ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HỒ THỊ CHÂU
D
ai
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH
M s
n
Quản trị kinh doanh
aN
u nn
cD
ho
TỈNH KHÁNH HỊA
62.34.01.02
g
an
TĨM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Đ Nẵng - 2022
Cơng trình đƣợc hồn thành tại
Trƣờng Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
Hƣớng dẫn 1: GS.TS. NGUYỄN TRƢỜNG SƠN
Hƣớng dẫn 2: TS. PHAN THỊ DUNG
D
ai
Phản biện 1: PGS TS Ngu ễn Thành Hiếu
ho
Phản biện 2: TS Ngu ễn Qu c Nghi
Phản biện 3: PGS TS Ngu ễn Tài Ph c
cD
aN
Luận n đ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm Luận án
cấp Trƣờng Đại học Kinh tế, Đại học Đà Nẵng
g
an
vào ngày 25 tháng 11 năm 2021
Có thể tìm hiểu luận án tại:
- Thƣ viện Qu c gia Việt Nam
- Trung tâm thông tin - Học liệu và truyền thông, Đại học Đà Nẵng
g
an
aN
cD
ho
ai
D
HƢƠNG 1 TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Về mặt lý luận
Du lịch đƣợc xem là một ngành “Cơng nghiệp khơng khói-SI”,
ph t triển nhanh chóng và mang lại nguồn thu quan trọng cho các
nền kinh tế Thêm vào đó, với tiềm năng hết sức to lớn của mình, du
lịch ngà càng đƣợc xem là một trong những ngành kinh tế lớn của
thế giới (Harris, 2000) Vì vậ , chủ đề ph t triển bền vững, ph t triển
bền vững du lịch đang đƣợc nhiều nhà khoa học, c c nhà quản lý ở
trong và ngoài nƣớc hết sức quan tâm Kết quả là, nhiều cơng trình
nghiên cứu liên quan đến vấn đề nà đ và đang thực hiện Theo hiểu
biết của t c giả, c c nghiên cứu ph t triển bền vững du lịch tiếp cận
kh đa dạng và phong ph liên quan đến nhiều khía cạnh nhƣ bền
vững đ i với ph t triển du lịch ở c c qu c gia đang ph t triển có
nhiều điểm tƣơng đồng trong ph t triển du lịch với Việt Nam nhƣ:
Urquhart (1998); Tosun (2001); UNWTO (2005); Amir và cộng sự
(2014); Huang (2011); Angelkova và cộng sự (2012)
Trong khi đó, một s nghiên cứu ở Việt Nam của Lƣu Đức
Hải và cộng sự (2001); Trần Tiến Dũng (2006); Ngu ễn Đức Tu
(2014); Ngu ễn Văn Hợp (2014) Vũ Văn Đơng (2014); Lê Chí
Cơng (2015) đ tiếp tục kế thừa c c nghiên cứu trên thế giới để luận
bàn đến nội hàm ph t triển bền vững du lịch; ph t triển c c tiêu chí
đ nh gi tính bền vững trong du lịch; tiến hành đo lƣờng mức độ bền
vững trong ph t triển du lịch ở mỗi loại hình du lịch kh ch nhau;
khu ến nghị c c giải ph p nhằm gi p ngành du lịch ở mỗi địa
phƣơng kh c nhau có sự ph t triển hƣớng đến tính bền vững
Ở một chừng mực nào đó c c t c giả đ làm nổi bật ba góc độ
của tính bền vững trong ph t triển du lịch Góc độ thứ nhất liên quan
đến “kinh tế” với việc đảm bảo sự ph t triển hƣớng đến nâng cao
chất lƣợng dịch vụ du lịch, gi trị mang lại cho c c đ i tƣợng hữu
quan và năng lực cạnh tranh của c c điểm đến Góc độ thứ hai liên
quan đến “x hội” với việc ph t triển du lịch phải đảm bảo mang lại
1
g
an
aN
cD
ho
ai
D
gi trị cho cộng đồng địa phƣơng nhƣng không tổn hại đến lợi ích
nhận đƣợc của thế hệ tƣơng lai Góc độ thứ ba liên quan đến “mơi
trƣờng” với việc ph t triển du lịch phải tập trung vào khai th c, gìn
giữ và bảo tồn c c gi trị tài ngu ên du lịch
Tu nhiên, cho đến na c c nghiên cứu liên quan đến c c đ nh
gi về ph t triển bền vững du lịch lại chỉ diễn ra ở c c qu c gia ph t
triển nơi có nhiều điều kiện đảm bảo cho du lịch ph t triển một c ch
bền vững Trong khi đó mặc dù thời gian gần đâ ph t triển bền
vững du lịch đ đƣợc quan tâm hơn ở Việt Nam nhƣng c c nghiên
cứu hàn lâm và thực nghiệm về vấn đề nà lại kh mờ nhạt và thiếu
những điểm nhấn quan trọng trong việc đ nh gi tổng thể ph t triển
bền vững du lịch trên ba góc độ: kinh tế, x hội và môi trƣờng
Về mặt thực tiễn
Du lịch là một ngành kinh tế tổng hợp, ngà càng có vị trí
quan trọng đ i với qu trình ph t triển kinh tế, chính trị, x hội và
bảo vệ tài ngu ên môi trƣờng Ph t triển bền vững du lịch giữ vị trí
trọng ếu trong ph t triển bền vững của mỗi qu c gia, mỗi địa
phƣơng, mỗi vùng l nh thổ Ph t triển bền vững là êu cầu tất ếu
trong ph t triển du lịch, nhƣng cũng là nhiệm vụ hết sức phức tạp vì
liên quan đến nhiều chủ thể kh c nhau (Nhà nƣớc; C c doanh nghiệp
kinh doanh du lịch; Du kh ch; Cộng đồng dân cƣ ở điểm đến; ) với
những vấn đề có quan hệ tƣơng hỗ với nhau (Hệ th ng luật lệ, cơ chế
chính s ch; Đầu tƣ ph t triển cơ sở hạ tầng và c c sản phẩm du lịch;
Lợi ích và tr ch nhiệm của c c doanh nghiệp; Sự tham gia và lợi ích
của cộng đồng dân cƣ tại điểm đến; )
Văn kiện Đại hội lần thứ IX của Đảng nhấn mạnh “Ph t triển
du lịch thật sự trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn, nâng cao chất
lƣợng và hiệu quả hoạt động trên cơ sở khai th c lợi thế về điều kiện
tự nhiên, sinh th i, tru ền th ng văn hóa, lịch sử, đ p ứng nhu cầu
phát triển du lịch trong nƣớc và ph t triển nhanh du lịch qu c tế,
phấn đấu sớm đạt trình độ ph t triển du lịch khu vực Xâ dựng và
nâng cấp cơ sở vật chất, hình thành c c khu du lịch trọng điểm, đẩ
2
g
an
aN
cD
ho
ai
D
mạnh hợp t c, liên kết với c c nƣớc” Nghị qu ết s 36-NQ/TW về
ph t triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn
đến năm 2045 nhấn mạnh đến ƣu tiên ph t triển du lịch và dịch vụ
biển dựa trên tiềm năng to lớn về tài ngu ên du lịch và biển đảo của
Việt Nam Cụ thể đến năm 2019, du lịch Việt Nam đạt đƣợc 755.000
