Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Tài liệu ôn thi học sinh giỏi môn lịch sử lớp 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.28 KB, 58 trang )

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Phần I: LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ 1945 – 2000
CHƯƠNG I
BÀI 1: SỰ HÌNH THÀNH TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI
SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ II (1945 – 1949)
I. HỘI NGHỊ IANTA (2/1945) VÀ NHỮNG THỎA THUẬN CỦA BA CƯỜNG
QUỐC:
a. Bối cảnh:
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ II bước vào giai đoạn kết thúc. Nhiều vấn đề đặt
ra đòi hỏi các nước đồng minh phải giải quyết, là:
+ Nhanh chóng đánh bại hồn tồn các nước phát xít.
+ Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.
+ Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
- Từ 4 - 11/2/1945, hội nghị quốc tế được triệu tập tại Ianta (Liên Xô) với sự tham dự của
nguyên thủ ba cường quốc: Liên Xô, Mỹ, Anh. (Xtalin, Rudoven, Socsin)
b. Nội dung (quyết định):
Hội nghị đã thông qua những quyết định quan trọng:
- Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa
quân phiệt Nhật.
- Thành lập tổ chức LHQ nhằm duy trì hịa bình, an ninh thế giới.
- Thoả thuận việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia
phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á
+ Ở châu Âu: Liên Xơ chiếm đóng và kiểm sốt vùng Đơng Đức và phía đơng châu Âu
(Đơng Âu); Vùng Tây Đức và Tây Âu thuộc phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Anh.
+ Ở châu Á: Duy trì nguyên trạng lãnh thổ Mơng Cổ, trả lại Liên Xơ phía nam đảo Xakha-lin, trao trả cho Trung Quốc những đất đai bị Nhật chiếm đóng trước đây (như Đài
Loan, Mãn Châu...). Triều Tiên được công nhận là một quốc gia độc lập nhưng tạm thời
quân đội Liên Xô và Mĩ chia nhau kiểm sốt và đóng qn ở Bắc và Nam vĩ tuyến 38.
Các vùng cịn lại ở châu Á (Đơng Nam Á, Nam Á...) vẫn thuộc phạm vi của các nước


phương Tây.
c. Tác động:

Môn Lịch Sử

Trang 1


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

- Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta cùng những thỏa thuận sau đó (hội nghị
Pơtxđam (17/7-2/8/1947), Hội nghị Ngoại trưởng LX,M,A tại Mátxcơva (16-26/12/1945)
đã trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường được gọi là trật tự hai cực Ianta,
trong đó LX và Mỹ đứng đầu 2 cực.
- Việc hình thành trật tự hai cực Ianta, thế giới phân chia thành 2 phe TBCN và XHCN
đối lập về hệ tư tưởng, chế độ KTXH, đối ngoại.
- Việc hình thành Trật tự hai cực Ianta dẫn đến “Chiến tranh lạnh” giữa Mỹ và LX kéo
dài đến những năm 80 của thế kỉ XX.
- Quan hệ quốc tế sau khi hình thành Trật tự hai cực Ianta đến khi LX tan rã đều xoay
quanh những vấn đề liên quan đến trật tự hai cực này.
II. SỰ THÀNH LẬP LIÊN HỢP QUỐC:
a. Hoàn cảnh:
+ Tại hội nghị I-an-ta, các đại biểu đó nhất thành lập một tổ chức quốc tế mới là Liên
hợp quốc.
+ Từ 25 - 4 đến 26-4-1945, đại biểu 50 nước họp ở Xan phran-xi-xcô (Mĩ) để thông
qua Hiến chương Liên hợp quốc và thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
b.Mục đích và nhiệm vụ của Liên hợp quốc:
+ Duy trì hồ bình và an ninh thế giới.

+ Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập, chủ
quyền của các dân tộc.
+ Thực hiện sự hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hóa, xã hội, và nhân đạo.
c. Nguyên tắc hoạt động:
+ Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.
+ Tơn trọng tồn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.
+ Giải quyết tranh chấp bằng phương pháp hịa bình.
+ Chung sống hịa bình và sự nhất trí giữa 5 nuớc lớn (LX,M,A,P,TQ).
d.Các cơ quan chính:
+ Đại hội đồng
+ Hội đồng bảo an
Mơn Lịch Sử

Trang 2


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

+ Hội đồng kinh tế - xã hội
+ Hội đồng quản thác
+ Tịa án quốc tế
+ Ban thư kí
e. Một số cơ quan hoạt động tại VN:
+ UNICEF : Quỹ Nhi Đồng LHQ.
+ UNESCO : Tổ chức Văn hóa- Khoa Học – Giáo dục LHQ .
+ WHO : Tổ chức Y tế thế giới .
+ FAO : Tổ chức Lương – Nông .
+ IMF : Quỹ tiền tệ quốc tế.

+ IL O: Lao động quốc tế .
+ UPU: Bưu chính .
+ ICAO : Hàng không
+ IMO: Hàng hải .
Câu hỏi nâng cao :
1. Vai trò LHQ :
- LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất, đến nay đã có 193 thành viên, được tổ chức chặt
chẽ, hoạt động toàn diện, đều đặn trên tất cả các lĩnh vực.
- LHQ là diễn đàn quốc tế, vừa hợp tác vừa đấu tranh nhằm duy trì hịa bình và an ninh
thế giới.
- LHQ có vai trị to lớn trong cuộc đấu tranh giữ gìn hịa bình, giải quyết các cuộc xung
đột, đấu tranh thủ tiêu CN thực dân và CN phân biệt chủng tộc ở Nam Phi, hợp tác phát
triển kinh tế, văn hóa, mơi trường, xóa đói giảm nghèo, cứu hộ nhân đạo…
- Các tổ chức của LHQ như Quỹ Tiền tệ IMF, Tổ chức Y tế thế giới WHO,
UNESCO… đã có trụ sở ở hầu hết các nước, là cầu nói giữa tổ chức này với các nước
nhằm tăng cường quan hệ hợp tác về mọi mặt.
- Trong bối cảnh toàn cầu hóa, nhất là sau khi Trật tự hai cực tan rã, vai trò cùa LHQ
ngày càng quan trọng trong việc giải quyết nhiều vấn đề mang tính tồn cầu.
2. Đánh giá vai trò và hạn chế LHQ :
- Hiện nay, LHQ vẫn đóng vai trị quan trọng trong việc giữ gìn hịa bình an ninh và
giải quyết các vấn đề khác nhưng vẫn còn chịu sự chi phối, lệ thuộc của các nước lớn,
Môn Lịch Sử

