Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG BỀN VỮNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.93 KB, 34 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ - KỸ THUẬT

BÁO CÁO TĨM TẮT
ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CƠNG NGHỆ CẤP ĐẠI HỌC

NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG THÔNG TIN XÂY DỰNG
BẢN ĐỒ ĐƠN VỊ ĐẤT ĐAI PHỤC VỤ ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ
XUẤT SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
THEO HƯỚNG BỀN VỮNG TẠI HUYỆN ĐỒNG HỶ,
TỈNH THÁI NGUYÊN

Mã số: ĐH 2017-TN09-03

Chủ nhiệm đề tài: TS. Trần Thị Thu Hiền

Thái Nguyên, Tháng 02/năm 2019


DANH SÁCH NHỮNG THÀNH VIÊN THAM GIA NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI
VÀ ĐƠN VỊ PHỐI HỢP CHÍNH

1. Những thành viên tham gia nghiên cứu
TT

1

2

3



4

Họ và tên

ThS. Phạm Văn Hải

Quyền Thị Dung

Ninh Văn Quý

Đơn vị công tác và
lĩnh vực chuyên môn
Thạc sỹ quản lý đất đai,
Trưởng khoa KT Nông
lâm, trường CĐ Kinh tế Kỹ Thuật

Nội dung nghiên
cứu cụ thể được
giao
Xây dựng đề xuất,
thuyết minh và tham
gia viết báo cáo
nghiệm thu.

Thạc Sỹ Quản lý môi
Tham gia thực hiện
trường, giảng viên khoa KT nội dung 1 và 2.
Nông lâm, Trường
CĐKTKT.

Thạc sỹ quản lý đất đai,
Phó bộ mơn Quản lý đất
đai, khoa KT Nơng lâm,
trường CĐ Kinh tế - Kỹ
Thuật

Thạc sỹ quản lý đất đai,
giảng viên khoa KT Nông
Nguyễn T. Phương Thảo
lâm, trường CĐ Kinh tế Kỹ Thuật

tham gia thực hiện
nội dung 1,3 và 4.

Tham gia thực hiện
nội dung 3

2. Đơn vị phối hợp chính
Tên đơn vị

Nội dung phối hợp
nghiên cứu

Họ và tên người đại diện
đơn vị

Sở Tài nguyên và Môi
trường tỉnh Thái Nguyên

Hợp tác nghiên cứu


Trịnh Văn Tốn

Phịng Tài ngun và Mơi
trường, huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Ngun

Hợp tác nghiên cứu

Phịng Nơng nghiệp huyện
Đồng Hỷ

Hợp tác nghiên cứu

Hồng Thị Trang

Phịng Thống
Đồng Hỷ

Hợp tác nghiên cứu

Đặng Văn Tùng

trong và ngoài nước



huyện

Nguyễn Huyền Trang



MỤC LỤC
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BẰNG TIẾNG VIỆT……………..…..…..i
THÔNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BẰNG TIẾNG ANH.……………………..i
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................... Error! Bookmark not defined.
1. Tính cấp thiết của đề tài .................................. Error! Bookmark not defined.
2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ..........................................................2
2.1. Ý nghĩa khoa học ..........................................................................................2
2.2. Ý nghĩa thực tiễn ...........................................................................................2
3. Đóng góp mới của đề tài ..................................................................................2
Chương 1: MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI,....................................................... 3
1.1. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................3
1.1.1. Mục tiêu chung ......................................................................................3
1.1.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................3
1.2. Đối tượng, phạm vi ...........................................................................................3
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................3
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................3
1.3. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu ........................................................3
1.3.1. Cách tiếp cận .........................................................................................3
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................3
Chương 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................... 7
2.1. Nội dung nghiên cứu .....................................................................................7
2.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sản xuất nông
nghiệp của huyện Đồng Hỷ..............................................................................7
2.1.2. Đặc điểm, thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................7
2.1.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, đánh giá thích hợp đất đai huyện Đồng
Hỷ, tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................7
2.1.4. Đánh giá hiệu quả các loại hình sử dụng đất huyện Đồng Hỷ…. ............7

2.1.5. Định hướng và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ở
huyện Đồng Hỷ ...............................................................................................7
2.2. Kết quả nghiên cứu................................................................................................7


2.2.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sản xuất nông nghiệp
của huyện Đồng Hỷ..............................................................................................7
2.2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên........................7
2.2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ....................................................................7
2.2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của huyện Đồng
Hỷ ...................................................................................................................7
2.2.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên....8
2.2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đồng Hỷ ........................................8
2.2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ.............8
2.2.2.3. Đánh giá tình hình biến động đất nơng nghiệp huyện Đồng Hỷ giai đoạn
2011 - 2015 .....................................................................................................8
2.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, đánh giá thích hợp đất đai huyện Đồng Hỷ8
2.2.3.1. Phân vùng sinh thái nông nghiệp theo đơn vị hành chính ....................8
2.2.3.2. Các loại sử dụng đất phổ biến của huyện Đồng Hỷ .............................8
2.2.3.3. Các kiểu sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính theo từng tiểu vùng ở
huyện Đồng Hỷ ...............................................................................................8
2.2.3.4. Tính chất đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ ........8
2.2.3.5. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai...........................................................8
2.2.3.6. Xác định trọng số của các chỉ tiêu thành phần (các yếu tố bản đồ đơn vị
đất đai) ............................................................................................................8
2.2.3.7. Phân hạng thích hợp đất đai cho các loại sử dụng đất nông nghiệp phổ
biến huyện Đồng Hỷ........................................................................................8
2.2.3.8. Xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai của các loại sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp phổ biến huyện Đồng Hỷ ...............................................8
2.2.4. Đánh giá hiệu quả của các loại sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa

bàn huyện Đồng Hỷ.......................................................................................14
2.2.5. Định hướng và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững ở huyện
Đồng Hỷ ............................................................................................................17
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................................... 20


