Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Xây dựng website bán hàng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.42 MB, 88 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

PHẠM BÁ LỘC

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ

Kon Tum, tháng 04 năm 2022


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
PHÂN HIỆU TẠI KON TUM

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP

XÂY DỰNG WEBSITE BÁN HÀNG ĐIỆN TỬ

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
SINH VIÊN THỰC HIỆN
LỚP
MÃ SỐ SINH VIÊN

: ThS. LÊ THỊ BẢO YẾN
: PHẠM BÁ LỘC
: K11TT
: 17152480201005

Kon Tum, tháng 04 năm 2022



LỜI CÁM ƠN
Trải qua thời gian học tập và rèn luyện dưới mái trường Phân Hiệu Đại Học Đà
Nẵng tại Kon Tum, bản thân em và các bạn đã tiếp thu được rất nhiều những kiến thức
của thầy cô tại phân hiệu đặc biệt là thầy cô thuộc khoa Kỹ Thuật Nông Nghiệp. Em
xin gửi lời cảm ơn đến thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Bảo Yến đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ em
hồn thành đồ án tốt nghiệp này.
Cuối cùng, em chúc tất cả các thầy cô công tác tốt và luôn dồi dào sức khỏe để có
thể cống hiến hết mình cho những thế hệ sinh viên tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Bá Lộc


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN ĐỀ TÀI...........................................................................1
1.1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ................................................................1
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI .........................................................................................1
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................2
1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .........................................................................3
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .............................................................................4
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ......................................4
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG .......................................12
3.1. TÁC NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CHƯƠNG TRÌNH .........................................12
3.2. CHỨC NĂNG CHƯƠNG TRÌNH ......................................................................13
3.3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG .....................................................................................17
3.3.1. Sơ đồ Use case tổng quát ..............................................................................17
3.3.2. Biểu đồ tuần tự ..............................................................................................38
3.3.3. Sơ đồ lớp .........................................................................................................44

CHƯƠNG 4 KẾT QUẢ.................................................................................................8
4.1. GIAO DIỆN CHÍNH ..............................................................................................8
4.1.1. Giao diện trang chủ .........................................................................................8
4.1.2. Giao diện danh sách sản phẩm ......................................................................9
4.1.3. Giao diện chi tiết sản phẩm ..........................................................................10
4.1.4. Giao diện giỏ hàng .........................................................................................11
4.1.5. Giao diện thanh toán online .........................................................................12
4.1.6. Giao diện đặt hàng thành công ....................................................................13
4.1.7. Giao diện theo dõi đơn hàng ........................................................................14
4.1.8. Giao diện tìm kiếm ........................................................................................15
4.1.9. Giao diện danh sách tin tức ..........................................................................16
4.1.10. Giao diện chi tiết tin tức .............................................................................17
4.2. GIAO DIỆN QUẢN TRỊ ......................................................................................18
4.2.1. Giao diện đăng nhập .....................................................................................18
4.2.2. Giao diện đăng xuất ......................................................................................18
4.2.3. Giao diện tổng quan ......................................................................................19
4.2.4. Giao diện danh sách sản phẩm ....................................................................19
4.2.5. Giao diện danh sách người dùng .................................................................20
4.2.6. Giao diện thêm sản phẩm .............................................................................21
4.2.7. Giao diện sửa sản phẩm ................................................................................22
4.2.8. Giao diện xem sản phẩm...............................................................................23
4.2.9. Giao diện xem đơn hàng ...............................................................................24
4.2.10. Giao diện thêm chi tiết đơn hàng ...............................................................25
4.2.11. Giao diện thêm đơn hàng. ..........................................................................25
4.2.12. Giao diện phân quyền .................................................................................26


4.2.13. Giao diện báo cáo doanh thu ......................................................................27
4.2.14. Giao diện báo cáo sản phẩm.......................................................................28
CHƯƠNG 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................29

5.1. KẾT LUẬN ............................................................................................................29
5.1.1. Kết quả đạt được ...........................................................................................29
5.1.2. Hạn Chế ..........................................................................................................29
5.2. HƯỚNG PHÁT TRIỂN .......................................................................................29
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................30


MVC
CSDL
PHP
HTML
CSS
HTTP
B2B
B2C
API
VSCODE

:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Model View Controller
Cơ sở dữ liệu
Hypertext Preprocessor
HyperText Markup Language
Cascading Style Sheets
Hyper Text Transfer Protocol
Business to Business
Business To Consumer
Application Programming Interface
Visual Studio Code


DANH MỤC BẢNG
Số hiệu bảng
Bảng 3.1
Bảng 3.2
Bảng 3.3
Bảng 3.4
Bảng 3.5
Bảng 3.6
Bảng 3.7
Bảng 3.8
Bảng 3.9
Bảng 3.10
Bảng 3.11
Bảng 3.12
Bảng 3.13
Bảng 3.14
Bảng 3.15
Bảng 3.16

Bảng 3.17
Bảng 3.18
Bảng 3.19
Bảng 3.20
Bảng 3.21
Bảng 3.22
Bảng 3.23
Bảng 3.24
Bảng 3.25
Bảng 3.26

Tên bảng
Bảng tác nhân và chức năng chương trình
Bảng mơ tả Use case
Đặc tả use case đăng nhập
Đặc tả use case xem danh sách sản phẩm
Đặc tả use case xem chi tiết sản phẩm
Đặc tả use case xem tin tức
Đặc tả use case bình luận
Đặc tả use case đánh giá
Đặc tả use case xem quản lý giỏ hàng
Đặc tả use case đặt mua hàng
Đặc tả use case theo dõi đơn hàng
Đặc tả use case tìm kiếm sản phẩm
Đặc tả use case tìm kiếm tin tức:
Đặc tả use case cập nhật sản phẩm
Đặc tả use case cập nhật loại sản phẩm
Đặc tả use case cập nhật nhà cung cấp
Đặc tả use case cập nhật ưu đãi
Đặc tả use case cập nhật khuyến mãi