Trang 3


Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Tài liệu ôn thi HSG lớp 12


đặc biệt là Mỹ, chưa giải quyết được các xung đột kéo dài.
- LHQ phải cải tổ cơ cấu tổ chức theo hướng dân chủ hóa (mở rộng HĐ Bảo an lên 15
thành viên).
3. Đóng góp của Việt Nam :
- VN là thành viên thứ 179 của LHQ (kết nạp ngày 20/9/1977).
- VN nghiêm chỉnh thực hiện Hiến chương và các nghị quyết của LHQ như chống
tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em…
- Có tiếng nói ngày càng quan trọng, trở thành Ủy viên ko thường trực HĐ Bảo an
LHQ (2008-2009).
- Quan hệ hợp tác giữa VN và LHQ trong nhiều năm qua là chặt chẽ, có hiệu quả và
thiết thực nhất là trong tiến trình hội nhập QT.
BÀI 2: LIÊN XƠ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (1945-1991)
LIÊN BANG NGA (1991-2000)
I. LIÊN XÔ VÀ CÁC NƯỚC ĐÔNG ÂU (TỪ 1945 ĐẾN GIỮA NHỮNG NĂM 70
CỦA THẾ KỈ XX):
1. Liên Xô:
a. Công cuộc khơi phục kinh tế:
* Hồn cảnh:
- Khó khăn:
+ Sau chiến tranh thế giới thứ 2, tuy với tư thế là người chiến thắng, nhưng Liên Xô bị
chiến tranh tàn phá nặng nề về người và của (hơn 27 triệu người chết, 1710 thành
phố...).
+ Phải làm nhiệm vụ giúp đỡ các nước XHCN và phong trào cách mạng thế giới.
+ Bên ngoài, các nước đế quốc - đứng đầu là Mỹ tiến hành bao vây về kinh tế, cơ lập về
chính trị, phát động "chiến tranh lạnh", chạy đua vũ trang, chuẩn bị một cuộc chiến
tranh nhằm tiêu diệt liên Xô và các nước XHCN.
- Thuận lợi:
+ Đảng Cộng sản Liên Xơ lãnh đạo, uy tín và địa vị cao.
+ Phong trào cách mạng, phong trào giải phóng dân tộc phát triển.
+ Tinh thần tự lực tự cường của nhân dân.


Môn Lịch Sử

Trang 4


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

* Thành tựu: hồn thành kế hoạch 5 năm khơi phục kinh tế (1946-1950) trong 4 năm 3
tháng:
- Năm 1950, tổng sản lượng công nghiệp tăng 73% so với trước chiến tranh, hơn 6000
nhà máy được khôi phục và xây dựng mới.
- Nông nghiệp vượt mức trước chiến tranh, đời sống nhân dân được cải thiện
- Khoa học – kĩ thuật phát triển nhanh: 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử, phá thế
độc quyền của Mỹ.
b. Liên Xô tiếp tục xây dựng CNXH ( từ 1950 đến nửa đầu những năm 70): thực hiện
nhiều kế hoạch dài hạn nhằm xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của CNXH:
* Về kinh tế:
- Liên Xô thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới (sau Mỹ), một số ngành cơng
nghiệp có sản lượng cao nhất thế giới: dầu mỏ, than, thép… Đi đầu công nghiệp vũ trụ và
công nghiệp điện hạt nhân.
- Sản lượng nơng nghiệp tăng trung bình 16% hằng năm.
* Về khoa học-kĩ thuật:
- 1957 là nước đầu tiên phóng thành cơng vệ tinh nhân tạo.
- 1961, phóng con tàu vũ trụ, đưa Gagarin bay vịng quanh Trái đất mở đầu kỉ nguyên
chinh phục vũ trụ loài người.
* Về quân sự: đầu những năm 70, đạt thế cân bằng về sức mạnh quân sự và sức mạnh hạt
nhân so với Mỹ.

* Về xã hội:
- Công nhân chiếm hơn 55% số người lao động.
- Trình độ học vấn của nhân dân không ngừng nâng cao.
* Về đối ngoại:
- Thực hiện chính sách bảo vệ hịa bình thế giới.
- Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.
- Giúp đỡ các nước XHCN.
c. Ý nghĩa:
- Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở mỗi lĩnh vực: kinh tế, xã hội, quốc phòng.
- Làm đảo lộn chiến lược của Mỹ và Đồng minh của Mỹ.

Môn Lịch Sử

Trang 5


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

- Liên Xô thành nước XHCN lớn nhất, hùng mạnh nhất, Liên xơ là thành trì chỗ dựa của
cách mạng thế giới.
2. Các nước Đông Âu:
a. Sự ra đời các nhà nước dân chủ nhân dân:
- Từ 1944-1945, chóp thời cơ Hồng qn Liên Xơ truy kích phát xít Đức qua lãnh thổ
Đông Âu, nhân dân Đông Âu đã nổi dậy giành chính quyền thiết lập nhà nước dân chủ
nhân dân.
- 1945-1949, Đơng Âu hồn thành thắng lợi những nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân
chủ nhân dân.
- Ý nghĩa: đánh dấu CNXH vượt ra khỏi phạm vi một nước, thành hệ thống thế giới.

b. Các nước Đông Âu xây dựng CNXH: (1950-1975)
- Bối cảnh:
+ Khó khăn: hầu hết đều từ trình độ phát triển thấp, bị các nước đế quốc và các thế lực
phản động chống phá.
+ Thuận lợi: được sự giúp đỡ của Liên Xô và nỗ lực của nhân dân.
- Thành tựu: thực hiện kế hoạch 5 năm, đạt nhiều thành tựu to lớn về kinh tế, khoa học-kĩ
thuật, đưa các nước XHCN Đông Âu thành các quốc gia cơng-nơng nghiệp.
II. LIÊN XƠ VÀ ĐƠNG ÂU TỪ GIỮA NHỮNG NĂM 70 ĐẾN 1991:
* Nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu:
- Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, thiếu dân chủ và cơng bằng xã hội,
cơ chế sản xuất quan liêu bao cấp làm sản xuất trì trệ.
- Khơng bắt kịp bước phát triển của khoa học kĩ thuật tiên tiến dẫn tới tình trạng khủng
hoảng về kinh tế và xã hội.
- Khi tiến hành cải tổ lại phạm phải sai lầm trên nhiều mặt, làm cho khủng hoảng thêm
trầm trọng.
- Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
* Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu khơng phải là sự sụp đổ
của CNXH. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mơ hình CNXH chưa khoa học, chưa nhân
văn, là một bước lùi của CNXH chứ không phải là sự sụp đổ của lý tưởng XHCN
của lồi người.
III. LIÊN BANG NGA 1991-2000:
Mơn Lịch Sử