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BNN & PTNT

: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

BTN & MT

: Bộ Tài nguyên và Môi trường

BVTV

: Bảo vệ thực vật

BYT

: Bộ Y tế

ĐBSH

: Đồng bằng sông Hồng

ĐVBĐ

: Đơn vị bản đồ


FAO

: Tổ chức Nông - Lương của Liên hợp quốc

GDP

: Tổng sản phẩm quốc nội

GIS

: Hệ thống thông tin địa lý

LE

: Đánh giá đất đaiz

LU

: Đơn vị đất đai

LUT

: Loại sử dụng đất

LMU

: Đơn vị bản đồ đất đai

NLKH


: Nông lâm kết hợp

NGTK

: Niên giám thống kê

NN & PTNT

: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

NVA
NSLĐ

: Thu nhập hỗn hợp
: Năng suất lao động
: Phát triển bền vững

PTBV

: Quy chuẩn Việt Nam

QCVN

: Quyết định


QĐ-BNN
GTSX
STT

TCN
TCVN
TP
TT

: Quyết định – Bộ Nông nghiệp
: Giá trị sản xuất
: Số thứ tự
: Tiêu chuẩn ngành
: Tiêu chuẩn Việt Nam
: Thành phố
: Thị trấn


THƠNG TIN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

1. Thơng tin chung:
- Tên luận án: “Nghiên cứu hệ thống thông tin xây dựng bản đồ đơn vị đất đai phục
vụ đánh giá và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo hướng bền vững tại
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên”

- Mã số: ĐH 2017-TN09-03
- Chủ nhiệm đề tài: TRẦN THỊ THU HIỀN
- Tổ chức chủ trì: Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật - Đại học Thái Nguyên
- Thời gian thực hiện: Từ tháng 01 năm 2017 đến tháng 12 năm 2018
2. Mục tiêu của đề tài
Góp phần bổ sung và hoàn thiện cơ sở lý luận khoa học cho việc sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp bền vững khu vực miền núi phía Bắc.
Xây dựng cơ sở dữ liệu về tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp, làm căn cứ
định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn huyện Đồng

Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
3. Tính mới và sang tạo
- Bằng phương pháp khoa học đánh giá được tiềm năng đất sản xuất nơng
nghiệp từ đó đề xuất cơ cấu sử dụng đất, các loại hình sử dụng đất cho từng tiểu
vùng theo hướng phát trển bền vững đất sản xuất nông nghiệp của huyện Đông Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên.
- Góp phần bổ sung phương pháp luận về đánh giá đất sản xuất nông nghiệp
phục vụ phát triển bền vững sản xuất nông nghiệp ở các huyện miền núi phía Bắc.
- Phạm vi thời gian: thời gian nghiên cứu từ năm 2013 đến 2016.
4. Kết quả nghiên cứu
1) Đồng Hỷ là huyện miền núi nằm ở phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên với 15
xã và 3 thị trấn. Tổng diện tích tự nhiên của Đồng Hỷ là 45.440,6 ha. Đất sản xuất
nông nghiệp là 15.250.9 ha, chiếm 33,6% tổng diện tích đất tự nhiên tồn huyện.
Theo bản đồ thổ nhưỡng phân loại đất theo nguồn gốc phát sinh của huyện Đồng
Hỷ, đất sản xuất nông nghiệp của huyện có 7 loại: đất phù sa khơng được bồi chua,


đất phù sa ngòi suối, đất nâu vàng trên phiến thạch sét, đất nâu vàng trên phù sa cổ,
đất vàng nhạt trên đá cát, đất đỏ vàng trên đá phiến sét, đất dốc tụ.
2) Huyện Đồng Hỷ có 8 loại sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính với 48 kiểu sử
dụng đất phổ biến gồm: loại sử dụng đất 2 lúa, 2 lúa -1 màu, 1 lúa, 1 lúa - 2 màu, 1 lúa 1 màu, chuyên rau, cây hàng năm, cây lâu năm có diện tích 8.052,5 ha. Trong đó, loại sử
dụng đất cây lâu năm (chè) chiếm diện tích lớn nhất là 5.291,94 ha, tiếp đến là loại sử
dụng đất 2 lúa với diện tích 4.183,89. Điều này chứng tỏ cây chè và cây lúa là 2 cây trồng
chủ đạo của huyện. Về hiệu quả kinh tế: Các loại sử dụng đất có hiệu quả kinh tế rất cao
là LUT: chuối - gừng, chè (tiểu vùng 1), LUT: riềng, chè (tiểu vùng 2), LUT: chuyên rau,
ớt, táo, ổi, chè (tiểu vùng 3). Các loại sử dụng đất có hiệu quả kinh tế thấp ở 3 tiểu vùng
chủ yếu là LUT 1lúa.
3) Bản đồ đơn vị đất đai của huyện Đồng Hỷ tỷ lệ 1/25000 có 112 đơn vị đất
đai. Diện tích trung bình của mỗi một LMU là 5,47 ha. LMU số 29 có diện tích lớn
nhất (2.169,46 ha) và LMU số 74 có diện tích nhỏ nhất (0,02 ha). Kết quả đánh giá

tiềm năng của 8 LUT cho thấy: diện tích đất thích hợp trồng 2 vụ lúa/năm ở mức
S1 chiếm 30,69% tổng diện tích đất sản xuất nơng nghiệp; diện tích đất thích hợp
trồng 2 vụ lúa 1 vụ màu ở mức S1 chiếm 39,16%; diện tích đất thích hợp trồng 2
vụ màu 1 vụ lúa ở mức S1 chiếm 24,57%; diện tích đất thích hợp trồng 1 vụ lúa ở
mức S1 chiếm 34,21%; diện tích đất thích hợp chuyên rau ở mức S1 chỉ chiếm
10,29%; diện tích đất thích hợp trồng 1 vụ lúa 1 vụ màu ở mức S1 chiếm đến
43,07%; diện tích đất thích hợp cây hàng năm ở mức S1 chỉ chiếm 23,90%; diện
tích đất thích hợp trồng cây lâu năm ở mức S1 chiếm 50,19%,
4) Những định hướng phát triển mơ hình sản xuất nơng nghiệp bền vững là
duy trì và phát triển loại sử dụng đất 2 lúa nhưng theo hướng sản xuất hàng hóa có
chất lượng cao để nâng cao giá trị thu nhập. Đối với loại sử dụng đất lúa mùa nên
ưu tiên phát triển các kiểu sử dụng đất có tính bền vững cao, đặc biệt là kiểu sử
dụng đất lúa Xuân - lúa Mùa - rau Đơng, đây là kiểu sử dụng đất có mặt ở cả 3 tiểu
vùng. Đối với loại sử dụng đất chuyên rau tập trung phát triển ở các xã Hóa
Thượng, Linh Sơn, Huống Thượng, Thị trấn Chùa Hang để tạo thành tiểu vùng sản
xuất hàng hóa. Cây hàng năm: đề xuất mở rộng diện tích trồng cây dược liệu