Đặc tả use case cập nhật nhân viên
Đặc tả use case cập nhật loại nhân viên
Đặc tả use case đổi mật khẩu
Đặc tả use case phân quyền
Đặc tả use case cập nhật tin tức:
Đặc tả use case cập nhật loại tin tức
Đặc tả use case cập nhật đơn hàng
Đặc tả use case duyệt đơn hàng

Trang
12
17
18
19
19
20
20
20
21
21
22
22
22
24
24
25
25
26
27
28

28
29
30
30
31
32

Bảng 3.27

Đặc tả use case hủy đơn hàng

32

Bảng 3.28
Bảng 3.29
Bảng 3.30
Bảng 3.31
Bảng 3.32
Bảng 3.33
Bảng 3.34
Bảng 3.35
Bảng 3.36
Bảng 3.37

Đặc tả use case cập nhật giao diện
Đặc tả use case báo cáo doanh thu tổng hợp
Đặc tả use case báo cáo doanh thu theo nhân viên
Đặc tả use case báo cáo doanh thu theo giờ
Đặc tả use case báo cáo doanh thu theo tháng
Đặc tả use case báo cáo doanh thu theo kênh bán hàng

Đặc tả use case báo cáo hóa đơn hủy
Đặc tả use case báo cáo sản phẩm bán chạy
Đặc tả use case báo cáo sản phẩm hủy
Xác định mối kết hợp sở hữu

33
34
35
35
36
36
36
37
37
44


Bảng 3.38
Bảng 3.39
Bảng 3.40
Bảng 3.41
Bảng 3.42
Bảng 3.43
Bảng 3.44
Bảng 3.45
Bảng 3.46
Bảng 3.47
Bảng 3.48
Bảng 3.49
Bảng 3.50

Bảng 3.51
Bảng 3.52
Bảng 3.53
Bảng 3.54
Bảng 3.55
Bảng 3.56

Mối kết hợp vị trí
Xác định bản số mối kết hợp
Lược đồ cơ sở dữ liệu đánh giá
Lược đồ cơ sở dữ liệu loại sản phẩm
Lược đồ cơ sở dữ liệu bình luận
Lược đồ cơ sở dữ liệu sản phẩm
Lược đồ cơ sở dữ liệu banner
Lược đồ cơ sở dữ liệu ưu đãi
Lược đồ cơ sở dữ liệu gói khuyến mãi
Lược đồ cơ sở dữ liệu trạng thái đơn hàng
Lược đồ cơ sở dữ liệu tin tức
Lược đồ cơ sở dữ liệu chi tiết khuyến mãi
Lược đồ cơ sở dữ liệu đơn hàng
Lược đồ cơ sở dữ liệu nhóm bài viết
Lược đồ cơ sở dữ liệu khuyến mãi
Lược đồ cơ sở dữ liệu quản trị
Lược đồ cơ sở dữ liệu quyền
Lược đồ cơ sở dữ liệu chức năng
Lược đồ cơ sở dữ liệu nhóm quản trị

45
45
48

48
48
49
50
50
50
51
51
51
51
52
52
53
53
53
54


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Số hiệu hình ảnh
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10

Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 3.1
Hình 3.2
Hình 3.3
Hình 3.4
Hình 3.5
Hình 3.6
Hình 3.7
Hình 3.8
Hình 3.9
Hình 3.10
Hình 3.11
Hình 3.12
Hình 3.13
Hình 3.14
Hình 3.15
Hình 3.16
Hình 3.17
Hình 3.18
Hình 3.19
Hình 3.20
Hình 3.21
Hình 3.22
Hình 4.1
Hình 4.2
Hình 4.3

Tên hình ảnh
Mơ hình MVC

Ngơn ngữ HTML
Ngơn ngữ CSS
Ngôn ngữ JavaScript
Logo bootstrap
Logo jQuery
Ngôn ngữ PHP
Hệ quản trị CSDL MySQL
Logo PHPMailer
Logo TCPDF
Phần mềm Visual Studio Code
Công cụ XAMPP
Sơ đồ Use case tổng quát
Use case mô tả chức năng đăng nhập.
Use case tổng quan khách hàng
Use case tổng quan quản trị hệ thống.
Use case quản lý sản phẩm.
Use case quản lý nhân viên.
Use case quản lý tin tức
Use case quản lý đơn hàng
Use case quản lý giao diện
Use case báo cáo thống kê.
Sơ đồ tuần tự chức năng xem đơn hàng
Sơ đồ tuần tự chức năng đặt hàng
Sơ đồ tuần tự chức năng theo dõi đơn hàng
Sơ đồ tuần tự chức năng xem chi tiết sản phẩm
Sơ đồ tuần tự chức năng đăng nhập của admin
Sơ đồ tuần tự chức năng quản lý đơn đặt hàng
Sơ đồ tuần tự chức năng thống kê
Sơ đồ tuần tự thêm sản phẩm
Sơ đồ tuần tự chỉnh sửa sản phẩm

Sơ đồ tuần tự xóa sản phẩm
Biểu đồ lớp
Lược đồ quan hệ cơ sở dữ liệu
Giao diện trang chủ
Giao diện danh sách sản phẩm
Giao diện chi tiết sản phẩm

Trang
4
7
7
8
8
9
9
10
10
10
11
11
17
18
19
23
23
27
29
31
33
34

38
38
39
39
40
41
41
42
43
44
46
47
54
55
56


Hình 4.4
Hình 4.5
Hình 4.6
Hình 4.7
Hình 4.8
Hình 4.9
Hình 4.10
Hình 4.11
Hình 4.12
Hình 4.13
Hình 4.14
Hình 4.15
Hình 4.16