tỷ đồng doanh thu (tƣơng đƣơng 32,8 tỷ USD tăng gấp 560 lần năm
1990, trong đó tổng thu từ kh ch du lịch qu c tế đạt 421 000 tỷ đồng
(18,3 tỷ USD), tổng thu từ kh ch du lịch nội địa đạt 334 000 tỷ đồng
(14,5 tỷ USD), du lịch đ đóng góp khoảng 10% vào GDP cả nƣớc
Cùng với sự ph t triển du lịch của cả nƣớc, Kh nh Hòa với
điều kiện thiên nhiên ƣu đ i cả về vị trí, cảnh quan, khí hậu, lợi thế
đặc thù về du lịch biển đảo, du lịch văn hóa, lịch sử, danh lam thắng
cảnh, du lịch sinh th i n i rừng, kết hợp c c lễ hội, tổ chức sự kiện,
hội nghị, do đó có khả năng ph t triển nhiều loại hình du lịch đa
dạng, ngà càng có sức mạnh thu h t đơng đảo du kh ch trong và
ngoài nƣớc, trở thành một bộ phận du lịch quan trọng của Miền
Trung - Tâ ngu ên và cả nƣớc Công t c quản lý nhà nƣớc về du
lịch, công t c qu hoạch, đầu tƣ xâ dựng, ph t triển năng lực kinh
doanh, công t c tu ên tru ền thông tin, x c tiến quảng b du lịch,
công t c an ninh trật tự và vệ sinh môi trƣờng, công t c đào tạo
nguồn nhân lực đ đƣợc quan tâm và đẩ mạnh
Kh nh Hịa có những điểm du lịch nổi tiếng trong lòng mỗi du
kh ch cũng nhƣ ngƣời dân địa phƣơng nhƣ: Khu du lịch Vinpearl
Land, B i biển Nha Trang, Viện Hải dƣơng học Nha Trang, Đảo Hòn
Mun, Hòn Chồng - Hòn Vợ, Th p Bà Ponagar, Nhà thờ đ Nha
Trang, Chùa Long Sơn, Khu du lịch D c Lết, Su i Ba Hồ, Đầm Nha
Phu, B i biển Đại L nh, Th c Yangba , Thành Diên Kh nh, “Tứ
Bình” Cam Ranh, B i Dài Bên cạnh đó c c Lễ hội văn hóa cũng rất
ph t triển nhƣ Lễ hội Th p Bà, Lễ hội Am Ch a, Lễ hội đình làng
nơng nghiệp, Lễ hội Ăn mừng l a mới của ngƣời Raglai, Lễ hội Cầu
ngƣ Những ƣu đ i của điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế x hội,
tiềm năng tài ngu ên thiên nhiên, tài ngu ên văn hóa x hội, c c
3
g
an
aN
cD
ho
ai
D
điểm du lịch nổi tiếng đ tạo nên bức tranh du lịch Nha Trang Khánh
Hòa mà bất kể du kh ch nào cũng mu n đƣợc tới một lần để đƣợc
cảm nhận và trải nghiệm Dựa trên điều kiện tiềm năng để ph t triển,
thời gian qua du lịch Kh nh Hòa ph t triển rất ấn tƣợng cả về s
lƣợng và cơ cấu, nếu nhƣ năm 2011 tổng lƣợt kh ch đến Kh nh Hòa
chỉ là 2,2 triệu lƣợt kh ch, đến năm 2019 đạt trên 7 triệu lƣợt kh ch
T c độ tăng trƣờng bình quân giai đoạn 2011-2019 là 15,7%, trong
đó lƣợt kh ch nội địa 8,89%, kh ch qu c tế 29,87%, với hàng loạt cơ
sở kinh doanh du lịch mọc lên Sự ph t triển du lịch đ đóng góp
đ ng kể trong GRDP của tỉnh Kh nh Hòa, cụ thể tỷ lệ thu nhập từ
dịch vụ du lịch năm 2011 là 16,48 % đến năm 2019 đ là 31,47 %
Bên cạnh những thành tựu đ đạt đƣợc, ph t triển du lịch
Kh nh Hòa giai đoạn vừa qua thiếu tính bền vững và tạo ra nhiều
th ch thức đó là sự ph t triển nhanh của c c cơ sở kinh doanh du lịch
trong khi đó thiếu ch ý đến chất lƣợng dịch vụ, thiếu hụt lao động
có trình độ chu ên mơn ta nghề cao và đặc biệt là nả sinh vấn đề ô
nhiễm môi trƣờng trong ph t triển du lịch Thực trạng ph t triển du
lịch giai đoạn vừa qua với cơ cấu nguồn kh ch chƣa đa dạng, năm
2011 kh ch Trung Qu c chỉ có 3% đến năm 2019 gần 70% trong khi
đó kh ch Tâ Âu từ 47% giảm còn 5%; Địa bàn du lịch chƣa đƣợc
mở rộng, thiếu c c loại hình dịch vụ du lịch mới, c c khu vui chơi
giải trí, c c trung tâm mua sắm, mức chi tiêu bình qn thấp (khơng
qu 1,5 triệu đồng/ngà /kh ch), s ngà lƣu tr của du kh ch tại địa
phƣơng kh ch nội địa bình quân 2 ngà / kh ch và qu c tế là 3
ngày/khách; Chiến lƣợc ph t triển thị trƣờng kh ch chƣa thực sự
nhạ bén với sự biến động của môi trƣờng kinh doanh; Chiến lƣợc
kinh doanh của c c công t du lịch thiếu bền vững và định hƣớng lâu
dài, thị trƣờng kh ch du lịch qu c tế vẫn còn phụ thuộc vào một vài
thị trƣờng kh ch lớn, kh ch đến từ Trung Qu c tăng qu nhanh với
t c độ tăng bình quân năm 92,27%, kh ch Nga tăng 38,91%, Hàn
Qu c tăng 27,6 %; Những vấn đề văn hóa-x hội và mơi trƣờng ph t
sinh từ sự ph t triển du lịch trong thời gian qua chƣa đƣợc xem xét
4
g
an
aN
cD
ho
ai
D
và kiểm so t t t, tình trạng qu tải của cơ sở hạ tầng giao thông, c c
điểm du lịch cũng nhƣ c c vấn nạn x hội chƣa đƣợc kiểm so t
Với những bất cập cả lý luận và thực tiễn ở trên, Luận n p
dụng lý thu ết về ph t triển bền vững kết hợp với c c phƣơng pháp
nghiên cứu định tính và định lƣợng làm rõ tính bền vững trong ph t
triển du lịch tại một địa phƣơng nhƣ Kh nh Hòa trong su t thời gian
vừa qua, đặt ra khoảng tr ng cho nghiên cứu nhằm tìm ra giải ph p
ph t triển du lịch địa phƣơng, ph t hu lợi thế to lớn của ngành du
lịch Kh nh Hòa, đồng thời khắc phục hạn chế nhằm ph t triển du
lịch hƣớng đến tính bền vững Nghiên cứu đ nh gi một c ch kh ch
quan thực trạng ph t triển du lịch tỉnh Kh nh Hịa dƣới góc nhìn ph t
triển bền vững, x c định đ ng những hạn chế tồn tại, đề xuất định
hƣớng và giải ph p th c đẩ ph t triển bền vững du lịch tỉnh Kh nh
Hịa là nhiệm vụ vừa mang tính thời sự cấp thiết, vừa mang tính
chiến lƣợc trong ph t triển kinh tế - x hội tỉnh Kh nh Hòa Xuất
ph t từ những lý do trên t c giả đ lựa chọn đề tài “Ph t triển bền
vững du lịch tỉnh Kh nh Hịa” để làm Luận n của mình
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
Hệ th ng hóa c c vấn đề lý luận cơ bản về ph t triển bền vững
du lịch; Xâ dựng hệ th ng chỉ tiêu đ nh gi tính bền vững của du
lịch Kh nh Hịa theo góc độ kinh tế, x hội và mơi trƣờng; Phân tích
