ảnh một số đại diện thân mềm, tranh phóng to Hình 21.1 SGK
- Mẫu vật ốc sên, mai mực, mực, ốc.
- Phiếu đánh giá sản phẩm.
1.2. Chuẩn bị của Hs:
+ Mẫu vật: Trai sơng (nếu có).
+ Nghiên cứu trước bài, dự kiến trả lời câu hỏi SGK, hoàn thành các phiếu học
tập cá nhân được giao về nhà.

+ Thiết kế được bộ truyện tranh ( vẽ màu, sưu tập tranh ảnh, làm tranh 3D…) có
nội dung minh họa về cấu tạo, tập tính, vai trị của một số thân mềm thường gặp ở địa
phương.
2. Phương pháp tổ chức dạy học
- Dạy học nhóm, vấn đáp – tìm tịi, dự án
- Dạy học STEM.
3. Tổ chức các hoạt động học:
VI. Tiến trình dạy học – GD:
1. Ổn định tổ chức (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: không kiểm tra
3. Các hoạt động học:
TIẾT 1
HOẠT ĐỘNG 1: KHỞI ĐỘNG – XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
- Mục tiêu:
+ Phát hiện được vấn đề cần nghiên cứu.
+ Tạo động lực để học sinh nghiên cứu, thực hiện tạo ra các sản phẩm.
- Thời gian: 5 phút.
- Nội dung hoạt động.
- GV hướng dẫn HS xác định vấn đề nghiên cứu từ video một số thân mềm sống
dưới biển.
- Phương thức tổ chức hoạt động:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
GV chiếu hình ảnh một số đại diện về các ngành
ĐV đã học, yc HS sắp xếp các ĐV vào các ngành đã
học.
HS: thực hiện.
GV: Vậy các ĐV còn lại được xếp vào ngành nào,
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn



Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------đó chính là ngành thân mềm. vậy mơi trường sống
của chúng như thế nào, các em hãy xem đoạn video
sau.
GV chiếu video.
GV đặt vấn đề nghiên cứu: Các em thấy các đại
diện này có ở địa phương ta khơng? Ngồi hình ảnh
quan sát, mình có hiểu được nội dung người ta
muốn giới thiệu cho chúng ta nghe không?
? Vậy các em có muốn tự mình làm ra bộ truyện
tranh giới thiệu một số thân mềm thường gặp ở địa
phương mình khơng.
- Để giúp các em có thể giới thiệu cho các bạn biết
được địa phương mình có rất nhiều đại diện thân
mềm, biết được một số tập tính và vai trị của thân
mềm, chúng ta cùng đi vào chủ đề hôm nay. (GV Chủ đề: NGÀNH THÂN
ghi bảng).
MỀM VÀ THIẾT KẾ
Chủ đề: NGÀNH THÂN MỀM VÀ THIẾT KẾ TRUYỆN TRANH GIỚI
TRUYỆN TRANH GIỚI THIỆU MỘT SỐ THIỆU MỘT SỐ THÂN
THÂN MỀM Ở ĐỊA PHƯƠNG.
MỀM Ở ĐỊA PHƯƠNG.
GV giới thiệu nội dung các tiết học trong chủ đề
(4 TIẾT)
c. Dự kiến sản phẩm của HS:
- Câu trả lời và bài làm của HS trên bảng.

HOẠT ĐỘNG 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC – NGHIÊN CỨU KIẾN THỨC NỀN

Mục tiêu:
- Nêu được hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và sinh sản của trai sông.
- Nêu được tính đa dạng của ngành thân mềm qua các đại diện khác của ngành
như : ốc sên, hến, vẹm, hàu, ốc nhồi.
- Trình bày được tập tính của một số thâm mềm.
- Trình bày được đặc điểm chung và vai trò của ngành thâm mềm.
Cách thức thực hiện:
ĐVĐ: Trước hết ta sẽ nghiên cứu về địa diện điển hình là trai sơng

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------HĐ : Tìm hiểu về trai sơng.
I/ Trai sơng:
? Em hãy cho biết trai sông sống ở đâu.
GV: Vậy trai sông có những đặc điểm thế nào chúng ta
cùng tìm hiểu phần I.
GV y/c HS dựa vào kiến thức SGK, trao đổi hoàn thành
nội dung phiếu học tập.
GV phát phiếu học cho HS hoạt động nhóm.
HS hoạt động nhóm, dựa vào nội dung đã chuẩn bị sẵn ở
nhà, trao đổi viết vào phiếu chung.(TG; 7p)
Phiếu học tập 1: TÌM HIỂU CÁC ĐẶC ĐIỂM CỦA
TRAI SƠNG.

