Tải bản đầy đủ (.doc) (142 trang)

Quản lý quá trình dạy học môn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 142 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ VĂN BÌNH

QUẢN LÝ Q TRÌNH DẠY HỌC MƠN LỊCH SỬ
VÀ ĐỊA LÝ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN HÀ ĐƠNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2022


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HỌC VIỆN QUẢN LÝ GIÁO DỤC
----------

LÊ VĂN BÌNH

QUẢN LÝ Q TRÌNH DẠY HỌC MƠN LỊCH SỬ
VÀ ĐỊA LÝ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
QUẬN HÀ ĐƠNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018

Ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 8.14.01.14

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC



Cán bộ hướng dẫn khoa học: GS. TS. NGUYỄN ĐỨC CHÍNH

HÀ NỘI - 2022


i
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian nghiên cứu đề tài: "Quản lý q trình dạy học mơn Lịch
sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội theo chương
trình giáo dục phổ thơng 2018", luận văn đã được hồn thành.
Với tình cảm chân thành, tác giả xin được bày tỏ lòng biết ơn tới Hội đồng khoa
học của Học viện Quản lý Giáo dục - Hà Nội, các Thầy giáo, Cơ giáo đã tận tình giảng
dạy, tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tác giả trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và
hồn thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn đồng chí lãnh đạo, chuyên viên phòng Giáo
dục và Đào tạo quận Hà Đơng, các đồng chí trong Ban giám hiệu, các thầy, cô giáo
trường THCS của quận Hà Đông thành phố Hà Nội và các em học sinh của nhà
trường đã tham gia đóng góp ý kiến, cung cấp thơng tin giúp đỡ tác giả trong quá
trình điều tra, nghiên cứu.
Xin vơ cùng cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, giúp đỡ tác giả trong
quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Đặc biệt, tác giả xin được bày
tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới GS.TS Nguyễn Đức Chính - Người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ, chỉ bảo ân cần cho tác giả trong q trình nghiên cứu,
hồn thành luận văn.
Do thời gian và khả năng có hạn, luận văn khó tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong được sự đóng góp, chỉ bảo của các Thầy Cô trong Hội đồng khoa học,
bạn bè và đồng nghiệp.
Một lần nữa tác giả xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 6 năm 2022

Tác giả

Lê Văn Bình


ii
MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................ i
MỤC LỤC............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN...............................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.........................................................................ix
MỞ ĐẦU............................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.......................................................................................2
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu...........................................2
4. Giả thuyết khoa học........................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................3
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu....................................................................3
7. Phương pháp nghiên cứu................................................................................3
8. Đóng góp của đề tài.........................................................................................4
9. Cấu trúc luận văn............................................................................................4
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC MƠN
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO YÊU CẦU
CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018............................................................................5
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quá trình dạy học và quản lý q trình
dạy học mơn Lịch sử và Địa lý ở trường trung học cơ sở................................5
1.1.1. Vấn đề quá trình dạy học.............................................................................5
1.1.2. Vấn đề quản lý quá trình dạy học................................................................6

1.2. Một số khái niệm công cụ............................................................................7
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường........................................................................7
1.2.2. Quá trình dạy học......................................................................................10
1.2.3. Quản lý q trình dạy học (QLQTDH)......................................................13
1.3. Mơn Lịch sử và Địa lý trong chương trình giáo dục THCS....................13
1.3.1. Vị trí của môn Lịch sử và Địa lý ở trường Trung học cơ sở.......................13
1.3.2. Vai trị mơn Lịch sử và Địa lý ở trường THCS...........................................14
1.4. So sánh môn Lịch sử và Địa lý trong chương trình giáo dục phổ thơng
2006 với mơn Lịch sử và Địa lý trong chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
............................................................................................................................. 15
1.4.1. Giới thiệu chương trình.............................................................................15


iii
1.4.2. Những yêu cầu cần đạt khi dạy môn Lịch sử và Địa lý mới.......................21
1.5. Quá trình dạy học nhìn từ góc độ nhà quản lý........................................22
1.6. Quản lý q trình dạy học môn Lịch sử và Địa lý ở trường Trung học
cơ sở theo yêu cầu chương trình giáo dục phổ thông 2018............................24
1.6.1. Quản lý giai đoạn chuẩn bị........................................................................24
1.6.2. Quản lý giai đoạn thực thi.........................................................................29
1.6.3. Quản lý giai đoạn đánh giá cải tiến............................................................31
1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động dạy học môn Lịch sử và
Địa lý ở trường Trung học cơ sở.......................................................................33
1.7.1. Các yếu tố chủ quan...................................................................................33
1.7.2. Các yếu tố khách quan...............................................................................34
Tiểu kết chương 1................................................................................................35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG QUÁ TRÌNH DẠY HỌC VÀ QUẢN LÝ QUÁ
TRÌNH DẠY HỌC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG
HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐÔNG, THÀNH PHỐ HÀ NỘI.................................36
2.1. Khái qt tình hình kinh tế, chính trị, xã hội, giáo dục của quận Hà

Đông, thành phố Hà Nội...................................................................................36
2.1.1. Vị trí địa lý, dân số quận Hà Đơng.............................................................36
2.1.2. Tình hình kinh tế, chính trị, xã hội............................................................37
2.2. Thực trạng giáo dục quận Hà Đông..........................................................38
2.2.1. Thực trạng về học sinh..............................................................................38
2.2.2. Thực trạng đội ngũ giáo viên các trường THCS quận Hà Đông...............41
2.2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý các trường THCS quận Hà Đông,
thành phố Hà Nội................................................................................................43
2.3. Thực trạng q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý ở các trường
Trung học cơ sở quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.......................................44
2.3.1. Thực trạng thực hiện giai đoạn chuẩn bị...................................................45
2.3.2. Thực trạng thực hiện giai đoạn thực thi....................................................48
2.3.3. Thực trạng thực hiện giai đoạn đánh giá cải tiến......................................51
2.4. Thực trạng quản lý q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý ở các
trường trung học cơ sở quận Hà Đông, thành phố Hà Nội............................53
2.4.1. Thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn bị......................................................53
2.4.2. Thực trạng quản lý giai đoạn thực thi........................................................56
2.4.3. Thực trạng quản lý giai đoạn đánh giá cải tiến..........................................67


iv
2.5. Thực trạng của các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý QTDH môn Lịch sử
và Địa lý..............................................................................................................68
2.6. Đánh giá chung...........................................................................................72
2.6.1. Ưu điểm..................................................................................................... 72
2.6.2. Hạn chế..................................................................................................... 73
Tiểu kết chương 2................................................................................................75
CHƯƠNG 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ Q TRÌNH DẠY HỌC MƠN LỊCH SỬ
VÀ ĐỊA LÝ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐƠNG, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI THEO CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018.......................................76