(gừng, la hán..) lên diện tích khoảng 75 ha ở các xã Văn Lăng, Tân Long, Hịa
Bình… Đây là mơ hình mới đã chứng minh được hiệu quả trên đất ở tiểu vùng 1
(hộ gia đình ơng Vương Văn Dính xóm Bản Tèn, xã Văn Lăng của huyện Đồng
Hỷ); Ngồi ra đề xuất mở rộng diện tích trồng riềng ở các xã trong tiểu vùng 2.
5. Sản phẩm
5.1. Sản phẩm khoa học
Bài báo đăng tạp chí trong nước 03 bài cụ thể như sau:
- Trần Thị Thu Hiền, Đàm Xuân Vận, Quyền Thị Dung, Ninh Văn Quý
(2016), “Nghiên cứu đặc điểm, tính chất đất và đánh giá hiệu quả của một số loại
hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên ”, Tạp chí Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn, số 17, năm 201, tr.
25 - 32.

- Trần Thị Thu Hiền, Đàm Xuân Vận, Phạm Văn Hải, Nguyễn Thùy Linh
(2016), “Đánh giá tình hình biến động đất nơng nghiệp giai đoạn 2011-2015; Đặc
điểm tiềm năng, một số loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp và định hướng
sử dụng đất trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, Tỉnh Thái Nguyên” Tạp chí khoa học và
Cơng nghệ Thái Ngun, tập 153 (08), tr. 141 - 149.
- Trần Thị Thu Hiền, Đàm Xuân Vận, La Thị Cẩm Vân, Hoàng Anh Dũng,
(2016), “Kết quả theo dõi một số mơ hình sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp điển
hình trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Ngun” Tạp chí khoa học và Cơng
nghệ Thái Nguyên, tập 157, tr. 113 - 121.
5.2. Sản phẩm đào tạo
Đề tài là một phần nội dung trong luận án tiến sĩ.
5.3. Sản phẩm ứng dụng
Báo cáo kết quả của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho sinh viên và các
nhà khoa học quan tâm.
6. Phương thức chuyển giao, địa chỉ ứng dụng, tác động và lợi ích mang lại
của kết quả nghiên cứu:
- Phương thức chuyển giao


Sau khi kết thúc đề tài đề xuất được một số loại hình sử dụng đất bền vững
trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
Báo cáo kết quả của đề tài là nguồn tài liệu tham khảo cho sinh viên và các
nhà khoa học quan tâm.
- Địa chỉ ứng dụng
+ UBND huyện Đồng Hỷ
+ Toàn bộ các hộ sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ
- Tác động và lợi ích mang lại của kết quả nghiên cứu:
+ Phân vùng kinh tế sinh thái huyện theo đơn vị hành chính chia làm 3 tiểu
vùng. Xác định đất sản xuất nông nghiệp cho từng tiểu vùng để làm cơ sở đánh giá
đất, đề xuất sử dụng đất bền vững cho từng tiểu vùng trên địa bàn huyện Đồng Hỷ.

+ Kết quả nghiên cứu xây dựng được cơ sở dữ liệu về tiềm năng đất sản xuất
nông nghiệp, làm căn cứ để định hướng sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp thích
hợp, hiệu quả và bền vững trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
+ Kết quả của luận án góp phần bổ sung và hồn thiện cơ sở lý luận và thực
tiến về sử dụng hợp lý đất sản xuất nông nghiệp ở khu vực miền núi phía Bắc.
Ngày

tháng

Tổ chức chủ trì

Chủ nhiệm đề tài

(ký, họ và tên, đóng dấu)

(ký, họ và tên)

năm 2019

Trần Thị Thu Hiền


INFORMATION ON RESULTS

1. General information:
- Project title: “Studying information system of land unit mapping for evaluating and
proposing the sustainable use of agricultural land in Dong Hy district, Thai Nguyen
province”
- Code number: ĐH 2017-TN09-03
- Coordinator: Tran Thi Thu Hien

- Implementing institution:College of Economics - Engineering - Thai Nguyen University
- Duration: from 2017 to 2018
2. Objective:
It contributes to supplying and fulfilling the scientific theoretical basis for land use
for sustainable agricultural production in hilly areas.
Assessing the status of land usage for agricultural production Orienting for
sustainable land use in Dong Hy District, Thai Nguyen Province.
3. Creativeness and innovativeness:
- Potential of agricultural production land was assessed by the scientific method,
since then, there are proposals on land use structure, land use types for each subregion
towards sustainable land development for agricultural production of Dong Hy District,
Thai Nguyen Province.
- It contributes to supplying assessment methodology on land for agricultural
production serving sustainable development of agricultural production in the Northern
mountainous districts.
4. Research results:
1) Dong Hy is a mountainous district located in the northern region of Thai Nguyen
Province and is composed of 15 communes and 3 towns. A total natural land area of
Dong Hy District is 45,440.6 hectares. Land for agricultural production is 15.250.9
hectares, accounting for 33.6% of total natural land area of the whole district.
According to edaphological map, soil classification according to soil origins of the
Dong Hy District, land for agricultural production in the district has 7 types: alluvial soil
without neutral compensation and less acid, alluvial soils from rivers and streams,


yellowish-red soil on acid magmatic rocks, yellowish-brown soil on ancient alluvium,
light yellow soil on sandstone, yellowish-red soil on clay shale and convergent slope soil.
2) There were 8 land use types for agricultural production with 48 popular land use
types of Dong Hy District. Of which, the largest area of land use type for perennial trees
(tea) was 5,291.94 ha, followed by land use types with 2 rice crops of 4,183.89 ha. This

