Tải bản đầy đủ (.pdf) (74 trang)

BÁO cáo THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1 đề tài PHÂN TÍCH CHIẾN lược TRUYỀN THÔNG của THƯƠNG HIỆU COOLMATE tại VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 74 trang )

BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

Họ và tên sinh viên: Nguyễn Việt Anh
MSSV: 1921005358 Lớp: CLC_19DMA03

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
Đề tài
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CỦA
THƯƠNG HIỆU COOLMATE
TẠI VIỆT NAM

Ngành: Marketing
Chuyên ngành: Quản trị Marketing
TP. Hồ Chí Minh, năm 2021

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING

BÁO CÁO THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP 1
Đề tài
PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THÔNG CỦA
THƯƠNG HIỆU COOLMATE
TẠI VIỆT NAM



Ngành: Marketing
Chuyên ngành: Quản trị Marketing

Sinh viên thực hiện: Nguyễn Việt Anh
Giảng viên hướng dẫn: Ths. Nguyễn Thị Minh Ngọc

TP. Hồ Chí Minh, năm 2021

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Lời cảm ơn!
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các
thầy cơ của trường Đại học Tài chính Marketing khoa Marketing đã tạo điều kiện
cho em hoàn thành bài thực hành nghề nghiệp một này. Đặc biệt, em muốn gửi lời
cảm ơn chân thành đến cô Th.S Nguyễn Thị Minh Ngọc, giảng viên đã hướng dẫn
cho em bài thực hành nghề nghiệp 1 cho tác giả. Nhờ sự chỉ dạy tận tâm, cơ đã
giành nhiều thời gian để góp ý giúp tác giả hoàn thành bài luận một cách tốt nhất.
Do điều kiện thời gian có hạn và kiến thức chuyên môn nên bài viết không thể
tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong sẽ nhận được những ý kiến của q thầy
cơ để tác giả có thể cải thiện cũng như trau dồi kiến thức
Cuối cùng, em xin chúc quý thầy cô thật nhiều sức khỏe, tràn đầy nhiệt huyết để
tiếp tục sự nghiệp vinh quang này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Nguyễn Việt Anh


i

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên ..................................................... MSSV ............................

(Phần này dành cho GV hướng dẫn trực tiếp ghi nhận xét về SV thực tập nghề nghiệp)

Điểm bằng số

Chữ ký giảng viên

(điểm bằng chữ)

(Họ và tên giảng viên)

KHOA MARKETING

ii

11

0


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC
TRUYỀN THÔNG ................................................................................................ 6
1.1

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING................................ 6

1.1.1

Khái niệm Marketing ....................................................................... 6

1.1.2

Vai trò của Marketing ...................................................................... 6

1.1.3

Chức năng của marketing ................................................................ 7

1.2

QUY TRÌNH MARKETING.................................................................. 7

1.2.1

R (Research): Nghiên cứu thông tin Marketing ............................ 7


1.2.2 STP (Segmentation, Targeting, Positioning): phân khúc, chọn thị
trường, định vị. ............................................................................................... 8
1.2.3

MM (Marketing Mix): Xây dựng chiến lược marketing-mix ....... 8

1.2.4

I ( Implementation): Triển khai thực hiện chiến lược marketing 9

1.2.5

C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing ................ 9

1.3

TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THƠNG .................................................. 9

1.3.1

Khái niệm truyền thơng ................................................................... 9

1.3.2

Vai trị của truyền thơng ................................................................ 10

1.3.3

Mơ hình truyền thơng ..................................................................... 11


1.4

CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THƠNG ..................................................... 13

1.4.1

Khái niệm chiến lược truyền thơng ............................................... 13

1.4.2

Chiến lược đẩy kéo ......................................................................... 13

1.4.3

Các bước phát triển kế hoạch truyền thông Marketing ............. 14

1.5

CÁC THÀNH PHẦN TRONG CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THƠNG 16

1.5.1

Quảng cáo (Advertisting) ............................................................... 16

1.5.2

Quan hệ cơng chúng tuyên truyền (Public relations) .................. 17

1.5.3


Khuyến mãi (sale promotion) ........................................................ 17

1.5.4

Bán hàng cá nhân (Personal Selling) ............................................ 19

1.5.5

Bán hàng cá nhân (Personal Selling) ............................................ 19

1.5.6

Marketing trực tiếp (Direct Marketing) ....................................... 19

iii

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


2 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THƠNG CỦA
THƯƠNG HIỆU COOLMATE TẠI VIỆT NAM ........................................... 22
2.1

TỔNG QUAN VỀ NGÀNH THỜI TRANG TẠI VIỆT NAM .......... 22


2.1.1

Xu hướng phát triển của ngành .................................................... 22