và đ nh gi thực trạng ph t triển bền vững du lịch Kh nh Hòa giai
đoạn từ 2011-2019 theo góc độ kinh tế, x hội và mơi trƣờng; Đề
xuất giải ph p nhằm góp phần ph t triển bền vững du lịch Kh nh
Hòa trong thời gian tới theo quan điểm bền vững
1.3 Đ i tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu lý luận và thực trạng ph t
triển du lịch Kh nh Hòa theo quan điểm bền vững
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu tập trung vào làm rõ thực
trạng ph t triển du lịch Kh nh Hịa giai đoạn 2011-2019 và tầm nhìn
đến năm 2030 có hƣớng tới tính bền vững trong đ nh gi và phân tích
5
g
an
aN
cD
ho
ai
D
1.4 P ƣơn p áp n i n cứu
Luận n sử dụng phƣơng ph p nghiên cứu định tính và định
lƣợng nhằm giải qu ết c c mục tiêu nghiên cứu đ đặt ra cụ thể:
Sử dụng phƣơng ph p nghiên cứu định tính nhằm: (1) Xâ
dựng chỉ tiêu đ nh gi thực trạng ph t triển du lịch Kh nh Hịa
hƣớng đến tính bền vững; (2) Thực hiện xâ dựng c c chỉ tiêu đ nh
gi sự hài lòng của du kh ch
Sử dụng phƣơng ph p nghiên cứu định lƣợng nhằm: (1) Điều
tra khảo s t dữ liệu thực tế từ chu ên gia; kh ch du lịch; (2) Phân
tích c c kết quả khảo s t dữ liệu sơ cấp bằng phần mềm SPSS và
Excel; (3) Th ng kê, phân tích một c ch có hệ th ng c c dữ liệu sơ
cấp; (4) Phân tích kết quả đ nh gi chu ên gia về hạn chế, ngu ên nhân;
đ nh gi mức độ quan trọng và tính khả thi của giải ph p đƣợc đề xuất
1.5 Tổng quan các cơng trình nghiên cứu
1 5 1 C c nghiên cứu trên thế giới
C c nghiên cứu về PTBV nói chung hƣớng đến sự bền vững
trên ba góc độ: PTBV kinh tế, PTBV x hội, PTBV môi trƣờng,
đồng thời chỉ ra c c m i quan hệ phụ thuộc lẫn nhau giữa c c trụ cột
của PTBV, khẳng định mục tiêu tổng thể của PTBV là sự ổn định lâu
dài của nền kinh tế và môi trƣờng, điều đó chỉ có thể đạt đƣợc thơng
qua việc tích hợp và thừa nhận m i quan tâm kinh tế, môi trƣờng và
x hội trong su t qu trình ra qu ết định Điển hình cho các nghiên
cứu đó là: “Basic Principles of Sustainable Development” của Harris
(2000); “The Future Of Sustainable Development” của Ekins (2009);
“Links Between the Pillars of Sustainable Development” của
Teodorescu (2012); “Theoretical Definitions and Models of
Sustainable Development that Apply to Human Factors and
Ergonomics” của Thatcher (2014), “The Concept of Sustainable
Development: Definition and Defining Principles” của Emas (2015)
C c nghiên cứu về chủ đề PTBV du lịch tiếp cận kh đa dạng
và phong ph Tu nhiên, c c t c giả đều làm nổi bật ba góc độ của
tính bền vững trong ph t triển du lịch Góc độ thứ nhất liên quan đến
6
g
an
aN
cD
ho
ai
D
“kinh tế” với việc đảm bảo sự ph t triển hƣớng đến nâng cao chất
lƣợng dịch vụ du lịch, gi trị mang lại cho c c đ i tƣợng hữu quan và
năng lực cạnh tranh của c c điểm đến Góc độ thứ hai liên quan đến
“x hội” với việc ph t triển du lịch phải đảm bảo mang lại gi trị cho
cộng đồng địa phƣơng nhƣng không tổn hại đến lợi ích nhận đƣợc
của thế hệ tƣơng lai Góc độ thứ ba liên quan đến “môi trƣờng” với
việc ph t triển du lịch phải tập trung vào khai th c, gìn giữ và bảo
tồn c c gi trị tài ngu ên du lịch
1 5 2 C c nghiên cứu tại Việt Nam
C c nghiên cứu tại Việt Nam nhìn chung đ hệ th ng ho c c
vấn đề lý luận về PTBV, PTBV du lịch, xây dựng các chỉ tiêu đ nh
giá PTBV du lịch, đ nh gi thực trạng phát triển du lịch và đề xuất đƣợc
một s giải pháp nhằm góp phần PTBV du lịch cho địa phƣơng
Nghiên cứu tổng quan tài liệu cho thấ vấn đề PTBV nói
chung và PTBV du lịch nói riêng đ đƣợc c c nhà khoa học trên thế
giới và Việt Nam nghiên cứu từ lâu, có nhiều đóng góp trong qu trình
ph t triển của nhân loại C c cơng trình nghiên cứu đ hệ th ng ho
c c vấn đề lý luận về PTBV, PTBV du lịch; đề cập vấn đề PTBV du
lịch trên ba góc độ kinh tế, văn hóa-x hội và mơi trƣờng; xâ dựng
đƣợc một s mơ hình PTBV và PTBV du lịch; xâ dựng đƣợc một s
ngu ên tắc và chỉ tiêu đ nh gi tính bền vững của du lịch; đ đề xuất một
s giải ph p nhằm góp phần vào qu trình PTBV du lịch nói chung
và PTBV du lịch nói riêng tại mỗi địa phƣơng
Bên cạnh những thành tựu đạt đƣợc, c c cơng trình nghiên cứu
vẫn cịn một s vấn đề chƣa giải qu ết đƣợc nhƣ: chƣa xâ dựng
đƣợc hệ th ng chỉ tiêu đ nh gi tính bền vững của du lịch hoặc đ có
chỉ tiêu nhƣng c c chỉ tiêu đ nh gi mang tính tổng qu t, chƣa đ nh
gi một c ch cụ thể; c c phƣơng ph p đ nh gi thiếu tính th ng nhất
đặc biệt là p dụng phƣơng ph p nghiên cứu định tính và định lƣợng
trong phân tích và đ nh gi ; chƣa đ nh gi sự ảnh hƣởng của ếu t sức
chứa đến du lịch một c ch cụ thể
7
g
an
aN
cD
ho
ai
D
Tiếp cận khoảng tr ng của những nghiên cứu trƣớc, tác giả
tiến hành nghiên cứu và xây dựng hệ th ng chỉ tiêu đ nh gi tính bền
vững của du lịch Khánh Hịa một cách cụ tể theo ba góc độ kinh tế,
xã hội và mơi trƣờng Phân tích và đ nh gi thực trạng ph t triển du
lịch Kh nh Hòa theo hƣớng bền vững dựa trên hệ th ng các chỉ tiêu
xây dựng. Kết hợp sử dụng phƣơng ph p chu ên gia đ nh gi thực
trạng phát triển du lịch, đ nh gi hạn chế và nguyên nhân gây ra hạn
chế, trên cơ sở đó đề xuất giải pháp góp phần phát triển du lịch Khánh
Hịa theo hƣớng bền vững đồng thời kết hợp sử dụng phƣơng pháp
chu ên gia đ nh gi sơ bộ giải pháp, tầm quan trọng và tính khả thi
của giải ph p đề xuất.