Hình 4.17
Hình 4.18
Hình 4.19
Hình 4.20
Hình 4.21
Hình 4.22
Hình 4.23
Hình 4.24
Hình 4.25
Hình 4.26

Giao diện giỏ hàng
Giao diện thanh tốn online
Giao diện đặt hàng thành công
Thông báo đến khách hàng thơng qua email
Giao diện theo dõi đơn hàng
Giao diện tìm kiếm
Giao diện danh sách tin tức
Giao diện chi tiết tin tức
Giao diện đăng nhập
Giao diện đăng xuất
Giao diện tổng quan
Giao diện danh sách sản phẩm
Giao diện danh sách người dùng
Giao diện thêm sản phẩm
Giao diện sửa sản phẩm
Giao diện xem sản phẩm
Giao diện xem đơn hàng
In đơn hàng
Giao diện thêm chi tiết đơn hàng

Giao diện thêm đơn hàng
Giao diện phân quyền
Giao diện báo cáo doanh thu
Giao diện báo cáo sản phẩm

57
58
59
59
60
61
62
63
64
64
65
65
66
67
68
69
70
70
71
71
72
73
74



`

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN ĐỀ TÀI
1.1. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Ngày nay việc kinh doanh chung của các công ty là làm sao có thể bán được
nhiều mặt hàng, quan hệ với nhiều đối tác và có nhiều khách hàng biết đến và mua sản
phẩm của mình. Trong những năm qua, bên cạnh sự phát triển của môi trường giao
tiếp thông tin, nhu cầu sử dụng các thiết bị điện tử và internet đã tăng cao, tạo nên một
thị trường online sôi động không kém thực tế.
Thương mại điện tử là một hình thức mua bán và trao đổi thơng tin qua internet.
Cơng ty, doanh nghiệp có thể giới thiệu tất cả sản phẩm của mình bằng hình ảnh và
thơng tin trên trang web để khách hàng có thể xem, tham khảo và lựa chọn. Đây là
hình thức kinh doanh tiện lợi, dễ dàng và đặc biệt đang phát triển, sẽ có cơ hội thuận
lợi lớn cho các cơng ty, doanh nghiệp đang trên đường phát triển tạo nên thành cơng
và danh tiếng cho mình.
Trong bất cứ lĩnh vực nào, thương mại điện tử cũng có lợi thế. Nó khơng những
làm giảm thời gian mà cịn làm giảm chi phí cho mọi vấn đề giao dịch của con người.
Việc kinh doanh online không chỉ đáp ứng nhu cầu của khách hàng mà còn giúp cho
người sử dụng so sánh giá ở nhiều nơi để mua những mặt hàng tốt, giá hợp lý.
1.2. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Ngày này trong nhịp sống hối hả của con người thì việc giành thời gian để ra
ngoài để mua sắm trở nên là một điều quá xa sỉ… Những lo lắng về giao thông khơng
an tồn và hạn chế trong việc mua hàng truyền thống có thể tránh được trong khi mua
sắm trực tuyến. Với mua sắm trực tuyến (online), bạn cũng không cần phải lo lắng về
điều kiện thời tiết. Người tiêu dùng và các khách hàng là những tổ chức, công ty…
đang dần chuyển sang mua sắm trực tuyến nhiều hơn nhằm tiết kiệm thời gian.
Chính vì thế việc mua sắm online càng trở nên quan trọng và cần thiết, chỉ cần
một cú click chuột thì họ có thể có được sản phẩm mà mình mong muốn. Việc mua
sắm online có nhiều ưu điểm là có thể sở hữu mọi thứ thơng qua các cú click chuột

chứ không cần phải đến tận nơi để mua hàng. Sau khi vào website bán hàng, chọn sản
phẩm, chỉ cần đặt hàng (order) người bán sẽ mang sản phẩm đến tận nhà bạn. Mua
sắm online cho phép mua hàng bất cứ khi nào bạn muốn. Các cửa hàng trên mạng
khơng bao giờ đóng cửa, có thể mua sắm 24/24 giờ và 7 ngày trong tuần. Mua sắm ở
các chợ, trung tâm thương mại hay cửa hàng rất khó để bạn có thể so sánh đặc điểm và
giá của sản phẩm với nhau. Khi mua hàng online, bạn dễ dàng so sánh và đưa ra lựa
chọn sản phẩm phù hợp nhất. Đôi khi bạn gặp phải những người bán hàng khó tính tại
một số địa điểm bán hàng. Mua sắm online thì khách hàng chẳng phải để ý đến chuyện
ấy nữa.
Theo ước tính tổng doanh thu giao dịch thương mại điện tử của Việt Nam được
dự đoán đạt 6,2 tỷ đô la vào năm 2018. Tại Việt Nam hàng loạt những website thương
mại điện tử, bán hàng trực tuyến ra đời và có được những doanh số đáng mơ ước. Rõ


`

ràng, bạn sẽ đánh mất nhiều cơ hội kinh doanh lớn nếu không xây dựng gian bán hàng
trực tuyến của mình.
Qua tìm hiểu thực tế cũng như xu thế phát triển của xã hội, em thấy việc
thiết kế và xây dựng một website để phục vụ cho hoạt động bán hàng là rất cần thiết.
Vì vậy em đã chọn đề tài “Phân tích, thiết kế hệ thống và nghiên cứu mơ hình MVC
trong lập trình PHP để xây dựng website bán thiết bị điện tử qua mạng.”
Thông qua việc học tập và thực tập tại công ty vừa học vừa làm đồ án này áp
dụng các công nghệ mới tại cơng ty thực tập giúp ích cho q trình làm đồ án.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đây là một website nhằm bán và giới thiệu rộng rãi các mặt hàng của công ty đến
ngưới tiêu dùng với các chi tiết mặt hàng cũng như giá cả một cách chính xác nhất.
Website nhằm:
 Giúp cho khách hàng:
+ Tìm kiếm lựa chọn từ xa sản phẩm mình cần: Khách hàng khi truy cập vào