Trang 6


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP


- Sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga là “quốc gia kế tục Liên Xô”. Trong thập niên
90, đất nước có nhiều biến đổi:
+ Kinh tế: 1990-1995, kinh tế liên tục suy thoái. Từ 1996 đã phục hồi và tăng trưởng.
+ Chính trị: thể chế tổng thống liên bang.
+ Đối nội: đối mặt với nhiều thách thức lớn do tranh chấp giữa các đảng phái và xung đột
sắc tộc.
+ Đối ngoại: thân phương Tây, phát triển mối quan hệ với các nước châu Á (Trung Quốc,
ASEAN,…)
- Từ năm 2000 Putin làm tổng thống, Nga có nhiều chuyển biến khả quan và triển vọng
phát triển.
CÂU HỎI NÂNG CAO:
1. Những thành tựu Liên Xô đạt được từ 1950 đến những 70 của thế kỉ XX ảnh
hưởng như thế nào đến PTGPDT sau chiến tranh thế giới thứ 2?
- Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên Xô đã cổ vũ phong trào
GPDT trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ 2, là tấm gương để các nước đấu
tranh giành độc lập.
- Với những thành tựu đó, LX đã viện trợ giúp đỡ cuộc đấu tranh giành độc lập của
nhiều nước trên thế giới như VN, Cuba….
2. Vai trò của LB Nga hiện nay:
- Kế tục LX trước kia, được kế thừa địa vị của LX về pháp lý ở HĐ Bảo an LHQ.
- Kinh tế LBN phát triển và ổn định, vị thế quốc tế ngày càng nâng cao.
- LBN ngày càng có vị trí quan trọng trong việc giải quyết nhiều vấn đề quan trọng
của thế giới như vấn đề hạt nhân ở bán đảo Triều Tiên, Iran, ly khai ở liên bang Nam
Tư…
3. Theo em, nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến sự sụp đổ của LX và Đơng Âu? Vì
sao?

Mơn Lịch Sử

Trang 7



Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

CHƯƠNG III: CÁC NƯỚC Á PHI MỸ LATINH (1945-2000)
BÀI 3: CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á
I. NÉT CHUNG VỀ KHU VỰC ĐƠNG BẮC Á:
- Đơng Bắc Á là khu vực rộng lớn đơng dân nhất thế giới có nguồn tài ngun phong
phú. Trước chiến tranh thế giới thứ 2 các nước Đông Bắc Á ( từ Nhật) đều bị chủ nghĩa
thực dân nô dịch.
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai tình hình khu vực có nhiều chuyển biến:
+ Cách mạng Trung Quốc thắng lợi, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
(10/1949). cuối thập niên 90 Trung Quốc thu hồi Hồng Kông và Ma Cao. Đài Loan vẫn
tồn tại chính quyền riêng nhờ có sự giúp đỡ của Mỹ.
+ Bán đảo Triều Tiên bị chia cắt và hình thành 2 nhà nước riêng biệt: Đại Hàn Dân Quốc
ở phía Nam (5/1948) và Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên ở phía Bắc (9/1948).
Quan hệ giữa hai nhà nước này là đối đầu căng thẳng; từ năm 2000 đã có những cải thiện
bước đầu theo chiều hướng hịa hợp dân tộc.
+ Sau chiến tranh các nước Đông Bắc Á đều bắt tay xây dựng và phát triển kinh tế đạt
nhiều thành tựu to lớn ( Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan “ hóa rồng”; Nhật đứng thứ 2
thế giới; Trung Quốc đạt mức tăng trưởng nhanh và cao nhất thế giới từ cuối thế kỷ XX).
II. TRUNG QUỐC:
1. Sự thành lập nhà nước CHND Trung Hoa và 10 năm đầu xây dựng chế độ mới
(1949-1959)
a. Sự thành lập nước Cộng hịa Nhân dân Trung Hoa:
* Hồn cảnh:
- Sau khi chiến tranh chống nhật kết thúc, ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa
Quốc dân Đảng và đảng cộng sản.

- Lực lượng cách mạng Trung Quốc ngày càng lớn mạnh và được sự giúp đỡ của Liên
Xô.
- Âm mưu của Mỹ- muốn biến Trung Quốc thành thuộc địa kiểu mới, vì vậy tích cực
giúp Tưởng..
* Diễn biến:

Mơn Lịch Sử

Trang 8


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

+ Tháng 7 năm 1946, nội chiến Quốc - Cộng bùng nổ. Sau giai đoạn phịng ngự tích cực.
Qn giải phóng TQ đã chuyển sang phản cơng, lần lượt giải phóng các cùng do Quốc
dân đảng kiểm sốt.
+ Cuối năm 1949, cuộc nội chiến kết thúc, toàn bộ lục địa TQ được giải phóng. Lực
lượng Quốc dân đảng thất vải, rút chạy ra Đài Loan.
+ Ngày 1 tháng 10 năm 1949 nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Tuyên bố thành lập
Do Mao Trạch Đông làm chủ tịch.
* Ý nghĩa:
- Với Trung Quốc: Cách mạng Dân tộc Dân chủ hoàn thành. chấm dứt 100 năm thống trị
của đế quốc, Phong Kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỷ nguyên độc lập, tự do và tiến lên
chủ nghĩa xã hội.
- Với thế giới:
+ Góp phần hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
+ Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới và Đơng Nam Á.
b. Thành tựu 10 năm đầu xây dựng chế độ mới ( 1949- 1959): nhiệm vụ hàng đầu là

đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục.
- Kinh tế:
+ 1950-1952: khơi phục kinh tế cải cách ruộng đất, cải tạo xã hội chủ nghĩa.
+ 1953- 1957: thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên. Nhờ sự nỗ lực của nhân dân, sự giúp
đỡ của Liên Xơ, kế hoạch 5 năm đã hồn thành thắng lợi: công nghiệp tăng 140%, nông
nghiệp tăng 25%, sản xuất được 60% thiết bị máy móc, đời sống nhân dân được cải thiện.
- Chính sách đối ngoại:
+ Tích cực nhằm củng cố hịa bình, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
+ 18/1/1950 ,Trung Quốc thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
2. Công cuộc cải cách- mở cửa (từ 1978)
a. Đường lối:
- Tháng 12/1978, Đảng Cộng sản Trung Quốc thực hiện đường lối mới do Đặng Tiểu
Bình khởi xướng. Đường lối này được nâng lên thành đường lối chung ở Đại hội XII
(9/1982).
- Tại đại hội XIII (10/1987), Đảng CSTQ xác định: lấy phát triển kinh tế làm trung tâm,
tiến hành cải cách mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị
Môn Lịch Sử

Trang 9


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

trường xã hội chủ nghĩa linh hoạt hơn nhằm hiện đại hóa và xây dựng Chủ nghĩa xã hội
đặc sắc Trung Quốc ,với mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ,
văn minh.
b. Thành tựu:
- Kinh tế:

+ Sau 20 năm kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống
nhân dân cải thiện rõ rệt.
+ Tổng sản phẩm trong nước tăng trung bình hàng năm trên 8%. Năm 2000, GDP vượt
qua ngưỡng 1000 tỷ USD. Thu nhập bình quân đầu người tăng.
- Khoa học - kỹ thuật, văn hóa - giáo dục đạt thành tựu nổi bật:
+ 1964, thử thành công bom nguyên tử.
+ 15/10/2003, phóng tàu Thần Châu 5 khung nhà du hành vũ trụ Dương Lợi Vĩ Vào
không gian, trở thành nước thứ 3 trên thế giới có tàu cùng con người bay vào vũ trụ.
- Đối ngoại: có nhiều thay đổi:
+ Từ những năm 80 của thế kỷ XX, bình thường hóa quan hệ với Liên Xơ, Việt Nam,
Mơng Cổ, Indonesia,...
+ Mở rộng quan hệ hợp tác với nhiều nước trên thế giới, vai trò địa vị Trung Quốc ngày
càng được nâng cao. Thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kơng (7/1997) và Ma Cao
(12/1999).
BÀI 4: CÁC NƯỚC ĐƠNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
I. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á:
1. Sự thành lập các quốc gia độc lập ĐNA:
a.Vài nét chung về quá trình đấu tranh giành độc lập:
- ĐNA vốn là thuộc địa của các nước Âu-Mỹ (trừ Thái Lan). Trong chiến tranh thế giới
thứ II là thuộc địa của Nhật.
- Sau chiến tranh, các nước ĐNA nổi dậy đấu tranh giành độc lập:
+ 8/1945, Nhật đầu hàng đồng minh, nhiều nước giành độc lập: Việt Nam, Inđônêxia,
Lào, Miến Điện, Mã Lai, Philippin.
+ Thực dân Âu-Mỹ quay lại xâm lược, nhân dân ĐNA kháng chiến:
• Việt Nam, Lào, Campuchia đánh bại Pháp (1954), Mỹ (1975).
Môn Lịch Sử

Trang 10



Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

• Hà Lan cơng nhận độc lập của Inđơnêxia (1949).
• Các nước Anh-Mỹ công nhận độc lập: Philippin (7/1946), Miến Điện (1/1948),
Mã Lai (8/1957), Xingapo (6/1959), Brunây (1/1984), Đông Timo tách khỏi
Inđônêxia năm 1999 và độc lập năm 2002.
b. Lào (1945-1975):
* Khởi nghĩa chống Nhật (1945):
- 23/8/1945 Lào giành chính quyền.
- 12/10/1945 Lào tuyên bố độc lập.
* Kháng chiến chống Pháp (1946-1954):
- 3/1946 Pháp trở lại xâm lược.
- 1946-1954 phối hợp với Việt Nam và Campuchia kháng chiến chống Pháp.
- 7/1954 Pháp kí hiệp định Giơnevơ cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào.
* Kháng chiến chống Mỹ (1954-1975):
- 22/3/1955 Đảng Nhân dân Cách mạng Lào thành lập, lãnh đạo nhân dân kháng chiến
chống Mỹ.
- 21/2/1973 Mỹ và tay sai kí hiệp định Viên Chăn, lập lại hịa bình thực hiện hịa hợp dân
tộc ở Lào.
- 5-12/1975 qn dân Lào nổi dậy giành chính quyền trong cả nước.
- 2/12/1975 nước Cộng hịa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức được thành lập.
d. Campuchia (1945-1993):
* Kháng chiến chống Pháp (1945-1954):
- 10/1945 Pháp trở lại xâm lược Campuchia.
- 1951 Đảng nhân dân cách mạng Campuchia thành lập lãnh đạo nhân dân đấu tranh.
- 9/11/1953 Pháp kí hiệp ước trao trả độc lập nhưng quân Pháp vẫn chiếm đóng.
- 7/1954 Pháp kí hiệp định Giơnevơ cơng nhận các quyền dân tộc cơ bản của Campuchia.
* Thời kì trung lập (1954-1970): chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hịa bình, trung

lập, đẩy mạnh cơng cuộc xây dựng kinh tế, văn hóa, giáo dục của đất nước.
* Kháng chiến chống Mỹ (1970-1975):
- 18/3/1970 Mỹ điều khiển tay sai lật đổ Xihanuc. Campuchia tiến hành kháng chiến
chống Mỹ.
- 17/4/1975 giải phóng Phnơn Pênh kháng chiến chống Mỹ kết thúc thắng lợi.
Môn Lịch Sử

Trang 11


Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

* Đấu tranh chống tập đoàn Khơme đỏ (1975-1979):
- 1975-1979 nhân dân Campuchia nổi dậy đánh đổ tập đoàn Khơme đỏ.
- 7/1/1979 tập đoàn Pon Pốt bị lật đổ. Nước Cộng hòa Nhân dân Campuchia thành lập.
* Nội chiến (1979-1993):
- 1979 bùng nổ nội chiến giữa Đảng nhân dân cách mạng với các phe phái đối lập, chủ
yếu là Khơme đỏ.
23/10/1991 được cộng đồng quốc tế giúp đỡ, hiệp định hịa bình về Campuchia được kí
tại Pari.
- 9/1993 tổng tuyển cử bầu quốc hội mới, thành lập Vương quốc Campuchia do Xihanuc
làm quốc vương (10/2004 Xihanuc thối vị, hồng tử Xihamơni lên ngơi).
2. Q trình xây dựng và phát triển của các nước Đông Nam Á: ( phát triển kinh tế
với những chiến lược khác nhau)
Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN: ( gồm Indonesia, Thái Lan, Malaysia, Singapore,
Philippines)
Nội dung


Sau khi giành độc lập thực hiện Từ những năm 60-70 trở đi: chuyển
Cơng nghiệp hóa thay thế nhập sang chiến lược cơng nghiệp hóa, lấy
khẩu (chiến lược kinh tế hướng nội) xuất khẩu làm chủ đạo (chiến lược
kinh tế hướng ngoại)

Mục tiêu

Xóa nghèo nàn lạc hậu xây dựng Khắc phục những hạn chế của chiến
nền kinh tế tự chủ.

Nội dung

lược kinh tế hướng nội

Đẩy mạnh phát triển các ngành “Mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn đầu
công nghiệp sản xuất hàng tiêu tư và công nghệ tiên tiến của nước
dùng nội địa thay thế hàng nhập ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để
khẩu, chú trọng thị trường trong xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
nước.

Thành tựu

Đáp ứng được nhu cầu cơ bản của Bộ mặt kinh tế xã hội biến đổi to lớn.
nhân dân trong nước, góp phần giải tỷ trọng công nghiệp và mậu dịch đối
quyết nạn thất nghiệp.

ngoại tăng nhanh, tốc độ tăng trưởng
kinh tế khá cao, nhất là Singapore
thành “ con rồng kinh tế” của Châu Á.


Hạn chế
Môn Lịch Sử

+ Thiếu vốn, nguyên liệu và công +Phụ thuộc vốn, công nghệ, thị trường
Trang 12


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

nghệ.

