Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

tai lieu huong dan van hanh hệ thống cấp thoát nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (802.64 KB, 10 trang )

DỰ ÁN: TRUNG TÂM CƠNG NGHIỆP GNP N BÌNH
HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC
A- TỔNG QUAN HỆ THỐNG CẤP THOÁT NƯỚC

A1. Hệ thống cấp nước:
Nguồn nước phục vụ cho cơng trình được cung cấp từ hệ thống cấp nước Khu Công
Nghiệp nằm trên đường CN5, qua nhánh rẽ ống HDPE 110 cấp nước cho bể nước ngầm
có dung tích 900 m3 cấp cho PCCC và sinh hoạt, sản xuất phục vụ cho nhu cầu sản xuất,
sinh hoạt, vệ sinh, tưới cây và phòng cháy chữa cháy.
Nước cấp vào hệ thống theo phương thức như sau:
Trường hợp 1: Khi áp lực nước từ KCN trên 1.5bar, hệ thống sẽ sử dụng nước trực
tiếp của KCN.
Trường hợp 2: Khi áp lực nước từ KCN nhỏ hơn 1.5bar, cụm bơm phịng bơm sẽ tự
động kích hoạt, hút nước từ bể chứa cấp cho hệ thống cho đến khi áp lực đạt 03bar sẽ
dừng lại.
A2. Hệ thống thoát nước:
Nước thải của cơng trình bao gồm: Nước thải sinh hoạt và nước thải sản xuất. Toàn bộ
nước thải được thu gom về trạm xử lý nước thải tập trung của dự án trước khi đấu nối ra
hệ thống chung của khu công nghiệp, tại đây sẽ được xử lý tiếp và đạt QCVN
40:2011/BTNMT, cột B. Sau đó được thu gom và xử lý tại Nhà máy xử lý nước thải tập


trung của KCN. Nước thải tại đây sẽ được xử lý tiếp và đạt QCVN 40:2011/BTNMT, cột
A trước khi thải ra nguồn tiếp nhận.

B- HƯỚNG DẪN VẬN HÀNH CHI TIẾT
I.
HỆ THỐNG CẤP NƯỚC.
1. Phịng bơm:

Van cổng



Đồng hồ đơ áp
suất đường ống

Van 1 chiều

Khớp nối mềm

Bơm nước cấp
công suất
5,5kw


Đường mồi

Van cổng

Y lọc


Cơng tắc áp
suất

Bình tích áp
500l


Đèn báo pha

Đồng hồ

hiển thị
Bảng điều
khiểnđiều
bơm
Bảng
tăng bơm
áp 1
khiển
tăng áp 2
Chuông
cảnh
Nút
tắtbáo
mạch điều
khiển khẩn
cấp

1.1 Kiểm tra trước khi vận hành bơm nước cấp:
-

Kiểm tra điện áp đầu vào tủ: 380V
Kiểm tra các van trên hệ thống: Trước khi vận hành bơm cấp nước cần kiểm tra các
van trên đường ống xem ở đúng trạng thái thường đóng, thường mở hay chưa.

1.2 Chế độ chạy bơm tự động (AUTO):
Khi công tắc ở chế độ vận hành AUTO, cài đặt TIMER để các bơm sẽ chạy luân
phiên nhau 01 giờ/ 01 bơm.
Bơm chạy dựa trên tín hiệu đầu vào của cơng tắc áp suất:
+) Khi áp suất nước trên đường ống nhỏ hơn 1.5bar => bơm chạy đến khi đạt áp
lực 03bar bơm sẽ dừng.

1.3 Chế độ chạy bơm bằng tay (MANUAL):
+ Gạt công tắc trên bảng điều khiển sang chế độ MAN.
+) Nhấn nút “ON” ở bảng điều khiển bơm sẽ chạy.


+) Nhấn nút “OFF” khi áp lực hệ thống đạt 03 bar để dừng bơm.
Lưu ý:
-

Khi nước trong bể ở mức thấp, chuông ở tủ điều khiển sẽ kêu và đèn LOW LEVEL
sáng, ấn nút MUTE ALARM ở bảng điều khiển để tắt chuông.
Trong trường hợp khẩn cấp, ấn nút EM-STOP để dừng toàn hệ thống đột ngột.
2. Hệ thống ống cấp nước, cụm van, đồng hồ vào nhà xưởng.