3.1. Những nguyên tắc đề xuất biện pháp.......................................................76
3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý...............................................................76
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa...............................................................76
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống.............................................................76
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính phát triển...........................................................76
3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả.............................................................77
3.2. Các biện pháp quản lý q trình dạy học môn Lịch sử và Địa lý ở
trường THCS quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội theo chương trình GDPT
2018..................................................................................................................... 77
3.2.1. Biện pháp 1. Tổ chức nhận thức lại cho giáo viên Lịch sử và Địa lý, cán bộ
quản lý về quá trình dạy học và quản lý quá trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý
theo chương trình GDPT 2018............................................................................77
3.2.2. Biện pháp 2. Chỉ đạo đổi mới và thực hiện có hiệu quả các biện pháp quản
lý giai đoạn chuẩn bị của QTDH.........................................................................84
3.2.3. Biện pháp 3. Chỉ đạo đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức dạy học và
kiểm tra đánh giá nhằm thực hiện tốt các biện pháp quản lý giai đoạn thực thi
của QTDH........................................................................................................... 90
3.2.4. Biện pháp 4. Chỉ đạo đổi mới giai đoạn đánh giá cải tiến quá trình dạy học
............................................................................................................................ 96
3.2.5. Biện pháp 5. Xây dựng chính sách đãi ngộ nhà giáo, cán bộ quản lý và tăng
cường trang bị, sử dụng, bảo quản cơ sở vật chất, thiết bị dạy học......................99
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp trong quản lý quá trình dạy học ở các
trường THCS quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội.........................................102
3.4. Khảo sát tính cấp thiết, tính khả thi của các biện pháp quản lý quá
trình dạy học.................................................................................................... 104
3.4.1. Đối tượng, số lượng khảo sát...................................................................104


v
3.4.2. Kết quả khảo sát.......................................................................................104

Tiểu kết chương 3..............................................................................................110
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ....................................................................111
1. Kết luận........................................................................................................ 111
2. Khuyến nghị.................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................115
PHỤ LỤC


vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
STT

Chữ viết tắt

Chữ đầy đủ

1

CBQL

Cán bộ quản lý

2

CSVC

Cơ sở vật chất

3


DH

Dạy học

4

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

5

GV

Giáo viên

6

HS

Học sinh

7

PPDH

Phương pháp dạy học

8


QTDH

Quá trình dạy học

9

QLQTDH

Quản lý quá trình dạy học

10

QLGD

Quản lý giáo dục

11

THCS

Trung học cơ sở

12

THPT

Trung học phổ thông

13


TBDH

Thiết bị dạy học

14

GDPT

Giáo dục phổ thông

15

KT

Kiểm tra

16

KTĐG

Kiểm tra đánh giá

17

CNTT

Công nghệ thông tin

18


NXB

Nhà xuất bản


vii
DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Qui mô phát triển số lượng HS THCS của quận Hà Đông, thành phố
Hà Nội trong 3 năm trở lại đây............................................................................39
Bảng 2.2. Bảng xếp loại học lực học sinh HS THCS quận Hà Đông, Thành phố
Hà Nội trong 2 năm trở lại đây............................................................................39
Bảng 2.3. Bảng xếp loại hạnh kiểm học sinh HS THCS quận Hà Đông, Thành
phố Hà Nội trong 2 năm trở lại đây.....................................................................39
Bảng 2.4. Thống kê về trình độ đào tạo của đội ngũ GV môn Lịch sử và Địa lý
THCS quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội trong 2 năm trở lại đây.....................41
Bảng 2.5. Thống kê về thực trạng đội ngũ CBQL các trường THCS quận Hà
Đông thành phố Hà Nội năm học 2021-2022......................................................43
Bảng 2.6. Đánh giá việc lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch học tập môn Lịch sử
và Địa lý của học sinh.........................................................................................45
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát giáo viên về thực trạng giai đoạn chuẩn bị quá trình
dạy học môn Lịch sử và Địa lý............................................................................46
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát HS về thực trạng giai đoạn chuẩn bị q trình dạy
học mơn Lịch sử và Địa lý..................................................................................46
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát GV về thực trạng giai đoạn thực thi q trình dạy học
mơn Lịch sử và Địa lý.........................................................................................49
Bảng 2.10. Kết quả khảo sát HS về thực trạng giai đoạn thực thi q trình dạy
học mơn Lịch sử và Địa lý..................................................................................50
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát GV về thực trạng giai đoạn đánh giá cải tiến quá
trình dạy học môn Lịch sử và Địa lý...................................................................52

Bảng 2.12. Kết quả khảo sát HS về thực trạng giai đoạn đánh giá cải tiến q
trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý...................................................................52
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát CBQL về thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn bị q
trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý...................................................................53
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát GV về thực trạng quản lý giai đoạn chuẩn bị q
trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý...................................................................54
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý việc thực hiện mục tiêu DH của
GV....................................................................................................................... 57
Bảng 2.16. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý thực hiện nội dung, chương trình
DH....................................................................................................................... 58
Bảng 2.17. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý hình thức tổ chức DH..............60
Bảng 2.18. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý đổi mới PPDH.........................62
Bảng 2.19. Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức kiểm tra, đánh giá quá trình học
tập của HS........................................................................................................... 65