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

bên ngồi.

+ Chi phí cao dẫn đến thu lỗ, tệ nạn + Đầu tư bất hợp lý.
tham nhũng, quan liêu phát triển,
chưa giải quyết giữa tăng trưởng
với công bằng xã hội.
3.Sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN:
a. Sự ra đời:
- Sau khi giành độc lập, nhiều nước trong khu vực thấy cần phải hợp tác với nhau để cùng
phát triển.
- Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều (EEC) đã cổ vũ các
nước Đông Nam Á liên kết với nhau.
- 8/8/1967 Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) thành lập tại Băng Cốc gồm 5
nước: Indonesia, Malaysia, Singapore, Thái Lan, Philippines.
- Mục tiêu: phát triển kinh tế và văn hóa thơng qua những nỗ lực hợp tác chung giữa các
nước thành viên trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực.

- Nguyên tắc: (xác định từ Hiệp ước Bali 1976)
+ Tơn trọng chủ quyền, tồn vẹn lãnh thổ.
+ Khơng can thiệp vào can việc nội bộ của nhau.
+ KHông sửa dụng vũ lực hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực KT,VH, XH.
b. Quá trình phát triển:
- 1967-1975: ASEAN là tổ chức non trẻ hợp tác lỏng lẻo chưa có vị trí trên trường quốc
tế.
- Giai đoạn từ 1976 đến nay: củng cố và phát triển.
+ Tháng 2/1976, hội nghị cấp cao ASEAN lần thứ nhất họp tại Bali ( Indonesia) đánh dấu
sự khởi sắc của ASEAN ( Quan hệ 3 nước Đông Dương và ASEAN được cải thiện, kinh
tế ASEAN tăng trưởng).
+ 1984 Brunei gia nhập ASEAN.
+ 28/7/1995 Việt Nam gia nhập ASEAN.
Môn Lịch Sử

Trang 13


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

+ 23/7/1997 Lào và Myanmar gia nhập.
+ 30/4/1999 Campuchia gia nhập.
- Lần đầu tiên trong lịch sử khu vực, 10 nước Đông Nam Á đều cùng đứng trong một tổ
chức thống nhất. Trên cơ sở đó, 1992 ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp
tác kinh tế, quyết định biến Đông Nam Á thành một khu vực mậu dịch tự do (AFTA),
1994 lập diễn đàn khu vực (ARF) nhằm tạo một mơi trường hồ bình, ổn định cho cơng

cuộc hợp tác phát triển của Đông Nam á.
=> Như vậy, một chương mới đã mở ra trong lịch sử các nước Đông Nam Á.
II. ẤN ĐỘ:
1. Cuộc đấu tranh giành độc lập:
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại cuộc đấu tranh
chống thực dân Anh giành độc lập của Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.
- Do sức ép của phong trào đấu tranh, Anh buộc phải nhượng bộ: 15/8/1947 chia Ấn Độ
thành 2 quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo: Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo và Pakistan
của người theo đạo Hồi.
- Không thỏa mãn với quy chế tự trị, từ 1948-1950, Đảng Quốc Đại Tiếp tục lãnh đạo
nhân dân đấu tranh giành thắng lợi hoàn toàn.
- 26/1/1950 Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa.
- Ý nghĩa: đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ, ảnh hưởng quan trọng đến
phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
2. Cơng cuộc xây dựng đất nước: đạt được nhiều thành tựu:
- Kinh tế:
+ Nơng nghiệp:


Từ sở thập niên 70, Ấn Độ đã thực hiện cuộc “ cách mạng xanh” trong nông
nghiệp, nhờ đó tự túc được lương thực.



Từ 1995, xuất khẩu gạo đứng thứ 3 thế giới.

+ Công nghiệp: Trong những năm 80, Ấn Độ đứng hàng thứ 10 trong những nước sản
xuất công nghiệp lớn nhất thế giới, chế tạo được nhiều máy móc hiện đại.
- Khoa học - kỹ thuật: đang cố gắng vươn lên hàng cường quốc phần mềm, công nghệ hạt
nhân, công nghệ vũ trụ.


Môn Lịch Sử

Trang 14


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

- Văn hóa - giáo dục: thực hiện “ cách mạng chất xám” và trở thành một trong những
nước sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
- Đối ngoại: theo đuổi chính sách đối ngoại hịa bình, trung lập tích cực, ủng hộ phong
trào cách mạng thế giới.
CÂU HỎI NÂNG CAO:
1. Những biến đổi của các nước ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai:
- Trước chiến tranh thế giới II, các nước ĐNA hầu hết là thuộc địa hoặc phụ thuộc vào
các nước đế quốc.
- Sau CTTGII có những biến đổi to lớn:
+ Tận dụng thời cơ Nhật đầu hàng Đồng minh, các nước đều đã giành được độc lập:
Inđônêxia, Việt Nam, Lào….
+ Sau chiến tranh, thực dân Âu – Mỹ trở lại tái chiếm ĐNA. Nhân dân các nước lại phải
kháng chiến chống xâm lược và giảnh độc lập. Riêng nhân dân ba nước Đông Dương, sua
khi đánh đuổi thực dân Pháp lại phải tiếp tục cuộc kháng chiến chống Mỹ, đến năm 1975
mới giành được độc lập, thống nhất.
+ Sau khi giành được độc lập, các nước trong khu vực đều ra sức phát triển kinh tế, văn
hóa và đạt nhiều thành tựu quan trọng, nhiều nước trở thành con rồng châu Á như
Xingapo, bước vào ngưỡng cửa của các nước công nghiệp mới như Thái Lan, Malaixia.
+ Đến nay hầu hết các nước đều tham gia tổ chức ASEAN. Đây là tổ chức hợp tác về
kinh tế văn hóa của các nước ĐNA, trên tinh thần duy trì hịa bình và ổn định khu vực.

- Biến đổi quan trọng nhất: Hâu hết các nước trong khu vực đều đã giành độc lập, vì có
giành được độc lập mới có điều kiện phát triển kinh tế, văn hóa.
2. Cơ hội và thách thức của Việt Nam khi gia nhập ASEAN:
* Cơ hội:
- Kinh tế Việt Nam được hội nhập với nền kinh tế các nước trong khu vực, là cơ hội để
nước ta vươn ra thế giới.
- Tạo điều kiện nền kinh tế nước ta thu dần khoảng cách với các nước trong khu vực.
- Tiếp thu thành tựu khoa học - kỹ thuật tiên tiến.
- Có điều kiện tiếp thu, học hỏi trình độ quản lý của các nước trong khu vực.
- Có điều kiện thuận lợi để giao lưu về giáo dục, văn hóa, khoa học - kỹ thuật, y tế, thể
thao.
Môn Lịch Sử