trang web thương mại thường tìm kiếm các mặt hàng hay các sản phẩm mà họ cần và
muốn mua. Nhưng đơi khi cũng có nhiều khách hàng vào website mà khơng có ý định
mua hay khơng biết mua gì thì yêu cầu đặt ra cho hệ thống là làm sao để khách hàng
dễ bị bắt mắt và hấp dẫn với sản phẩm đó, đồng thời có thể tìm kiếm nhanh và hiệu
quả các sản phẩm mà họ cần tìm.
+ Đặt mua hàng: Sau khi khách hàng lựa chọn xong những mặt hàng cần đặt mua
thì đơn đặt hàng sẽ được hiển thị để khách hàng nhập vào những thông tin cần thiết,
tránh những địi hỏi hay những thơng tin u cầu quá nhiều từ phía khách hàng, tạo
cảm giác thoải mái, riêng tư cho khách hàng.
+ Theo dõi đơn hàng của mình: Sau khi đặt mua hàng xong, hệ thống website sẽ
gửi cho khách hàng một mã của đơn hàng để thơng qua mã đơn hàng đó, khách hàng
có thể tra cứu để theo dõi tình trạng đơn hàng mà mình đã đặt mua.
+ Gửi ý kiến đóng góp: Khách hàng có thể đưa ra nhận xét và đánh giá của mình
dành cho sản phẩm cũng như chất lượng dịch vụ của cửa hàng ngay chính trên giao
diện website.
 Giúp cho nhà quản lý:
+ Quản lý các sản phẩm một cách dễ dàng.
+ Thêm sửa xóa thơng tin sản phẩm vào cơ sở dữ liệu.
+ Phân quyền, cấp quyền cho người dùng.
+ Kiểm tra và xử lý đơn đặt hàng.
+ Báo cáo doanh thu.
+ Giao diện dễ nhìn, đẹp mắt, dễ truy cập
+ Đảm bảo an tồn tuyệt đối thơng tin liên quan tới người dùng trong quá trình
đặt mua và thanh tốn.
+ Dễ dàng nâng cấp, bảo trì, sửa chữa, cập nhật những tính năng mới.


`

1.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

- Về mặt kỹ thuật: tìm hiểu cách vận dụng và kết hợp ngôn ngữ lập trình PHP,
HTML, CSS, JavaScript, Bootstrap, mơ hình MVC, hệ quản trị cơ sở dữ liệu MySQL
thông qua các tài liệu chuyên ngành và những người có kinh nghiệm trong việc sử
dụng các công nghệ, phần mềm này.
- Về mặt nghiệp vụ: Tìm hiểu các quy trình và cách xử lý nghiệp vụ cho các quy
trình của việc bán hàng và quản lý sản phẩm của các công ty bán hàng online.
- Về mặt lý thuyết: Tìm hiểu kỹ thuật lập trình website, những quy trình để tạo
nên một website hồn chỉnh với đúng yêu cầu nghiệp vụ được đặt ra.


`

CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
2.1.1. Mơ hình MVC
MVC là từ viết tắt bởi 3 từ Model – View – Controller. Đây là mơ hình thiết kế
sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. Mơ hình source code thành 3 phần, tương ứng mỗi
từ. Mỗi từ tương ứng với một hoạt động tách biệt trong một mơ hình[2].

Hình 2.1: Mơ hình MVC
a. Model (M)
Là bộ phận có chức năng lưu trữ tồn bộ dữ liệu của ứng dụng. Bộ phận này là một
cầu nối giữa 2 thành phần bên dưới là View và Controller. Model thể hiện dưới hình
thức là một cơ sở dữ liệu hoặc có khi chỉ đơn giản là một file XML bình thường.
Model thể hiện rõ các thao tác với cơ sở dữ liệu như cho phép xem, truy xuất, xử lý dữ
liệu...
b. View (V)
Đây là phần giao diện (theme) dành cho người sử dụng. Nơi mà người dùng có thể lấy
được thơng tin dữ liệu của MVC thơng qua các thao tác truy vấn như tìm kiếm hoặc sử

dụng thông qua các website.
Thông thường, các ứng dụng web sử dụng MVC View như một phần của hệ thống, nơi
các thành phần HTML được tạo ra. Bên cạnh đó, View cũng có chức năng ghi nhận
hoạt động của người dùng để tương tác với Controller. Tuy nhiên, View không có mối
quan hệ trực tiếp với Controller, cũng khơng được lấy dữ liệu từ Controller mà chỉ
hiển thị yêu cầu chuyển cho Controller mà thơi.
c. Controller (C)
Bộ phận có nhiệm vụ xử lý các yêu cầu người dùng đưa đến thơng qua view. Từ đó, C
đưa ra dữ liệu phù hợp với người dùng. Bên cạnh đó, Controller cịn có chức năng kết
nối với model.
2.1.2. Thương mại truyền thống


`

Thương mại truyền thống là sự trao đổi hàng hóa/dịch vụ của ít nhất 2 phía tham
gia. Bao gồm tất cả các hoạt động của các bên tham gia để hoàn thành các giao dịch
mua bán. Hệ thống trao đổi hàng hóa/dịch vụ dựa trên nguyên tắc tiền tệ. Là một kênh
phân phối hàng hóa từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng thông qua các trung gian như
nhà phân phối, đại lý và các điểm bán lẻ như cửa hàng tạp hóa, cửa hàng bách hóa…
Các hoạt động trong một giao dịch mua bán là các hoạt động mà 2 bên mua và
bán cam kết thực hiện nhằm thực hiện một giao dịch mua bán (chuyển tiền - đơn đặt
hàng - gửi hóa đơn - chuyển hàng đến người mua)
Nhược điểm của mơ hình này là cơng ty hồn tồn thụ động trong việc kiểm sốt
đích đến của hàng hóa và các chương trình khuyến mãi cũng như tính liên tục trong
cung ứng và sự thống nhất của giá cả đến tay người tiêu dùng. Trong khi đó, dự báo
sản lượng tiêu thụ một cách chuẩn xác lại là những yếu tố mang tính quyết định giúp
cơng ty đảm bảo tính ổn định và tăng trưởng kinh doanh của mình thì hồn tồn xa
vời.
2.1.3. Thương mại điện tử