viii
Bảng 2.20. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý giai đoạn đánh giá cải tiến.......67
Bảng 2.21. Khảo sát thực trạng các yếu tố tác động ảnh hưởng đến quản lý
QTDH môn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông.....................68
Bảng 2.22. Khảo sát thực trạng các yếu tố tác động ảnh hưởng đến quản lý
QTDH môn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông.....................69
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết của các biện pháp QLQTDH
môn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông...............................105
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về mức độ khả thi của các biện pháp QLQTDH môn
Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông.......................................106
Bảng 3.3. Tổng hợp kết quả khảo sát về mức độ cấp thiết, khả thi của các biện
pháp QLQTDH môn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông.....107



ix

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

Sơ đồ 1.1. Hệ thống quá trình dạy học................................................................12
Sơ đồ 1.2. Quá trình dạy học theo thuyết phát triển chương trình giáo dục........23
Sơ đồ 1.3. Quản lý quá trình dạy học..................................................................32
Sơ đồ 3.1. Các giai đoạn của quá trình dạy học..................................................79
Sơ đồ 3.2. Quản lý các giai đoạn QTDH.............................................................80
Sơ đồ 3.3. Quản lý giai đoạn chuẩn bị của QTDH..............................................81
Sơ đồ 3.4. Quản lý giai đoạn thực thi của QTDH...............................................82
Sơ đồ 3.5. Quản lý giai đoạn đánh giá cải tiến của QTDH.................................83
Sơ đồ 3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp quản lý QTDH môn Lịch sử và Địa
lý........................................................................................................................ 104
Biểu đồ 3.1. Biểu đồ thể hiện tính cần thiết của các biện pháp.........................106
Biểu đồ 3.2. Biểu đồ thể hiện tính khả thi của các biện pháp............................107
Biểu đồ 3.3. Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa tính cấp thiết và tính khả thi của
các biện pháp.....................................................................................................109


1
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Giáo dục toàn diện nhân cách học sinh là mục tiêu giáo dục toàn cầu nói chung
và mục tiêu giao dục của mỗi nhà trường THCS nói riêng nhằm giúp học sinh được
trang bị những kiến thức và kỹ năng để phát triển một cách toàn diện. Trong bối cảnh
hiện nay, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều thấy được vị trí, vai trò quan trọng hàng
đầu của giáo dục và những mục tiêu giáo dục cần được hướng tới.
Hiện nay, nền giáo dục của Việt Nam chúng ta ngày càng phát triển và được
quan tâm về mọi mặt, vấn đề nâng cao chất lượng giáo dục, chất lượng dạy học đã

trở thành vấn đề cần quan tâm trong các nhà trường. Các nhà quản lý, các nhà lãnh
đạo và các nhà nghiên cứu đều thấy rõ vai trò, động lực của giáo dục trong sự phát
triển của nền kinh tế xã hội”.
“Trong các cơ sở giáo dục hiện nay, dạy học là hoạt động cơ bản, chủ yếu
trong đó chất lượng dạy học là vấn đề then chốt, là nội dung và là mục tiêu để xây
dựng thương hiệu của nhà trường. Đối với các nhà trường, việc nâng cao chất lượng
dạy học là công việc cần phải làm thường xuyên, liên tục, là điều kiện tồn tại và
phát triển của một nhà trường. Để nâng cao chất lượng dạy học, đặc biệt là dạy học
theo chương trình giáo dục phổ thơng (GDPT) 2018 thì vai trị của người Hiệu
trưởng trong quản lý dạy học vô cùng quan trọng. Việc quản lý dạy học môn Lịch
sử và Địa lý trong chương trình GDPT 2018 có sự thay đổi về mặt tiếp cận phát
triển chương trình, mục tiêu chương trình, cách thức tổ chức dạy học và đánh giá
kết quả dạy học, đòi hỏi người Hiệu trưởng phải thay đổi về cách thức tổ chức quản
lý dạy học nói chung và quản lý dạy học của mơn học nói riêng”.
Để đáp ứng u cầu đổi mới chương trình GDPT, đối với mơn Lịch sử và Địa
lý, kiến thức mơn học có tính chất ứng dụng vào thực tiễn rất cao, thì việc quản lý
dạy học môn Lịch sử và Địa lý cũng cần có những yêu cầu và giải pháp cụ thể phù
hợp với đặc trưng, tính đặc thù của bộ mơn nhằm phát huy tối đa hiệu quả của việc
dạy học.
Trong hệ thống giáo dục quốc dân, cấp THCS là cầu nối giữa tiểu học và
trung học phổ thông tiếp tục thực hiện yêu cầu giáo dục cơ sở định hướng cho học
sinh (HS) học lên hoặc học nghề, vào đời tùy theo năng lực, điều kiện hoàn cảnh
của HS, đồng thời đáp ứng những đòi hỏi của xã hội. Cấp THCS có vai trị quan


2
trọng đến chất lượng học tập và quá trình hình thành, phát triển nhân cách của HS,
lứa tuổi THCS.
Môn Lịch sử và Địa lý cấp THCS là mơn học có vai trị quan trọng đối với
việc hình thành, phát triển các phẩm chất, các năng lực chung và năng lực khoa học

với biểu hiện đặc thù là năng lực lịch sử, năng lực địa lý; tạo tiền đề HS tiếp tục học
lên bậc trung học phổ thông, học nghề hoặc tham gia đời sống lao động, trở thành
những người công dân có ích cho xã hội.
Quản lý q trình dạy học (QTDH) ở trường THCS là một công việc không
hề dễ đối với các nhà quản lý và cịn khó khăn hơn đối với việc quản lý QTDH môn
Lịch sử và Địa lý. Do vậy, việc đổi mới và nâng cao chất lượng quản lý giáo dục,
nâng cao trình độ nghiệp vụ quản lý cũng như việc nhận thức đúng về công tác quản
lý QTDH môn Lịch sử và Địa lý của nhà quản lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng
dạy học môn Lịch sử và Địa lý ở cấp THCS. X.uất phát từ những cơ sở lý luận và
thực tiễn trên, tôi đã chọn đề tài nghiên cứu: “Quản lý q trình dạy học mơn Lịch
sử và Địa lý ở các trường Trung học cơ sở quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở hệ thống hóa lý luận và khảo sát, đánh giá thực trạng, đề xuất
các biện pháp quản lý QTDH môn Lịch sử và Địa lý nhằm góp phần nâng cao
chất lượng và hiệu quả QTDH môn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận
Hà Đông, thành phố Hà Nội.
3. Khách thể nghiên cứu và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý ở các trường Trung học
cơ sở quận Hà Đông, thành phố Hà Nội đáp ứng chương trình GDPT 2018.
4. Giả thuyết khoa học
Trong bối cảnh đổi mới chương trình giáo dục phổ thông, khi giáo dục lấy
rèn luyện phẩm chất, năng lực học sinh làm gốc thì hoạt động dạy học của giáo
viên nói chung, giáo viên Lịch sử và Địa lý nói riêng bộc lộ nhiều bất cập. Nếu
nghiên cứu hoạt động dạy học như một quá trình với các giai đoạn liên kết với