1.6 Đón óp của luận án
1 6 1 Về mặt lý luận
Đ xâ dựng đƣợc hệ th ng chỉ tiêu đ nh gi tính bền vững
của ph t triển du lịch đặc thù cho một địa phƣơng theo góc độ kinh
tế, x hội và môi trƣờng; Sử dụng c c phƣơng ph p phân tích định
lƣợng phù hợp nhằm đ nh gi mức độ ph t triển bền vững của du lịch
Kh nh Hịa theo góc độ kinh tế, x hội và môi trƣờng; Sử dụng phƣơng
ph p phân tích định lƣợng nhằm đ nh gi c c hạn chế, ngu ên nhân
và thứ tự ƣu tiên c c giải ph p phù hợp
1 6 2 Về mặt thực tiễn
Đ phân tích và đ nh gi đƣợc thực trạng ph t triển du lịch
Kh nh Hịa hƣớng đến tính bền vững theo góc độ kinh tế, x hội và
mơi trƣờng trong thời gian qua
Đ vận dụng mơ hình HOLSAT để đ nh gi mức độ hài lòng của
du kh ch nhằm củng c đ nh gi thực trạng ph t triển bền vững du lịch
Kh nh Hòa thời gian qua
Đ sử dụng kết hợp 34 chỉ tiêu đ nh gi tính bền vững trong ph t
triển du lịch Kh nh Hịa theo ba góc độ kinh tế, x hội và môi trƣờng
Đ sử dụng phƣơng ph p chu ên gia đ nh gi hạn chế ngu ên
nhân, trên cơ sở đó đ xâ dựng đƣợc 9 giải ph p đồng bộ nhằm góp
phần ph t triển du lịch Kh nh Hòa hƣớng đến bền vững trong thời
8
HƢƠNG 2
ho
ai
D
gian tới Với những giải ph p đ xâ dựng, t c giả sử dụng phƣơng
ph p chu ên gia đ nh gi tính khả thi và đ nh gi mức độ quan trọng
của từng giải ph p
Đ đề xuất một s kiến nghị đ i với cơ quan quản lý nhà
nƣớc ở địa phƣơng, c c đơn vị kinh doanh du lịch tại Kh nh Hịa
nhằm góp phần th c đẩ ph t triển du lịch Kh nh Hòa hƣớng tới bền
vững trong thời gian tới
1.7 Kết cấu của luận án: Gồm 05 c ƣơn
Chƣơng 1: Tổng quan vấn đề nghiên cứu, Chƣơng 2: Cơ sở lý
thu ết về ph t triển bền vững du lịch, Chƣơng 3: Thiết kế nghiên cứu,
Chƣơng 4: Kết quả nghiên cứu, Chƣơng 5: Giải ph p ph t triển bền
vững du lịch Kh nh Hịa
TĨM TẮT CHƢƠNG 1
g
an
aN
cD
Ơ SỞ LÝ THUYẾT VỀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG DU LỊCH
2.1 Một s khái niệm liên quan phát triển bền vững du lịch
2.1.1 Du lịch
Theo Tổ chức du lịch thế giới (UNWTO, 2002) “Du lịch bao
gồm tất cả mọi hoạt động của những ngƣời du hành tạm trú với mục
đích tham quan, kh m ph và tìm hiểu, trải nghiệm hoặc với mục
đích nghỉ ngơi, giải trí, thƣ gi n cũng nhƣ mục đích hành nghề và
những mục đích kh c nữa trong thời gian liên tục nhƣng khơng qu
một năm ở bên ngồi mơi trƣờng s ng định cƣ nhƣng loại trừ các du
hành mà có mục đích chính là kiếm tiền”
2 1 2 Ph t triển bền vững
Luật Bảo vệ môi trƣờng (2014): “Ph t triển bền vững là phát
triển đ p ứng đƣợc nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại
đến khả năng đ p ứng nhu cầu đó của c c thế hệ tƣơng lai trên cơ sở
kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trƣởng kinh tế, bảo đảm tiến bộ
x hội và bảo vệ môi trƣờng”
9
g
an
aN
cD
ho
ai
D
2 1 3 M i quan hệ giữa du lịch và ph t triển bền vững
2 1 4 Ph t triển bền vững du lịch
Theo Tổ chức du lịch Thế giới(UNWTO, 1992) “Du lịch bền
vững là việc ph t triển c c hoạt động du lịch nhằm đ p ứng c c nhu
cầu hiện tại của kh ch du lịch và ngƣời dân bản địa trong khi vẫn
quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo c c nguồn tài ngu ên cho việc
ph t triển hoạt động du lịch trong tƣơng lai Du lịch bền vững sẽ có
kế hoạch quản lý c c nguồn tài ngu ên nhằm thỏa m n c c nhu cầu
về kinh tế, x hội, thẩm mỹ của con ngƣời trong khi đó vẫn du trì
đƣợc sự tồn vẹn về văn hóa, đa dạng sinh học, sự ph t triển của c c
hệ sinh th i và c c hệ th ng hỗ trợ cho cuộc s ng của con ngƣời”
2.2 Mơ hình phát triển bền vững và phát triển bền vững du lịch
2.2.1 Mô hình phát triển bền vững
Mơ hình phát triển bền vững tổng hợp nghiên cứu trong luận
án bao gồm: Mơ hình của Hội đồng về môi trƣờng và phát triển bền
vững thế giới, Mơ hình của Jacobs và Sadler, Mơ hình Ngân hàng
Thế giới, Mơ hình của Villen, Mơ hình lăng kính ph t triển, Mơ hình
quả trứng.
2.2.2 Mơ hình phát triển bền vững du lịch
Dựa vào tổng hợp c c mơ hình nghiên cứu và căn cứ vào thực
tiễn ph t triển du lịch tại Kh nh Hòa, t c giả vận dụng mơ hình
PTBV du lịch theo ba trụ cột đó là PTBV du lịch về kinh tế, xã hội
và môi trƣờng đặt trong b i cảnh thay đổi thể chế và chính sách phát
triển ngành để đ nh gi thực trạng phát triển du lịch Khánh Hòa thời
gian qua theo quan điểm hƣớng tới bền vững
2.3 Vai trò và nguyên tắc phát triển bền vững du lịch
2 3 1 Vai trò của ph t triển bền vững du lịch
Ph t triển bền vững du lịch gi p tăng trƣởng và phát triển kinh
tế địa phƣơng/qu c gia; Phát triển du lịch theo hƣớng bền vững giúp
giải quyết các vấn đề xã hội; Phát triển du lịch theo hƣớng bền vững
nhằm giải quyết vấn đề môi trƣờng.
10
g
an
aN
cD
ho
ai
D
2 3 2 Ngu ên tắc ph t triển bền vững du lịch
Một là, PTBV du lịch theo chiến lƣợc, qu hoạch, kế hoạch và
có trọng tâm, trọng điểm và có một c i nhìn tổng thể; Hai là, PTBV
cần khu ến khích sự tham gia của nhiều bên liên quan; Ba là, xem
xét c c chiến lƣợc và kế hoạch dài hạn; B n là, giải qu ết c c t c
động toàn diện và cục bộ; Năm là, th c đẩ tiêu dùng bền vững
2.4 Các yếu t ản ƣởn đến phát triển bền vững du lịch
2 4 1 Nhóm c c ếu t bên ngồi
Thứ nhất, sự ph t triển mạnh mẽ của ngành du lịch thế giới; Thứ hai,
nhu cầu du lịch có xu hƣớng tăng lên; Thứ ba, xu hƣớng dịch chu ển luồng
kh ch từ châu Âu, châu Mỹ sang khu vực châu Á-Th i Bình Dƣơng
2 4 2 Nhóm c c ếu t bên trong
Thứ nhất, tài nguyên du lịch của Khánh Hòa; Thứ hai, sự gia
tăng của kh ch du lịch qu c tế (Nga và Trung Qu c); Thứ ba, nhu
cầu nâng cao chất lƣợng dịch vụ du lịch tại Kh nh Hịa; Thứ tƣ,
chính s ch ph t triển du lịch của Kh nh Hòa; Thứ năm, sự tham gia
của các chủ thể kinh doanh du lịch, cơ quan hữu quan; Thứ sáu, sự
phát triển cơ sở hạ tầng du lịch.
2.5 Đán iá p át triển bền vững du lịch
2 5 1 Đ nh gi ph t triển bền vững du lịch của Machado
Machado (2003), đ thông qua một bản danh mục so sánh
đ nh gi c c tiêu chí đƣợc xem là chỉ b o đo lƣờng sự PTBV và
không bền vững trong phát triển du lịch.