Thương mại điện tử, hay còn gọi là e-commerce, là sự mua bán sản phẩm hay
dịch vụ trên các hệ thống điện tử như Internet và các mạng máy tính. Thương mại điện
tử dựa trên một số công nghệ như chuyển tiền điện tử, quản lý chuỗi dây chuyền cung
ứng, tiếp thị Internet, quá trình giao dịch trực tuyến, trao đổi dữ liệu điện tử các hệ
thống quản lý hàng tồn kho, và các hệ thống tự động thu thập dữ liệu. Thương mại
điện tử hiện đại thường sử dụng mạng World Wide Web là một điểm ít nhất phải có
trong chu trình giao dịch, mặc dù nó có thể bao gồm một phạm vi lớn hơn về mặt công
nghệ như email, các thiết bị di động cũng như điện thoại.
Thương mại điện tử thơng thường được xem ở các khía cạnh của kinh doanh điện
tử (e-business). Nó cũng bao gồm việc trao đổi dữ liệu tạo điều kiện thuận lợi cho các
nguồn tài chính và các khía cạnh thanh tốn của việc giao dịch kinh doanh.
Khi nói về khái niệm thương mại điện tử nhiều người nhầm lẫn với khái niệm
của kinh doanh điện tử. Tuy nhiên, thương mại điện tử đôi khi được xem là tập
con của kinh doanh điện tử. Thương mại điện tử chú trọng đến việc mua bán trực
tuyến (tập trung bên ngồi), trong khi đó kinh doanh điện tử là việc sử
dụng Internet và các công nghệ trực tuyến tạo ra quá trình hoạt động kinh doanh hiệu
quả dù có hay khơng có lợi nhuận, vì vậy tăng lợi ích với khách hàng.
Tóm lại, thương mại điện tử chỉ xảy ra trong môi trường kinh doanh
mạng Internet và các phương tiện điện tử giữa các nhóm (cá nhân) với nhau thông qua
các công cụ, kỹ thuật và công nghệ điện tử.
Thương mại điện tử hiện là phương thức giao dịch nhanh nhất, hiệu quả nhất, tận
dụng được tối đa mọi nguồn lực. Thương mại điện tử được tiến hành trên mạng: không
bị ảnh hưởng bởi khoảng cách địa lý, không phân biệt nhà cung cấp nhỏ hay lớn; hiện
diện trên toàn cầu cho nhà cung cấp, lựa chọn toàn cầu cho khách hàng. Các nhà cung
cấp tiếp cận gần hơn với khách hàng => tăng chất lượng dịch vụ cho người tiêu dùng.


`

Thương mại điện tử làm tăng chi phí đầu tư cho công nghệ, người sử dụng phải

luôn luôn học hỏi để nâng cao kiến thức sử dụng công nghệ. Các bên tiến hành thương
mại điện tử không tiếp xúc trực tiếp với nhau và khơng địi hỏi phải biết nhau từ trước.
Giao dịch thương mại điện tử đều có sự tham gia của ít nhất 3 chủ thể, trong đó có một
bên khơng thể thiếu là người cung cấp dịch vụ mạng, các cơ quan chứng thực.
2.1.4. Website thương mại điện tử và website bán hàng
Website thương mại điện tử là trang thông tin điện tử được thiết lập để phục vụ
một phần hoặc tồn bộ quy trình của hoạt động mua bán hàng hóa hay cung ứng dịch
vụ, từ trưng bày giới thiệu hàng hóa, dịch vụ đến giao kết hợp đồng, cung ứng dịch vụ,
thanh toán và dịch vụ sau bán hàng.
Website bán hàng: Là một website cũng có chức năng như một website thương
mại điện tử nhưng quy mô nhỏ hơn, được tối giản cả về giao diện và tính năng để đơn
giản hóa trong việc bán hàng. Có khi tùy vào đặc trưng từng loại mặt hàng, website
bán hàng sẽ thiết kế nghiệp vụ mua hàng cho phù hợp.
Các chức năng cơ bản của một website điện tử bán hàng có thể kể đến như:
 Hiển thị thông tin sản phẩm (Bao gồm giá cả, giới thiệu về sản phẩm, chức
năng mua hàng…)
 Đăng và quản lý sản phẩm
 Giỏ hàng
 Thanh toán trực tuyến
 Đăng nhập và đăng ký thành viên
 Quản lý đơn hàng
 Quản lý kho hàng
 Hiển thị các chương trình khuyến mãi, gói coupon
 Các lệnh xử lí đơn hàng tự động
 Đăng và quản lý tin tức

 Cho phép khách hàng theo dõi đơn hàng đã đặt mua
2.2. NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH VÀ CÀI ĐẶT
2.1.1. Frontend
a. HTML

HTML là chữ viết tắt của Hypertext Markup Language. Nó giúp người dùng tạo
và cấu trúc các thành phần trong trang web hoặc ứng dụng, phân chia các đoạn văn,
heading, links, blockquotes…
Khi làm việc với HTML, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc code đơn giản (tags và
attributes) để đánh dấu lên trang web.
HTML documents là files kết thúc với đuôi .html hay .htm. Bạn có thể xem
chúng bằng cách sử dụng bất kỳ trình duyệt web nào (như Google Chrome, Safari, hay
Mozilla Firefox). Trình duyệt đọc các files HTML này và xuất bản nội dung lên
internet sao cho người đọc có thể xem được nó[12].