3
nhau như các yếu tố của hệ thống, xác định nội dung công việc trong từng giai
đoạn, nhất là khâu chuẩn bị, xác định được mục tiêu dạy học dưới dạng năng lực,
để từ đó tổ chức được nội dung dạy học, xác định được các hình thức tổ chức
dạy học, phương pháp, phương tiện dạy học và các hình thức đánh giá thì có thể
từ đó xác định những nội dung quản lý q trình dạy học góp phần nâng cao
năng lực dạy học của giáo viên, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về QTDH và quản lý QTDH các trường THCS.
Khảo sát, đánh giá thực trạng QTDH và quản lý QTDH môn Lịch sử và
Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Đề xuất một số biện pháp quản lý QTDH môn Lịch sử và Địa lý ở các
trường THCS.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
6.1. Giới hạn nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu các biện pháp quản lý q trình dạy học mơn
Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội trong
những năm gần đây.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
Đề tài được triển khai nghiên cứu tại 28 trường THCS trên địa bàn quận
Hà Đông, thành phố Hà Nội.
6.3. Giới hạn khách thể khảo sát.
Lãnh đạo, chuyên viên Phòng giáo dục và đào tạo.
Cán bộ quản lý các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
Giáo viên giảng dạy môn Lịch sử và Địa lý; học sinh các trường THCS
trên địa bàn quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Phân tích, tổng hợp, phân loại, hệ thống hóa những vấn đề lý luận từ
sách, báo, tài liệu và văn kiện, văn bản có liên quan nhằm xây dựng cơ sở lý luận

cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp quan sát sư phạm: Phương pháp quan sát sư phạm nhằm


4
thu thập thông tin qua việc quan sát hoạt động quản lý dạy học môn Lịch sử và
Địa lý ở các trường THCS.
- Phương pháp khảo sát bằng phiếu hỏi: Thu thập thông tin, số liệu, tư liệu
về thực trạng q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý, thực trạng quản lý QTDH
môn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội.
- Phương pháp chuyên gia: Phương pháp chuyên gia là phương pháp lấy ý
kiến một số nhà quản lý có kinh nghiệm, lãnh đạo và chuyên viên trong việc đề
xuất các biện pháp mang tính đột phá, cấp bách trong việc nâng cao chất lượng
dạy học môn Lịch sử và Địa lý ở các trường THCS.
7.3. Phương pháp hỗ trợ
Phương pháp thống kê toán học: Phương pháp thống kê toán học là
phương pháp sử dụng toán thống kê để xử lý các dữ liệu thu thập được.
8. Đóng góp của đề tài
8.1. Về lý luận
Hệ thống hóa, khái quát hóa, luận giải những vấn đề lý luận về quản lý
quá trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý các trường THCS.
8.2. Về thực tiễn
Đề xuất các giải pháp quản lý q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa lý các
trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội và tiến hành thực nghiệm khẳng
định tính cần thiết, khả thi của các giải pháp.
9. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục,
nội dung chính của luận văn được trình bày trong 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý q trình dạy học mơn Lịch sử và Địa

lý ở trường Trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018.
Chương 2: Thực trạng q trình dạy học và quản lý q trình dạy học mơn
Lịch sử và Địa lý ở các trường Trung học cơ sở quận Hà Đơng, thành phố Hà
Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.
Chương 3: Một số biện pháp quản lý q trình dạy học mơn Lịch sử và
Địa lý ở các trường Trung học cơ sở quận Hà Đơng, thành phố Hà Nội theo
chương trình giáo dục phổ thông 2018.


5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH DẠY HỌC
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ Ở TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO YÊU CẦU CHƯƠNG TRÌNH GDPT 2018
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề quá trình dạy học và quản lý q trình dạy
học mơn Lịch sử và Địa lý ở trường trung học cơ sở.
1.1.1. Vấn đề quá trình dạy học
Để xây dựng nền giáo dục bền vững thì cần quan tâm đến cơng tác quản lý
giáo dục, cần đầu tư nghiên cứu tìm ra những phương pháp quản lý phù hợp với
điều kiện thực tế của mỗi cơ sở giáo dục nhằm đạt hiệu quả cao trong công tác quản
lý giáo dục và đào tạo. Việc nâng cao chất lượng giảng dạy trong các nhà trường nói
chung và nhà trường THCS nói riêng từ lâu đã trở thành vấn đề quan tâm của các
nước trên thế giới, trong đó có Việt Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển Giáo dục
và Đào tạo của xã hội để nâng cao chất lượng giảng dạy. Đây là vấn đề ln được
các nhà khoa học trong và ngồi nước quan tâm với mong muốn tìm ra các biện
pháp quản lý sao cho hiệu quả nhất.
Giáo dục ngày càng phát triển và được quan tâm về mọi mặt, vấn đề
nâng cao chất lượng giáo dục nói chung và nâng cao chất lượng dạy học nói riêng
trong các nhà trường. Hiện nay, các nhà lãnh đạo, quản lý và các nhà nghiên cứu
đều thấy rõ vai trò, động lực của giáo dục trong phát triển kinh tế xã hội. Thậm chí

nền kinh tế tri thức đang trở thành một thành phần quan trọng trong sự phát triển
của đất nước. Đứng trước yêu cầu của xã hội và nhiệm vụ của GD&ĐT, nhiều cơng
trình của các nhà nghiên cứu ở nước ngồi đã được công bố như:
Tác giả Hanold Koontz - Cyvic Odonnell-Heinz Odonnell, “Những vấn đề
cốt yếu về quản lý”, NXB khoa học kỹ thuật, 1992; Trên thế giới ở những nước có
nền kinh tế phát triển đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về công tác quản lý trong
các cơ sở giáo dục. Một số nước ở châu Âu, châu Mỹ đã đưa ra những quy định về
vai trò, trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của nhà quản lý giáo dục nhằm phát huy tính
chủ động tích cực của nhà quản lý giáo dục. Tuy nhiên những nghiên cứu chuyên
sâu về quản lý dạy học của môn học cụ thể chưa được xem xét nhiều.