2.5.2 Đ nh gi ph t triển bền vững du lịch theo bộ chỉ tiêu của UNWTO
Tổ chức du lịch thế giới đề cập đến 12 vấn đề cơ bản và 29 chỉ
s cơ bản cho du lịch bền vững của khu du lịch. Các vấn đề cơ bản
cho du lịch bền vững có thể đƣợc áp dụng cho tất cả các khu vực và
tất cả các loại hình du lịch khắp nơi trên thế giới, tuy nhiên bộ chỉ s
thuộc từng vấn đề cần đƣợc điều chỉnh theo c c điều kiện đặc biệt
của khu vực hoặc qu c gia mà tính bền vững của du lịch đƣợc đ nh gi
2 5 3 Đ nh gi ph t triển bền vững du lịch của Tanguay và cộng sự
Tanguay và cộng sự (2013) đ đƣa ra 20 chỉ tiêu về PTBV du lịch.
11
g
an
aN
cD
ho
ai
D
2 5 4 Đ nh gi ph t triển bền vững của các hoạt động du lịch
dựa vào sức chứa
X c định đƣợc sức chứa của khu du lịch, điểm du lịch, để xem
khả năng khu du lịch, điểm du lịch đang xét có khả năng tiếp nhận
đƣợc bao nhiêu du kh ch thì vừa Nếu s du kh ch đến tham quan
thƣờng xu ên vƣợt sức chứa sẽ dẫn đến su tho i môi trƣờng nghiêm
trọng và du lịch ph t triển không bền vững
2.6 Kinh nghiệm phát triển bền vững du lịch trên thế giới và Việt Nam
2.6.1 Kinh nghiệm phát triển bền vững du lịch của một s nƣớc trên
thế giới
Kinh nghiệm ph t triển du lịch bền vững tại đảo Jeju- Hàn
Qu c; Kinh nghiệm ph t triển du lịch bền vững tại Bali (Indonesia);
Kinh nghiệm ph t triển du lịch bền vững của Nhật Bản
2.6.2 Kinh nghiệm phát triển bền vững du lịch của một s địa
phƣơng trong nƣớc
Kinh nghiệm ph t triển du lịch ở Đà Nẵng; Kinh nghiệm ph t trển du
lịch ở Vũng Tàu; Kinh nghiệm ph t triển du lịch của Quảng Ninh
2 6 3 Bài học r t ra cho ph t triển du lịch Kh nh Hịa
Đa dạng hóa c c sản phẩm du lịch đặc thù của địa phƣơng,
nâng cao chất lƣợng dịch vụ Đầu tƣ ph t triển sản phẩm du lịch
không chỉ về s lƣợng mà cịn về chất lƣợng, gi cả hợp lý, sản phẩm
đó không phải là sản phẩm thông thƣờng mà phải đặc trƣng, có lợi
thế riêng biệt Có nhƣ vậ mới kích thích sự kh m ph , thƣởng thức
và ngăn chặn sự nhàm ch n dễ xả ra đ i với ngành du lịch Đảm
bảo an ninh và môi trƣờng sạch đẹp, tạo ấn tƣợng t t và hài lòng đ i
với du kh ch Ph t triển du lịch cộng đồng, tạo tính liên kết, ph t hu
tiềm năng và thế mạnh du lịch của c c địa phƣơng trong tỉnh, gi p
giải qu ết việc làm, nâng cao chất lƣợng cuộc s ng cho cộng đồng
ngƣời dân địa phƣơng Tạo môi trƣờng và điều kiện thuận lợi cho
doanh nghiệp kinh doanh và cộng đồng địa phƣơng ph t triển du
lịch, r t ngắn thời gian thủ tục hành chính
TĨM TẮT CHƢƠNG 2
12
g
an
aN
cD
ho
ai
D
HƢƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN ỨU
3.1 P ƣơn p áp tiếp cận
Luận án tiếp cận từ khung lý thuyết phát triển bền vững dựa
trên tính tổng hợp, liên ngành của du lịch gắn với thực tiễn phát triển
du lịch của địa phƣơng trong thời gian qua để giải quyết vấn đề cụ
thể trong luận án.
3.2 Quy trình nghiên cứu
Quy trình nghiên cứu đƣợc thiết kế qua 5 bƣớc nhằm thực hiện
mục tiêu tổng quát và mục tiêu cụ thể cho nghiên cứu.
3.3 P ƣơn p áp n i n cứu
Luận án sử dụng c c phƣơng ph p nghiên cứu đó là phƣơng
pháp thu thập tài liệu, phƣơng ph p th ng kê mô tả, phƣơng ph p so
s nh để thực hiện cho mục tiêu nghiên cứu của luận án.
3.4 ác p ƣơn p áp p ân tíc xử lý s liệu
3.4.1 Phƣơng ph p lịch sử - Logic
Nhằm thu thập những thơng tin, dữ liệu có giá trị khoa học và
thực tiễn mà tác giả có thể kế thừa và vận dụng vào đề tài nghiên cứu
phát triển bền vững du lịch
3 4 2 Phƣơng ph p phân tích - tổng hợp
Đƣợc sử dụng trong việc nghiên cứu thực trạng PTBV du lịch
tỉnh Kh nh Hòa giai đoạn 2011 - 2019
3 4 3 Phƣơng ph p chu ên gia
Nhằm củng c thêm bằng chứng xác thực cho nghiên cứu.
3 4 4 Phƣơng ph p xử lý dữ liệu nhằm đ nh gi sự hài lòng du khách
trƣớc và sau khi đến du lịch Khánh Hòa
Phƣơng ph p nghiên cứu đƣợc sử dụng nhằm giải qu ết c c
mục tiêu nghiên cứu đ đặt ra cụ thể:
Sử dụng phƣơng ph p nghiên cứu định tính nhằm: (1) Xâ
dựng chỉ tiêu đ nh gi thực trạng ph t triển du lịch Kh nh Hịa
hƣớng đến tính bền vững; (2) Thực hiện xâ dựng c c chỉ tiêu đ nh
gi sự hài lòng của du kh ch
13
Sử dụng phƣơng ph p nghiên cứu định lƣợng nhằm: (1) Điều
tra khảo s t dữ liệu thực tế từ chu ên gia; kh ch du lịch; (2) Phân
tích c c kết quả khảo s t dữ liệu sơ cấp bằng phần mềm SPSS và
Excel; (3) Th ng kê, phân tích một c ch có hệ th ng c c dữ liệu sơ
cấp; (4) Phân tích kết quả đ nh gi chu ên gia về hạn chế, ngu ên nhân;
đ nh gi mức độ quan trọng và tính khả thi của giải ph p đƣợc đề xuất
TÓM TẮT CHƢƠNG 3
g
an
aN
cD
ho
ai
D
HƢƠNG 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đặc điểm của du lịc K án Hòa ản ƣởn đến sự p át triển
bền vữn du lịc
Những thuận lợi về điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế x
hội, tiềm năng tài ngu ên thiên nhiên, tài ngu ên văn hóa x hội, có
gi trị ảnh hƣởng to lớn trong việc góp phần nâng cao vị thế hình ảnh
du lịch Kh nh Hịa, góp phần ph t triển kinh tế x hội cho tỉnh, xứng
tầm là ngành kinh tế mũi nhọn và trọng điểm tạo nhiều gi trị lợi ích
khơng chỉ về kinh tế mà cả về văn hóa x hội, ph t hu lợi thế điểm
mạnh cùng với sự ph t triển có sự bảo tồn, tôn tạo hƣớng đến sự ph t
triển bền vững ở hiện tại và tƣơng lai.