proves that tea plants and rice plants are two main crops of the district. Economic
efficiency: The land use types with a very high economic efficiency is LUT for banana ginger, tea (subregions 1), LUT for galangal, tea (subregions 2), LUT for specialized
vegetable, chili , apple, guava and tea (subregions 3). The land use type with a low
economic efficiency at 3 subregions were mainly LUT with 1 rice crop.
3) The land units map of Dong Hy District with a 1:25000 scaled map are
developed by 7 land unit maps overlaid. On the map of the district’s land units, there are
with 112 land units. The average area of each LMU is 5.47 ha . LMU No. 29 has the
largest area (2,169.46 ha) and LMU No. 74 has the smallest area (0.02 ha). Potential
assessment results of 8 LUTs have showed that appropriate land areas to plant 2 rice
crops, 2 rice crops and subsidiary crop, and 2 subsidiary crops and 1 rice crop per year at
S1 accounted for 30.69%, 39.16% and 24.57% of a total area of agricultural land,
respectively;
4) Orientations of development of sustainable model of agricultural production is
to maintain and develop the land use types with 2 rice crops, towards produce highquality goods to enhance the value of income. Land use type for season rice should
prioritize the development of land use patterns with high sustainability, especially land
use types for spring rice - season rice - winter vegetables. This is a land use type
appeared in all three subregions. Land use type for specialized vegetable was focused on
development in communes of Hoa Thuong, Linh Son, Huong Thuong and Chua Hang
Town to form subregions for commodity production. Annual crops: Area for planting
pharmaceutical herbals (ginger, Siraitia grosvenorii, etc.) was proposed for expansion about 75
hectares in communes of Van Lang, Tan Long, Hoa Binh, etc. This new model has been
proven land efficiency in the land in subregion 1 (such as Mr. Vuong Van Dinh’s
household located in Ban Ten Hamlet, Van Lang Commune, Dong Hy District). It was
also proposed for expansion of galangal acreage in communes in the subregion 2.
5. Products:


5.1. Scientific products
Articles published in domestic magazines: 03 articles
- Tran Thi Thu Hien, Dam Xuan Van, Quyen Thi Dung, Ninh Van Quy (2016),

“Study on soil characteristics and properties and evaluate the effectiveness of some types
of land use for major agricultural production in the province in Dong Hy district, Thai
Nguyen province ”, Journal of Agriculture and Rural Development, No. 17, 201, p. 25 - 32.
- Tran Thi Thu Hien, Dam Xuan Van, Pham Van Hai, Nguyen Thuy Linh (2016),
"Assessing the situation of agricultural land changes in the period of 2011-2015;
Potential characteristics, some types of agricultural land use and land use orientation in
Dong Hy district, Thai Nguyen province "Thai Nguyen Science and Technology Journal,
vol. 153 (08), p. 141 - 149.
- Tran Thi Thu Hien, Dam Xuan Van, La Thi Cam Van, Hoang Anh Dung, (2016),
"Results of monitoring some models of typical agricultural land use in Dong Hy district,
Thai province Nguyen ”Thai Nguyen Science and Technology Magazine, vol. 157, p.
113 - 121
5.2. Training products
- The topic is part of the content of the doctoral thesis.
- Instruction: 01 group of students will conduct scientific research projects (01
group of students k13 management as research topics at the school level).
5.3. Product application
The report of the results of the project is a reference source for students and
interested scientists.
6. Transfer alternatives, application institutions, impacts and benefits of research
results:
- Transfer alternatives
+ After finishing the project, some types of sustainable land use are proposed in
Dong Hy district, Thai Nguyen province.
+ The report of the results of the project is a reference source for students and
interested scientists.
- application institutions
+ Dong Hy District People's Committee
+ All agricultural production households in Dong Hy district



- Impacts and benefits of research results:
+ Ecological economic zoning of the district under administrative unit was divided
into three subregions. Land for agricultural production of each subregion was determined
and used as a basis for land evaluation and proposals of sustainable land use for each
subregion.
+ The research results are to build databases on potential of land for agricultural
production, as the basis of orientations of appropriate efficient and sustainable land use
for agricultural production in Dong Hy District, Thai Nguyen Province.
+ The dissertation’s results have contributed to supplement and completion of the
theoretical and practical establishments about the rational land use for agricultural
production in the North Midland and Mountainous region


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên vô cùng quý giá đối với sản xuất nơng nghiệp song lại là
tài ngun có hạn. Sự gia tăng mạnh mẽ về dân số trong những thập kỷ gần đây chính là
sức ép khiến con người phải khai thác quá mức các vùng đất đai màu mỡ, thậm chí phải
mở mang sử dụng cả những vùng đất khơng thích hợp vào trồng trọt nhằm đáp ứng các
nhu cầu về lương thực và thực phẩm cho mình. Các hoạt động sử dụng đất trên làm cho
đất sản xuất nơng nghiệp bị thối hố và dẫn đến sự suy giảm chất lượng mơi trường, khó
có khả năng sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất đai. Khi xã hội phát triển, dân số
tăng nhanh, q trình đơ thị hóa diễn ra mạnh, kéo theo những địi hỏi ngày càng tăng về
nhu cầu lương thực cũng như nhu cầu về đất sử dụng cho các mục đích chuyên dùng.
Điều này, gây áp lực ngày càng lớn đối với đất sản xuất nông nghiệp, làm cho quỹ đất
nông nghiệp luôn có nguy cơ bị suy giảm diện tích, trong khi đó khả năng khai hoang
những vùng đất mới để sử dụng vào mục đích sản xuất nơng nghiệp lại gần như bị cạn

kiệt. Do vậy, việc nghiên cứu đánh giá tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp và sử dụng có
hiệu quả trên quan điểm sinh thái, bền vững đang ngày càng trở lên cấp thiết, quan trọng
đối với mỗi quốc gia và vùng lãnh thổ.
Việc đánh giá đúng mức độ thích hợp của các loại sử dụng đất để tổ chức sử dụng hợp
lý, có hiệu quả đang là một vấn đề có tính thiết thực với tất cả các địa phương. Từ kết quả
đánh giá tiềm năng đất đai đưa ra được các giải pháp mang tính chiến lược và định hướng
sử dụng đất cho tương lai để tổ chức sử dụng đất hiệu quả và lâu bền.
Đồng Hỷ là một huyện miền núi nằm ở phía bắc của tỉnh Thái Nguyên với 15 xã và 3
thị trấn có tổng diện tích tự nhiên 45.440,6 ha và dân số của huyện là 123.196 người. Đất
đai của huyện bị chia cắt bởi một số núi đá, núi đất cao và gò đồi, việc sử dụng hợp lý
nguồn tài nguyên đất cho phát triển sản xuất nơng nghiệp vẫn cịn những bất cập như:
một số mơ hình chuyển đổi chưa thích hợp; việc thực hiện chuyển đổi của nơng dân còn
tự phát và chưa dựa trên cơ sở khoa học nguy cơ ô nhiễm nguồn nước và ô nhiễm đất do
phân bón, thuốc bảo vệ thực vật; chưa khai thác hết tiềm năng của đất. Nền kinh tế của
huyện còn phát triển chưa cao, mức thu nhập thấp. Tuy vậy, huyện Đồng Hỷ có quỹ đất
nơng nghiệp khá lớn, điều kiện thiên nhiên ở đây tương đối thuận lợi cho phát triển sản
xuất nơng nghiệp. Để góp phần sử dụng nguồn tài nguyên đất hợp lý, lâu bền và để nâng
cao đời sống của người dân trên địa bàn huyện. Việc đi sâu nghiên cứu tiềm năng, đánh giá


