Tải bản đầy đủ (.docx) (70 trang)

10 đề sinh học chất lượng chuẩn cấu trúc THPTQG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (605.18 KB, 70 trang )

Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan
Khắc Nghệ

Đề 1
Câu 1 [329106]: Ở cây lúa, nước chủ yếu được thoát qua cơ quan nào sau đây?
A. Lá.
B. Thân.
C. Cành.
D. Rễ.
Câu 2 [329107]: Lồi động vật nào sau đây có hệ tuần hoàn hở?
A. Châu chấu.
B. Cá sấu.
C. Mèo rừng.
D. Cá chép.
Câu 3 [329108]: Một phân tử mARN có chiều dài 816 nm và có tỉ lệ A:U:G:X = 2:3:3:4.
Số nuclêôtit loại A của mARN này là
A. 200
B. 400
C. 300
D. 40
Câu 4 [329109]: Côđon nào sau đây quy định tổng hợp metionin?
A. 5’AAA3’.
B. 5’GGG3’.
C. 5’UGA3’.
D. 5’AUG3’.
Câu 5 [329110]: Loại đột biến nào sau đây làm thay đổi cấu trúc của nhiễm sắc thể?
A. Đột biến tam bội.
B. Đột biến lệch bội.
C. Đột biến tứ bội.
D. Đột biến đảo đoạn.
Câu 6 [329111]: Cơ thể có kiểu gen AaBBDd giảm phân khơng có đột biến sẽ sinh ra bao nhiêu loại giao


tử?
A. 2.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Câu 7 [329112]: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng, không xảy ra đột biến. Ở phép lai Aa × Aa, thu được F1 có số kiểu gen, số kiểu hình lần lượt là
A. 2 kiểu gen, 2 kiểu hình.
B. 3 kiểu gen, 3 kiểu hình.
C. 3 kiểu gen, 2 kiểu hình.
D. 2 kiểu gen, 3 kiểu hình.
Câu 8 [329113]: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen?
A. AAbb.
B. AaBb.
C. AABb.
D. aaBB.
Câu 9 [329114]: Ở một loài thực vật, khi lai cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng (P)
thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa
trắng. Nếu cho F1 lai với cây có kiểu gen đồng hợp lặn thì thu được đời con gồm
A. 100% cây hoa đỏ.
B. 75% cây hoa đỏ; 25% cây hoa trắng.
C. 25% cây hoa đỏ; 75% cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa trắng.
Câu 10 [329115]: Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu được 9/16 hạt đỏ;
6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể
thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật:
A. tương tác cộng gộp.
B. tương tác bổ sung.
C. tương tác át chế.
D. phân li độc lập.

Câu 11 [329116]: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a
quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân thấp. Khi P tự thụ phấn liên
tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 thân cao chiếm 17,5%. Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây thân cao ở P, cây
thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 25%
B. 12,5%
C. 5%.
D. 20%.
TAILIEUONTHI.NET
Câu 12 [329117]: Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật ni có thêm đặc tính của một
loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
A. Gây đột biến.
B. Lai tạo.
C. Công nghệ gen.
D. Cơng nghệ tế bào.

Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi
THPTQG

MOON.VN – Học để khẳng định
mình


Câu 13 [329118]: Nhân tố nào sau đây quy định chiều hướng tiến hố của tất cả các lồi sinh vật?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Cách li địa lý và sinh thái.
C. Đột biến và giao phối.
D. Biến dị và chọn lọc tự nhiên.
Câu 14 [329119]: Khi nói về đại Tân sinh, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chim, thú và côn trùng phát triển mạnh ở đại này.

B. Cây có hoa phát triển ưu thế so với các nhóm thực vật khác
C. Ở kỉ thứ tư (kỉ Đệ tứ), khí hậu lạnh và khơ.
D. Ở kỉ thứ 3 (kỉ Đệ tam) xuất hiện lồi người.
Câu 15 [329120]: Ví dụ nào sau đây thể hiện quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật?
A. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn các cây thông nhựa sống riêng rẽ.
B. Bồ nông đi kiếm ăn theo đàn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ.
C. Vào mùa sinh sản, các con cò cái trong đàn tranh giành nơi làm tổ.
D. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá sống trong cùng một môi trường.
Câu 16 [329121]: Trong môi trường sống có một xác chết của sinh vật là xác của một cây thân g . Xác
chết của sinh vật nằm trong tổ chức sống nào sau đây?
A. Quần thể.
B. Quần x .
C. Vi sinh vật.
D. Hệ sinh thái.
Câu 17 [329122]: Khi nói về hơ hấp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai?
A. Phân giải 1 phân tử glucôzơ thì tối đa sẽ thu được 38 ATP.
B. Cường độ hô hấp tỉ lệ nghịch với hàm lượng nước của cơ thể và cơ quan hô hấp.
C. Cường độ hô hấp tỷ lệ nghịch với nồng độ CO2.
D. Phân giải kỵ khí là một cơ chế thích nghi của thực vật.
Câu 18 [329123]: Khi nói về hoạt động của tim người, phát biểu nào sau đây sai?
A. Chu kì hoạt động của tim gồm 3 pha là co tâm nhĩ, co tâm thất và d n chung.
B. Tim hoạt động suốt đời khơng mỏi vì ở tim có hệ dẫn truyền tự động phát nhịp.
C. Do một nửa chu kì hoạt động của tim là pha d n chung, vì vậy tim có thể hoạt động suốt đời mà
khơng mỏi.
D. Ở hầu hết các loài động vật, nhịp tim tỉ lệ nghịch với khối lượng cơ thể.
Câu 19 [329124]: Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nucleotit trên mạch m gốc là :
3’…TGTGAAXTTGXA…5’. Theo lí thuyết, trình tự nucleotit trên mạch bổ sung của đoạn phân tử ADN này

A. 5’…TGTGAAXXTGXA…3’.
B. 5’…AAAGTTAXXGGT…3’.

C. 5’…TGXAAGTTXAXA…3’.
D. 5’…AXAXTTGAAXGT…3’.
Câu 20 [329125]: Ở ngơ có 2n = 20 NST. Có một thể đột biến, trong đó ở cặp NST số 2 có 1 chiếc bị mất
đoạn, ở một chiếc của cặp NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở cặp NST số 3 một chiếc bị lặp 1 đoạn, cặp NST số 6
có 1 chiếc bị chuyển đoạn trong tâm động. Khi giảm phân nếu các cặp NST phân li bình thường thì trong
số các loại giao tử được tạo ra, giao tử đột biến có tỉ lệ
A. 87,5%.
B. 12,5%.
C. 93,75%.
D. 6,25%.
Câu 21 [329126]: Ở cà chua, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp,
alen B quy định quả trịn trội hồn toàn so với alen b quy định quả bầu dục. Các gen cùng nằm trên một
cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng thân cao,
quả tròn với thân thấp, quả bầu dục (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục.
TAILIEUONTHI.NET
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn.
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục.


D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục.