4.2. T ực trạn về p át triển bền vữn du lịc K án Hòa tron
t ời ian qua ( iai đoạn 2011-2019)
4.2.1. Đán iá t ực trạn p át triển bền vữn du lịc theo óc độ kin tế
4.2 1 1 Lƣợng kh ch du lịch
Tổng lƣợt kh ch có t c độ tăng bình quân 15,7%, kh ch nội
địa 8,89%, kh ch qu c tế 29,87% Tỷ lệ kh ch du lịch qu c tế và
kh ch nội địa đang có xu hƣớng ngà càng xích lại cân bằng nhau
4.2 1 2 Cơ cấu nguồn kh ch
Cơ cấu nguồn kh ch qu c tế giai đoạn 2011-2019 với t c độ
tăng bình qn năm là 29,87%, trong đó lƣợng kh ch có t c độ tăng
nhanh chủ ếu là Trung Qu c
14
g
an
aN
cD
ho
ai
D
4.2 1 3 S ngà lƣu tr
S ngà lƣu tr bình quân của kh ch nội địa và kh ch qu c tế
du trì ở mức ổn định và có sự tăng lên, tu nhiên s ngà lƣu tr
bình quân giao động 2 ngà /kh ch nội địa và 3 ngà /kh ch qu c tế
4.2.1.4. Chi tiêu của du kh ch
Giai đoạn 2011-2019 cho thấ : Chi tiêu bình quân của du
kh ch mặc dù tƣơng đ i ổn định qua c c năm, tu nhiên với một mức
chi tiêu cịn thấp và có sự giảm nhẹ
4 2 1 5 Doanh thu du lịch
Tổng doanh thu du lịch qua c c năm đều tăng với t c độ tăng
bình quân 21,32% Doanh thu du lịch tăng góp phần đƣa ngành du
lịch Kh nh Hòa trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh
4.2 1 6 Tỷ lệ thu nhập từ du lịch
GRDP Kh nh Hòa và tỷ lệ thu nhập từ dịch vụ du lịch qua c c
năm đều có xu hƣớng tăng GRDP có t c độ tăng bình qn là 11,9%
trong khi đó thu nhập từ dịch vụ du lịch có t c độ tăng bình quân là
21,32% nhanh hơn t c độ tăng của GRDP
4.2 1 7 Cơ sở hạ tầng du lịch
Cơ sở hạ tầng du lịch cơ bản đ đ p ứng nhu cầu cho hoạt
động du lịch trên từng lĩnh vực tu nhiên còn một s vấn đề bất cập
cần phải khắc phục.
4.2 1 8 Tỷ trọng đầu tƣ cho ngành du lịch
T c độ tăng bình quân v n đầu tƣ cho du lịch là 14,31%, tuy
nhiên tỷ trọng v n đầu tƣ cho du lịch chiếm trong tổng v n đầu tƣ có
sự giảm nhẹ năm sau so với năm trƣớc
4.2.1.9. Mức độ hài lòng của du kh ch
Đ i với khách qu c tế có 3 thuộc tính du kh ch chƣa hài lòng là:
(11) Mức giá các dịch vụ chƣa đƣợc niêm yết rõ ràng; (15) Chƣa có
nhiều cơ sở ăn u ng, giải trí, mua sắm, (16) Khó khăn trơng việc thƣởng
thức đặc sản địa phƣơng Du kh ch cũng thể hiện sự đồng tình cao đ i
với hai thuộc tính tiêu cực về du lịch Kh nh Hịa đó là (28) Sức chứa
điểm du lịch qu tải và (27) Có quá nhiều du khách Trung Qu c.
15
g
an
aN
cD
ho
ai
D
Đ i với kh ch nội địa, có 4 thuộc tính du kh ch chƣa hài lịng
là: (5) Ngƣời dân chƣa thân thiện, mến kh ch; (7) C c lễ hội dân
gian, festival biển chƣa hấp dẫn; (11) Mức gi c c dịch vụ chƣa đƣợc
niêm ết rõ ràng và (18) Chƣa có nhiều dịch vụ vui chơi, giải trí trên
biển C c nhận xét tiêu cực đƣợc du kh ch đồng ý cao là (29) Thiếu
thông tin quảng b du lịch, (27) Có nhiều kh ch Trung Qu c
4 2 1 10 Đ nh gi tính bền vững ph t triển du lịch Kh nh Hòa bằng
phƣơng ph p chu ên gia dƣới góc độ kinh tế
Đ nh gi tính bền vững ph t triển du lịch Kh nh Hòa bằng
phƣơng ph p chu ên gia cũng cho kết quả tƣơng đồng nhƣ phân tích
đ nh gi thực trạng ph t triển du lịch dƣới góc độ kinh tế
4.2.2. Đán iá t ực trạn phát triển bền vữn du lịc theo óc độ x ội
4.2 2 1 Tỷ lệ việc làm ngành du lịch
Lao động phục vụ du lịch với t c độ tăng bình quân 5,56%,
tăng nhanh hơn so với tổng lao động toàn tỉnh với t c độ tăng bình
qn 4,27%, thể hiện qu mơ lao động ph t triển về s lƣợng
4.2 2 2 Chất lƣợng việc làm ngành du lịch
S lƣợng và chất lƣợng lao động về cơ bản đ p ứng nhu cầu
phục vụ hoạt động du lịch
4.2 2 3 Sự an toàn của du kh ch và du trì an ninh
Theo kết quả khảo s t hài lịng của du kh ch thì chỉ tiêu sự an
tồn của du kh ch có gi trị trung bình cảm nhận là 3 89 cao hơn so
với gi trị trung bình kỳ vọng là 3,8 Điều nà thể hiện du kh ch cảm
thấ sự an toàn trong khi đi du lịch tại Kh nh Hòa
4.2.2.4. Mức độ tham gia của cộng đồng vào hoạt động du lịch
Cộng đồng ngƣời dân địa phƣơng cùng tham gia vào hoạt
động du lịch thơng qua c c hình thức trải nghiệm mơ hình du lịch
Homesta , c c hoạt động trải nghiệm về c c làng nghề tru ền th ng
4 2 2 5 Mức độ bảo tồn c c di sản và du trì c c vật thể văn hóa, đa
dạng sinh học
C c di sản, vật thể văn hóa, đa dạng sinh học hàng năm đều
đƣợc hỗ trợ kinh phí để du trì trùng tu và bảo tồn
16
g
an
aN
cD
ho
ai
D
4 2 2 6 Đ nh gi tính bền vững ph t triển du lịch Kh nh Hòa bằng
phƣơng ph p chu ên gia dƣới góc độ x hội
So với đ nh gi bền vững dƣới góc độ kinh tế, kết quả đ nh
gi bình qn chung về tính bền vững dƣới góc độ x hội cao hơn,
đồng thời kết quả nà cũng tƣơng đồng với phân tích đ nh gi thực
trạng ph t triển du lịch dƣới góc độ x hội
4.2.3. Đán iá t ực trạn p át triển bền vữn du lịc t eo óc
độ mơi trƣờn
4.2 3 1 Mức độ ơ nhiễm khơng khí
Trƣớc sự tăng trƣởng lƣợng du kh ch hàng năm, mật độ cơ sở
hạ tầng ngà càng dà đặc, lƣu lƣợng giao thông gâ ùn tắc có thể
gâ ơ nhiễm khơng khí trong thời gian tới
4.2 3 2 Xử lý chất thải
Một s điểm du lịch chƣa có hệ th ng xử lý r c thải, ảnh
hƣởng đến cảnh quan môi trƣờng, ảnh hƣởng đến sức khỏe của du
kh ch và cộng đồng ngƣời dân địa phƣơng
4.2.3.3. Chất lƣợng môi trƣờng biển và cảnh quan du lịch
Với t c độ phát triển hoạt động du lịch nếu khơng có giải pháp
hạn chế t c động tiêu cực có ngu cơ ơ nhiễm mơi trƣờng biển, chất
lƣợng cảnh quan có thể xảy ra trong tƣơng lai
4 2 3 4 Đ nh gi tính bền vững phát triển du lịch Khánh Hòa bằng
phƣơng ph p chu ên gia dƣới góc độ mơi trƣờng