2

chất lượng đất sản xuất nông nghiệp và đánh giá hiệu quả các loại sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp là một vấn đề có ý nghĩa chiến lược và cấp thiết.
Xuất phát từ thực tiễn đó, việc nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu hệ thống thông tin xây
dựng bản đồ đơn vị đất đai phục vụ đánh giá và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp theo hướng bền vững tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên” nhằm đánh giá
được tiềm năng đất đai từ đó đưa ra những định hướng và giải pháp sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp bền vững ở huyện Đồng Hỷ trong tương lai là rất cần thiết.



3

Chương 1
MỤC TIÊU, ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, CÁCH TIẾP CẬN,
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.1. Mục tiêu của đề tài
- Nghiên cứu tiềm năng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh
Thái Nguyên.
- Đánh giá hiệu quả một số loại sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính ở huyện
Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp theo
hướng bền vững tại huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
1.2.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: đề tài tập trung nghiên cứu tiềm năng, tính chất đất sản xuất
nơng nghiệp từ đó đề xuất sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp theo hướng bền vững tại
huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên.
- Phạm vi thời gian: thời gian nghiên cứu từ năm 2013 đến 2016.
1.3. Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu
1.3.1. Cách tiếp cân
Tiếp cận các phương pháp nghiên cứu truyền thống và một số phương pháp mới
về đánh giá đất để áp dụng đánh giá đất cho huyện Đồng Hỷ.
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu
1.3.2.1. Chọn điểm nghiên cứu
Bước 1: Chọn vùng nghiên cứu
Ba tiểu vùng sinh thái này có sự khác biệt tương đối rõ rệt về điều kiện đất đai, địa
hình, cơ cấu cây trồng, vật ni, điều kiện thị trường, cơ sở hạ tầng, dân tộc, trình độ dân

trí... Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, địa điểm nghiên cứu phải đại diện cho tiểu vùng
nghiên cứu về các điều kiện kinh tế - xã hội, tự nhiên, mơi trường, văn hóa, tình hình
nơng thơn của huyện.
Bước 2: Chọn xã nghiên cứu


4

- Đại diện cho tiểu vùng 1: là xã Văn Lăng, Quang Sơn đại diện cho tiểu vùng địa hình
cao, có tỷ lệ diện tích đất sản xuất/người cao và nằm ở vị trí gần đầu nguồn tưới.
- Đại diện cho tiểu vùng 2: là xã Nam Hồ, TT Sơng Cầu đại diện cho tiểu vùng có địa
hình vàn, có tỷ lệ diện tích đất sản xuất/người trung bình và nằm ở vị trí trung gian
chuyển tiếp giữa địa hình cao và thấp trong hệ thống tưới.
- Đại diện cho tiểu vùng 3: là xã Huống Thượng, Linh Sơn đại diện cho tiểu vùng có
địa hình thấp, trũng nhất trong vùng, có tỷ lệ diện tích đất sản xuất/người thấp nằm ở vị
trí gần cuối nguồn tưới.
Bước 3: Chọn hộ nghiên cứu
Đây là bước cuối cùng trong quá trình chọn điểm nghiên cứu, hộ nghiên cứu phải nằm
trong các xã được chọn, mang tính đại diện cho các hộ trong tiểu vùng.
1.3.2.2. Phương pháp thu thập số liệu
a. Thu thập số liệu thứ cấp
Số liệu thứ cấp được thu thập chủ yếu từ các nguồn sau:
+ Các tài liệu, sổ sách, báo cáo thống kê, tạp chí, tập san, báo cáo khoa học chuyên
ngành…
+ Các cơ quan liên quan của huyện Đồng Hỷ như: Phịng Tài ngun & Mơi trường
huyện Đồng Hỷ, phòng Kế hoạch huyện Đồng Hỷ, phòng Thống kê huyện Đồng Hỷ, Sở Tài
Nguyên và Môi trường Thái Nguyên, Cục Thống kê tỉnh Thái Nguyên...
1.3.2.3. Phương pháp điều tra, bổ sung chỉnh lý bản đồ đất tỷ lệ 1/25.000 và lấy mẫu đất
phân tích
Thừa kế kết quả điều tra xây dựng bản đồ đất tỷ lệ 1/50.000 toàn tỉnh, có bổ sung trên bản đồ tỷ

lệ 1/25.000 tồn huyện Đồng Hỷ sau khi có điều chỉnh lại địa giới hành chính tỷ lệ 1/10.000 huyện
Đồng Hỷ. Qua trình điều tra, chỉnh lý bản đồ đất áp dụng tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN 84092012). Sau đó phúc tra tính chất đất cho huyện Đồng Hỷ theo phương pháp: điều tra, đào, mô tả và
lấy mẫu đất theo tuyến: tổng số phẫu diện điều tra là 150, trong đó có 15 phẫu diện chính được
phân tích tồn tầng. Ngồi các mẫu đất lấy theo tầng phát sinh, nghiên cứu đã lấy mẫu đất mặt để
phân tích các chỉ tiêu như pHKCl, hàm lượng hữu cơ (OM%), lân dễ tiêu: mg P2O5/100g đất, kali dễ
tiêu K2O/100g…