`

Hình 2.2: Ngơn ngữ HTML
b. CSS
CSS là ngơn ngữ tạo phong cách cho trang web – Cascading Style Sheet
language. Nó dùng để tạo phong cách và định kiểu cho những yếu tố được viết dưới
dạng ngôn ngữ đánh dấu, như là HTML. Nó có thể điều khiển định dạng của nhiều
trang web cùn lúc để tiết kiệm công sức cho người viết web. Nó phân biệt cách hiển
thị của trang web với nội dung chính của trang bằng cách điều khiển bố cục, màu sắc,
và font chữ[13].
Mối tương quan giữa HTML và CSS rất mật thiết. HTML là ngôn ngữ markup
(nền tảng của site) và CSS định hình phong cách (tất cả những gì tạo nên giao diện
website), chúng là khơng thể tách rời.

Hình 2.3: Ngơn ngữ CSS
c. JavaScript
JavaScript là một ngơn ngữ lập trình được sử dụng để tạo ra những trang web
tương tác. Nó được tích hợp và nhúng trong HTML. JavaScript cho phép kiểm soát
các hành vi của trang web tốt hơn so với khi chỉ có một mình HTML. JavaScript kết

hợp vào HTML, chạy trên Windows, Macintosh và các hệ thống hỗ trợ Netscape
khác[14].
JavaScript có rất nhiều ưu điểm khiến nó vượt trội hơn so với các đối thủ, đặc
biệt trong các trường hợp thực tế. Nó khơng cần một compiler vì web browser có thể
biên dịch nó bằng HTML, dễ học hơn các ngơn ngữ lập trình khác, lỗi dễ phát hiện
hơn và vì vậy dễ sửa hơn. Nó có thể được gắn trên một số element của trang web hoặc
event của trang web như là thông qua click chuột hoặc di chuột tới, hoạt động trên
nhiều trình duyệt, nền tảng. Nó giúp kiểm tra input và giảm thiểu việc kiểm tra thủ


`

công khi truy xuất qua database, giúp website tương tác tốt hơn với khách truy cập,
nhanh hơn và nhẹ hơn các ngơn ngữ lập trình khác[15].

Hình 2.4: Ngơn ngữ JavaScript
d. Bootstrap
Bootstrap cho phép quá trình thiết kế website diễn ra nhanh chóng và dễ dàng
hơn dựa trên những thành tố cơ bản sẵn có như typography, forms, buttons, tables,
grids, navigation, image carousels…[15]
Bootstrap là một bộ sưu tập miễn phí của các mã nguồn mở và công cụ dùng để
tạo ra một mẫu webiste hồn chỉnh. Với các thuộc tính về giao diện được quy định sẵn
như kích thước, màu sắc, độ cao, độ rộng…, các designer có thể sáng tạo nhiều sản
phẩm mới mẻ nhưng vẫn tiết kiệm thời gian khi làm việc với framework này trong quá
trình thiết kế giao diện website.

Hình 2.5: Logo bootstrap
e. Jquery
JQuery là một thư viện Javascript rất nổi bật và được sử dụng phổ biến trong các lập
trình web. Jquery ra đời bởi John Resig vào năm 2006 và trở thành một trong những

phần quan trọng đối với website có sử dụng Javascript. So với việc sử dụng Slogan thì


`

JQuery đã giúp cho lập trình viên có thể tiết kiệm được nhiều công sức cũng như thời
gian cho quá trình thiết kế website.

Hình 2.6: Logo jQuery
2.1.2. Backend
a. PHP
PHP: Hypertext Preprocessor, thường được viết tắt thành PHP là một ngôn ngữ
lập trình kịch bản hay một loại mã lệnh chủ yếu được dùng để phát triển các ứng dụng
viết cho máy chủ, mã nguồn mở, dùng cho mục đích tổng qt. Nó rất thích hợp với
web và có thể dễ dàng nhúng vào trang HTML. Do được tối ưu hóa cho các ứng dụng
web, tốc độ nhanh, nhỏ gọn, cú pháp giống C và Java, dễ học và thời gian xây dựng
sản phẩm tương đối ngắn hơn so với các ngơn ngữ khác nên PHP đã nhanh chóng trở
thành một ngơn ngữ lập trình web phổ biến nhất thế giới[1].

Hình 2.7: Ngôn ngữ PHP
b. MySQL
MySQL là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tự do nguồn mở phổ biến nhất thế giới và
được các nhà phát triển rất ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. Vì MySQL
là hệ quản trị cơ sở dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyển, hoạt
động trên nhiều hệ điều hành cung cấp một hệ thống lớn các hàm tiện ích rất mạnh.


`

Với tốc độ và tính bảo mật cao, MySQL rất thích hợp cho các ứng dụng có truy cập

CSDL trên internet. Người dùng có thể tải về MySQL miễn phí từ trang chủ. MySQL
có nhiều phiên bản cho các hệ điều hành khác nhau: phiên bản Win32 cho các hệ điều
hành dòng Windows, Linux, Mac OS X, Unix, FreeBSD, NetBSD, Novell NetWare,
SGI Irix, Solaris, SunOS...
MySQL được sử dụng cho việc bổ trợ NodeJs, PHP, Perl, và nhiều ngôn ngữ
khác, làm nơi lưu trữ những thông tin trên các trang web viết bằng NodeJs, PHP hay
Perl...[10]

Hình 2.8: Hệ quản trị CSDL MySQL
c. PHPMailer
Trong php có hàm mail giúp hệ thống gửi mail, nhưng hàm này có nhiều hạn chế
trong sử dụng, cụ thể là các hosting ít khi nào cho phép gửi mail với hàm này. Cho nên
các web dev thường cần tới sự hỗ trợ của các thư viện gửi mail bên ngoài, như
PHPMailer, Swiftmailer… PHPMailer là thư viện gửi mail rất phổ biển, nhiều người
dùng.