Đặc điểm
Trai sơng
Hình dạng cơ thể
Cấu tạo vỏ
Cấu tạo cơ thể
(chú thích hình ảnh)
Dinh dưỡng
Sinh sản
GV yc HS dùng máy tính bảng, chiếu đáp án 1 nhóm,
nhóm khác quan sát, nhận xét.
GV hướng dẫn HS nhận xét từng nội dung kết hợp ghi 1. Hình dạng, cấu tạo
bảng.
a. Cấu tạo vỏ
HS nêu được:
- Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ
- Cơ thể trai có 2 mảnh vỏ bằng đá vơi che chở bên ngồi. che chở bên ngoài, 2 mảnh
- Cấu tạo vỏ trai gồm 3 lớp: lớp sừng, lớp đá vôi, lớp xà vỏ gắn với nhau nhờ bản lề
phía lưng.
cừ óng ánh.
GV Cho HS lên bảng chỉ các bộ phận của vỏ, các lớp của - Cấu tạo vỏ trai gồm 3
lớp : lớp sừng, lớp đá vơi,
vỏ trai.
lớp xà cừ óng ánh.
GV cho HS quan sát mẫu vỏ trai (nếu có).
? Muốn mở vỏ trai, vạng ta phải làm thế nào.
HS: cắt 2 cơ khép vỏ trước và sau.
? Trai chết thì vỏ mở. Tại sao
( Sự mở vỏ ra do tính tự động của trai, trai chết cơ khép
vỏ ngừng hoạt động, giãn ra).
? Mài mặt ngồi vỏ trai ta ngửi thấy có mùi khét, vì sao?

HS: Vì vỏ trai có lớp sừng bọc ngồi  khi mài có mùi
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------khét.
? vỏ trai có ứng dụng như thế nào.
HS: Khảm trai.
GV chiếu hình ảnh về ứng dụng của vỏ trai

? Theo các em ngọc trai được hình thành như thế nào?
HS: Do trong cơ thể trai có hạt cát hoặc dị vật rơi vào khi
nó há mồm để ăn hoặc do con người đưa vào. Khi nhận
thấy có vật lạ xâm nhập vào cơ thể, lập tức trai sẽ tiết ra
lớp xà cừ bao lấy và sau 1 thời gian thì sẽ tạo ngọc.
GV chiếu nhóm khác, HS nhận xét, ghi vở.
? Dưới vỏ trai là bộ phận nào. Chức năng
? Ống hút và ống thốt nước chức năng là gì.
? Có mấy tấm mang? Chức năng.

GV giới thiệu phần di chuyển HS tự đọc SGK

b. Cơ thể trai.
- Dưới vỏ là áo trai : mặt
ngoài áo tiết lớp vỏ đá vơi,
mặt trong tạo thành khoang
áo. Có 2 đơi tấm miệng và

2 đơi tấm mang.
- Đầu tiêu giảm chỉ cịn
thân và chân.
2. Dinh dưỡng.

GV yc các nhóm trả lời câu hỏi:
- Trai lấy thức ăn và oxi
?1. Thức ăn và oxi vào cơ thể nhờ đâu? Quá trình lọc nhờ 2 đôi tấm miệng và 2
thức ăn diễn ra như thế nào.
đôi tấm mang.
HS rút ra kết luận.
3. Sinh sản
GV đặt vấn đề: Để biết trai sinh sản như thế nào ta sang
phần tiếp theo.
- Trai phân tính.
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------? Trai là động vật phân tính hay lưỡng tính. Trứng được - Trứng phát triển qua các
giai đoạn ấu trùng.
phát triển như thế nào?
Nghiên cứu thơng tin sgk tìm từ thích hợp điền vào vị trí
tương ứng với các số 1, 2, 3, 4 trong sơ đồ sau?