5

Các mẫu đất được xử lý sơ bộ theo “TCVN 6647:2007 (ISO 11464: 2006) chất lượng
đất - xử lý sơ bộ đất để phân tích lý - hóa” và phân tích vào tháng 10 và tháng 11 năm
2013.
1.3.2.4. Phương pháp tính trọng số (AHP Analytical Hienarchy Process ) của các chỉ tiêu
thành phần (yếu tố bản đồ đơn vị đất đai) đối với các loại sử dụng đất
So sánh cặp đôi dùng để xác định tầm quan trọng tương đối giữa từng cặp chỉ tiêu và tổng
hợp lại thành một ma trận gồm n dòng và n cột (n là số chỉ tiêu). Phần tử aij thể hiện mức độ
quan trọng của chỉ tiêu hàng i so với chỉ tiêu cột j. Mức độ quan trọng tương đối của chỉ tiêu i
so với j được tính theo tỷ lệ k (giá trị của k dao động từ 1 đến 9), ngược lại, của chỉ tiêu j so với
chỉ tiêu i là 1/k. Ma trận này là ma trận đối xứng, nên chỉ cần xác định giá trị so sánh một bên
của đường chéo, bên còn lại của đường chéo lấp đầy bằng cách sử dụng công thức

a ji = aij =

1
. Ma trận so sánh của các chỉ tiêu A1, A2, A3, …, An được trình bày ở bảng 2.1.
aij

Bảng 1.2 Ma trận so sánh của các chỉ tiêu
A1

A2
A3
A1
1
a12
a13
A2
1/a12
1
a23
A3
1/a13
1/a23
1




An
1/a1n
1/a2n
1/a3n
1.3.2.4. Phương pháp đánh giá đất theo FAO









An
a1n
a2n
a3n
...
1

Sử dụng phương pháp hai bước để đánh giá đất. Bước thứ nhất tiến hành điều tra cơ
bản, sau đó phân hạng thích hợp tự nhiên. Bước thứ hai phân tích kinh tế, xã hội và ảnh
hưởng tới mơi trường của LUT, sau đó đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp.
1.3.2.6. Phương pháp thành lập bản đồ bằng công nghệ GIS
- Ứng dụng phần mềm Microstation số hố bản đồ nền, sau đó chuyển sang phần mềm
ArcGIS 10.1 để biên tập các bản đồ đơn tính theo các mức chỉ tiêu đã phân cấp.
- Ứng dụng phần mềm ArcGIS 10.1 để chồng xếp các bản đồ đơn tính theo phương
pháp cặp đơi nhằm tạo ra bản đồ đơn vị đất đai.
- Xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai hiện tại và bản đồ định hướng sử dụng
đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ bằng các phần mềm ALES kết hợp phần mềm ArcGIS
10.1.


6

1.3.2.7. Phương pháp chọn và xác định chỉ tiêu theo dõi các mơ hình sản xuất nơng
nghiệp
Đề tài khơng đi sâu thiết kế xây dựng mơ hình mà nghiên cứu thực nghiệm trên các
mơ hình sản xuất nơng nghiệp điển hình được lựa chọn từ các LUT trên địa bàn
huyện, tiến hành điều tra các thông tin về quy mô diện tích, chủ sử dụng đất, theo dõi
q trình sản xuất, xác định hiệu quả sử dụng đất của các mơ hình thực nghiệm.
1.3.2.8. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu

Đối với thông tin, số liệu thứ cấp: sau khi thu thập, tồn bộ các thơng tin số liệu được
kiểm tra ở ba khía cạnh đầy đủ, chính xác, kịp thời và khẳng định độ tin cậy.


7

Chương 2
NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

2.1. Nội dung nghiên cứu
2.1.1. Khái quát đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sản xuất nông
nghiệp của huyện Đồng Hỷ
2.1.2. Đặc điểm, thực trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên
2.1.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, đánh giá thích hợp đất đai huyện Đồng Hỷ,
tỉnh Thái Nguyên
2.1.4. Đánh giá hiệu quả của các loại hình sử dụng đất
2.1.5. Định hướng và đề xuất sử dụng đất sản xuất nông nghiệp bền vững trên địa bàn
huyện Đồng Hỷ
2.2. Kết quả nghiên cứu
2.2.1. Khái quát điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên
Đồng Hỷ là huyện miền núi nằm ở phía bắc của tỉnh Thái Nguyên với 15 xã và 3 thị trấn.
Tổng diện tích tự nhiên của Đồng Hỷ là 45.440,6 ha.
- Phía Bắc giáp huyện Võ Nhai và tỉnh Bắc Kạn.
- Phía Nam giáp huyện Phú Bình, thành phố Thái Ngun.
- Phía Đơng giáp tỉnh Bắc Giang.
- Phía Tây giáp huyện Phú Lương, thành phố Thái Ngun.
Huyện Đồng Hỷ có vị trí khá thuận lợi, nằm sát trung tâm thành phố Thái Nguyên
và các khu công nghiệp lớn của tỉnh với hệ thông giao thông đường bộ khá phát triển
(Quốc lộ 1B, tỉnh lộ 269 nối huyện với các tỉnh Lạng Sơn, Bắc Giang...) tạo điều kiện

thuận lợi cho Đồng Hỷ trong việc giao lưu kinh tế, văn hoá, xã hội cũng như việc tiếp cận
các thành tựu khoa học, kỹ thuật và góp phần thu hút vốn đầu tư của các tổ chức, cá nhân
trong và ngồi nước.
Đó chính là động lực để Đồng Hỷ có thể phát triển kinh tế đa dạng với các
ngành: công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch và nông lâm
nghiệp.


8

2.2.2. Đặc điểm thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái
Nguyên
Căn cứ kết quả tổng hợp số liệu thống kê đất đai và bản đồ hiện trạng sử dụng đất,
báo cáo thuyết minh bản đồ hiện trạng sử dụng đất huyện Đồng Hỷ, 2015 tổng diện tích tự
nhiên của huyện đến 31/12/2015 là 45.440,6 ha. Trong đó: diện tích đất nơng nghiệp là
39.888,6 ha, diện tích đất phi nơng nghiệp là 4.865.1 ha, diện tích đất chưa sử dụng là 686,9
ha. Cơ cấu các loại đất huyện Đồng Hỷ thể hiện qua hình (Hình 3.5).