Hình 2.9: Logo PHPMailer
d. TCPDF
Hiện nay, có rất nhiều ứng dụng web đưa ra các tài liệu văn bản dưới dạng hóa
đơn, hợp đồng hoặc chỉ là một trang web dưới dạng PDF. Có một vài class PHP mà có
thể dùng để tạo file PDF trực tuyến, và một trong số chúng là TCPDF.

Hình 2.10: Logo TCPDF


`

2.3. PHẦN MỀM SỬ DỤNG
2.3.1. Visual Studio Code
Là một trình biên tập lập trình code miễn phí dành cho Windows, Linux và

macOS, Visual Studio Code được phát triển bởi Microsoft. Nó được xem là một sự kết
hợp hồn hảo giữa IDE và Code Editor[17].
Visual Studio Code hỗ trợ chức năng debug, đi kèm với Git, có syntax
highlighting, tự hồn thành mã thông minh, snippets, và cải tiến mã nguồn. Nhờ tính
năng tùy chỉnh, Visual Studio Code cũng cho phép người dùng thay đổi theme, phím
tắt, và các tùy chọn khác.

Hình 2.11: Phần mềm Visual Studio Code
2.3.2. XAMPP
XAMPP là chương trình tạo web server được ứng dụng trên các hệ điều hành
Linux, MacOS, Windows, Cross-platform, Solaris.
XAMPP hoạt động dựa trên sự tích hợp của 5 phần mềm chính là Cross-Platform
(X), Apache (A), MariaDB (M), PHP (P) và Perl (P), nên tên gọi XAMPP cũng là viết
tắt từ chữ cái đầu của 5 phần mềm này.
Sử dụng XAMPP để xây dựng và phát triển các dự mạng xã hồi án website theo
ngôn ngữ PHP. XAMPP được sử dụng cho mục đích nghiên cứu, phát triển website
qua Localhost của máy tính cá nhân. XAMPP được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực từ
học tập đến nâng cấp, thử nghiệm Website của các lập trình viên[16].

Hình 2.12: Cơng cụ XAMPP


`

CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
3.1. TÁC NHÂN VÀ CHỨC NĂNG CHƯƠNG TRÌNH
Tác nhân

Bảng 3.1: Bảng tác nhân và chức năng chương trình

Chức năng
Chức năng con
Đăng nhập
Xem danh sánh sản phẩm
Thêm sản phẩm
Quản lý sản phẩm

Chỉnh sửa sản phẩm
Xóa sản phẩm
Tìm kiếm sản phẩm
Xem danh sánh Blog
Thêm Blog

Quản lý Blog

Chỉnh sửa Blog
Xóa Blog
Tìm kiếm Blog
Xem danh danh mục
Thêm danh mục

Admin

Quản lý danh mục

Chỉnh sửa danh mục
Xóa danh mục
Tìm kiếm danh mục
Xem danh sách loai sản phẩm


Quản lý loại sản phẩm

Thêm loại sản phẩm
Chỉnh sửa loại sản phẩm
Tìm kiếm loại sản phẩm
Danh sách hóa đơn

Quản lý đơn đặt hàng

Quản lý Slide

Hủy đơn đặt hàng
Xác nhân đơn đặt hàng
Danh sách Slide
Thêm Side
Sửa Slide
Xóa Slide

Xem sản phẩm
Khách hàng

Đặt hàng
Tìm kiếm sản phẩm
Xem Blog


`

3.2. CHỨC NĂNG CHƯƠNG TRÌNH
3.1.1. Khách hàng

Là người có thể xem, tìm kiếm các sản phẩm của shop trên website, cập nhật giỏ
hàng và có thể tạo tài khoản thành viên của shop để mua hàng.
a. Tìm kiếm sản phẩm
Đầu vào: Nhập thơng tin tìm kiếm theo tên sản phẩm, theo hãng và theo giá …
Xử lý: Lấy thông tin sản phẩm từ cơ sở dữ liệu theo các trường tìm kiếm.
Đầu ra: Hiện thơng tin sản phẩm vừa tìm kiếm.
b. Xem sản phẩm
 Xem danh sách sản phẩm
+ Đầu vào: Chọn danh mục sản phẩm muốn xem
+ Xử lý: Lấy tồn bộ thơng tin chi tiết của sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu.
+ Đầu ra: Hiển thị danh sách sản phẩm.
 Xem thông tin sản phẩm
+ Đầu vào Chọn sản phẩm muốn xem
+ Xử lý: Lấy toàn bộ thơng tin chi tiết của sản phẩm có trong cơ sở dữ liệu.
+ Đầu ra: Hiển thị thông tin danh sách sản phẩm.
c. Mua hàng
Cho phép tất cả các khách hàng có thể đặt hàng và mua hàng
 Đầu vào: Sau khi thêm vào giỏ hàng, khách hàng có thể xem giỏ hàng và kiểm
tra giỏ hàng trước khi click vào nút mua hàng và điền một số thông tin cần thiết để hệ
thống nhận thông tin.
 Xử lý: Lưu thơng tin khách hàng và thơng tin hóa đơn đặt hàng vào cơ sở dữ
liệu.
 Đầu ra: Đưa ra thông báo đơn mua hàng đã được lập thành công hoặc không
d. Gửi phản hồi cho website
 Đầu vào: Thông tin phản hồi
 Xử lý: Lưu thông tin phản hồi vào cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Hiển thị thông tin phản hồi thành công hoặc báo lỗi.
3.1.2. Quản trị viên
Là người có tất cả các quyền trên hệ thống website: Đăng nhập, quản lý thông tin
sản phẩm, quản lý danh mục sản phẩm, quản lý người dùng, quản lý khách hàng, quản

lý đơn đặt hàng, thống kê doanh thu, thống kê xuất nhập kho …
a. Đăng nhập
 Đầu vào: Nhập vào các thông tin về username, password.
 Xử lý: Kiểm tra username và password của người dùng nhập vào và so sánh
với username và password trong cơ sở dữ liệu.
 Đầu ra: Nếu đúng cho đăng nhập và hiển thị các chức năng của quản trị viên,
ngược lại hiển thị thông báo yêu cầu nhập lại nếu thông tin khơng chính xác.