HS lên bảng điền nhanh
Ý nghĩa của giai đoạn trứng phát triển thành ấu trùng

trong mang của trai mẹ?
Em hãy cho biết ý nghĩa giai đoạn ấu trùng bám vào mang
và da cá?
GV chiếu bài tập : Những câu dưới đây đúng hay sai?
 1- Trai xếp vào ngành thân mềm vì có thân mềm không phân đốt.
 2- Cơ thể trai gồm 3 phần: Đầu - thân - chân.
 3- Trai di chuyển nhờ chân rìu.
 4- Trai lấy thức ăn nhờ cơ chế lọc từ nước hút vào.
 5- Cơ thể trai có đối xứng 2 bên.
Trai tự vệ bằng cách nào? Cấu tạo nào của trai đảm bảo cách tự vệ đó có hiệu
quả.
* Nhiệm vụ về nhà: Tìm hiểu các đại diện của thân mềm sau đó điền vào bảng:
Đặc điểm quan sát

Trai

Ốc

Mực

Nơi sống
Lối sống
Kiểu vỏ
Số lớp cấu tạo vỏ
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021


---------------------------------------------------------------------------------------------------------TIẾT 2:
HĐ của GV – HS

Nội dung bài
I. Đa dạng của thân mềm.
G- Yêu cầu HS quan sát kĩ H19.1-5 SGK đọc 1. Quan sát một số đại diện
chú thích.
- HS quan sát kĩ 5 hình trong SGK trang.65 đọc
chú thích.
? Kể tên các đại diện của ngành thân mềm?
- Tương tự trai có sị, hến, vẹm, hầu...
- Tương tự ốc vặn: ốc nhồi, ốc bươu, ốc tù và.
- Mực, bạch tuộc
G- chiếu bảng phụ:
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập trên bảng phụ
- HS hoàn thành bài tập trên bảng phụ
- HS trình bày, nhận xét và bổ sung
G- Chốt đáp án đúng
- Bài tập: Chọn cụm từ gợi ý thích hợp điền vào chỗ trống
STT
Đại diện
Mơi trường sống
Lối sống
1
Trai sơng
Nước ngọt
- Lối sống ít di chuyển và vùi lấp
2
ốc sên

Cạn
- Di chuyển chậm chạp
3
Mực
Nước mặn
- Di chuyển tích cực
4
Bạch tuộc
Nước mặn
- Di chuyển tích cực
5
Sị
Nước mặn
- Lối sống ít di chuyển và vùi lấp
6
ốc vặn
Nước ngọt
- Di chuyển chậm chạp
7
Con hà
Nước mặn
- Không di chuyển



…..
Cụm từ gợi ý
- Cạn
- Lối sống ít di chuyển và vùi lấp
- Nước ngọt, nước lợ, - Di chuyển chậm chạp

nước mặn
- Di chuyển tích cực
- Khơng di chuyển
? Dựa vào kết quả bài tập em có nhận xét gì về ngành thân
mềm? Chứng minh?
G- Gợi ý: nhận xét về:
+ Đa dạng loài.
+ Môi trường sống?
+ Lối sống?
- HS tự rút ra kết luận
- HS trình bày, nhận xét và bổ sung
G- Chốt đáp án đúng
G- Đối với ngành thân mềm ốc sên sống trên cạn có lối
sống di chuyển chậm chạp
- Quan sát hình 19.1 và liên hệ thực tế
? Cấu tạo ngoài của ốc sên?
- Khi di chuyển ốc sên nặng nề, toàn bộ vỏ xoắn đi theo,
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------Đầu ốc vươn ra phía trước với lỗ miệng ở dưới và 2 đơi râu
phía lưng, trên đỉnh râu dài có mắt, chân ốc sên là một tấm - Ngành thân mềm rất
cơ ở dưới đầu và thân
đa dạng và phong phú:
- Quan sát hình 19.2 và liên hệ thực tế
+ Số lồi lớn (70 nghìn