Hình 2.5. Cơ cấu sử dụng đất huyện Đồng Hỷ năm 2015 Error! Reference source not
found.
Huyện Đồng Hỷ cịn tổng diện tích đất chưa sử dụng là 686,9 ha chiếm 1,51% tổng
diện tích tự nhiên huyện, gồm: đất bằng chưa sử dụng là 59,8 ha, đất đồi núi chưa sử
dụng là 16,0 ha, núi đá khơng có rừng cây là 611,1 ha.
2.2.3. Xây dựng bản đồ đơn vị đất đai, đánh giá thích hợp đất đai trên địa bàn
huyện Đồng Hỷ
2.2.3.1. Phân vùng sinh thái nơng nghiệp theo đơn vị hành chính
Đồng Hỷ có địa hình mang đặc điểm chung của vùng đồi núi, đó là địa hình chia
cắt, thấp dần từ Đơng Bắc xuống Tây Nam, độ cao trung bình 80 m so với mặt nước biển
và phân thành 3 tiểu vùng rõ rệt:
- Tiểu vùng Đơng Bắc: có địa hình đồi, núi thấp, chia cắt mạnh, tạo ra nhiều khe

suối hiểm trở, có độ cao trung bình khoảng 120 m so mới mực nước biển.


9

- Tiểu vùng Tây Nam: có địa hình đồi gị, xen kẽ các cánh đồng, độ cao trung bình
dưới 80 m so với mực nước biển.
- Tiểu vùng ven sông Cầu: là tiểu vùng có địa hình thấp, tương đối bằng phẳng,
nhiều cánh đồng rộng lớn, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Bảng 2.4 Phân vùng sinh thái nông nghiệp theo đơn vị hành chính
Diện tích Diện tích đất
Tiểu
Đơn vị
tự nhiên
SX nơng
Cơ sở để phân vùng
vùng
hành chính
(ha)
nghiệp (ha)
Xã Tân Long
4.114,70
1.217,02 Có địa hình núi cao,
Xã Văn Lăng
6.416,30
842,62 chia cắt mạnh, tạo ra
Xã Hịa Bình
1.244,80
461,75 nhiều khe suối hiểm trở,
1

Xã Quang Sơn
1.401,90
431,58 có độ cao trung bình
Xã Minh Lập
1.825,60
1.042,30 khoảng 120 m so mới
mực nước biển.
TỔNG
15.003,30
3.995,27
Xã Văn Hán
6.546,90
2.331,57
Xã Cây Thị
4.054,80
549,69 Có địa hình đồi gị, xen
Xã Hợp Tiến
5.443,50
1.384,26 kẽ các cánh đồng, độ
Xã Nam Hịa
2.478,20
1274,50 cao trung bình dưới 80
2
Xã Tân Lợi
2.020,10
531,24 m so với mực nước
Xã Khe Mo
3.016,90
1271,12 biển. Đất đai thích hợp
Xã Hóa Trung

1.189,50
715,57 cho phát triển các cây
Thị Trấn Sơng Cầu
1.046,60
659,51 lương thực, cây lâu năm.
TỔNG
25.796,5
8.717,50
Xã Hóa Thượng
1.338,40
562,84
Là tiểu vùng có địa hình
Thị Trấn Chùa Hang
302,10
120,78
thấp, tương đối bằng
Xã Linh Sơn
1.550,10
856,04
3
phẳng, nhiều cánh đồng
Xã Huống Thượng
814,80
562,84
rộng lớn, thuận lợi cho
Thị Trấn Trại Cau
635,50
205,07
sản xuất nơng nghiệp
TỔNG

4.640,90
2.538,13
TỔNG
45.440,60
15.250,90
Nguồn: Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn; Phịng TNMT huyện Đồng Hỷ
2.2.3.2. Các loại sử dụng đất phổ biến của huyện Ðồng Hỷ
Theo kết quả kiểm kê đất đai và báo cáo thống kê nông nghiệp của huyện Ðồng Hỷ.
Bảng 2.5 Diện tích các loại sử dụng đất sản xuất nơng nghiệp chính

hiệu
I
II
III
IV
V
VI

LUT
2 lúa
2 lúa - 1 màu
1 lúa - 2 màu
1 lúa
1 lúa - 1 màu
Chuyên rau

Diện tích (ha)
2.183,89
1.099,27
628,41

337,51
813,62
850,23

Cơ cấu so với tổng diện
tích các LUT (%)
17,59
8,85
5,06
2,72
6,55
6,85


10

VII
VIII

Cây hàng năm
Cây lâu năm (chè)

1.209,25
5.291,94

9,74
42,63

Nguồn: Phịng Nơng nghiệp và Phát triển Nơng thơn; Phịng TN&MT huyện Đồng Hỷ
2.2.3.4. Tính chất đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng Hỷ

Bảng 2.7 Các loại đất nông nghiệp của huyện Đồng Hỷ
Loại đất
Diện tích (ha)
NHĨM ĐẤT PHÙ SA
1.712,50
Đất phù sa khơng được bồi ít chua
605,70
Đất phù sa ngịi suối
1.106,80
NHĨM ĐẤT ĐỎ VÀNG
11.041,37
Đất nâu vàng trên phiến thạch sét
569,85
Đất đỏ vàng trên đá phiến sét
8.141,59
Đất nâu vàng trên phù sa cổ
733,59
Đất vàng nhạt trên đá cát
1.596,34
NHÓM ĐẤT DỐC TỤ
2.497,03
Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ
2.497,03
Tổng
15.250,90
2.2.3.5. Xây dụng bản đồ đơn vị đất đai
Việc lựa chọn các chỉ tiêu và phân cấp cho bản đồ đơn vị đất đai phục vụ cho đánh
giá đất và quy hoạch phát triển nông nghiệp là rất quan trọng. Yêu cầu phản ánh được ở
mức cao nhất các yếu tố liên quan đến chất lượng đất đai (đặc tính và tính chất) nhằm trả
lời các đòi hỏi về yêu cầu của các LUT trên cơ sở dựa vào các dữ liệu về đất đai trong hệ