Trang 15


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

* Thách thức:
- Nếu không tận dụng cơ hội để phát triển thì kinh tế nước ta có nguy cơ tụt hậu so với
các nước trong khu vực.
- Sự cạnh tranh quyết liệt giữa nước ta với các nước.
- Hội nhập dễ bị “ hịa tan” về chính trị, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa dân
tộc.
3. Mối quan hệ hữu nghị Việt Lào Campuchia (1945-1975) được thể hiện như thế
nào?
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

Môn Lịch Sử

Trang 16


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP


………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
BÀI 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ MỸ LATINH
I. CÁC NƯỚC CHÂU PHI:
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2, phong trào đấu tranh giành độc lập của châu Phi phát
triển mạn mẽ. Từ những năm 50 của thế kỷ XX, phong trào phát triển trước hết ở Bắc
Phi, sau đó lan ra các khu vực khác. Tiêu biểu là cuộc binh biến ở Ai Cập (1952) thành
lập Cộng hòa Ai Cập (1953), Angiêri khởi nghĩa năm 1954 và độc lập năm 1962. Sau đó
nhiều nước Bắc Phi và Tây Phi cũng giành được độc lập.
- Năm 1960 được gọi là “năm châu Phi” với 17 nước được độc lập .
- Năm 1975, CNTD cũ cơ bản bị tan rã với thắng lợi của nhân dân Mơdămbích và
Ăngơla.
- Sau năm 1975, châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ CNTD cũ, giành độc lập và
quyền sống con người: Zimbabwe (1980), Namibia (1990). Chế độ phân biệt chủng tộc


Môn Lịch Sử

Trang 17


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Aparthier bị xóa bỏ ở Nam Phi (1993), Nenxơn Mandela thành tổng thống da đen đầu
tiên của nước cộng hòa Nam Phi (1994).
II. CÁC NƯỚC MỸ LATINH:
- Sau chiến tranh thế giới thứ 2 Mỹ Latinh với danh nghĩa là những nước cộng hòa độc
lập, song thực tế lệ thuộc vào Mỹ. Mỹ biến khu vực này thành “sân sau” của mình và xây
dựng các chế độ độc tài thân Mỹ. Phong trào đấu tranh phát triển, tiêu biểu là thắng lợi
của cách mạng Cuba.
- Ở Cuba:
+ 3/1952 Mỹ thiết lập chế độ độc tài Batista.
+ Nhân dân Cuba đứng lên đấu tranh chống chế độ độc tài dưới sự lãnh đạo của Fidel
Castro.
+ 1/1/1959 cách mạng Cuba thắng lợi nước cộng hòa Cuba ra đời.
- Do ảnh hưởng của cách mạng Cuba trong những năm 60-70 phong trào đấu tranh chống
Mỹ và chế độ độc tài thân Mỹ phát triển và giành thắng lợi: năm 1999 Panama thu hồi
chủ quyền kênh đào. Năm 1983 các quốc đảo ở vùng Caribê lần lượt giành độc lập.
- Hình thức đấu tranh: bãi công của công nhân, nổi dậy của nhân dân, đấu tranh nghị
trường, đấu tranh vũ trang, Châu Mỹ La Tinh trở thành “ lục địa bùng cháy”. các nước
lần lượt lật đổ chế độ độc tài phản động, giành lại quyền dân tộc: Chilê, Nicaragoa,
CÂU HỎI NÂNG CAO
1. Đặc điểm của PTGPDT ở Châu Á, Phi, Mỹ la tinh

- Là những khu vực đơng dân, có nguồn lao động dồi dào, lãnh thổ rộng lớn với nguồn tài
nguyên thiên nhiên hết sức phong phú.
- Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực này đều trở thành
thuộc địa hoặc nửa thuộc địa của các đế quốc Anh, Pháp, Mĩ, Nhật, Hà Lan, Bồ Đào
Nha…
- Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết các nước trong khu vực này đều giành được
độc lập dân tộc, họ bắt tay vào công cuộc xây dựng đất nước để từng bước củng cố nền
độc lập về kinh tế và chính trị, nhằm thốt khỏi sự khống chế, lệ thuộc vào các thế lực đế
quốc bên ngoài, đặc biệt là Mĩ.
- Quy mô phong trào: bùng nổ ở hầu hết các nước thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc, từ
châu Á, châu Phi đến khu vực Mĩ Latinh.
Môn Lịch Sử

Trang 18


Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

- Thành phần tham gia lãnh đạo: Đông đảo các giai cấp tầng lớp nhân dân: công nhân,
nông dân, tiểu tư sản, trí thức, tư sản dân tộc (VN: vơ sản)
- Hình thức và khí thế đấu tranh: đấu tranh vũ trang, chính trị… trong đó đấu tranh vũ
trang là hình thức chủ yếu. Phong trào nổ ra sơi nổi, quyết liệt làm tan rã từng mảng rồi
dẫn đến sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
2. So sánh PTGPDT ở Á, Phi, Mỹ Latinh
Nội dung
Châu Á
Quy mơ


Châu Phi

Mỹ Latinh

Hình thức

Lãnh đạo
Mức độ phát
triển sau khi
giành độc lập

Môn Lịch Sử

Trang 19


Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

CHƯƠNG IV: MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945-2000)
BÀI 6: NƯỚC MỸ
Nội
dung
Giai
đoạn
19451973

Kinh tế


KHKT

- Sau chiến tranh thế giới thứ 2,
nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh
mẽ, biểu hiện:
+ Công nghiệp Mỹ chiếm hơn 56%
sản lượng công nghiệp thế giới.
+ Nông nghiệp bằng hai lần sản
lượng nơng nghiệp của anh, Pháp,
Cộng hịa Liên bang Đức, Italia và
Nhật cộng lại.
+ Nắm trên 50% số tàu bè đi lại trên
biển, 3/4 dự trữ vàng của thế giới.
+ Kinh tế Mỹ chiếm gần 40% tổng
sản phẩm kinh tế thế giới.
Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ
trở thành trung tâm kinh tế- tài
chính lớn nhất thế giới.
- Nguyên nhân: ( dẫn đến sự phát
triển nhảy vọt)
+ Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên
thiên nhiên phong phú, nguồn nhân
lực dồi dào, có trình độ kỹ thuật
cao, năng động, sáng tạo.
+ Lợi dụng Chiến tranh để làm giàu,
thu lợi nhuận từ việc bn bán vũ
khí.
+ Áp dụng thành cơng những thành
tựu khoa học- kỹ thuật hiện đại vào
sản xuất.


- Nhiều nhà khoa học
lỗi lạc trên thế giới đã
sang Mỹ ( Vì điều
kiện hịa bình và đầy
đủ phương tiện làm
việc) nên Mỹ là nơi
khởi đầu cuộc cách
mạng khoa học- kỹ
thuật hiện đại và đạt
được những thành tựu
to lớn.
- Mỹ là một trong
những nước đi đầu
trong việc sáng tạo
công cụ sản xuất mới,
vật liệu mới, nguồn
năng lượng mới, chinh
phục vũ trụ, “ cách
mạng xanh” trong
nông nghiệp,...