6
1.1.2. Vấn đề quản lý quá trình dạy học
Trước hết, nói đến quan điểm phát triển giáo dục của Chủ tịch Hồ Chí Minh
(1890-1969). Bằng việc kế thừa những tinh hoa của các tư tưởng giáo dục tiên tiến
và việc vận dụng sáng tạo phương pháp luận của chủ nghĩa Mác - Lênin, Người đã
để lại cho chúng ta nền tảng lý luận về: Vai trò của giáo dục, định hướng phát triển
giáo dục, mục đích dạy học, các nguyên lý dạy học, các phương thức dạy học, vai
trò của quản lý và cán bộ quản lý giáo dục, phương pháp lãnh đạo và quản lý. Hệ
thống các tư tưởng của Chủ tịch Hồ Chí Minh về giáo dục có giá trị cao trong quá
trình phát triển lý luận dạy học, lý luận giáo dục của nền giáo dục cách mạng Việt
Nam. Gần đây, nhiều cơng trình nghiên cứu về khoa học quản lý của các nhà
nghiên cứu, các nhà khoa học, giảng viên đại học được viết dưới dạng giáo trình,
sách tham khảo, phổ biến kinh nghiệm như: Phan Văn Kha, Nguyễn Lộc (Đồng chủ
biên) “Giáo dục Việt Nam thời kỳ đổi mới”, NXB ĐHQG Hà Nội. Ngoài ra, hàng
loạt các cơng trình của các tác giả: Nguyễn Văn Lê, Đặng Bá Lãm, Nguyễn Ngọc
Quang, Nguyễn Thị Mỹ Lộc, Đặng Quốc Bảo, Nguyễn Quốc Chí, Trần Kiểm…
phân tích những vấn đề lý luận cơ bản về khoa học quản lý như: Khái niệm quản lý,
bản chất của hoạt động quản lý, các thành phần cấu trúc, các giai đoạn của


hoạt

động quản lý đồng thời chỉ ra các phương pháp và nghệ thuật quản lý.
Gần đây, đã có rất nhiều đề tài nghiên cứu về các biện pháp quản lý nhà
trường nhằm nâng cao chất lượng dạy học. Các kết quả nghiên cứu của các nhà
khoa học trong và ngoài nước là những tri thức làm tiền đề cho việc nghiên cứu lý
luận và thực tiễn quản lý giáo dục và quản lý hoạt động dạy học trong các trường
học nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục, phục vụ cho mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Trước yêu cầu của thực tiễn ở các trường THCS là đổi mới công tác quản lý
QTDH, trong đó có quản lý QTDH mơn Lịch sử và Địa lý, nhiều học viên cao học
quản lý giáo dục đã đi vào nghiên cứu thực trạng quản lý QTDH ở các trường
THCS, THPT và đề xuất những biện pháp nhằm nâng cao chất lượng và hiệu quả
trong công tác quản lý QTDH như:
- Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy học của các Hiệu trưởng các trường
THCS quận Hai Bà Trưng thành phố Hà Nội của tác giả Nguyễn Như Thắng.


7
- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học theo hướng đổi mới PPDH ở các
trường THCS huyện Ninh Giang - tỉnh Hải Dương của tác giả Nguyễn Thị Phương.
- Biện pháp quản lý hoạt động dạy học của Hiệu trưởng trong điều kiện thực
hiện Chương trình phân ban ở các trường THCS huyện Từ Liêm thành phố Hà Nội
của tác giả Lê Viết Hùng.
- Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp của Hiệu trưởng
trường THCS quận Cầu Giấy thành phố Hà Nội của tác giả Lương Bích Hằng.
- Một số biện pháp quản lý hoạt động dạy và học mơn Tốn đối với các
trường THCS của sở GD&ĐT tỉnh Bắc Ninh của tác giả Nguyễn Như Minh…
Từ các cơng trình nghiên cứu kể trên, tơi nhận thấy có rất ít cơng trình nghiên

cứu sâu về quản lý QTDH các bộ mơn nói chung và mơn Lịch sử và Địa lý nói
riêng ở các trường THCS quận Hà Đông, thành phố Hà Nội và đây cũng là một
trong những lý do tác giả viết bài luận văn này.
1.2. Một số khái niệm công cụ
1.2.1. Quản lý, quản lý nhà trường
1.2.1.1. Khái niệm quản lý
Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật của người quản lý trong
việc điều khiển hệ thống xã hội, có thể nói: Có tổ chức là có quản lý. Hoạt động
quản lý bắt nguồn từ sự phân công, hợp tác lao động khi xã hội phát triển, quản lý
đóng vai trị quan trọng trong việc điều khiển các hoạt động xã hội. C. Mác đã nói
đến sự cần thiết của quản lý: “Bất kỳ một hoạt động nào có tính chất xã hội và
chúng trực tiếp được thực hiện với quy mơ tương đối lớn đều ít nhiều cần đến sự
quản lý”.
Theo định nghĩa của các tác giả trong tác phẩm: “Khoa học tổ chức và quản
lý - một số vấn đề lý luận và thực tiễn”- Trung tâm nghiên cứu khoa học tổ chức,
quản lý - NXB Thống Kê - Hà Nội - 1999 thì quản lý là “một quá trình tác động
gây ảnh hưởng của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm đạt được mục tiêu
chung (Khoa học tổ chức và quản lý - một số vấn đề lý luận và thực tiễn, 1999).
Tác giả Trần Kiếm định nghĩa “Quản lý là những tác động của chủ thể quản
lý trong việc huy động, phát huy, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn
lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách


8
tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất ” (Trần Kiểm, 2008).
Tác giả Nguyễn Bá Sơn định nghĩa "Quản lý là tác động có mục đích đến tập
thể người để tổ chức và phối hợp hoạt động của họ trong suốt quá trình lao động”
(Nguyễn Bá Sơn, 2000).
Theo tác giả Phạm Minh Hạc “Quản lý là tác động có mục đích, có kế hoạch
của chủ thể của người quản lý đến tập thể người lao động nói chung (khách thể

quản lý) nhằm thực hiện mục tiêu đã dự kiến” (Phạm Minh Hạc, 1998).
Khái niệm quản lý được các nhà nghiên cứu đưa ra gắn với từng lĩnh vực
quản lý và từng lĩnh vực hoạt động, nghiên cứu cụ thể nhưng có sự thống nhất về
bản chất hoạt động quản lý. Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có
kế hoạch và có hệ thống thơng tin của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý nhằm
đạt được mục đích của tổ chức. Như vậy, quản lý có thể xem như là một q trình
tác động (có tổ chức, có định hướng) của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý (về
các mặt: chính trị, văn hóa, xã hội, kinh tế...) để đạt được mục tiêu quản lý dựa vào
các công cụ quản lý và phương pháp quản lý.
Bốn chức năng cơ bản của hoạt động quản lý được bàn đến trong hầu hết
các nghiên cứu là: Lập kế hoạch; tổ chức; chỉ đạo; kiểm tra, bốn chức năng quản
lý này ln có quan hệ biện chứng hữu cơ với nhau. Khi hoạt động quản lý được
tiến hành thì chúng đều được triển khai, bởi một điều tất yếu là bất cứ người
quản lý nào cũng phải làm công việc lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra,
đánh giá để điều chỉnh.
Trong cuộc sống của chúng ta, mỗi một hoạt động của bất kỳ một lĩnh vực
nào đều xuất hiện vai trò của hoạt động quản lý. Tuy mỗi một lĩnh vực đều có
những sự khác biệt nhất định, nhưng chúng đều chứa đựng những nét cơ bản chung
của hoạt động quản lý. Đồng thời chính các hoạt động chức năng này đã góp một
phần hết sức quan trọng vào việc nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
từng tổ chức. Thực chất vai trò của quản lý chính là sự kết hợp một cách nhuần
nhuyễn, liên hoàn của mọi thành viên trong một tổ chức vì mục đích chung là đạt
được mục tiêu mà tổ chức đó đề ra. Tuy nhiên trong sự kết hợp nhịp nhàng đó
khơng thể nào thiếu được vai trị của người cán bộ quản lý như là người điều phối
mọi hoạt động cơ bản của tổ chức theo các cấp độ khác nhau.


9
1.2.1.2. Quản lý nhà trường
Nhà trường là một cơ cấu tổ chức, cũng là một bộ phận cấu thành của một hệ

thống giáo dục. Nó là bộ phận quan trọng của hệ thống giáo dục quốc dân trực tiếp
làm công tác giáo dục - đào tạo thế hệ trẻ cho tương lai của đất nước. Nhà trường là
nơi tổ chức thực hiện và quản lý quá trình giáo dục. Quá trình này được thực hiện
bởi hai chủ thể, người được giáo dục và người giáo dục. Trong quá trình giáo dục
hoạt động của hai chủ thể này ln gắn bó, tương tác, hỗ trợ nhau để thực hiện mục
tiêu giáo dục theo yêu cầu của xã hội.
Theo tác giả Nguyễn Ngọc Quang: “Quản lý nhà trường là quản lý hoạt
động dạy và học tức là làm sao đưa hoạt động đó từ trạng thái này sang trạng thái
khác để tiến tới mục tiêu giáo dục”
Tác giả Phạm Minh Hạc cho rằng “Quản lý nhà trường là tổ chức hoạt động
dạy học. Có tổ chức được hoạt động dạy học, thực hiện được các tính chất của nhà
trường phổ thơng Việt Nam XHCN mới quản lý được giáo dục, tức là cụ thể hóa
đường lối giáo dục của Đảng và biến đường lối đó thành hiện thực, đáp ứng yêu
cầu của nhân dân, của đất nước”
Quản lý nhà trường là một hoạt động được thực hiện trên cơ sở những quy
luật chung của quản lý, đồng thời cũng có những nét đặc thù riêng của nó. Quản lý
nhà trường khác với các loại quản lý xã hội khác, được quy định bởi bản chất hoạt
động sư phạm của người giáo viên, bản chất của q trình dạy học, giáo dục trong
đó mọi thành viên của nhà trường vừa là đối tượng quản lý vừa là chủ thể hoạt động
của bản thân mình. Sản phẩm tạo ra của nhà trường là nhân cách của người học
được hình thành trong quá trình học tập, tu dưỡng và rèn luyện theo yêu cầu của xã
hội và được xã hội thừa nhận.
Mục đích của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái đang phát
triển lên một trạng thái phát triển mới bằng phương thức xây dựng và phát triển
mạnh mẽ các nguồn lực giáo dục và hướng các nguồn lực đó vào việc phục vụ cho
việc nâng cao chất lượng giáo dục.
Nội dung quản lý trong nhà trường bao gồm:
+ Quản lý đội ngũ các thầy giáo, cán bộ công nhân viên và tập thể học sinh
thực hiện tốt các nhiệm vụ trong chương trình cơng tác của nhà trường.