2.1 XƯỞNG 1B:
Từ đường ống chính HDPE 110 rẽ nhánh ống 90 đi vào nhà xưởng, ở mỗi đầu của nhà
xưởng đều có van cổng 90 để khóa, mở cấp nước cho toàn bộ khu vực. Đi vào mỗi
khu vực nhỏ, rẽ nhánh ống 50 qua cụm đồng hồ đo đếm cấp nước cho từng unit.
Ngoài ra trong khu vực văn phịng đều có van cấp nước cho từng tầng (chi tiết xem
bản vẽ đính kèm của từng nhà xưởng)
2.2 XƯỞNG 2B:
Từ đường ống chính HDPE 110 rẽ nhánh ống 90 đi vào nhà xưởng, ở mỗi đầu của nhà
xưởng đều có van cổng 90 dể khóa, mở cấp nước cho toàn bộ khu vực. Đi vào mỗi
khu vực nhỏ, rẽ nhánh ống 50 qua cụm đồng hồ đo đếm cấp nước cho từng unit.
Ngồi ra trong khu vực văn phịng đều có van cấp nước cho từng tầng (chi tiết xem
bản vẽ đính kèm của từng nhà xưởng)
2.3 XƯỞNG 3B:
Từ đường ống chính HDPE 110 rẽ nhánh ống 90 đi vào nhà xưởng, ở mỗi đầu của nhà
xưởng đều có van cổng 90 dể khóa, mở cấp nước cho tồn bộ khu vực. Đi vào mỗi
khu vực nhỏ, rẽ nhánh ống 50 qua cụm đồng hồ đo đếm cấp nước cho từng unit.

Ngồi ra trong khu vực văn phịng đều có van cấp nước cho từng tầng (chi tiết xem
bản vẽ đính kèm của từng nhà xưởng)
2.4 XƯỞNG 4B:
Từ đường ống chính HDPE 110 rẽ nhánh ống 90 đi vào nhà xưởng, ở mỗi đầu của nhà
xưởng đều có van cổng 90 dể khóa, mở cấp nước cho tồn bộ khu vực. Đi vào mỗi
khu vực nhỏ, rẽ nhánh ống 50 qua cụm đồng hồ đo đếm cấp nước cho từng unit.
Ngồi ra trong khu vực văn phịng đều có van cấp nước cho từng tầng (chi tiết xem
bản vẽ đính kèm của từng nhà xưởng)
2.5 XƯỞNG SU4,5,6:


Từ đường ống chính HDPE 110 rẽ nhánh ống 90 đi vào nhà xưởng, ở mỗi đầu của nhà
xưởng đều có van cổng 90 để khóa, mở cấp nước cho toàn bộ khu vực. Đi vào mỗi
khu vực nhỏ, rẽ nhánh ống 50 qua cụm đồng hồ đo đếm cấp nước cho từng unit.
Ngồi ra trong khu vực văn phịng đều có van cấp nước cho từng tầng (chi tiết xem
bản vẽ đính kèm của từng nhà xưởng).
2.6 XƯỞNG SU7:
Từ đường ống HDPE 90 rẽ nhánh đi vào nhà xưởng, đi vào mỗi khu vực nhỏ, rẽ
nhánh ống 50 qua cụm đồng hồ đo đếm cấp nước cho từng unit.
Ngoài ra trong khu vực văn phịng đều có van cấp nước cho từng tầng (chi tiết xem
bản vẽ đính kèm của từng nhà xưởng).
II.

HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC

1. XƯỞNG 1B:
Nước thải từ lavabo, phễu thu sàn mỗi unit của nhà xưởng đều được thu gom về
đường hố gas trung chuyển của hệ thống thoát nước hạ tầng. Các chất thải sinh lý từ
bàn cầu và tiểu được thu gom vào hệ thống ống thoát dẫn vào ngăn chứa bể tự hoại,
sau khi bị phân và lắng lọc, nước thải được thoát vào ngăn trung gian bể tự hoại.

Nước thải từ khu vực sơ chế và nấu bếp được thu gom về bể tách mỡ tập trung, thực
hiện quá trình tách mỡ ra khỏi nước (chi tiết xem bản vẽ đính kèm của từng nhà
xưởng)
2. XƯỞNG 2B:
Nước thải từ lavabo, phễu thu sàn mỗi unit của nhà xưởng đều được thu gom về
đường hố gas trung chuyển của hệ thống thoát nước hạ tầng. Các chất thải sinh lý từ
bàn cầu và tiểu được thu gom vào hệ thống ống thoát dẫn vào ngăn chứa bể tự hoại,
sau khi bị phân và lắng lọc, nước thải được thoát vào ngăn trung gian bể tự hoại.
Nước thải từ khu vực sơ chế và nấu bếp được thu gom về bể tách mỡ tập trung, thực
hiện quá trình tách mỡ ra khỏi nước (chi tiết xem bản vẽ đính kèm của từng nhà
xưởng)
3. XƯỞNG 3B:
Nước thải từ lavabo, phễu thu sàn mỗi unit của nhà xưởng đều được thu gom về
đường hố gas trung chuyển của hệ thống thoát nước hạ tầng. Các chất thải sinh lý từ
bàn cầu và tiểu được thu gom vào hệ thống ống thoát dẫn vào ngăn chứa bể tự hoại,
sau khi bị phân và lắng lọc, nước thải được thoát vào ngăn trung gian bể tự hoại.