Môn Lịch Sử

Đối ngoại
- Chiến tranh thế giới thứ 2,
Mỹ triển khai “ chiến lược
toàn cầu” với tham vọng
làm bá chủ thế giới.
- Mục tiêu:

+ Ngăn chặn và tiến tới xóa
bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế
giới.
+ Đàn áp phong trào giải
phóng dân tộc, phong trào
cơng nhân, cộng sản quốc tế
và phong trào hịa bình dân
chủ thế giới.
+ Khống chế, chi phối các
nước tư bản đồng minh.
- Biện pháp thực hiện:
+ Đưa ra nhiều chiến lược
cụ thể, dưới tên các học
thuyết khác nhau.
+ Khởi xướng cuộc chiến
tranh lạnh.
+ Trực tiếp gây ra hoặc ủng
hộ hàng chục cuộc chiến
tranh xâm lược và bạo loạn,
lật đổ chính quyền nhiều nơi
trên thế giới ( tiêu biểu là
chiến tranh xâm lược Việt
Nam).
Trang 20


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Giai
đoạn

1973

1991

Giai
đoạn
1991

2000

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

+ Tập trung sản xuất và tập trung tư
bản cao, tạo ra sức cạnh tranh hiệu
quả.
+ Do các chính sách và biện pháp
điều tiết của Nhà nước có hiệu quả.
Tuy nhiên, nền kinh tế Mỹ cũng bộc
lộ nhiều hạn chế như khơng ổn định,
thường xun suy thối, vị thế và
tốc độ tăng trưởng giảm dần, chênh
lệch giàu nghèo quá lớn.
-Từ 1973- 1982, kinh tế Mỹ khủng
hoảng, suy thoái do tác động của
cuộc khủng hoảng năng lượng thế
giới 1973, cụ thể:
+ Năng suất lao động giảm, chỉ còn
0,43%/năm.
+ Hệ thống tài chính- tiền tệ bị rối
loạn.

+ 1974 dự trữ vàng chỉ cịn 11 tỷ
USD.
- Từ 1983 kinh tế bắt đầu khơi
phục và phát triển trở lại, vẫn
đứng đầu thế giới song khơng bằng
giai đoạn trước về sức mạnh kinh tếtài chính.

+ Dính líu vào các cuộc
chiến tranh Trung Đơng.
+ Bắt tay với các nước lớn
xã hội chủ nghĩa (2/1972
Tổng thống Mỹ Nixon đến
thăm Trung Quốc, 5/1972
thăm Liên Xơ) nhằm hịa
hỗn với hai nước lớn để dễ
bề chống lại phong trào cách
mạng của các dân tộc.
- Chính sách đối ngoại của
Mĩ có nhiều thay đổi
- Sau thất bại ở Việt Nam,
chính quyền Mỹ tiếp tục
triển khai chiến lược toàn
cầu, tăng cường chạy đua vũ
trang, đối đầu với Liên Xô.
- Từ giữa những năm 80,
trong bối cảnh xu hướng đối
thoại hịa hỗn ngày càng
chiếm ưu thế trên thế
giới,12/1989 Mỹ và Liên Xô
tuyên bố chấm dứt “ chiến

tranh lạnh”.

Trong suốt thập niên 90, mặc dù có Tiếp tục phát triển và
trải qua những đợt suy thoái ngắn, chiếm 1/3 phát minh
nhưng kinh tế Mỹ vẫn đứng hàng của thế giới.
đầu thế giới.

- Theo đuổi 3 mục tiêu cơ
bản của chiến lược “cam kết
và mở rộng”.
- 1991 trật tự hai cực Ianta
tan rã, Mỹ tìm cách vươn lên
thiết lập một trật tự đơn cực,
chi phối và lãnh đạo thế
giới, song khó thực hiện.
- Tháng 7/1995 Mỹ bình
thường hóa quan hệ ngoại
giao với Việt Nam.
- Vụ khủng bố 11/9/2001
cho thấy chủ nghĩa khủng bố
sẽ là yếu tố khiến Mỹ phải

Môn Lịch Sử

Trang 21


Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Tài liệu ôn thi HSG lớp 12


thay đổi chính sách đối
ngoại khi bước vào thế kỷ
XXI.

BÀI 7: TÂY ÂU
I. Tây Âu từ 1945 - 2000
Nội dung

Kinh tế

Đối ngoại

Giai đoạn - Hầu hết các nước Tây Âu đều bị chiến tranh tàn - Liên minh chặt chẽ với Mỹ, gia
1945-1950

phá nặng nề nên tiến hành khôi phục kinh tế.

nhập tổ chức quân sự NATO do Mỹ

- Dựa vào viện trợ của Mỹ thông qua kế hoạch đứng đầu.

Macsan, đến năm 1950 kinh tế Tây Âu được - Tìm cách quay lại xâm lược các
phục hồi.

thuộc địa cũ.

Tóm lại, từ năm 1945 đến 1950, Các nước tư bản Tây Âu đã cơ bản ổn định, phục
hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu vừa mới
thành lập.

Giai đoạn - Kinh tế phát triển nhanh, nhiều nước vươn lên - Một số nước tiếp tục liên minh
1950-1973

vị trí cao trong thế giới tư bản: CHLB Đức đứng chặt chẽ với Mỹ (Anh, Đức, Italia).
thứ 3, Anh đứng thứ 4, Pháp đứng thứ 5.

- Một số nước đã đa dạng hóa quan

- Đầu thập niên 70, Tây Âu trở thành một trong hệ đối ngoại, dần khẳng định được
ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn, có trình độ ý thức độc lập, thoát khỏi sự lệ
khoa học kỹ thuật cao, hiện đại.

thuộc vào Mỹ ( Pháp, Thụy Điển,

- Nguyên nhân: (Dẫn đến sự phát triển nhanh)

Phần Lan,...)

+ Áp dụng thành công những thành tựu của cách
mạng khoa học kĩ thuật hiện đại.
+ Nhà nước quản lý và điều tiết nền kinh tế một
cách có hiệu quả.
+ Tận dụng tốt các cơ hội bên ngồi, như tranh
Mơn Lịch Sử

Trang 22


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12


Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

thủ viện trợ của Mỹ, giá nguyên liệu rẻ của các
nước,...
Giai đoạn - Từ 1973, do tác động của cuộc khủng hoảng - 11/1972, Đông Đức và Tây Đức
1973
1991

– năng lượng thế giới, kinh tế Tây Âu lâm vào suy ký hiệp định về những cơ sở của
thoái, khủng hoảng, không ổn định.

quan hệ giữa hai nước Đức làm cho

- Nhiều khó khăn: lạm phát, thất nghiệp, sự cạnh tình hình châu Âu dịu xuống.
tranh quyết liệt của Mỹ, Nhật Bản, các nước - 3/10/1990 Nước Đức thống nhất.
công nghiệp mới (NICs),...