? Mực có lối sống di chuyển tích cực vậy có đặc điểm gì lồi).
thích nghi?
+ Mơi trường sống: ở
- HS trình bày:
cạn, nước ngọt, nước
G- Vỏ đá vơi tiêu giảm chỉ cịn một mảnh để nâng đỡ (mai mặn, nước lợ.
mực) cơ quan di chuyển phân hoá thành 2 tua dài, 8 tua + Lối sống: vùi lấp, bị
ngắn, trên tua miệng có nhiều giác bám, khi bắt được mồi, chậm chạp và di chuyển
con mối bị giữ chặt khơng thể thốt ra khỏi vịng tua của tốc độ cao.
chúng. Tua dài bắt mồi, tua ngắn đưa mồi vào miệng.
? Tương tự bạch tuộc có đặc điểm gì?
G- Tương tự như mực, bạch tuộc có vỏ đá vơi tiêu giảm
hồn tồn, giác quan phát triển cơ quan di chuyển phân hoá
thành 8 tua, trên tua miệng cũng có nhiều giác bám
? Chúng di chuyển bằng cách nào?
- Khoang áo phát triển có khả năng hút nước vào và phụt
nước ra để giúp chúng vận chuyển theo lối phản lực.
G- Mực ống khổng lồ là một trong những ĐVKXS lớn nhất,
có khoảng vài chục lồi trong đó có mực cổ sống ở độ sâu:
200- 1000m khắp đại dương.
Khoảng 70 năm trở lại đây người ta gặp trên 80 con bị dạt
vào bờ biển: Dài 10 – 15 m da màu xám xanh cũng có thể
chuyển thành màu đỏ gạch, mắt to với đường kính gần nửa
mét. Đây là con vật hung dữ sẵn sàng tấn công lại cá voi và
tầu thuyền đi biển
Mẫu vật của chúng được bày ở bảo tàng Động vật Luân
Đôn
- Quan sát hình 19.4 và liên hệ thực tế
? Sị có lối sống di chuyển hạn chế và chui rúc vậy chúng
có đặc điểm gì?

- Tương tự trai sơng có 2 mảnh vỏ
G- Biển nước ta có vài chục loại sị khác nhau
? Hãy cho biết vai trò của các đại diện này?
- Cung cấp thực phẩm có giá trị xuất khẩu
- Phá hoại mùa màng cây trồng
- Ăn mịn các cơng trình xây dựng
Gv cho HS xem video về tập tính đẻ trứng ở ốc sên và một
số tập tính ở mực
- HS quan sát video? Vì sao thân mềm có nhiều tập tính
thích nghi với lối sống?
- Nhờ hệ thần kinh phát triển làm cơ sở tập tính phát triển.

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------? Hệ thần kinh của thân mềm có đặc điểm gì?
- Phát triển và tập trung hơn giun đốt, hạch não phát triển,
mực có “ hộp sọ” ( bảo vệ não) là hiện tượng duy nhất có ở
ĐVKXS.
? Vai trị và tập tính?
2. Một số tập tính của
thân mềm.
G- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn thực hiện lệnh đề 2a,b
- HS thực hiện lệnh đề 2a
+ ốc vặn và ốc sên đào lỗ đẻ trứng
? Tập tính của ốc vặn và ốc sên?( Đặc điểm sinh sản)

- Hệ thần kinh phát
triển là cơ sở cho các
? Ý nghĩa sinh học của tập tính của ốc sên và ốc vặn?
giác quan và tập tính
→ Bảo vệ trứng
phát triển.
? Ốc sên tự vệ bằng cách nào ?
+ Tự vệ bằng cách thu mình trong vỏ
G- Vì ốc sên bị chậm chạp nên khơng chạy trốn được trước => Thích nghi với lối
sự tấn công của kẻ thù nên tự vệ bằng cách co rút cơ thể sống đảm bảo sự tồn tại
chui vào vỏ cứng. Nhờ lớp vỏ cứng rắn kẻ thù khơng ăn của lồi
được phần trong cơ thể.
a. Tập tính của ốc.
+ Ốc vặn: Trứng phát
HS thực hiện lệnh đề 2b
triển thành con non
? Mực có tập tính gì?
trong khoang áo của ốc
- Đuổi bắt mồi và rình mồi một chỗ đợi mồi đến để bắt.
mẹ
+ Ốc sên: Đào lỗ đẻ
- HS trình bày, nhận xét, bổ sung
trứng
G- Chốt kiến thức
=> Bảo vệ trứng
? Mực săn mồi như thế nào?
G- Mực di chuyển giật lùi về phía sau do sức đẩy của nước - Tự vệ bằng cách thu
về phía trước và san mồi bằng 2 cách: Đuổi bắt mồi và rình mình trong vỏ cứng.
mồi một chỗ thường ẩn náu ở nơi có nhiều rong rêu. Sắc tố .
cơ thể có màu giống mơi trường nên làm con mồi không để