Nước thải từ khu vực sơ chế và nấu bếp được thu gom về bể tách mỡ tập trung, thực
hiện quá trình tách mỡ ra khỏi nước (chi tiết xem bản vẽ đính kèm của từng nhà
xưởng)
4. XƯỞNG 4B:
Nước thải từ lavabo, phễu thu sàn mỗi unit của nhà xưởng đều được thu gom về
đường hố gas trung chuyển của hệ thống thoát nước hạ tầng. Các chất thải sinh lý từ
bàn cầu và tiểu được thu gom vào hệ thống ống thoát dẫn vào ngăn chứa bể tự hoại,
sau khi bị phân và lắng lọc, nước thải được thoát vào ngăn trung gian bể tự hoại.
Nước thải từ khu vực sơ chế và nấu bếp được thu gom về bể tách mỡ tập trung, thực
hiện quá trình tách mỡ ra khỏi nước (chi tiết xem bản vẽ đính kèm của từng nhà
xưởng)
5. XƯỞNG SU4,5,6:

Nước thải từ lavabo, phễu thu sàn mỗi unit của nhà xưởng đều được thu gom về
đường hố gas trung chuyển của hệ thống thoát nước hạ tầng. Các chất thải sinh lý từ
bàn cầu và tiểu được thu gom vào hệ thống ống thoát dẫn vào ngăn chứa bể tự hoại,
sau khi bị phân và lắng lọc, nước thải được thoát vào ngăn trung gian bể tự hoại.
Nước thải từ khu vực sơ chế và nấu bếp được thu gom về bể tách mỡ tập trung, thực
hiện quá trình tách mỡ ra khỏi nước (chi tiết xem bản vẽ đính kèm của từng nhà
xưởng)
6. XƯỞNG SU7:
Nước thải từ lavabo, phễu thu sàn mỗi unit của nhà xưởng đều được thu gom về
đường hố gas trung chuyển của hệ thống thoát nước hạ tầng. Các chất thải sinh lý từ
bàn cầu và tiểu được thu gom vào hệ thống ống thoát dẫn vào ngăn chứa bể tự hoại,
sau khi bị phân và lắng lọc, nước thải được thoát vào ngăn trung gian bể tự hoại.
Nước thải từ khu vực sơ chế và nấu bếp được thu gom về bể tách mỡ tập trung, thực
hiện quá trình tách mỡ ra khỏi nước (chi tiết xem bản vẽ đính kèm của từng nhà
xưởng)


C- HƯỚNG DẪN BẢO TRÌ CỤM BƠM NƯỚC SẠCH
1. Các lỗi thường gặp và cách khắc phục

Bảo dưỡng và sửa chữa phải do người có chun mơn đảm nhiệm.
Trước khi sửa chữa bộ bơm, cắt nguồn điện và chắc chắn rằng khơng cịn áp suất trong hệ
thống thuỷ lực.
Sự cố
1. Cụm bơm không chạy

2. Động cơ chạy bơm không
ra nước

4. Bơm bị rò rỉ nước

5. Quá ồn

Nguyên nhân

Cách khắc phục

Nguồn điện đang bị cắt

Kết nối với nguồn điện

1. Khơng có nước trong đường
hút hoặc trong bơm

- Kiểm tra mực nước trong bể.
- Mồi nước vào đường ống hút.
- Mở van chặn.
Xả khí cho bơm và kiểm tra
đường hút.
Làm sạch van 1 chiều.
Thay thế cụm gioăng kín
Kiểm tra van 1 chiều

2. Có khơng khí tại đường hút
hoặc máy bơm.
3. Van 1 chiều bị kẹt
Cụm gioăng kín bị hỏng
1.Nước hồi ngược về khi bơm
dừng.
2. Xâm thực.


Kiểm tra đường hút

2. Bảo trì – bảo dưỡng.
Danh mục bảo trì
Chạy cụm bơm tối thiểu 1

Kiểm tra
hàng tuần

Kiểm tra hàng
tháng

Kiềm tra
hàng năm

Ghi chú

O

lần/ tuần
Kiểm tra áp suất nước

O

trong phạm vi bình thường

Đánh dấu trên
đồng hồ áp suất.

O

Kiểm tra trạng thái van
Kiểm tra rị rỉ nước

Mở/Đóng van
O


Vệ sinh trong tủ điện
Kiểm tra siết chặt bu-lông

O
O



×