2.1.2

Tình hình cung ứng trên thị trường .............................................. 25

2.2

GIỚI THIỆU VỀ THƯƠNG HIỆU COOLMATE ............................ 26

2.2.1

Lịch sử hình thành và quá trình phát triền của thương hiệu ..... 26

2.2.2

Tầm nhìn và sứ mạng ..................................................................... 27

2.2.3

Cơ cấu tổ chức hành chính nhân sự .............................................. 27

2.3 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING CỦA THƯƠNG HIỆU
COOLMATE .................................................................................................... 28
2.3.1

Môi trường vĩ mô ............................................................................ 28


2.3.2

Môi trường vi mô ............................................................................ 33

2.4

HOẠT ĐỘNG MARKETING CỦA THƯƠNG HIỆU COOLMATE
37

2.4.1

Chiến lược STP ............................................................................... 37

2.4.2

Hoạt động Marketing Mix ............................................................. 39

2.5 HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA THƯƠNG HIỆU
COOLMATE .................................................................................................... 41
2.5.1

Đối tượng truyền thông .................................................................. 41

2.5.2

Mục tiêu truyền thông .................................................................... 42

2.5.3

Thiết kế thông điệp ......................................................................... 43


2.5.4

Lựa chọn phương tiện truyền thơng ............................................. 43

2.5.5

Phối thức truyền thơng ................................................................... 44

Tóm tắt chương 2 ................................................................................................ 53
3 CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT VÀ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ HOẠT ĐỘNG TRUYỀN THÔNG CỦA THƯƠNG HIỆU
COOLMATE ....................................................................................................... 54
3.1 MỤC TIÊU HÀNH ĐỘNG TRONG NĂM 2021 ĐỐI VỚI CHIẾN
LƯỢC TRUYỀN THÔNG CỦA THƯƠNG HIỆU ...................................... 54

iv

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


3.2 GIẢI PHÁP HỒN THIỆN CHIẾN LƯỢC TRUYỀN THƠNG
CỦA THƯƠNG HIỆU COOLMATE ............................................................ 54
3.2.1

Đối tượng truyền thông .................................................................. 54


3.2.2

Mục tiêu truyền thông .................................................................... 54

3.2.3

Thiết kế thông điệp ......................................................................... 55

3.2.4

Lựa chọn phương tiện truyền thông ............................................. 55

3.2.5

Phối thức truyền thông ................................................................... 56

3.3

Đề xuất khác ............................................................................................ 58

Danh mục biểu đồ, sơ đồ, hình ảnh
hình 1.1 : mơ hình truyền thơng ...................................................................................... 11
hình 1.2: so sánh chiến lược đẩy và kéo .......................................................................... 13
hình 2.1: tổng số tiền chi tiêu cho các danh mục thương mại điện tử tiêu dùng vào năm
2020 ................................................................................................................................ 23
hình 2.2: các nền tảng mạng xã hội được sử dụng nhiều nhất tại Việt Nam .................. 25
hình 2.3: Số liệu thống kê dân số Việt Nam năm 2021 .................................................. 29
hình 2.4: những xu hướng công nghệ quan trọng hiện nay ............................................31
hình 2.5 bản đồ định vị sản phẩm của Coolmate............................................................ 39

hình 2.6: số tiền Coolmate ủng hộ các bé có hồn cảnh khó khăn ................................45
hình 2 7: thống kê các con số của chương trỉnh Care & Share .....................................45
hình 2.8: bài viết trên Facebook khảo sát khách hàng của Coolmate............................. 46
hình 2.9: hình ảnh minh họa các chương trình khuyến mãi của Coolmate……………...47
hình 2.10: hình ảnh gói sản phẩm của chương trình” tủ đồ định kỳ- Cool sub” ...........48
hình 2.11: hình ảnh giao diện bộ phận cskh online tại wesite Coolmate.me ................. 49
hình 2.12: hình ảnh đội ngũ chăm sóc khách hành Coolmate........................................ 50
hình 2.13: hình ảnh các KOls quảng cáo cho Coolmate .............................................. .51
hình 2.14: hình ảnh thơng báo từ kênh youtube JV ........................................................ 51
hình 2.15: hình ảnh Coolmate lên báo GenK ............................................................. …52
hình 2.16: CEO Phan Chí Nhu đã thương thảo thành cơng với Shark Bình ................. .52