So với đ nh gi bền vững dƣới góc độ kinh tế và xã hội,
nhiều chỉ tiêu đ nh gi tính thiếu bền vững dƣới góc độ mơi trƣờng
đ xuất hiện. Kết quả này chứng minh những luận cứ về mâu thuẫn
trong phát triển nói chung và phát triển du lịch nói riêng trong đó,
ln tồn tại tính hai mặt của q trình phát triển. Nếu địa phƣơng ƣu
tiên cho phát triển kinh tế mà thiếu ch ý đến vấn đề môi trƣờng và
xã hội thì hiện tƣợng thiếu bền vững sẽ xuất hiện và ảnh hƣởng lâu
dài đến tính bền vững chung trong phát triển của ngành
17
4.2.4. Đán iá sức c ứa của một s điểm du lịc
Bảng 4 19: Sức chứa tại Th p Bà, Hịn Chồng và Khu bảo tổn
Vịnh Nha Trang
Chỉ tiêu
2016
2
Diện tích tự nhiên (m )
Diện tích du lịch (m2)
5.305
5.305 11.670 11.670 26.460 26.460
8
8
4
4
10
10
25
25
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,42
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
8
10
4
5
14
18
13.262 13.262
9.336
9.336
8.467
8.467
cD
4.061
4.061
3.683
3.683
601
1.680
2.158
ho
(khách/ngày)
Sức chứa cho phép (ECC)
5.769
5.769
1.200
aN
Sức chứa thực tế(RCC)
(khách/ngày)
S lƣợng kh ch thực tế
20,8%
3.908
1.500
480
26% 11,8 % 14,8 % 45,6 % 58,6 %
5.471
an
Khả năng đ p ứng
1.798
So thực tế với RCC
3.506
3.471
4.162
g
(khách/ngày)
Qu tải (kh ch/ngà )
2017
8
ai
(khách/ngày)
2016
8
D
Sức chứa tự nhiên (PCC)
2017
10
Tiêu chuẩn c nhân (m )
Hƣớng dẫn viên
2016
10
2
Hệ s mƣa
2017
tồn vịnh
17.683 17.683 29.174 29.174 37.800 37.800
Hệ s qua vòng
Hệ s nắng
Khu bảo
Hòn Chồng
Tháp Bà
(2.708) (3.971) (1.318) (2.905) (1.791) (2.004)
1.861
298
2.263
555
212
(479)
Nguồn: Sở du lịch tỉnh Khánh Hịa và tính tốn của tác giả
4.3. Đán iá c un về t ực trạn p át triển bền vữn du lịc tại
K án Hòa tron t ời ian qua
4.3.1. Kết quả đạt đƣợc
T c độ tăng trƣởng doanh thu tăng đều liên tục qua c c năm,
đóng góp nguồn thu ngân s ch, tạo việc làm cho cộng đồng địa
phƣơng; Thu h t sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng vào hoạt
18
g
an
aN
cD
ho
ai
D
động du lịch; Thu ngân s ch từ du lịch góp phần nhất định cho bảo
tồn, tơn tạo di tích lịch sử, ph t hu gi trị văn hóa của địa phƣơng;
Đ thu h t sự tham gia của cộng đồng địa phƣơng vào c c hoạt động
du lịch và tạo cơ hội cho du lịch đƣợc ph t triển hƣớng đến tính bền
vững; Đ ch trọng hơn đến cơng t c bảo tồn, tơn tạo di tích lịch sử,
ph t hu gi trị văn hóa của địa phƣơng nhằm hỗ trợ du lịch ph t
triển bền vững
4.3.2. Hạn c ế v n u n n ân
Cơ cấu nguồn kh ch chƣa đa dạng; Thời gian lƣu tr và chi
tiêu của du kh ch còn thấp; Cơ sở hạ tầng chƣa đồng bộ; S lƣợng,
chất lƣợng lao động còn thấp; Sự tham gia của cộng đồng vào ph t
triển du lịch cịn hạn chế; Mơi trƣờng du lịch chƣa thực sự đảm bảo
4.3.2.1. Kết quả đ nh gi chu ên gia về những hạn chế ngu ên nhân
Kết quả nghiên cứu cho thấ c c ngu ên nhân dẫn đến hạn chế
đều đƣợc c c chu ên gia đồng thuận cao với mức điểm trung bình từ
6 702 đến 7 620, cao hơn mức điểm trung bình là 5 5
4 3 2 2 Thứ tự quan trọng của c c hạn chế trong ph t triển du lịch tại
Kh nh Hòa thời gian qua
Kết quả đ nh gi chu ên gia cho thấ hạn chế lớn nhất đ i với
ngành du lịch Kh nh Hịa thời gian qua đó là cơ cấu nguồn kh ch
chƣa đa dạng, thể hiện thông qua việc phụ thuộc qu nhiều vào một
vài thị trƣờng kh ch nhất định Chất lƣợng lao động ngành du lịch
chƣa đảm bảo; Sự tham gia của cộng đồng vào việc PTBV du lịch
còn hạn chế; Đầu tƣ cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch chƣa đồng bộ;
Môi trƣờng du lịch chƣa đƣợc quan tâm đ ng mức; Thời gian lƣu tr
và chi tiêu của du kh ch còn thấp
4 3 2 3 Thứ tự quan trọng của c c ngu ên nhân gâ ra hạn chế trong
phát triển du lịch tại Kh nh Hòa thời gian qua
Đ i với hạn chế 1, ngu ên nhân chính là bị động trong công
t c qu hoạch, quản lý, x c tiến du lịch (điểm trng bình là 7,2) và
cơng t c tu ên tru ền, x c tiến, quảng b du lịch chƣa phù hợp, ít đổi
mới (7)
19
g
an
aN
cD
ho
ai
D
Đ i với hạn chế 2, ngu ên nhân chính là c c dịch vụ đi kèm cơ
sở lƣu tr chƣa đảm bảo điều kiện t t nhất (7,14); Thiếu đa dạng, đặc
sắc, hấp dẫn về sản phẩm du lịch (7,02) và Việc tập trung đầu tƣ cơ
sở lƣu tr tại trung tâm thành ph gâ ùn tắc giao thông, ô nhiễm
môi trƣờng không khí, c c hệ th ng xử lý chƣa đƣợc đảm bảo (6,92)
Đ i với hạn chế 3, ngu ên nhân chính là việc đầu tƣ cơ sở hạ
tầng chỉ mới tập trung đầu tƣ cơ sở lƣu tr là chủ ếu, chƣa ch trọng
nhiều đến việc đầu tƣ đa dạng hóa c c loại hình sản phẩm du lịch
(7,62) và Chƣa đảm bảo hạ tầng kèm theo, thiếu sự đầu tƣ đ ng mức
vào c c điểm du lịch, liên kết vùng du lịch, c c khu vui chơi giải trí,
nghỉ dƣỡng kết hợp mua sắm (7,46)
Đ i với hạn chế 4, ngu ên nhân chính là Tỷ lệ thu nhập từ du
lịch qua c c năm luôn thấp hơn tỷ lệ việc làm ngành du lịch (7,38) và
Tình trạng thiếu hụt nguồn nhân lực có ta nghề và chu ên mơn cao,
thiếu kỹ năng nghiệp vụ và ngoại ngữ giao tiếp (7,28)
Đ i với hạn chế 5, ngu ên nhân chính là Ý thức tr ch nhiệm
trong cơng tác bảo vệ, gìn giữ mơi trƣờng kinh doanh du của cơ sở
kinh doanh du lịch và ý thức của du kh ch chƣa cao (7,16) và Sự
tham gia của cộng đồng địa phƣơng vào hoạt động du lịch còn hạn
chế (7,12)
Đ i với hạn chế 6, ngu ên nhân chính là Khả năng tải, cƣờng
độ hoạt động tại một s điểm du lịch có những thời điểm vƣợt giới
hạn gâ ảnh hƣởng đến tài ngu ên du lịch và ô nhiễm môi trƣờng
(7,26); Khai th c qu mức tài ngu ên thiên nhiên, tài ngu ên biển