ý, khi con mồi đến gần rồi tấn công mực vươn hai tua dài ra
bắt mồi rồi co về dùng 8 tua ngắn đưa con mồi vào miệng.
b. Tập tính ở mực.
? Hỏa mù của mực có tác dụng gì?
- Mực dấu mình trong
- Tự vệ chạy trốn,
rong rêu bắt mồi
? Hoả mù của mực che mắt ĐV khác nhưng bản thân mực - Tự vệ bằng cách tung
có nhìn rõ để trốn chạy khơng?
hoả mù để dễ lẩn trốn.
- Mắt mực có tế bào thị giác rất lớn nên nhìn rõ được
phương hướng chạy chốn an tồn.
G- Tuyến mực phun ra mực để tự vệ chính là hoả mù của
mực làm tối đen cả một vùng nước, tạm thời che mắt kẻ thù
giúp cho mực đủ thời gian chạy trốn,
mắt mực có số lượng tế bào thị giác rất lớn nên nhìn rõ
được phương hướng chạy chốn an toàn.
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------? Vì sao người ta thường dùng ánh sáng để câu mực?
- Mực dễ bị thu hút bởi ánh sáng.
? Mực cịn tập tính gì nữa khơng?
- Đến mùa sinh sản chúng phải di chuyển từ ngoài khơi vào
bờ để đẻ trứng thành chùm bám vào rong rêu. Đẻ xong
chúng lại canh giữ trứng, thỉnh thoảng phun nước lên trứng

để làm giàu oxi cho trứng phát triển.
- Mực phân tính con đực có một tua đảm nhiệm chức
năng giao phối
- GV yêu cầu HS đọc thông tin quan sát H21 và H19 SGK
thảo luận trong 3 phút theo 6 nhóm, lựa chọn các cụm từ để
hoàn thành phiếu học tập (bảng 1)
- HS quan sát hình ghi nhớ kiến thức
- Các nhóm thảo luận thống nhất ý kiến hồn thành phiếu
học tập.
- Đại diện 1 nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ
sung, GV chốt đáp án chuẩn
- GV: Qua nội dung bảng 1, em hãy nêu các đặc điểm chung
của ngành thân mềm?
- HS trả lời, GV chốt kiến thức

- Đẻ trứng gần bờ thành
chùm bám vào rong rêu
và chăm sóc trứng
II- Đặc điểm chung
+ Thân mềm khơng
phân đốt có vỏ đá vơi.
+ Có khoang áo phát
triển.
+ Hệ tiêu hóa phân hóa.

Đặc điểm cơ thể
Khơng
Thân
Phân
phân

mềm
đốt
đốt

Khoang
áo phát
triển

Đại diện

Nơi sống

Lối sống

Kiểu vỏ
đá vơi

1- Trai sơng

Nước ngọt

Vùi lấp

2 mảnh

×

×

×


Nước lợ

Vùi lấp

2 mảnh

×

×

×

3- ốc sên

Cạn

Bị chậm

Xoắn ốc

×

×

×

4- ốc vặn

Nước ngọt


Bị chậm

Xoắn ốc

×

×

×

Biển

Bơi nhanh

Tiêu giảm

×

×

×

2- Sị

5- Mực

- GV u cầu 1 nhóm chỉ huy các nhóm nêu vai
trị của ngành thân mềm?
- Các nhóm thảo luận đưa ra vai trò dựa trên

kiến thức thực tiễn, các hình ảnh trong bộ truyện
tranh của các nhóm.
- Đại diện Hs lên trình bày, Hs lớp theo dõi, bổ