Câu 22 [329127]: Lồi Raphanus brassica có bộ NST 2n=36 là một lồi mới được hình thành theo sơ đồ:
Raphanus sativus (2n=18) × Brassica oleraceae (2n=18) → Raphanus brassica (2n=36). Hãy chọn phát
biểu đúng về q trình hình thành lồi mới này.
A. Đây là q trình hình thành lồi bằng con đường địa lý.
B. Khi mới được hình thành, lồi mới khơng sống cùng mơi trường với lồi cũ.
C. Q trình hình thành lồi diễn ra trong thời gian tương đối ngắn.
D. Đây là phương thức hình thành lồi xảy ra phổ biến ở các loài động vật.

Câu 23 [329128]: Khi nói về h trợ cùng lồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Các cá thể cùng loài h trợ nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống kẽ thù, sinh sản,..
II. Quan hệ h trợ giữa giữa các cá thể trong quần thể đảm bảo cho quần thể tồn tại một cách ổn định và
khai thác được tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá
thể.
III. Ở quần thể thực vật, những cây sống theo nhóm chịu đựng được gió bão là biểu hiện của h trợ cùng loài.
IV. H trợ cùng loài làm tăng mật độ cá thể nên dẫn tới làm tăng sự cạnh tranh trong nội bộ quần thể.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24 [329129]: Khi nói về mối quan hệ giữa vật ăn thịt và con mồi, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Quần thể vật ăn thịt ln có số lượng cá thể nhiều hơn quần thể con mồi.
B. Quần thể vật ăn thịt ln có số lượng cá thể ổn định, cịn quần thể con mồi ln biến động.
C. Cả 2 quần thể biến động theo chu kì, trong đó quần thể vật ăn thịt ln biến động trước.
D. Quần thể con mồi bị biến động về số lượng thì sẽ kéo theo quần thể vật ăn thịt biến động theo.
Câu 25 [329130]: Khi nói về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến gen xảy ra ở các loài động vật mà ít gặp ở các loài thực vật.
II. Trong cùng một cơ thể, khi chịu tác động của một loại tác nhân thì các gen đều có tần số đột biến bằng
nhau.
III. Những biến đổi trong cấu trúc của protein được gọi là đột biến gen.
IV. Đột biến gen chỉ xảy ra ở tế bào sinh dục, không xảy ra ở tế bào sinh dưỡng.
V. Tần số đột biến ở từng gen thường rất thấp nhưng tỉ lệ giao tử mang gen đột biến thường khá cao.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 26 [329131]: Khi nói về đột biến NST, phát biểu nào sau đây sai?
A. Đột biến đảo đoạn có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến.
B. Đột biến cấu trúc NST thực chất là sự sắp xếp lại những khối gen trên và giữa các NST.

C. Đột biến chuyển đoạn có thể khơng làm thay đổi số lượng và thành phần gen của một NST.
D. Có thể sử dụng đột biến đa bội để xác định vị trí của gen tên NST.
Câu 27 [329132]: Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng.
Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ
phấn được F1. Nếu khơng có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F 1 thì số cây
thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
A. 1/3.
B. 3/16.
C. 2/3.
D. 1/8.
Câu 28 [329133]: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Cây hoa đỏ thuần chủng giao phấn với cây hoa trắng được F1, Các cây
F1 tự thụ phấn được F2. Cho rằng khi sống trong một mơi trường thì m i kiểu gen chỉ quy định một kiểu
hình. Theo lí thuyết, sự biểu hiện của tính trạng màu hoa ở thế hệ F2 sẽ là
A. Trên m i cây chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa đỏ chiếm 75%.
B. Trên m i cây có cả hoa đỏ và hoa trắng, trong đó hoa đỏ chiếm tỉ lệ 75%. TAILIEUONTHI.NET
C. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa đỏ chiếm 75%.


D. Có cây ra 2 loại hoa, có cây chỉ ra một loại hoa, trong đó hoa trắng chiếm 75%.


Câu 29 [329134]: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả
xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn có tần
số kiểu gen là 0,6AA : 0,4Aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F 1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo
hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/9.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/18.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/17.

IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 31/33.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 30 [329135]: Có 4 quần thể của cùng một lồi cỏ sống ở 4 mơi trường khác nhau, quần thể sống ở
mơi trường nào sau đây có kích thước lớn nhất.
A. Quần thể sống trong mơi trường có diện tích 800m2 và có mật độ 34 cá thể/1m2.
B. Quần thể sống trong mơi trường có diện tích 2150m2 và có mật độ 12 cá thể/1m2.
C. Quần thể sống trong mơi trường có diện tích 835m2 và có mật độ 33 cá thể/1m2.
D. Quần thể sống trong môi trường có diện tích 3050m2 và có mật độ 9 cá thể/1m2.
Câu 31 [329136]: Trong các thông tin sau, diễn thế thứ sinh có bao nhiêu thơng tin sau đây?
I. Xuất hiện ở mơi trường trống trơn (chưa có quần xã sinh vật từng sống).
II. Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường.
III. Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên
của mơi trường.
IV. Kết quả cuối cùng sẽ hình thành một quần xã đỉnh cực.
V. Song song với quá trình diễn thế, có sự biến đổi về cấu trúc của quần xã sinh vật.
VI. Q trình diễn thế có thể do tác động của nhân tố bên ngoài quần xã hoặc do tác động của quần xã.
A. 2.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 32 [329137]: Sơ đồ sau đây mô tả lưới thức ăn của một hệ sinh thái trên cạn.

Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chu i thức ăn dài nhất có 7 mắt xích.
II. Quan hệ giữa lồi C và loài E là quan hệ cạnh tranh khác loài.
III. Tổng sinh khối của loài A lớn hơn tổng sinh khối của 9 lồi cịn lại.
IV. Nếu lồi C bị tuyệt diệt thì lồi D sẽ bị giảm số lượng cá thể.

A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 33 [329138]: Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A là một đoạn ADN
TAILIEUONTHI.NET
dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrơ, alen a là sản phẩm đột biến từ alen A. Một tế bào xôma chứa cặp
alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêơtit cần thiết cho q trình tái bản của các alen nói
trên là 5061 A và 7532G. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


I. Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.
II. Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
III. Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
IV. Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 34 [329139]: Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở một số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang
cặp gen Bb không phân li trong giảm phân I, giảm phân II bình thường; các tế bào cịn lại giảm phân bình
thường. Cơ thể cái giảm phân bình thường. Xét phép lai P: ♂ AaBbDd ×♀ AaBbdd, thu được F 1. Biết
khơng xảy ra đột biến gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1 của phép lai trên?
I. Có tối đa 18 loại kiểu gen không đột biến và 24 loại kiểu gen đột biến.
II. Có thể tạo ra thể ba có kiểu gen AabbbDd.
III. Có tối đa 48 kiểu tổ hợp giao tử.
IV. Có thể tạo ra thể một có kiểu gen aabdd.
A. 3.
B. 2.
C. 4.