- 1975 các nước Tây Âu ký hiệp
định Helsinki về an ninh và hợp tác
châu Âu.

Giai đoạn - Kinh tế được phục hồi và phát triển trở lại, Tây - Có sự thay đổi tích cực (trừ Anh
1991
2000

- Âu vẫn là một trong ba trung tâm kinh tế - tài vẫn cịn liên minh chặt chẽ với
chính lớn của thế giới.

Mỹ).


- Đến giữa thập niên 90, tổng sản phẩm quốc dân - Một số nước đã trở thành đối
chiếm 1/3 tổng sản phẩm công nghiệp thế giới.

trọng của Mỹ ( Pháp, Đức,...).
- Mở rộng quan hệ với các nước
đang phát triển ở Châu Á, Phi, khu
vực Mỹ La Tinh, Đông Âu, SNG,...

II. LIÊN MINH CHÂU ÂU (EU):
1.Sự ra đời và q trình phát triển:
a. Ngun nhân :
- Có chung một nền văn minh, có nền kinh tế khơng q cách biệt và từ lâu đã liên hệ mật
thiết với nhau.
- Sự hợp tác là cần thiết nhằm mở rộng thị trường, giúp các nước Tây Âu tin cậy nhau
hơn về chính trị, khắc phục những chia rẽ đã xảy ra trong quá khứ.
- Từ 1950, sau khi kinh tế phục hồi và bắt đầu phát triển, các nước Tây Âu muốn thoát
dần sự lệ thuộc Mỹ. Nếu đứng riêng rẻ, các nước Tây Âu không thể đọ sức với Mỹ →
liên kết để cạnh tranh.
b. Quá trình hình thành và phát triển :
- Năm 1951, cộng đồng than thép châu Âu gồm 6 nước: Pháp, Tây Đức, Bỉ, Hà Lan,
Italia, Lúcxămbua.
Môn Lịch Sử

Trang 23


Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

Tài liệu ôn thi HSG lớp 12


- Năm 1957, thành lập CĐ năng lượng nguyên tử và CĐ kinh tế châu Âu (EEC).
- Năm 1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành CĐ châu Âu (EC)
- Tháng 12/1991 các nước EC ký hiệp ước Maxtrích ( Hà Lan), có hiệu lực từ 1/1/1993,
đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU. Năm 2007, có 27 thành viên (Hiện nay 26 thành
viên, Anh rút khỏi EU).
- LM châu Âu từng bước đi tới hợp nhất (nhất thể hóa) về chính trị và kinh tế : thành lập
Nghị viện châu Âu (1979), sử dụng đồng tiền chung Châu Âu (EURO, 2002).
- Ngày nay, EU trở thành tổ chức liên kết chính trị- kinh tế lớn nhất hành tinh, chiếm hơn
1/4 GDP của thế giới, có trình độ KHKT tiên tiến.
c. Quan hệ hợp tác giữa EU – Việt Nam:
- 10/1990, EU và Việt Nam đặt quan hệ chính thức.
- 7/1995, EU và Việt Nam kí hiệp định hợp tác toàn diện.
BÀI 8: NHẬT BẢN
I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1973:
1. Kinh tế:
a. Sự “thần kì” của kinh tế Nhật:
* Giai đoạn bị chiếm đóng (1945-1952):
-Kết thúc chiến tranh thế giới thứ 2, Nhật Bản là nước bại trận, bị mất hết thuộc địa, kinh
tế bị tàn phá, đất nước bị Mỹ chiếm đóng.
- Kinh tế: thực hiện những cuộc cải cách lớn, giải tán các Đaibatxư, cải cách ruộng đất,
dân chủ hóa lao động.
=> Như vậy dựa vào nỗ lực của bản thân và viện trợ của Mỹ, từ 1950- 1951, kinh tế Nhật
đã được phục hồi.
* Giai đoạn từ 1952 đến 1973:
- Từ 1952 đến 1960, kinh tế Nhật có bước phát triển mạnh.
- Từ 1960 đến 1973 kinh tế Nhật phát triển “thần kỳ”:
+ Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm từ 1960 đến 1969 là 10,8%. Từ 1970 đến 1973
có giảm nhưng vẫn đạt 7,8%.
+ 1968 kinh tế Nhật vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới sau Mỹ.


Môn Lịch Sử

Trang 24


Tài liệu ôn thi HSG lớp 12

Trung tâm GDPT – ĐHCNTP

+ Từ những năm 70, Nhật trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế
giới.
b. Khoa học- kỹ thuật:
- Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học- kỹ thuật, đầu tư thích đáng cho nghiên cứu
khoa học trong nước và ra sức mua những phát minh sáng chế bên ngoài.
- Chủ yếu tập trung vào lĩnh vực công nghiệp dân dụng và đạt nhiều thành tựu lớn với
những sản phẩm dân dụng nổi tiếng như tivi, tủ lạnh, ô tô,... xây dựng các cơng trình thế
kỷ.
c. Ngun nhân thúc đẩy sự phát triển “ thần kỳ” của Nhật Bản:
- Ở Nhật, con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trị lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước.
- Chế độ làm việc suốt đời, hưởng lương theo thâm niên làm cho các công ty Nhật có sức
mạnh và tính cạnh tranh cao.
- Áp dụng thành công các thành tựu khoa học- kỹ thuật để tăng năng suất, chất lượng, hạ
giá thành sản phẩm.
- Chi phí quốc phịng thấp, khơng vượt q 1% GDP.
- Tận dụng các yếu tố bên ngoài để phát triển như viện trợ của Mỹ, Chiến tranh Triều
Tiên (1950-1953), chiến tranh Việt Nam (1954-1975) để làm giàu.
* Hạn chế ( khó khăn):
- Phụ thuộc vào các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu nhập khẩu từ bên ngoài.
- Cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp, cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối, tập trung chủ yếu

vào trung tâm Tokyo, Osaka, Nagoya.
- Sự cạnh tranh quyết liệt của Mỹ, Tây Âu, Trung Quốc, các nước cơng nghiệp mới,...
2. Chính trị, đối ngoại:
a. Giai đoạn 1945- 1952:
* Chính trị (đọc thêm)
- Xóa bỏ chủ nghĩa quân phiệt, xét xử tội phạm chiến tranh.
- Hiến pháp mới (công bố năm 1947) quy định: Thiên Hồng chỉ là tượng trưng, Quốc
hội có quyền lập pháp, chính phủ có quyền hành pháp.
- Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh, khơng duy trì qn đội thường trực, chỉ có lực
lượng phịng vệ dân sự đảm bảo an ninh trật tự trong nước.
Môn Lịch Sử

Trang 25


×