III. Vai trị

* Lợi ích :
- Làm thực phẩm cho người
- Nguyên liệu xuất khẩu.
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------sung (nếu cần).
- Làm thức ăn cho động vật.
- GV chốt cơ sở khoa học, ghi bảng.
- Làm sạch môi trường nước.
- Giáo dục đạo đức cho học sinh: tài nguyên - Làm đồ trang sức, trangtrí.
động vật (thân mềm) có rất nhiều vai trò. Vậy * Tác hại: Là vật trung gian truyền
em phải làm gì để bảo vệ thân mềm ở địa bệnh, ăn hại cây trồng.
phương em?
- Đại diện HS đưa ra biện pháp: bảo vệ môi
trường, tuân thủ quy tắc khi đánh bắt trên biển

- GV cho HS đánh giá thu lại phiếu, công bố,
định hướng HS thảo luận cách cải tiến…
- Các nhóm thảo luận đưa ra biện pháp cải tiến

để sản phẩm sinh động và hiệu quả hơn.
- GV chốt các biện pháp cải tiến hợp lý
- Giải quyết khúc mắc của HS (nếu còn).
- GV: Cung cấp thêm một số thông tin về thành
tựu nuôi trồng thân mềm ở địa phương ( nuôi
trai lấy ngọc, thực phẩm xuất khẩu ....)
- GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung tiết 1, đặt
vấn đề vào tiết 2.
- Gv thông báo cho Hs cách thức tổ chức tiết
học dưới dạng cuộc thi “Cùng nhau thi tài” giữa
các nhóm. Nội dung thi gồm 3 phần: Sản phẩm,
báo cáo và vận dụng. Thang điểm chấm theo
phiếu chấm Gv phát cho mỗi nhóm.
- Đại diện các nhóm thuyết trình về sản phẩm
của nhóm (thời gian cho mỗi nhóm 5-6 phút).
- Báo cáo sản phẩm dựa trên sổ nhật kí khoa
học, nêu bật được:
+ Cách thức thiết kế sản phẩm.
+ Kiến thức khoa học đã sử dụng
+ Vấn đề khúc mắc cần thảo luận
- Gv tổng hợp đánh giá sản phẩm và báo cáo của
các nhóm theo phiếu đánh giá.
- Các nhóm đều vận dụng kiến thức khoa học
nào để thực hiện bộ truyện tranh “Khám phá thế
giới thân mềm ở địa phương em”.
*) Hướng dẫn học sinh tiết học sau:

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn



Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm làm 1 bộ truyện tranh giới
thiệu về thân mềm ở địa phương, thực hiện tại nhà trong thời gian 1 tuần, thời gian báo
cáo cho mỗi nhóm 5 phút. Có thể lựa chọn nhiều hình thức: tranh 3d, tranh vẽ, tranh cắt
dán, tranh đất nặn, tranh đồ họa vi tính …theo quy trình nhóm mình đã nghiên cứu,
thống nhất. Trong khi thực hiện chú ý gắn liền các loài thân mềm này với thực tiễn ở
địa phương.
- GV: Hướng dẫn học sinh xây dựng và ghi chép sổ nhật kí khoa học khi thực
hiện thực nghiệm:
+ Ngày tháng:…..
+ Cách tiến hành:…..
+ Kết quả:……
+ Điều chỉnh, cải tiến: ….
- Giáo viên gợi ý cho học sinh các kênh tham khảo: Google, kênh Youtube,
Kenhsangtao.com, trong các món ăn, đồ trang sức hoặc vật trang trí...
*) Sản phẩm dự kiến
+ Phác thảo sơ lược bộ truyện, ý tưởng, nội dung, báo cáo.
+ Mẫu sổ nhật kí khoa học.
TIẾT 3:
HOẠT ĐỘNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP – BẢN THIẾT KẾ TRUYỆN TRANH
- GV tổ chức cho các nhóm HS trình bày ý tưởng thiết kế truyện tranh.
- Lần lượt các nhóm HS lên trình bày ý tưởng về: nội dung, hình thức, dự kiến phân
cơng cơng việc theo nhóm, ghi ghép sổ nhật ký.
- Các nhóm khác nhận xét, góp ý,
- Yêu cầu: Sau thời gian 3 ngày, các nhóm hồn thiện và nộp sản phẩm theo các tiêu chí
đưa ra.
HOẠT ĐỘNG 4: THIẾT KẾ TRUYỆN TRANH