D. 1.
Câu 35 [329140]: Ở một loài thú, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ (P), thu được
F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho F 1 giao phối tự do với nhau, thu được F 2 có tỉ lệ: 3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực,
mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái, mắt vàng. Nếu cho các cá thể mắt đỏ F 2 giao
phối với nhau thì kiểu hình mắt đỏ ở F3 có tỉ lệ:
A. 24/41.
B. 19/54.
C. 31/54.
D. 7/9.
Câu 36 [329141]: Một loài thú, cho con đực mắt trắng, đuôi dài giao phối với con cái mắt đỏ, đuôi ngắn
(P), thu được F1 có 100% con mắt đỏ, đi ngắn. Cho F 1 giao phối với nhau, thu được F2 có: 50% cá thể
cái mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt đỏ, đuôi ngắn; 21% cá thể đực mắt trắng, đuôi dài; 4% cá thể
đực mắt trắng, đuôi ngắn; 4% cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài. Biết m i cặp tính trạng do một cặp gen quy
định và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 8 loại kiểu gen.
II. Quá trình giảm phân của cơ thể cái đã xảy ra hoán vị gen với tần số 16%.
III. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể cái ở F2, xác suất thu được cá thể thuần chủng là 42%.
IV. Nếu cho con cái F1 lai phân tích thì sẽ thu được Fa có các cá thể đực mắt đỏ, đi dài chiếm 4%.
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 37 [329142]: Ở một loài thực vật, cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có kiểu hình
phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn,
hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng cặp gen Dd quy định tính trạng màu hoa và khơng xảy ra đột
biến, khơng có hốn vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
Bd
I. Cây P có thể có kiểu gen là Aa
.
bD

II. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 20%.
III. Cho một cây quả quả trịn, hoa đỏ tự thụ phấn thì có thể thu được đời con có 50% số cây quả trịn, hoa
đỏ.
IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 38 [329143]: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả
tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quảTAILIEUONTHI.NET
tròn (P) tự thụ phấn, thu
được F1 có tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 3 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 3 cây thân thấp, hoa
đỏ, quả tròn : 2 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa trắng, quả dài : 1 cây thân thấp, hoa
trắng, quả trịn. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?


Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan
Khắc Nghệ

I. Các cặp gen phân li độc lập với nhau.
II. F1 có tối đa 21 kiểu gen.
III. Cho cây P lai phân tích thì có thể sẽ thu được đời con có 25% số cây thân cao, hoa trắng, quả dài.
IV. Nếu F1 chỉ có 9 kiểu gen thì khi lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn ở F1. Xác suất thu
được cây dị hợp về cả 3 cặp gen là 2/3.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
Câu 39 [329144]: Một quần thể động vật giao phối, màu sắc cánh do 1 gen gồm 4 alen nằm trên nhiễm

sắc thể thường quy định. Trong đó, alen A 1 quy định cánh đen trội hoàn toàn so với alen A 2, alen A3 và
alen A4; Alen A2 quy định cánh xám trội hoàn toàn so với alen A 3 và A4; Alen A3 quy định cánh vàng trội
hoàn toàn so với alen A4 quy định cánh trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 51%
con cánh đen; 13% con cánh xám; 32% con cánh vàng; 4% con cánh trắng. Biết không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có 1/289 số cá thể cánh xám
thuần chủng.
II. Nếu chỉ có các cá thể cánh đen giao phối với nhau thì sẽ thu được đời con có 10/17 số cá thể cánh đen
thuần chủng.
III. Nếu loại bỏ toàn bộ các cá thể cánh trắng, sau đó cho các cá thể cịn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có 5/16 số cá thể cánh đen thuần chủng.
IV. Nếu loại bỏ tồn bộ các cá thể cánh xám, sau đó cho các cá thể còn lại giao phối ngẫu nhiên thì sẽ thu
được đời con có 1/841 số cá thể cánh xám thuần chủng.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 40 [329145]: Sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một
gen quy định. Một gen khác gồm 3 alen quy định nhóm máu ABO nằm ở một nhóm gen liên kết khác.
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ.

Xác suất để đứa con trai do cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh ra mang gen bệnh và có kiểu gen dị hợp về
nhóm máu là bao nhiêu?
A. 6/25.
B. 27/200.
C. 13/30.
D. 4/75.

TAILIEUONTHI.NET


Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi
THPTQG

MOON.VN – Học để khẳng định
mình


Khóa học Pro SAT Sinh học – Thầy Phan
Khắc Nghệ

Đề số 2

Câu 1 [329266]: Những nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. C, H, O, S.
B. C, H, Ca, Hg.
C. Mo, Mg, Zn, Ni
D. Cl, Cu, H, P.
Câu 2 [329267]: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hố bằng hình thức
A. tiêu hố nội bào
B. tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá ngoại bào và nội bào.
D. túi tiêu hố.
Câu 3 [329268]: Trong q trình dịch mã, trên một phân tử mARN thường có một số riboxom cùng hoạt
động. Các riboxom này được gọi là
A. polinucleoxom.
B. poliriboxom
C. polipeptit.
D. polinucleotit.
Câu 4 [329269]: Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể
ba của lồi này là

A. 16
B. 17.
C. 18.
D. 19.
Câu 5 [329270]: Ở loài thực vật lưỡng bội (2n = 8) các cặp NST tương đồng được ký hiệu là Aa, Bb, Dd,
Ee. Do đột biến lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ NST nào trong các bộ NST sau
đây?
A. AaaBbDd
B. AaBbEe
C. AaBbDEe
D. AaBbDdEe
Câu 6 [329271]: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể.
Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây viết sai?
Aa
AB
Ab
Ab
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
AB
AB
aB
ab
Câu 7 [329272]: Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra

bình thường. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ : 1 trắng?
A. Aa × AA.
B. AA × aa.
C. Aa × aa.
D. Aa × Aa.
Câu 8 [329273]: Menden sử dụng đối tượng nào sau đây để nghiên cứu di truyền?
A. Ruồi giấm.
B. Thỏ.
C. Cây anh thảo.
D. Cây đậu hà lan.
Câu 9 [329274]: Giả sử trên 1 cặp NST xét 2 cặp gen và có hốn vị gen thì có 3 tế bào giảm phân sẽ tạo
ra tối đa bao nhiêu loại giao tử?
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 10 [329275]: Alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng; gen nằm ở lục lạp. Lấy hạt phấn
của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng thì sẽ thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
A. 100% hoa đỏ.
B. 100% hoa trắng.
C. 50% hoa đỏ : 50% hoa trắng.
D. 75% hoa đỏ : 25% hoa trắng.
Câu 11 [329276]: Một quần thể có thành phần kiểu gen là: 0,25AA: 0,70Aa : 0,05aa. Tần số của alen A là
A. 0,7.
B. 0,5.
C. 0,6.
D. 0,4.
Câu 12 [329277]: Phương pháp nào sau đây không thuộc công nghệ tế bào?
A. Dung hợp tế bào trần khác lồi.
TAILIEUONTHI.NET

B. Nhân bản vơ tính cừu Đơnly.
C. Ni cấy hạt phấn, sau đó gây lưỡng bội hóa để tạo dịng lưỡng bội.
D. Chuyển gen từ tế bào của sinh vật này vào tế bào của sinh vật khác.

Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi
THPTQG

MOON.VN – Học để khẳng định
mình


Câu 13 [329278]: Nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số tương đối của các alen theo một hướng xác
định?
A. Đột biến.
B. Chọn lọc tự nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên D. Di - nhập gen.
Câu 14 [329279]: Trong lịch sử phát triển của thế giới sinh vật, ở kỉ nào sau đây Dương xỉ phát triển
mạnh, thực vật có hạt xuất hiện, Lưỡng cư ngự trị, phát sinh bị sát?
A. Kỉ Cacbon.
B. Kỉ Pecmi.
C. Kỉ Đêvơn.
D. Kỉ Triat.
Câu 15 [329280]: Quan sát số lượng cây cỏ mực ở trong một quần xã sinh vật, người ta đếm được 32
cây/m2. Số liệu trên cho ta biết được đặc trưng nào của quần thể?
A. Tỷ lệ đực/cái.
B. Thành phần nhóm tuổi C. Sự phân bố cá thể.
D. Mật độ cá thể.
Câu 16 [329281]: Sinh quyển là
A. toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và khơng khí.
B. môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất.

C. vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển.
D. toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật.
Câu 17 [329282]: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Pha sáng của quang hợp tạo ra ATP và NADPH để cung cấp cho pha tối.
B. Pha tối của quang hợp tạo ra NADP+ và ATP để cung cấp cho pha sáng.
C. Khi cường độ ánh sáng càng mạnh thì cường độ quang hợp càng mạnh.
D. Nồng độ CO2 càng tăng thì cường độ quang hợp càng tăng.
Câu 18 [329283]: Khi nói về tuần hoàn của động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một chu kì tim, tâm thất ln co trước tâm nhĩ để đẩy máu đến tâm nhĩ.
B. Máu trong động mạch ln giàu O2 và có màu đỏ tươi.
C. Các lồi thú, chim, bị sát, ếch nhái đều có hệ tuần hồn kép.
D. Hệ tuần hồn hở có tốc độ lưu thông máu nhanh hơn so với hệ tuần hồn kín.
Câu 19 [329284]: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong điều kiện không có tác nhân đột biến thì khơng thể phát sinh đột biến gen.
B. Cơ thể mang gen đột biến luôn được gọi là thể đột biến.
C. Đột biến gen luôn được di truyền cho thế hệ sau.
D. Quá trình tự nhân đơi ADN khơng theo ngun tắc bổ sung thì thường phát sinh đột biến gen.
Câu 20 [329285]: Cho biết cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, mỗi gen quy định một
tính trạng và alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li
kiểu hình 5:1?
A. Aaaa × Aaaa.
B. AAaa × Aaaa.
C. Aaaa × AAAa.
D. AAaa × aaaa
Câu 21 [329286]: Trong trường hợp mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định, alen trội là trội hoàn
toàn. Tiến hành phép lai P: AaBbDd × AaBBdd, thu được F 1. Theo lí thuyết, F1 có số cá thể thuần chủng
về cả 3 tính trạng chiếm tỷ lệ
A. 12,5%.
B. 37,5%.
C. 25%.

D. 18,75%.
Câu 22 [329287]: Một quần thể sinh vật ngẫu phối đang chịu tác động của chọn lọc tự nhiên, có cấu trúc
di truyền ở các thế hệ như sau:
P: 0,25 AA + 0,50 Aa + 0,25 aa = 1.
TAILIEUONTHI.NET
F1: 0,20 AA + 0,44 Aa + 0,36 aa = 1.
F2: 0,16 AA + 0,38 Aa + 0,46 aa = 1.
F3: 0,09 AA + 0,21 Aa + 0,70 aa = 1.
Chọn lọc tự nhiên đã tác động lên quần thể trên theo hướng


A. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen đồng hợp lặn.
B. loại bỏ kiểu gen đồng hợp lặn và kiểu gen dị hợp.
C. loại bỏ kiểu gen dị hợp và giữ lại các kiểu gen đồng hợp.
D. loại bỏ kiểu gen đồng hợp trội và kiểu gen dị hợp.
Câu 23 [329288]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong mỗi quần thể, phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài
diễn ra khốc liệt.
B. Về mặt sinh thái, sự phân bố đồng đều có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong
quần thể.
C. Phân bố theo nhóm là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều.
D. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất vì khi phân bố ngẫu nhiên thì sinh vật khai thác tối ưu
nguồn sống mơi trường.
Câu 24 [329289]: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật.
B. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1.
C. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên.
D. Mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau.
Câu 25 [329290]: Cho biết các cơ đon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGX – Gly; XXG – Pro;
GXX – Ala; GXU – Ala; XGG – Arg; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một

gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêơtit là 5’GGX-XGA-XGG-GXX-XGA3’. Nếu đoạn mạch gốc này
mang thơng tin mã hóa cho đoạn pơlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là
A. Arg - Ser – Gly – Pro – Ser.
B. Pro – Ala – Ala - Arg – Ala.
C. Pro – Arg – Arg - Ala - Arg.
D. Ser - Gly – Pro – Ser – Ala.
Câu 26 [329291]: Khi nói về đột biến cấu trúc NST, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mất một đoạn NST ở các vị trí khác nhau trên cùng một NST đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
B. Mất một đoạn NST có độ dài giống nhau ở các NST khác nhau đều biểu hiện kiểu hình giống nhau.
C. Mất một đoạn NST có độ dài khác nhau ở cùng một vị trí trên một NST biểu hiện kiểu hình giống
nhau.
D. Các đột biến mất đoạn NST ở các vị trí khác nhau biểu hiện kiểu hình khác nhau.
Câu 27 [329292]: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết khơng xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân khơng có hốn vị thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
II. Nếu chỉ có 2 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 2 loại giao tử.
III. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 2:2:1:1.
IV. Nếu chỉ có 4 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì mỗi loại giao tử ln chiếm tỉ lệ 25%.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 28 [329293]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn.
Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F 1 có 100% cây thân cao, hoa
đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết
rằng khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hốn vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, phát
TAILIEUONTHI.NET
biểu nào sau đây sai?
A. Khoảng cách giữa hai gen là 40cM
B. F2 có 9% số cá thể thân cao, hoa trắng.

C. F2 có 66% số cây thân cao, hoa đỏ.
D. F2 có 16% số cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng.


Câu 29 [329294]: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên luôn làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể.
II. Quá trình tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mơ quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của
các nhân tố tiến hóa.
III. Các yếu tố ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen quần thể, giảm sự đa dạng di truyền nên ln dẫn tới
tiêu diệt quần thể.
IV. Khi khơng có tác động của các nhân tố: Đột biến, chọn lọc tự nhiên và di - nhập gen thì tần số alen và
thành phần kiểu gen của quần thể sẽ không thay đổi.
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 30 [329295]: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng lồi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cạnh tranh cùng lồi giúp duy trì ổn định số lượng và sự phân bố cá thể ở mức phù hợp với sức chứa
môi trường.
II. Khi môi trường khan hiếm nguồn sống và mật độ cá thể quá cao thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc
liệt.
III. Cạnh tranh cùng loài tạo động lực thúc đẩy sự tiến hóa của lồi.
IV. Cạnh tranh cùng loài làm mở rộng ổ sinh thái của loài, tạo điều kiện để loài phân li thành loài mới.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 31 [329296]: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Một hệ sinh thái ln có các lồi sinh vật và mơi trường sống của sinh vật.
II. Tất cả các loài thực vật đều được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.

III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vơ cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh
vật tiêu thụ trong hệ sinh thái.
IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 32 [329297]: Một lưới thức gồm có 9 lồi được mơ tả như hình bên.
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có 15 chuỗi thức ăn.
II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích.
III. Nếu lồi K bị tuyệt diệt thì lồi lưới thức ăn này có tối đa 7 lồi.
IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì lồi M sẽ tăng số lượng.