ảnh hƣởng đến sự đa dạng về sinh học, toàn vẹn về l nh thổ, c c hệ
sinh th i ngà càng bị su giảm (7,08) và Một s điểm du lịch vẫn
chƣa có hệ th ng xử lý r c thải (7,04)
TÓM TẮT CHƢƠNG 4
20
g
an
aN
cD
ho
ai
D
HƢƠNG 5 GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU
LỊCH KHÁNH HÒA
5.1 Quan điểm, địn ƣớng phát triển du lịch Khánh Hòa
5.1.1 Quan điểm phát triển du lịc t eo ƣớng bền vững
Thứ nhất, Ph t triển du lịch phải phù hợp với định hƣớng ph t
triển kinh tế - x hội của địa phƣơng và th ng nhất với c c qu hoạch
ngành, lĩnh vực kh c có liên quan trên địa bàn
Thứ hai, Ph t triển du lịch thực sự trở thành ngành kinh tế mũi
nhọn theo hƣớng bền vững
Thứ ba, ph t triển du lịch dựa vào nội lực, có trọng tâm, trọng
điểm, ch trọng chất lƣợng tăng trƣởng và tính chu ên nghiệp, đa
dạng ho sản phẩm du lịch cùng với việc ƣu tiên ph t triển sản phẩm
du lịch đặc thù, xâ dựng thƣơng hiệu và nâng cao tính cạnh tranh
của điểm đến
Thứ tƣ, Ph t triển du lịch không t ch rời c c mục tiêu bảo đảm
qu c phòng - an ninh và trật tự an toàn x hội
Thứ năm, Ph t triển du lịch trong m i liên kết chặt chẽ và thực
chất với c c địa phƣơng trong vùng Du ên hải Nam Trung Bộ và c c
địa bàn trọng điểm du lịch để ph t hu t i đa tiềm năng, thế mạnh
chung về du lịch
5.1.2 Địn ƣớn p át triển du lịc K án Hịa
Kh nh Hồ thực sự trở thành Trung tâm du lịch vùng Du ên
hải Nam Trung Bộ, là điểm đến du lịch đẳng cấp, hấp dẫn có tính
cạnh tranh cao khơng chỉ trong nƣớc mà cịn trong khu vực và qu c
tế Đến năm 2030, Kh nh Hồ là địa phƣơng có ngành du lịch ph t
triển
5.1.3 Phân tích SWOT
Phân tích SWOT nhằm tổng hợp cơ hội, ngu cơ, điểm
mạnh, điểm ếu từ đó đề xuất một s giải ph p chiến lƣợc trong ph t
triển du lịch Kh nh Hòa thời gian tới
21
g
an
aN
cD
ho
ai
D
5.2 Giải pháp phát triển bền vững du lịch Khánh Hịa
5.2.1 Một s giải pháp góp phần phát triển bền vững du lịch
Khánh Hịa
Dựa vào kết quả phân tích và đ nh gi thực trạng phát triển du
lịch Khánh Hòa thời gian qua, bên cạnh những thành tựu đ đạt
đƣợc, ngành du lịch Khánh Hòa vẫn còn tồn tại một s hạn chế nhất
định Để khắc phục hạn chế, tác giả đề xuất một s giải pháp nhằm
góp phần PTBV du lịch Khánh Hòa trong thời gian tới, cụ thể: (1)
Cải thiện cơ sở hạ tầng du lịch, (2) Bảo vệ tài ngu ên và môi trƣờng
du lịch, (3) Tạo nguồn khách ổn định và bền vững, (4) Đa dạng hóa
các sản phẩm du lịch đặc trƣng, (5) Tăng cƣờng, nâng cao tính trách
nhiệm và khả năng tham gia, (6) Ph t triển nguồn nhân lực, (7) Tăng
cƣờng công tác xúc tiến quảng bá du lịch, hợp tác liên kết vùng, tìm
kiếm và mở rộng thị trƣờng, (8) Xây dựng c c cơ chế chính s ch đ i
với bảo vệ tài ngu ên môi trƣờng tại địa phƣơng, (9) Tăng cƣờng tơn
tạo di tích lịch sử, văn hóa, ph t triển các lễ hội truyền th ng.
5.2.2 Đán iá sơ bộ các giải pháp nhằm phát triển bền vững du
lịch tại Khánh Hòa trong thời gian tới
Kết quả nghiên cứu cho thấ : Về tiêu chí tầm quan trọng của
giải ph p: tất cả c c giải ph p đều có điểm trung bình cao từ 4,2 đến
4,48, cao hơn mức đ nh gi 3,5 đ i với thang đo 1-5 Về tiêu chí khả
năng thực hiện của giải ph p có mức điểm trung bình từ 6,44 đến
7,22 cao hơn mức đ nh gi 5,5 đ i với thang đo 1-10.
5.2.3 Đán iá mức độ quan trọng của các giải p áp đƣợc đề
xuất
C c giải ph p cần tập trung thực hiện để PTBV ngành du lịch
Kh nh Hòa theo thứ tự ƣu tiên: (1) Đầu tƣ cơ sở hạ tầng du lịch; (2)
Bảo vệ tài ngu ên và môi trƣờng du lịch; (3) Tạo nguồn kh ch ổn
định và bền vững; (4) Đa dạng hóa c c sản phẩm du lịch đặc trƣng;
(5) Tăng cƣờng, nâng cao tính tr ch nhiệm và khả năng tham gia của
cộng đồng trong qu trình ph t triển du lịch; (6) Ph t triển nguồn
nhân lực; (7) Tăng cƣờng công t c x c tiến quảng b du lịch, hợp t c
22
g
an
aN
cD
ho
ai
D
liên kết vùng, tìm kiếm và mở rộng thị trƣờng; (8) Xâ dựng c c cơ
chế chính s ch đ i với bảo vệ tài ngu ên môi trƣờng tại địa phƣơng;
(9) Tăng cƣờng tơn tạo di tích lịch sử, văn hóa, ph t triển c c lễ hội
tru ền th ng
5.2.4 Đán iá k ả năn t ực hiện các giải p áp đƣợc đề xuất
trong thời gian tới
Giải ph p “Tăng cƣờng công t c x c tiến quảng b du lịch,
hợp t c liên kết vùng, tìm kiếm và mở rộng thị trƣờng” là có tính khả
thi cao nhất đ i với ngành du lịch Kh nh Hịa Tiếp sau là c c giải
ph p về cơng t c tơn tạo di tích lịch sử, văn hóa, ph t triển c c lễ hội
tru ền th ng và giải ph p về ph t triển nguông nhân lực phục vụ
ngành du lịch Giải ph p về đầu tƣ cơ sở hạ tầng du lịch tu có mức
độ quan trọng cao nhất nhƣng về tính khả thi chỉ đạt mức trung bình
so với c c giải ph p kh c Giải ph p “Xâ dựng c c cơ chế chính
s ch đ i với bảo vệ tài ngu ên môi trƣờng tại địa phƣơng” đƣợc c c
chu ên gia đ nh gi là có tính khả thi thấp nhất trong c c giải ph p
đƣợc đề xuất
5.3 Một s đề xuất kiến nghị
5.3.1 Đ i với
ín p ủ v các cơ quan Trun Ƣơn
Nới lỏng chính s ch visa, đơn giản hóa qu trình, thủ tục thị
thực, thị thực điện tử
Xâ dựng chiến lƣợc ph t triển du lịch tỉnh Kh nh Hòa nhƣ
một cửa ngõ cho liên kết du lịch với Tâ ngu ên và c c tỉnh Ph
Yên, Ninh Thuận
Hỗ trợ cho hoạt động x c tiến quảng b điểm đến Kh nh Hòa,
tổ chức sự kiện quảng b thƣờng niên mang tầm qu c gia, qu c tế
5.3.2 Đ i với
ín qu ền địa p ƣơn
Tăng cƣờng sự chỉ đạo của Ủ ban nhân dân tỉnh đ i với c c
Sở ban ngành trong qu trình xâ dựng và thực hiện c c chiến lƣợc
liên quan đến ph t triển du lịch
TÓM TẮT CHƢƠNG 5
23