- HS thực hiện theo nhóm tại nhà sau 3 ngày.
TIẾT 4:
HOẠT ĐỘNG 5: CHIA SẺ, THẢO LUẬN VÀ ĐIỀU CHỈNH SẢN PHẨM
- Mục đích:
+ HS trình bày được sản phẩm nhóm theo quy trình nhóm xây dựng, các cải tiến,
điều chỉnh sản phẩm để đạt hiệu quả tốt nhất.
- Nội dung hoạt động
+ GV tổ chức cho HS trình bày các sản phẩm nhóm thực hiện được.
- Phương thức tổ chức hoạt động
+ Lần lượt các nhóm lên giới thiệu sản phẩm (Các thành viên trong nhóm có thể
đóng vai để giới thiệu nội dung truyện tranh).
- Giáo viên trao quà cho các sản phẩm có chất lượng.
GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

---------------------------------------------------------------------------------------------------------* Vận dụng và mở rộng chủ đề:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
- GV cho học sinh 3 nhóm bốc thăm lựa chọn câu
hỏi cần giải quyết:
Tình huống 1: Bạn Hải rất ham học và thích khám 1. Vì chúng đều có đặc điểm
phá thế giới động vật. Tuy nhiên sau khi học xong chung là: thân mềm, khơng phân
ngành thân mềm thì bạn lại thắc mắc “Vì sao khoa đốt, có vỏ đá vơi, có khoang áo,
học lại xếp con mực bơi nhanh cùng ngành với con hệ tiêu hóa phân hóa và cơ quan
ốc sên bị chậm chạp?” Bằng kiến thức của mình em di chuyển thường đơn giản.
hãy giúp bạn Hải hiểu rõ hơn nhé!

Tình huống 2: Bạn Lan từ Hải Dương về quê ngoại
chơi và tìm hiểu về các động vật trong ngành thân
mềm. Tuy nhiên vì lượng kiên thức cịn ít ỏi nên bạn
chỉ tìm được mực. Em hãy giúp bạn chỉ ra ở các chợ
2. Các loài thân mềm được bán
và vùng biển địa phương em có các lồi thân mềm
làm thực phẩm là: trai, hến, sò,
nào được bán làm thực phẩm? Lồi nào có giá trị
mực, bạch tuộc,…
xuất khẩu?
Lồi có giá trị xuất khẩu:
Tình huống 3: Nhà bạn My có th được 1000m2
mực, bạch tuộc, sò huyết, bào
mặt nước biển nhưng chưa biết chọn vật nuôi và
ngư,…
thiết kế như thế nào cho phù hợp. Em hãy tư vấn cho
nhà bạn My để nhà bạn phát triển kinh tế trên diện
3. Nhà bạn My nên ni sị,
tích mặt nước biển này?
hàu, vẹm xanh …
Hs thực hiện theo nhóm ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK .
- Nghiên cứu trước bài 20: thực hành quan sát mẫu mổ ngành thân mềm.
VI. Một số hình ảnh sản phẩm truyện tranh của học sinh

SẢN PHẨM TRANH DÁN TỪ VỎ CÁC ĐẠI DIỆN NGÀNH THÂN MỀM
NHÓM 1 ( LỚP 7A1)

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn



Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

TRUYỆN TRANH: VUA MỰC PHIÊU LƯU KÝ- PHẦN 1 ( LỚP 7A1)

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

TRUYỆN TRANH: ĐẠI DƯƠNG XANH (LỚP 7A1)

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn



Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

TRUYỆN TRANH: CHÚ TRAI VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN (7A2)

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn


Kế hoạch dạy học Sinh 7

Năm học 2020 – 2021

----------------------------------------------------------------------------------------------------------

TRUYỆN TRANH: CUỘC TRANH CÃI NẢY LỬA CỦA MỰC, ỐC SÊN VÀ
TRAI SÔNG (7A2)

---------------------

GV: Phạm Thị Dinh – THCS Thị Trấn



×