thống sử dụng đất của vùng nghiên cứu.
Theo chỉ dẫn của FAO, để đánh giá các đặc tính đất đai ở phạm vi vùng có diện tích
khơng lớn lắm và có các đặc điểm khí hậu tương đồng thì có thể đi sâu lựa chọn các yếu
tố thổ nhưỡng như: tính chất của đất (loại đất, các tính chất vật lý, hố học của đất), các
đặc tính về địa hình (độ dốc, dáng đất, địa hình tương đối, độ cao), các tính chất về nước
(tình hình tưới, tiêu, úng ngập), tính chất phân bố của thực vật và động vật. Các yếu tố
trên có ý nghĩa ảnh hưởng quyết định đến sức sản xuất và khả năng sử dụng đất. Trong
đó, có những yếu tố ảnh hưởng rất mạnh (yếu tố trội) và cũng có những yếu tố ảnh hưởng
yếu (yếu tố thường) tới khả năng và hiệu quả sử dụng đất đai. Nếu sử dụng được nhiều
yếu tố để xác định các đơn vị đất đai thì kết quả cho ra các LMU có khả năng chính xác
cao hơn và sẽ có nhiều đơn vị bản đồ đất đai. Đồng Hỷ là huyện miền núi nằm ở phía Bắc
của tỉnh Thái Nguyên, để xác định các chỉ tiêu phân cấp trong xây dựng bản đồ đơn vị
đất đai đề tài dựa vào các căn cứ sau:
- Căn cứ vào điều kiện tự nhiên, đặc điểm, tính chất đất và những nguồn dữ liệu có
khả năng khai thác được.


11

- Căn cứ vào yêu cầu sử dụng đất của các loại hình sử dụng đất trong vùng nghiên
cứu đối chiếu với những nguồn tư liệu có thể thu thập về thổ nhưỡng, hiện trạng sử dụng
đất, điều kiện thuỷ lợi, kết hợp với điều tra khảo sát ngoài thực địa để xem xét, cân nhắc
về các yếu tố có thể lựa chọn cho việc xác định LMU cho huyện Đồng Hỷ.
Bảng 2.15. Phân cấp chỉ tiêu xây dựng bản đồ đơn vị đất đai huyện Đồng Hỷ
Diện tích
Chỉ tiêu

1. Nhóm đất

2. Địa hình


Phân cấp chỉ tiêu

605,70

3,97

Đất phù sa ngịi suối (Py)

G2

1.106,80

7,25

Đất nâu vàng trên phiến thạch sét (Fv)

G3

569,85

3,74

Đất đỏ vàng trên đá phiến sét (Fs)

G4

8.141,59

53,38


Đất nâu vàng trên phù sa cổ (Fp)

G5

733,59

4,82

Đất vàng nhạt trên đá cát (Fq)

G6

1.596,34

10,47

Đất thung lũng do sản phẩm dốc tụ (D)

G7

2.497,03

16,37

1. Thấp, vàn thấp

H1

11.164,54


73,21

2. Vàn

H2

4.044,54

26,52

H3

41,82

0,27

o

0

SL1

6.068,49

39,79

0

0


SL2

4.861,15

31,87

3. >15

SL3

4.321,26

28,33

1. Nhẹ (cát pha, thịt nhẹ)

TE1

9.311,26

61,05

2. Trung bình

TE2

5.110,42

33,51


3. Nặng (Thịt nặng, sét)

TE3

829,23

5,44

1.Từ 0 - 50 cm

D1

6.421,23

42,11

2. Từ 50 - 100 cm

D2

4.419,78

28,98

3. > 100 cm

D3

4.409,38


28,91

1. Tưới chủ động

Ir1

4.746,88

31,13

2. Tưới bán chủ động

Ir2

9.993,52

65,53

3. Tưới nhờ nước trời

Ir3

510,51

3,35

2. 8 - 15
0


phần cơ giới

5. Độ dày

6. Chế độ
tưới

%

G1

1. 0 < 8

4. Thành

ha

Đất phù sa không được bồi chua (Pc)

3. Vàn cao, cao

3. Độ dốc

Ký hiệu

7. Hàm

1. > 2

OM1


3.820,4

25,05

lượng hữu

2.1 - 2

OM2

10.512,39

68,93



3. < 1

OM3

918,11

6,02

2.2.3.6. Xác định trọng số của các chỉ tiêu thành phần (các yếu tố bản đồ đơn vị đất đai)


12


Áp dụng phương pháp tính trọng số AHP vào vùng nghiên cứu để tính trọng số cho
từng chỉ tiêu.
Trên cơ sở tổng hợp ý kiến của các chuyên gia nông nghiệp để lập ma trận so sánh
cho các chỉ tiêu thành phần của từng LUT sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Đồng
Hỷ.
2.2.3.7 Phân hạng thích hợp đất đai cho các loại sử dụng đất nông nghiệp phổ biến
huyện Đồng Hỷ
Bảng 2.29 Diện tích phân hạng thích hợp đất đai cho các LUT phổ biến
LUT
1. 2 lúa
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
2. 2 lúa 1 màu
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
3. 1 lúa 2 màu
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
4.1 lúa
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
5. 1 lúa 1 màu
Diện tích(ha)
Tỷ lệ (%)
6. Chuyên rau
Diện tích (ha)
Tỷlệ (%)
7. Cây hàng năm
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)

8. Cây lâu năm
Diện tích (ha)

Hạng thích hợp
S1

S2

S3

N

784,04
30,69

476,73
23,13

549,76
13,14

382,36
33,04

422,07
39,16

333,35
30,17


148,69
16,61

195,16
14,06

154,40
24,57

210,01
31,99

113,10
18,00

159,90
25,45

115,46
34,21

98,68
29,24

75,94
22,50

47,43
14,05


326,05
43,07

323,94
34,71

79,29
14,68

84,34
7,54

246,32
10,29

207,74
23,94

248,25
32,89

147,92
32,87

373,86
23,90

397,16
31,44


271,91
23,27

116,10
21,39

2.656,56

1.456,87

765,21

413,30

2.2.3.8. Xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai của các loại sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp phổ biến huyện Đồng Hỷ
Xây dựng bản đồ phân hạng thích hợp đất đai của các LUT bằng các phương pháp
chồng xếp các lớp bản đồ phân hạng thích hợp đất đai riêng rẽ của từng LUT. Kết quả
cho thấy có 44 kiểu thích hợp khác nhau (mỗi kiểu có ít nhất một LUT có mức thích hợp
khác so với các kiểu khác). Phân hạng thích hợp đất đai tổng hợp của các LUT nông
nghiệp phổ biến huyện Đồng Hỷ, tỉnh Thái Nguyên được trình bày ở bảng 2.30.


×