10
+ Quản lý các hoạt động chuyên môn theo chương trình giáo dục của Bộ
GD&ĐT.
+ Quản lý việc học tập của học sinh: bao hàm cả quản lý thời gian và chất
lượng học tập, quản lý tinh thần, thái độ và phương pháp học tập.
+ Quản lý cơ sở vật chất và trang thiết bị nhà trường nhằm phục vụ tốt nhất
cho việc giảng dạy, học tập và giáo dục học sinh.
+ Quản lý nguồn tài chính hiện có của nhà trường theo đúng nguyên tắc quản
lý tài chính của nhà nước, đồng thời thực hiện xã hội hóa giáo dục, động viên, thu
hút các nguồn tài chính khác nhằm xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị
phục vụ các hoạt động giáo dục và dạy học.
Như vậy, nói một cách khái quát: Quản lý nhà trường là một hệ thống những
tác động sư phạm hợp lý và có hướng đích của chủ thể quản lý đến đối tượng quản
lý nhằm đạt được mục tiêu giáo dục của nhà trường.
1.2.2. Quá trình dạy học
“Quá trình dạy học là sự thống nhất biện chứng của hai thành tố cơ bản trong
quá trình dạy học- hoạt động dạy và hoạt động học” [18, tr.134].
Nói cách khác QTDH là tiến trình vận động kết hợp giữa các hoạt động dạy
và học để thực hiện các nhiệm vụ DH.
Hoạt động dạy: là sự tổ chức điều khiển tối ưu quá trình HS lĩnh hội tri thức,
hình thành và phát triển nhân cách HS.
Chủ thể của hoạt động dạy là GV. GV giữ vai trị chủ đạo trong tồn bộ tiến
trình DH, GV chủ động lựa chọn nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ
chức, để tổ chức và điều khiển quá trình học tập của HS làm cho việc học tập trở
thành một hoạt động độc lập có ý thức.
Hoạt động học: là quá trình HS tự điều khiển tối ưu của sự chiếm lĩnh tri thức
khoa học, vai trò từ điều khiển của hoạt động học thể hiện ở sự tự giác, tích cực, tự
lực và sáng tạo của HS dưới sự tổ chức, điều khiển của GV nhằm chiếm lĩnh tri thức
khoa học.

Chủ thể của hoạt động học là HS đồng thời HS còn là đối tượng giảng dạy và
giáo dục của GV.
Dưới sự dẫn dắt của GV, HS tích cực, tự giác, tự điều khiển hoạt động nhận


11
thức của mình, nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ học tập, người học phải xác định rõ
mục đích, động cơ học tập, chủ động, tích cực, sáng tạo và tiếp thu sự chỉ dẫn từ
phía GV. GV là người giúp HS tự đánh giá được bản thân, tự hoàn thiện và phát
triển nhân cách thông qua hoạt động học: HS là đối tượng vì HS có những u cầu
chiếm lĩnh những yếu tố cần thiết, cần có khả năng định hướng, chọn lọc, do vậy
HS nhất thiết cần sự trợ giúp của GV. Hoạt động dạy còn là hoạt động định hướng,
giúp đỡ, tổ chức, điều chỉnh và động viên các hoạt động của HS.
Quá trình DH là một trong những hoạt động giao tiếp sư phạm mang ý
nghĩa xã hội. Chủ thể của hoạt động này tiến hành các hoạt động khác nhau,
nhưng không phải đối lập nhau mà song song tồn tại và phát triển trong cùng một
quá trình thống nhất. Kết quả học tập của HS khơng chỉ được đánh giá ở kết quả
của hoạt động học mà còn là kết quả của hoạt động dạy. Kết quả dạy của GV
không thể được đánh giá tách rời kết quả học tập của HS. Để hoạt động DH đạt
hiệu quả cần có sự phối hợp: GV cần tơn trọng tính chủ thể của HS, HS nhận
thức đúng vai trò định hướng của GV.
Hoạt động DH diễn ra trong QTDH, vốn là một bộ phận hữu cơ của quá trình
DH tổng thể nhưng có những đặc điểm riêng. Hoạt động dạy và hoạt động học ln
gắn bó, khơng tách rời nhau, thống nhất biện chứng với nhau tạo thành một hoạt
động chung trong QTDH mà bản chất của quá trình này là quá trình nhận thức độc
đáo của người HS.
Theo tác giả Trần Thị Tuyết Oanh (chủ biên) “Quá trình dạy học theo cách
tiếp cận hệ thống bao gồm tập hợp các thành tố cấu trúc, có mối quan hệ biện chứng
với nhau”. Khi xem xét tại một thời điểm nhất định, QTDH bao gồm các thành tố
mục đích DH, nội dung DH, phương pháp, phương tiện DH, hình thức tổ chức DH,

GV, HS…, mỗi thành tố đều có chức năng riêng, vận động theo quy luật riêng,
nhưng đều tuân theo chức năng chung và vận động theo quy luật chung của cả hệ
thống [18, tr.133]
Theo tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa: QTDH như là một hệ thống bao gồm
các thành tố: Mục đích học tập (Mục đích định hướng, mục đích chung, mục đích
cụ thể). GV với các điều kiện DH (kiến thức chuyên môn, nhân lực, phương pháp,
thái độ ứng xử, ý thức giáo dục). HS với các điều kiện học tập (kiến thức đã học,


12
năng lực thích ứng với các PPDH, động cơ hứng thú, năng lực tư duy, học tập). Tổ
chức các hoạt động học tập (nội dung, phương pháp, phương tiện, hình thức tổ
chức). Kiểm tra, đánh giá kết quả (tự kiểm tra, tự đánh giá kết quả).
Các thành tố trên có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác động qua lại lẫn
nhau tạo thành một hệ thống khép kín [14].
Các MĐHTMĐ
định hướngMục đích
chungMục đích cụ thể

GV với các điều kiện
DH
Kiến thức chuyên
môn
Năng lực phương
pháp
Thái độ đối xử
Ý thức giáo dục

Tổ chức HĐHTNội dungPhương
Phương pháp

tiệnHình thức tổ chức

HS với các ĐKHT
KT đã học
NL thích ứng với các
PPDH
Động cơ, hứng thú
Năng lực sử dụng học
tập

Kiểm tra đánh giá kết quả
Tự kiểm tra tự đánh giá kết quả

Sơ đồ 1.1. Hệ thống quá trình dạy học
Có thể có nhiều cách diễn đạt khác nhau về QTDH với tư cách là một hệ
thống bao gồm nhiều thành tố khác nhau nhưng đều thể hiện QTDH là một chỉnh
thể thống nhất. Ngoài hai thành tố trung tâm: GV với hoạt động dạy, HS với hoạt
động học cịn có nhiều thành tố khác tham gia như mục đích DH, nội dung DH,
PPDH, phương tiện DH, kết quả DH, các thành tố trên tác động qua lại lẫn nhau và
chịu sự chế ước của mơi trường chính trị, văn hố, khoa học, cơng nghệ. Các thành
tố đó trong quá trình dạy học được phân bố thành 3 giai đoạn: chuẩn bị, thực thi và
đánh giá cải tiến.