`

b. Đổi mật khẩu
 Đầu vào: Mật khẩu cũ và mật khẩu mới muốn đổi.
 Xử lý: Kiểm tra cơ sở dữ liệu so sánh với mật khẩu cũ. Nếu đúng thì tiến hàng
thay đổi mật khẩu, ngược lại khơng thay đổi.
 Đầu ra: Thông báo thay đổi mật khẩu thành công nếu mật khẩu cũ đúng, ngược
lại hiển thị thông báo mật khẩu cũ sai và quay về màn hình nhập lại.
c. Đăng xuất
 Đầu vào: u cầu thốt trên hệ thống.
 Xử lý: Tiến hành xóa session lưu thông tin đăng nhập để dừng phiên làm việc
của tài khoản trong hệ thống.
 Đầu ra: Quay trở lại trang chủ. Ẩn hết các chức năng của quản trị viên.
d. Quản lý sản phẩm
 Thêm sản phẩm
+ Đầu vào: Nhập thông tin của sản phẩm.
+ Xử lý: Kiểm tra xem những trường nào không được để trống. Nếu tất cả đều
phù hợp thì thêm vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại thì khơng thêm vào cơ sở dữ liệu.
+ Đầu ra: Thông báo thêm thành công và hiển thị danh sách sản phẩm.
 Sửa sản phẩm
+ Đầu vào: Nhập thông tin cần chỉnh sửa của sản phẩm.

+ Xử lý: Cập nhật thông tin mới cho sản phẩm.
+ Đầu ra: Hiển thị thơng báo đã cập nhật sản phẩm.
 Xóa sản phẩm
+ Đầu vào: Chọn sản phẩm cần xoá.
+ Xử lý: Xố trong cơ sở dữ liệu.
+ Đầu ra: Thơng báo thành công và tải lại danh sách sản phẩm.
e. Quản lý danh mục sản phẩm
 Thêm danh mục
+ Đầu vào: Nhập danh mục sản phẩm.
+ Xử lý: Kiểm tra trong cơ sở dữ liệu đã tồn tại danh mục chưa. Nếu chưa thì
thêm vào cơ sở dữ liệu ngược lại thông báo lỗi.
+ Đầu ra: Thông báo thành công hoặc báo lỗi.
 Sửa danh mục
+ Đầu vào: Nhập thông tin cần chỉnh sửa.
+ Xử lý: Cập nhật danh mục sản phẩm.
+ Đầu ra: Hiển thị thông báo cập nhật danh mục sản phẩm thành cơng hoặc báo
lỗi.
 Xóa danh mục
+ Đầu vào: Chọn danh mục sản phẩm cần xoá


`

+ Xử lý: Xoá trong cơ sở dữ liệu
+ Đầu ra: Hiển thị danh sách danh mục sản phẩm
f. Quản lý tài khoản
 Thêm tài khoản
+ Đầu vào: Nhập vào những thông tin cần thiết của tài khoản.
+ Xử lý: Kiểm tra xem những trường nào không được để trống. Nếu tất cả đều
phù hợp thì thêm vào cơ sở dữ liệu. Ngược lại thì khơng thêm vào cơ sở dữ liệu.

+ Đầu ra: Hiển thị danh sách tài khoản
 Sửa tài khoản
+ Đầu vào: Nhập thông tin mới của tài khoản.
+ Xử lý: Cập nhật thông tin mới cho tài khoản.
+ Đầu ra: Hiển thị thông báo đã cập nhật tài khoản thành cơng hoặc báo lỗi.
 Xóa tài khoản
+ Đầu vào: Chọn tài khoản cần xoá.
+ Xử lý: Xoá trong cơ sở dữ liệu.
+ Đầu ra: Hiển thị thơng báo đã xóa tài khoản thành cơng.
g. Quản lý đơn đặt hàng
 Đầu vào: Thông tin đơn đặt hàng.
 Xử lý: Thiết lập hóa đơn bán hàng hoặc yêu cầu thêm thông tin từ khách hàng.
 Đầu ra: Thông báo cho khách hàng đơn hàng thành công hoặc ngược lại.
h. Phản hồi khách hàng
 Đầu vào: Thông tin phản hồi từ khách hàng.
 Xử lý: Thêm trả lời phản hồi vào cơ sở dữ liệu
 Đầu ra: Thông báo trả lời phản hồi thành công
i. Thống kê
 Thống kê doanh thu
+ Đầu vào: Đơn hàng sản phẩm đã bán được
+ Xử lý: Tính tổng doanh thu bán được
+ Đầu ra: Doanh thu sản phẩm theo tháng, theo năm
 Thống kê sản phẩm sắp hết hàng
+ Đầu vào: Số lượng sản phẩm đã nhập
+ Xử lý: Kiểm tra số lượng sản phẩm
+ Đầu ra: Hiển thị sản phẩm sắp hết hàng
 Thống kê sản phẩm có trong kho
+ Đầu vào: Số lượng hàng đã nhập
+ Xử lý: Tính tổng sản phẩm hiện có
+ Đầu ra: Tổng số sản phẩm có trong kho



×