A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 33 [329298]: Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở
thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Alen a có thể nhiều hơn alen A 2 nuclêơtit.
II. Alen a có thể nhiều hơn alen A 2 liên kết hiđrô.
III. Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 20 axit amin.
TAILIEUONTHI.NET
IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến mất cặp
nuclêôtit.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.



Câu 34 [329299]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường. Thực hiện phép lai P: AAaa × aaaa thu được F 1. Tiếp tục cho F1 lai phân tích, thu được Fa.
Theo lí thuyết, Fa có tỉ lệ kiểu hình:
A. 17 cây thân cao : 19 cây thân thấp.
B. 1 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 3 cây thân cao : 2 cây thân thấp.
Câu 35 [329300]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc
lập. Biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cho cây aaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm
50%.
II. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 2 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 3 loại kiểu
gen.
III. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ
F1 có 9 loại kiểu gen.
IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 36 [329301]: Ở một loài thực vật, alen A nằm trên NST thường quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định hoa trắng. Cho cây Aa tự thụ phấn, thu được F 1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với
nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F2 có tỉ lệ kiểu gen giống F1.
II. Trên mỗi cây F2 chỉ có một loại hoa, trong đó cây hoa trắng chiếm 25%.
III. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2, xác suất cây này có kiểu gen đồng hợp là 1/3.

IV. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với các cây hoa trắng, thu được đời con có 1/2 số cây hoa
trắng.
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Câu 37 [329302]: Một loài động vật, tính trạng màu mắt do 1 gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể
thường quy định. Thực hiện hai phép lai, thu được kết quả như sau:
- Phép lai 1: Cá thể đực mắt đỏ lai với cá thể cái mắt vàng (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
2 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
- Phép lai 2: Cá thể đực mắt vàng lai với cá thể cái mắt nâu (P), thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ
1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt mắt đỏ.
Cho biết khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Kiểu hình mắt nâu có 4 loại kiểu gen quy định.
II. Cho cá thể đực mắt đỏ giao phối với các cá thể cái có kiểu hình khác, có tối đa 3 phép lai đều thu được
đời con gồm toàn cá thể mắt đỏ.
III. F1 của phép lai 1 có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
IV. Cho cá thể đực mắt đỏ ở P của phép lai 1 giao phối với cá thể cái mắt nâu ở P của phép lai 2, có thể
thu được đời con có 25% số cá thể mắt trắng.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 38 [329303]: Một loài động vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hồn tồn. Tiến
AB
AB
hành phép lai P: ♀
Dd × ♂
Dd, thu được F1 có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%.
ab

ab
TAILIEUONTHI.NET
Biết khơng xảy ra đột biến, trong q trình giảm phân đã xảy ra hốn vị gen ở cả hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng về F1?


I. Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
II. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 30%.
III. Khoảng cách giữa hai gen A và B là 40cM.
IV. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 39 [329304]: Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và
thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong
đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 64%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối
qua 3 thế hệ thì ở F3, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân
do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
A. 48/65.
B. 27/55.
C. 50/65.
D. 18/35.
Câu 40 [329305]: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người do gen này nằm ở vùng
không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định.

Biết rằng khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Người số 3 dị hợp về bệnh P.
II. Người số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen.
III. Có thể biết được kiểu gen tối đa của 6 người.

IV. Nếu cặp vợ chồng số 5, 6 sinh đứa con thứ 2 bị cả 2 bệnh thì người số 5 có hốn vị gen.
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.

TAILIEUONTHI.NET

Pro S.A.T – Giải pháp toàn diện cho kì thi
THPTQG

MOON.VN – Học để khẳng định
mình


Đề 3

Câu 1 [329769]: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá.
B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thốt ra qua cutin.
C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết.
D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá.
Câu 2 [329770]: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang?
A. Cá chép, ốc, tôm, cua.
B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp.
C. Cá, ếch, nhái, bò sát.
D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác.
Câu 3 [329771]: Quá trình nào sau đây khơng diễn ra ở trong nhân tế bào?
A. Nhân đôi ADN
B. Phiên mã.

C. Dịch mã.
D. Nhân đơi NST.
Câu 4 [329772]: Một gen có 1200 cặp nucleotit thì sẽ có bao nhiêu chu kì xoắn?
A. 1200.
B. 120.
C. 60.
D. 240.
Câu 5 [329773]: Loại đột biến nào sau đây làm giảm chiều dài của NST?
A. Đột biến lệch bội thể một.
B. Đột biến tam bội.
C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến mất đoạn NST.
Câu 6 [329774]: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể
đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép?
A. AaBBbDDdEEe
B. AaaBbDddEe.
C. AaBbDdEee.
D. AaBDdEe.
Câu 7 [329775]: Tính trạng nhóm máu ở người do 1 gen có 3 alen quy định, trong đó IA và IB đều trội so
với IO nhưng khơng trội so với nhau. Có bao nhiêu kiểu gen quy định kiểu hình máu A?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8 [329776]: Cho biết gen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào
sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội?
A. AaBB × aaBb.
B. aaBb × Aabb.
C. aaBB × AABb.
D. AaBb × AaBb.

Câu 9 [329777]: Thường biến có đặc điểm nào sau đây?
A. Làm biến đổi kiểu hình mà khơng làm biến đổi kiểu gen.
B. Làm biến đổi kiểu gen mà không làm biến đổi kiểu hình.
C. Làm biến đổi kiểu gen dẫn tới làm biến đổi kiểu hình.
D. Là nguyên liệu của quá trình tiến hóa.
Câu 10 [329778]: Biết khơng xảy ra đột biến, alen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, ở đời con của
phép lai nào sau đây có tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái?
A. XAXA × XAY.
B. XAXa × XaY.
C. XaXa × XaY.
D. XaXa × XAY.
Câu 11 [329779]: Một quần thể có tỉ lệ kiểu gen: 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. Tần số alen A là
A. 0,5.
B. 0,3.
C. 0,4.
D. 0,6.
TAILIEUONTHI.NET
Câu 12 [329780]: Phép lai nào sau đây được sử dụng để tạo ra những cơ thể lai có nguồn
gen rất khác xa
nhau?
A. Dung hợp tế bào trần khác loài.
B. Lai phân tích.
C. Lai thuận nghịch.
D. Lai khác dịng.

Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi
THPTQG

MOON.VN – Học để khẳng định
mình



Câu 13 [329781]: Trong tự nhiên, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt các lồi sinh sản hữu tính là
A. Địa lí – sinh thái.
B. Hình thái.
C. Sinh lí – hóa sinh.
D. Cách li sinh sản.
Câu 14 [329782]: Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, bò sát cổ ngự trị ở kỉ nào sau đây?
A. Kỉ Jura.
B. Kỉ Krêta
C. Kỉ Pecmi.
D. Kỉ Cacbon.
Câu 15 [329783]: Trong quần thể, kiểu phân bố thường hay gặp nhất là
A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo nhóm.
C. phân bố đồng đều.
D. phân tầng.
Câu 16 [329784]: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào thường có sự phân tầng mạnh nhất?
A. Quần xã rừng lá rộng ôn đới.
B. Quần xã đồng rêu hàn đới.
C. Quần xã đồng cỏ.
D. Quần xã đồng ruộng có nhiều lồi cây.
Câu 17 [329785]: Các chất hữu cơ trong cây chủ yếu đuợc tạo nên từ chất nào sau đây?
A. H2O và CO2.
B. Nitơ phân tử (N2)
C. chất khống.
D. ơxi từ khơng khí.
Câu 18 [329786]: Tại sao phổi của chim bồ câu có kích thước rất nhỏ so với phổi của chuột nhưng hiệu
quả trao đổi khí của bồ câu lại cao hơn hiệu quả trao đổi khí của chuột?
A. Vì chim có đời sống bay lượn nên lấy được các khí ở trên cao sạch và có nhiều oxi hơn.
B. Vì chim có đời sống bay lượn nên cử động cánh chim giúp phổi chim co giãn tốt hơn.

