Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Lý Thuyết: Present tenses, Present continuous

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.71 KB, 4 trang )

UNIT 1: PRESENT TENSES
I. Present Simple: Thì hiện tại đơn
1.

Dùng để diễn tả những sự thật hiển nhiên hoặc những điều luôn luôn đúng (Cách
dung này không cần trạng từ chỉ thời gian hoặc tần suất đi kèm).

-

People drive on the right in most European countries.

-

Water freezes at 0o Centigrade / Celsius.

2.

Dùng để diễn tả một thói quen ở hiện tại hoặc những hành động lặp đi lặp lại. Thường
được dùng với các trạng từ chỉ tần suất như:

-

Never, seldom, rarely, occasionally /ə’keɪʒənəli/

-

Sometimes, often, usually, always

-

Every day, every week, every month, every year



-

Once a week, twice a month, three times a year

-

Every 2 hours / every 3 weeks/ every 4 months

-

He usually arrives at school at 8.00 am.

-

He goes to the dentist twice a year / every 6 months.

3.

Dùng để miêu tả nội dung một bộ phim, cuốn sách, câu chuyện, vở kịch…

-

Mr. Darcy eventually proposes to Elizabeth, and she accepts.

-

Harry Potter goes to Hogwarts School. He has two close friends, Hermione and …

-


Shakespeare's Hamlet is the Prince of Denmark. One night he sees his father's ghost.
The ghost tells him he has been murdered.

4.

Dùng để bình luận một sự kiện thể thao đang diễn ra.

-

… and Hingis serves. Davenport returns the ball with ease.

5.

Dùng trong tiêu đề bài báo để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ.

-

The President arrives in China. (meaning: The President arrived in China this morning.)

6.

Dùng để diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai:
a. Khi ta đang nói về một thời gian biểu.

-

The train for London leaves at 6.26 from platform 8.

-


The school term starts next week.
b. Trong các mệnh đề điều kiện: thường bắt đầu bằng: If, unless (If…not), [provided
that, providing that, as long as, so long as, on condition that ] = If
1


-

I’ll lend you my car, [provided that, providing that, as being as, so long as, on
condition that] you fill it up afterwards.

-

If it rains, we'll get wet.

-

He won't come unless you ask him.
c. Trong mệnh đề thời gian, thường bắt đầu bằng: when, as soon as, before, after, till,
until ….

-

We can’t begin the meeting until/ till/ before he arrives.

-

I'll talk to John when I see him.


-

You must finish your work before you go home.

II. Present continuous: Thì hiện tại tiếp diễn.
1.

Dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Thường đi với những
trạng từ chỉ thời gian như: Now, at the moment.

-

She can’t come to the phone; she’s having a shower (now / at the moment).

-

The water is boiling now, so you can put in the pasta.

2.

Dùng để diễn tả một hành động đang tạm thời diễn ra trong một khoảng thời gian ở
hiện tại nhưng không nhất thiết phải đang diễn ra tại thời điểm nói.

-

I’m taking my exams this week.

-

Julie is living in Paris for a few months (usually she lives in London).


3.

Dùng để diễn tả những hành động được coi là diễn ra liên tục.

-

The earth is getting warmer.

-

We are growing old.

4.

Dùng với trạng từ always để diễn tả một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại gây
khó chịu cho người nói.

-

He is always complaining about something.

-

My flatmate is always leaving the kitchen in a mess!

5.

Dùng để diễn tả hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai khi ta đang nói đến
những cuộc hẹn, cuộc họp hoặc những hành động đã có sự chuẩn bị trước.


-

They are getting married next month.

-

He’s seeing his doctor at 5pm.

-

We are having a party this weekend.

Chú ý: Cách dùng này thường có 1 cụm từ chỉ thời gian trong tương lai đi kèm để phân biệt
một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
2


Chú ý: Một số động từ trong tiếng Anh không được dùng ở dạng tiếp diễn trong khi đó
một số động từ khác vừa có thể, vừa khơng thể và có sự khác nhau về nghĩa.

1.

Seem / appear + adj và seem / appear + to do sth (không dùng ở dạng tiếp diễn)

-

They seem / appear tired.

-


They seem / appear to understand what I am saying.

2.

Believe, doubt, imagine, suppose: (không dùng ở dạng tiếp diễn)

3.

Have, belong to, own, possess: (khơng dùng ở dạng tiếp diễn)
Have:

- khi có nghĩa có hoặc sở hữu thì khơng dùng ở tiếp diễn
- khi có nghĩa ăn uống, thưởng thức cái gì thì có thể dùng ở tiếp diễn

o

We are having a few beers.

o

We are having a great time.

4.

Forget, remember, know, realize: (không dùng ở dạng tiếp diễn)

5.

Like, love, hate, prefer: (không dùng ở dạng tiếp diễn)


6.

Feel, taste, sound, smell
+ adj: thì khơng dùng ở tiếp diễn (chỉ bản chất, trạng thái)
+ N: có dùng ở tiếp diễn (chỉ hành động)

a.

Feel
Feel + adj: cảm thấy như thế nào (thường không dùng ở dạng tiếp diễn)
-

I feel so tired.
Feel + N: sờ cái gì, cảm nhận cái gì bằng tay (có thể dùng ở dạng tiếp diễn)

-

b.

The doctor is feeling the child’s forehead.

Taste
Taste + adj: có vị như thế nào (khơng dùng ở dạng tiếp diễn)
-

This soup tastes sweet.

-


Does the wine taste good?
Taste + N: nếm cái gì (có thể dùng ở dạng tiếp diễn)

-

The chef is tasting the soup.

-

I was tasting the wine when I dropped the glass.

3


c.

Sound
Sound + adj: nghe có vẻ (khơng dùng ở dạng tiếp diễn)
-

This story sounds interesting.
Sound + N: rung chng, bóp cịi, bấm chng (có dùng ở dạng tiếp diễn)

-

d.

He is sounding the horn / the bell.

Smell

Smell + adj: Có mùi gì (thơm, thối …) (khơng dùng ở dạng tiếp diễn)
-

This flower smells disgusting. [kinh tởm]
Smell + N: ngửi cái gì (có dùng ở dạng tiếp diễn)

-

She is smelling the food.

7. Notice: nhận thấy

8. To think :
+ khi có nghĩa là cân nhắc, xem xét việc gì (= consider) thì dùng được ở hiện tại tiếp
diễn.
-

I’m thinking about changing my job. = I’m considering changing my job.

+ khi dùng để đưa ra quan điểm, ý kiến thì khơng dùng ở tiếp diễn
-

I think it’s wrong.

9. To see
+ nghĩa là gặp ai thì dùng được ở tiếp diễn
-

I’m seeing my doctor at 3 p.m.


+ nghĩa là nhìn thấy ai, cái gì thì không dùng ở tiếp diễn
-

I see two policemen coming.

-

I can see someone in the distance. not I am seeing someone in the distance.

10. To look
+ adj  không tiếp diễn (trơng như thế nào)
-

You look gorgeous today.

+ N  nhìn thấy cái gì thì dùng tiếp diễn
-

I’m looking at my holiday photos.

4



×