13
1.2.3. Quản lý quá trình dạy học (QLQTDH)
QLQTDH là quản lý hệ thống toàn vẹn bao gồm các thành tố cơ bản của
QTDH như: Quản lý giai đoạn chuẩn bị, quản lý giai đoạn thực thi và quản lý giai
đoạn đánh giá cải tiến.
Để QTDH của nhà trường có chất lượng và đạt hiệu quả cao, đáp ứng với yêu

cầu ngày càng cao về chất lượng, hiệu quả DH của xã hội, một trong những điều
kiện quyết định là toàn bộ QTDH phải được quản lý một cách có hệ thống, khoa
học, chặt chẽ. QLQTDH thông qua việc chỉ đạo thực hiện chức năng tổng hợp là
phát triển nhân cách, nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài. Phải
định hướng chủ yếu vào sự phát triển mọi năng lực tiềm ẩn trong con người, phát
triển các kỹ năng trong lao động trí tuệ, phát triển nhân cách.
Các thành tố của QTDH tồn tại trong mối quan hệ qua lại và thống nhất với
môi trường xã hội - chính trị, mơi trường khoa học, kỹ thuật công nghệ. Do vậy chủ
thể quản lý cần phải tác động vào toàn bộ QTDH hoặc vào từng thành tố của QTDH
theo các quy luật của tâm lý học, giáo dục học lý luận về quản lý để đưa hoạt động
DH từ trạng thái này sang trạng thái cao hơn để dần tiến tới môi trường giáo dục.
Trong QTDH các thành tố ln có sự vận động tương tác, hỗ trợ, bổ sung cho
nhau do đó QLQTDH phải làm sao cho mỗi thành tố được tác động đủ mạnh, lại
vừa đảm bảo sự vận động nhịp nhàng, hài hoà và thống nhất trong tồn bộ q trình,
để cho mỗi thành tố phát huy hết vai trò, chức năng nhiệm vụ của mình, thì địi hỏi
người quản lý phải có nghệ thuật quản lý.
Vậy QLQTDH là q trình tác động có ý thức và hợp quy luật của chủ thể
quản lý giáo dục tới các thành tố của QTDH nhằm bảo đảm cho QTDH được diễn
ra một các bình thường và đạt tới các mục tiêu giáo dục đã đề ra.
1.3. Mơn Lịch sử và Địa lý trong chương trình giáo dục THCS
1.3.1. Vị trí của mơn Lịch sử và Địa lý ở trường Trung học cơ sở
Giáo dục Lịch sử và Địa lý được cấu tạo thành một môn học bắt buộc từ tiểu
học đến THCS, được dạy từ lớp 4, 5 (Tiểu học) đến lớp 6, 7, 8, 9 (THCS).
Ở tiểu học, các kiến thức lịch sử và địa lý được tích hợp cao. Mạch nội dung
chương trình mơn học không tách thành hai phân môn Lịch sử và Địa lý. Các kiến
thức lịch sử và địa lý được tích hợp trong các chủ đề về địa phương, vùng miền, đất


14
nước và thế giới theo sự mở rộng về không gian địa lý và xã hội. Logic này đảm

bảo để khi hồn thành chương trình Tiểu học, học sinh có kiến thức bước đầu về
lịch sử và địa lý của địa phương, vùng miền, đất nước và thế giới để học tiếp môn
Lịch sử và Địa lý ở bậc THCS.
Ở trung học cơ sở, môn học gồm các nội dung giáo dục lịch sử, địa lý và một
số chủ đề liên mơn, đồng thời lồng ghép, tích hợp kiến thức ở mức độ đơn giản về
kinh tế, văn hoá, khoa học, tôn giáo,... Các mạch kiến thức lịch sử và địa lý được
kết nối với nhau nhằm soi sáng và hỗ trợ lẫn nhau. Mơn học cịn có thêm một số
chủ đề mang tính tích hợp, như: Bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp
của Việt Nam ở Biển Đông; Đô thị - lịch sử và hiện tại; Văn minh châu thổ sông
Hồng và sông Cửu Long; Các cuộc đại phát kiến địa lý. Việc coi trọng tích hợp lịch
sử và địa lý, đồng thời tơn trọng đặc điểm khoa học của mỗi phân môn sẽ đáp ứng
mục tiêu môn học ở THCS đồng thời tạo điều kiện cho HS học tiếp ở bậc THPT.
1.3.2. Vai trò môn Lịch sử và Địa lý ở trường THCS
Môn Lịch sử và Địa lý góp phần hình thành và phát triển phẩm chất, năng lực
cho HS trong giai đoạn giáo dục cơ bản, tạo tiền đề cho HS tiếp tục học giai đoạn
giáo dục định hướng nghề nghiệp.
Môn Lịch sử và Địa lý có thế mạnh riêng trong việc góp phần hình thành và
phát triển các phẩm chất chủ yếu và năng lực chung của HS đã được xác định trong
Chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể.
Mơn Lịch sử và Địa lý hình thành và phát triển ở HS năng lực lịch sử và năng
lực địa lý - biểu hiện đặc thù của năng lực khoa học - trên nền tảng kiến thức cơ
bản, có chọn lọc về lịch sử, địa lý thế giới, quốc gia và địa phương, các quá trình tự
nhiên, kinh tế - xã hội và văn hố diễn ra trong khơng gian và thời gian, sự tương
tác giữa xã hội lồi người và mơi trường thiên nhiên; giúp HS biết cách sử dụng các
công cụ của khoa học lịch sử, khoa học địa lý để học tập và vận dụng vào thực tiễn;
đồng thời góp phần hình thành, phát triển ở HS tình yêu quê hương, đất nước, niềm
tự hào về truyền thống dân tộc, thái độ tôn trọng sự đa dạng của lịch sử thế giới và
văn hoá nhân loại, khơi dậy ở HS ước muốn khám phá thế giới xung quanh, vận
dụng những điều đã học vào thực tế.



×