C. Vì phổi chim có hệ thống ống khí trao đổi khí trực tiếp với các tế bào phổi còn phổi chuột có các phế
nang phải trao đổi khí qua hệ thống mao mạch nên trao đổi khí chậm hơn.
D. Vì hệ thống hô hấp của chim gồm phổi và hệ thống túi khí, hơ hấp kép và khơng có khí cặn.
Câu 19 [329787]: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi trình tự sắp xếp của các gen trên nhiễm
sắc thể?
A. Đột biến mất đoạn.
B. Đột biến gen.
C. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ.
D. Đột biến đảo đoạn ngoài tâm động.
Câu 20 [329788]: Khi nói về q trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vật nhân thực chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.
B. Enzym ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới.
C. ADN của ti thể và ADN ở trong nhân tế bào có số lần nhân đơi bằng nhau.
D. Tính theo chiều tháo xoắn, mạch mới bổ sung với mạch khn có chiều 5’ – 3’ được tổng hợp gián đoạn.
Câu 21 [329789]: Một loài động vật, tiến hành lai thuận và lai nghịch cho kết quả như sau:
Lai thuận: ♂ Mắt đỏ × ♀ Mắt trắng → F1 có 100% cá thể mắt trắng.
Lai nghịch: ♂ Mắt trắng × ♀ Mắt đỏ → F1 có 100% cá thể mắt đỏ.
Nếu cho con đực F1 ở phép lai nghịch giao phối với con cái F1 ở phép lai thuận, thu được F2. Theo lí
thuyết, số cá thể mắt trắng ở F2 chiếm tỉ lệ:
A. 0%.
B. 25%.
C. 50%.
D. 100%
Câu 22 [329790]: Khi nói về sự hình thành lồi mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Là phư¬ơng thức hình thành lồi chủ yếu gặp ở động vật, ít gặp ở thực vật.
B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật.
C. Quá trình hình thành lồi thường trải qua một q trình lịch sử lâu dài.
D. Loài mới và loài gốc thường sống ở cùng một khu vực địa lí.
Câu 23 [329791]: Khi nói về nhân tố sinh thái hữu sinh, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất cả các nhân tố của môi trường có ảnh hưởng đến sinh vật thì đều được gọi là nhân tố hữu sinh.

TAILIEUONTHI.NET
B. Chỉ có mối quan hệ giữa sinh vật này với sinh vật khác thì mới được gọi là nhân tố hữu sinh.
C. Nhân tố hữu sinh bao gồm mối quan hệ giữa sinh vật với sinh vật và thế giới hữu cơ của môi trường.
D. Những nhân tố vật lý, hóa học có ảnh hưởng đến sinh vật thì cũng được xếp vào nhân tố hữu sinh.


Câu 24 [329792]: Diễn thế nguyên sinh có bao nhiêu đặc điểm sau đây?
I. Bắt đầu từ một môi trường chưa có sinh vật.
II. Được biến đổi tuần tự qua các quần xã trung gian.
III. Quá trình diễn thế gắn liền với sự phá hại môi trường.
IV. Kết quả cuối cùng thường sẽ hình thành quần xã đỉnh cực.
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 25 [329793]: Người ta chuyển một số vi khuẩn E.coli mang các phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa
N15 sang mơi trường chỉ có N14. Các vi khuẩn nói trên đều thực hiện tái bản 3 lần liên tiếp tạo ra 60 phân
tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14. Sau đó chuyển các vi khuẩn này về môi trường chỉ chứa N 15 và cho
chúng nhân đôi tiếp 2 lần nữa. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ban đầu có 20 phân tử ADN.
B. Số mạch polinucleotit chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 500.
C. Số phân tử ADN chỉ chứa N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 180.
D. Số phân tử ADN chứa cả hai loại N14 và N15 sau khi kết thúc quá trình trên là 140.
Câu 26 [329794]: Một loài thực vật, cặp nhiễm sắc thể số 1 chứa cặp gen Aa; cặp nhiễm sắc thể số 2
chứa cặp gen Bb. Giả sử trong quá trình giảm phân, ở một số tế bào có cặp NST số 1 không phân li trong
giảm phân 1, giảm phân 2 diễn ra bình thường thì cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân sẽ tạo ra các loại
giao tử có kiểu gen:
A. Aab, AaB, AB, Ab, aB, ab, B, b.
B. AAB, aaB, AAb, aab, B, b.
C. ABb, aBb, A, a.

D. ABB, Abb, aBB, abb, A, a.
Câu 27 [329795]: Một cơ thể đực có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân tạo giao tử. Biết không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì tối thiểu sẽ cho 4 loại giao tử.
B. Nếu chỉ có 1 tế bào giảm phân khơng thì chỉ sinh ra 2 loại giao tử.
C. Nếu chỉ có 3 tế bào giảm phân thì có thể sẽ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1:1:1:1.
D. Nếu chỉ có 5 tế bào giảm phân tạo ra 4 loại giao tử thì các loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau.
Câu 28 [329796]: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hồn tồn, khơng phát sinh đột
biến. Tiến hành phép lai ♂AaBbDd ×♀aaBbDD, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Đời F1 có 32 kiểu tổ hợp giao tử.
B. Ở F1, kiểu hình trội về tất cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 3/8.
C. F1 có 8 loại kiểu hình và 12 kiểu gen.
D. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.
Câu 29 [329797]: Khi nói về vai trị của chọn lọc tự nhiên trong q trình hình thành đặc điểm thích nghi
(quần thể thích nghi), có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Chọn lọc tự nhiên có vai trị hình thành các kiểu gen thích nghi, qua đó tạo ra các kiểu hình thích nghi.
II. Chọn lọc tự nhiên có vai trị sàng lọc và làm tăng số lượng cá thể có kiểu hình thích nghi đã có sẵn
trong quần thể.
III. Chọn lọc tự nhiên có vai trị tạo ra tổ hợp gen thích nghi, sàng lọc và loại bỏ cá thể có kiểu
hình khơng thích nghi.
IV. Chọn lọc tự nhiên có vai trị làm tăng sức sống và tăng khả năng sinh sản của những cá thể có kiểu
hình thích nghi.
TAILIEUONTHI.NET
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Câu 30 [329798]: Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?



I. Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
II. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau
làm giảm khả năng sinh sản.
III. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù
hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
IV. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra
sự chọn lọc tự nhiên.
V. Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng lồi có khuynh hướng cạnh tranh nhau
để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 31 [329799]: Có bao nhiêu ví dụ sau đây phản ánh mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm?
I. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm, chim ăn cá.
II. Cây phong lan sống bám trên thân cây gỗ.
III. Cây tỏi tiết chất gây ức chế hoạt động của các sinh vật xung quanh.
IV. Cú và chồn cùng sống trong rừng, cùng bắt chuột làm thức ăn
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32 [329800]: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 lồi được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H.
Trong đó lồi A là sinh vật sản xuất, các lồi cịn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này?
I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng.
II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn.
III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của lồi A thì tất cả các lồi cịn lại đều giảm số lượng cá thể.

IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì lồi H sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A.

A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 33 [329801]: Ở một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Khi ở trạng thái dị hợp, alen đột biến có thể được biểu hiện thành kiểu hình.
II. Đột biến gen có thể được phát sinh khi ADN nhân đôi hoặc khi gen phiên mã.
III. Đột biến gen được gọi là biến dị di truyền vì đột biến gen làm thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
IV. Trong cùng một tế bào, khi có tác nhân đột biến thì tất cả các gen đều có tần số đột biến như nhau.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 34 [329802]: Một lồi có bộ NST 2n = 22. Giả sử có một thể đột biến ở 4 cặp NST, trong đó cặp số
1 bị đột biến mất đoạn ở 1 NST, cặp số 3 bị đột biến đảo đoạn ở 1 NST; cặp số 5 có 1 NST được chuyển
đoạn sang 1 NST của cặp số 7. Nếu quá trình giảm phân diễn ra bình thường thì có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Giao tử không bị đột biến chiếm tỉ lệ 1/16.
TAILIEUONTHI.NET
II. Giao tử đột biến chiếm tỉ lệ 15/16.
III. Loại giao tử bị đột biến ở 1 NST chiếm 1/4.
IV. Loại giao tử bị đột biến ở 3 NST chiếm 1/4.
A. 3.
B. 4.
C. 2.
D. 1.



Câu 35 [329803]: Phép lai P: ♀

AB
ab

XDXd × ♂

AB

XDY , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá

ab
thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết
rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội
hồn tồn và khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen
ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số
bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen.
II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM.
III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen.
IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 36 [329804]: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần
chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây
hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ:

37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa
hồng.
II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có
tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng.
III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu
hình 1 đỏ : 3 hồng.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây
thuần chủng là 1/3.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 37 [329805]: Ở một loài thú, AA quy định chân cao; aa
quy định chân thấp; Aa quy định chân cao ở con cái và quy
định chân thấp ở con đực; BB quy định có râu, bb quy định
khơng râu; cặp gen Bb quy định có râu ở đực và quy định
không râu ở cái. Cho con đực chân cao, khơng râu giao phối
với con cái chân thấp, có râu (P), thu đươc F1. Cho F1 giao
phối ngẫu nhiên, thu được F 2. Biết rằng không phát sinh đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 1 kiểu gen, 1 kiểu hình.
II. Ở F2, kiểu hình con đực chân cao, khơng râu chiếm tỉ lệ
1/16.
III. Ở F2, kiểu hình chân thấp, khơng râu có 2 kiểu gen.
IV. Lấy ngẫu nhiên 1 con đực chân cao, có râu ở F2, xác suất
thu được cá thể thuần chủng là 1/3.
A. 4.
B. 2.

C. 3.
D. 1.
Câu 38 [329806]: Một loài thực vật, cho cây thân cao, quả
ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong
đó có 4% cây thân thấp, quả chua. Biết rằng mỗi gen quy


định một tính trạng, alen trội là trội hồn
tồn, khơng xảy ra đột biến nhưng xảy ra
hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu sau đây đúng?
I. F1 có 10 loại kiểu gen.
II. Xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.
III. Ở F1 có 74% số cá thể có kiểu gen dị
hợp.
IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở
F1, có 2/27 số cây đồng hợp tử.
A. 1.
B. 3. C. 2.
D. 4.
Câu 39 [329807]: Ở một loài ngẫu phối,
xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen
(A1, A2, A3, A4). Tần số alen A1 là 0,625,
các alen cịn lại có tần số bằng nhau. Biết
rằng quần thể đang cân bằng di truyền,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A3 = 0,125.
II. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về
gen A.

III. Các kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ
43,75%.
IV. Các kiểu gen dị hợp về gen A1 chiếm
tỉ lệ 46,875%.
A. 1.
B. 2. C. 3.
D. 4.

TAILIEUONTHI.NET


Câu 40 [329808]: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một
gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ.

Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được kiểu gen của 9 người.
II. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36.
III. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lòng chỉ bị một bệnh là 5/18.
IV. Xác suất để cặp vợ chồng 15-16 sinh con đầu lịng là gái và khơng bị bệnh là 25/72.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.

TAILIEUONTHI.NET

Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi
THPTQG

MOON.VN – Học để khẳng định

mình


Đề 4

Câu 1 [333492]: Loại tế bào nào tạo ra bề mặt tiếp xúc giữa rễ cây và đất?
A. Tế bào lơng hút.
B. Tế bào khí khổng.
C. Tế bào mạch gỗ.
D. Tế bào nội bì.
Câu 2 [333493]: Khi nói về tiêu hoá nội bào, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Đây là q trình tiêu hố hố học ở trong tế bào và ngồi tế bào.
B. Đây là q trình tiêu hoá thức ăn ở trong ống tiêu hoá.
C. Đây là q trình tiêu hố hóa học ở bên trong tế bào nhờ enzim lizơxim.
D. Đây là q trình tiêu hoá thức ăn ở trong ống tiêu hoá và túi tiêu hố.
Câu 3 [333494]: Trong q trình sinh tổng hợp prơtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò
cung cấp năng lượng
A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit.
B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN.
C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN.
D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN.
Câu 4 [333495]: Thể đột biến nào sau đây làm thay đổi số lượng NST?
A. Đảo đoạn NST.
B. Mất đoạn NST.
C. Song nhị bội.
D. Đột biến điểm.
Câu 5 [333496]: Một lồi có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Một thể đột biến của loài này có kiểu gen
AABBDdEEe. Thể đột biến này được gọi là
A. Thể ba kép.
B. Thể tam bội.

C. Thể bốn.
D. Thể ba.
Câu 6 [333497]: Xét hai cặp gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc
thể. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen nào sau đây là dị hợp về 2 cặp gen?
AB
AB
AB
Ab
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
ab
aB
AB
ab
Câu 7 [333498]: Sự phân li của cặp gen Aa diễn ra vào kì nào của quá trình giảm phân?
A. Kì đầu của giảm phân 1.
B. Kì cuối của giảm phân 2.
C. Kì đầu của giảm phân 2.
D. Kì sau của giảm phân 1.
Câu 8 [333499]: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1:2:1?
AB AB
Ab AB
AB Ab
AB aB

.
B.
.
C.
.
D.
.
×
×
×
×
Ab Ab
aB ab
Ab Ab
ab ab
Câu 9 [333500]: Ở cừu, kiểu gen AA quy định có sừng, kiểu gen aa quy định khơng sừng; kiểu gen Aa
quy định có sừng ở đực và không sừng ở cái. Phép lai nào sau đây sẽ cho đời con có 100% có sừng?
A. AA × aa.
B. Aa × Aa.
C. AA × Aa.
D. AA × AA.
Câu 10 [333501]: Ở người, bệnh di truyền nào sau đây do gen nằm trên vùng khơng tương đồng của NST
giới tính X quy định?
A. Bệnh bạch tạng.
B. Bệnh phênylkêtô niệu.
C. Bệnh mù màu.
D. Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm.
Câu 11 [333502]: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen
Bb. Theo lí thuyết, ở F2 có tỷ lệ kiểu gen Bb là bao nhiêu?
A. 50%.

B. 12,5%.
C. 25%.
D. 37,5%.
TAILIEUONTHI.NET
Câu 12 [333503]: Trong công nghệ gen, để chuyển gen vào nấm men thì người ta thường sử dụng loại
thể truyền nào sau đây?
A. NST nhân tạo.
B. Plasmit.
C. Virut.
D. Vi khuẩn.
A.

Pro S.A.T – Giải pháp tồn diện cho kì thi
THPTQG

MOON.VN – Học để khẳng định
mình


Câu 13 [333504]: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng?
A. Mang cá và mang tôm.
B. Vây ngực cá voi và vây ngực cá chép.
C. Cánh chim và cánh bướm.
D. Chân mèo và tay người.
Câu 14 [333505]: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật bắt đầu di cư lên cạn ở kỉ nào
sau đây?
A. Kỉ Đệ tam.
B. Kỉ Triat (Tam điệp). C. Kỉ Silua.
D. Kỉ Jura.
Câu 15 [333506]: Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất?

A. Khoảng cực thuận.
B. Khoảng chống chịu. C. Điểm gây chết trên.
D. Điểm gây chết dưới.
Câu 16 [333507]: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn
này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 2?
A. Rắn.
B. Đại bàng.
C. Nhái.
D. Sâu.
Câu 17 [333508]: Trong quang hợp, NADPH có vai trị:
A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng.
B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp.
C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP.
D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2.
Câu 18 [333509]: Khi nói về hơ hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ mơi trường sống để giải phóng năng lượng.
B. Hơ hấp là q trình cơ thể lấy O2 từ mơi trường ngồi để ơxy hố các chất trong tế bào và giải phóng
năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngồi mơi trường.
C. Hơ hấp là q trình tế bào sử dụng các chất khí như O2, CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động
sống.
D. Hơ hấp là q trình trao đổi khí giữa cơ thể với mơi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ơxy và
CO2 cung cấp cho các q trình ôxy hoá các chất trong tế bào.
Câu 19 [333510]: Trong cơ chế điều hịa hoạt động của opêrơn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z
nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mơi trường sống khơng có lactơzơ.
B. Gen A phiên mã 10 lần.
C. Gen điều hịa nhân đôi 2 lần.
D. Gen Y phiên mã 20 lần.
Câu 20 [333511]: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào?
A. Đột biến gen.

B. Đột biến số lượng NST.
C. Đột biến đảo đoạn NST.
D. Đột biến lặp đoạn NST.
Câu 21 [333512]: Ở một lồi thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy
định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen cịn lại quy định hoa trắng. Cho
một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là:
A. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng.
B. 1 cây hoa tím : 15 cây hoa trắng.
C. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa trắng.
Câu 22 [333513]: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể.
B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập gen.
C. Di – nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi.
D. Di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể.
Câu 23 [333514]: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, ln được duy trì ổn định và khơng thay đổi theo thời gian.
B. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một mơi trường thì có tỉ lệ giới tính giống
nhau.
TAILIEUONTHI.NET
C. Ở tất cả các lồi, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái.
D. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể.


Câu 24 [333515]: Khi nói về chu trình tuần hồn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử.
II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh.

IV. Vật chất từ mơi trường đi vào quần xã, sau đó trở lại môi trường.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 25 [333516]: Một gen có chiều dài 4080 Å và có tổng số 3050 liên kết hiđrô. Gen bị đột biến điểm
làm giảm 1 liên kết hiđrô. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gen nói trên bị đột biến dạng mất một cặp nuclêơtit.
B. Gen bị đột biến có chiều dài ngắn hơn gen khi chưa đột biến 3,4A0.
C. Số nuclêôtit loại A của gen lúc chưa đột biến là 550.
D. Số nuclêôtit loại G của gen khi đã đột biến là 650.
Câu 26 [333517]: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân
thấp. Cơ thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội, các giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường. Thực hiện phép lai P: AAAa × aaaa, thu được F 1. Tiếp tục cho F1 giao phấn với cây tứ bội
Aaaa, thu được F2. Biết khơng phát sinh đột biến mới. Theo lí thuyết, F2 có tỉ lệ kiểu hình:
A. 2 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
B. 5 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
C. 8 cây thân cao : 1 cây thân thấp.
D. 43 cây thân cao : 37 cây thân thấp.
Ab
AB
Câu 27 [333518]: Phép lai P: ♀
XDXd × ♂
XDY, thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một
aB
ab
tính trạng, alen trội là trội hồn tồn và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây về
F1 là đúng?
A. Nếu khơng xảy ra hốn vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình.
B. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại

kiểu hình.
C. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình.
D. Nếu chỉ có hốn vị gen ở q trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại
kiểu hình.
Câu 28 [333519]: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc
lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cho cây AaBb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 50%.
B. Cho cây thân cao, hoa trắng tự thụ phấn, nếu đời F1 có 1 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 1 loại kiểu gen.
C. Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F 1. Nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F 1
có 6 loại kiểu gen.
D. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với nhau, nếu đời con có 2 loại kiểu hình thì đời con có tối đa 3
kiểu gen.
Câu 29 [333520]: Ở một lồi thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả
xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn
nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F 1, chọn lọc tự nhiên tác
động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5.
II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10.
III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9.
TAILIEUONTHI.NET
IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.


Câu 30 [333521]: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các lồi, có bao nhiêu phát biểu

sau đây đúng?
I. Các lồi sống trong một mơi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau.
II. Các lồi có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một mơi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau.
III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống
ở vùng ơn đới.
IV. Lồi có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 31 [333522]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tất cả các lồi thú đều được xếp và nhóm sinh vật tiêu thụ.
II. Tất cả các loài vi khuẩn đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải.
III. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần vô cơ của mơi trường.
IV. Chỉ có các lồi thực vật mới được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất.
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 32 [333523]: Một quần thể sóc sống trong mơi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại
thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng khơng có di cư, khơng có nhập cư. Theo lí thuyết, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể.
II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250.
III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá
thể/ha.
IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử
vong.
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 33 [333524]: Một gen có tổng số 1200 cặp nuclêơtit và có 20% số nuclêơtit loại A. Trên mạch 1 của
gen có 300T và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
A
3
27
G1 +
I. Tỉ lệ 1 = .
II. Tỉ
=
.
T1
33
G1 lệ
4
III. Tỉ
lệ

3
A1 + = .
T1
G1 + X1 2

IV. Tỉ lệ

A1 +
X1
T+G


= 1.

A+X

A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 34 [333525]: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể
đột biến.
II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn.
III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào.
IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại
cho thể đột biến.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35 [333526]: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hồn tồn.
Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 16% cây thân cao,
hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái với tần số bằng nhau. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Nếu cho P lai phân tích thì sẽ thu được Fa có 20% số cây thân cao, hoa trắng.
II. Trong quá trình phát sinh giao tử của cơ thể P đã xảy ra hoán vị gen với tần sốTAILIEUONTHI.NET
40%.



×