v

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Tóm tắt
Hiện nay, trong bối cảnh nhu cầu tiêu dùng của người dân Việt Nam ngày càng
tăng cao. Người tiêu dùng ngày càng chú ý hơn về ngoại hình và phong cách ăn
mặc. Chính vì thế thị trường thời trang ở Việt Nam trong những năm gần đây ngày
càng được các doanh nghiệp quan tâm hơn. Những vấn đề cạnh tranh trong kinh tế
thị trường ngày càng khốc liệt và phức tạp. Các chiến lược truyền thông được doanh
nghiệp đề ra nhằm thu hút khách hàng biết tới sản phẩm của mình
Muốn đạt được mục tiêu đề ra, các thương hiệu cần áp dụng tổng hợp các công
cụ, phương pháp truyền thông một cách hiệu quả để đem lại hiệu quả cao mà không

làm giá thành sản phẩm tăng quá cao do chi phí quảng cáo. Tại thị trường Việt
Nam, Coolmate là một thương hiệu non trẻ mới chỉ thành lập trong thời gian gần
đây nhựng đã đạt được nhiều cột mốc đáng chú ý. Chúng ta sẽ cùng tác giả phân
tích chiến lược truyền thơng của Coolmate tác giả tìm hiểu đề tài “Phân tích chiến
lược truyền thơng của thương hiệu Coolmate tại thị trường Việt Nam”. Ta sẽ cùng
tìm hiểu cơ sớ lý thuyết về marketing và chiến lược truyền thông, thực trạng hoạt
động truyền thông của Coolmate tại thị trường Việt Nam và đề xuất giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động truyền thông của thương hiệu.
abstract
Currently, in the context of increasing consumption demand of Vietnamese
people. Consumers pay more and more attention to appearance and style of dress.
Therefore, the fashion market in Vietnam in recent years has received more and
more attention from businesses. Competition issues in the market economy are
increasingly fierce and complex. Communication strategies are established by
businesses to attract customers to know about their products.
To achieve the set goals, brands need to apply a combination of effective
communication tools and methods to bring high efficiency without increasing
product costs too much due to advertising costs. In the Vietnamese market,
Coolmate is a fledgling brand that was only recently established but has achieved
many remarkable milestones. Together with the author, we will analyze the
communication strategy of Coolmate, the author will learn the topic "Analysis of
the communication strategy of the Coolmate brand in the Vietnamese market".
Through this topic, we will learn the theoretical basis of marketing and
communication strategies, the current status of Coolmate's communication
activities in the Vietnamese market and propose solutions to improve the
effectiveness of the brand's communication activities. brand.
1

11


0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


A. PHẦN MỞ ĐẦU

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


i. Lý do chọn đề tài
Nói đến thị trường thời trang là nói đến xu hướng làm đẹp của con người. Kinh
doanh thời trang hiện nay được biết đến là mà một mặt hàng thu hút được đông đảo
sự quan tâm của người tiêu dùng. Khi mà đời sống của con người ngày càng được
cải thiện và nâng cao thì nhu cầu của con người cũng ngày một phát triển hơn. Một
trong những lĩnh vực đòi hỏi ngày càng cao ấy của con người chính là thị trường
thời trang.
Trong những năm trở lại đây, nhu cầu mua sắm của người tiêu dùng tăng mạnh.
Theo khảo sát độ lớn của thị trường thời trang bao gồm cả quần áo và giày dép ở
Việt Nam gần đây nhất trong năm 2018 là 3,8 tỉ USD, chiếm một tỉ trọng không
nhỏ trong trong thị trưởng sản phẩm tiêu dùng ( (Sang, 2019) Dự báo trong
những năm tới vẫn còn phát triển. Vào năm 2017 chỉ trong thời gian ngắn hàng
loạt những hãng thời trang nổi tiếng trên thế giới như Uniqlo, Masimo,
Stradivarius… ra mắt và đổ bộ vào thị trường Việt Nam. Ngành thời trang Việt
Nam đang phải chịu sức ép và cạnh tranh lớn với các thương hiệu nước ngoài. Sự
suất hiện những thương hiệu của ngành thời trang nước ngồi khơng chỉ đáp ứng

được nhu cầu mua sắm của những người tiêu dùng thời trang cao cấp, thỏa mãn
nhu cầu mua sắm ngày càng cao mà còn gây sức ép lớn cho thị trường thời trang
trong nước hiện nay.Vào năm 2019, giá bán lẻ của ngành thời trang nam tăng 10%
và đạt mức 22,2 nghìn tỷ VND. Trong đó quần jeans nam cao cấp ghi nhận mức
tăng trưởng nhanh nhất trong năm 2019, với giá trị bán lẻ tăng đến 25%. Trong giai
đoạn tới, giá trị bán lẻ CAGR ( tốc độ tăng trưởng hằng năm kép) của ngành thời
trang nam dự kiến sẽ giảm mạnh vào năm 2020 ( do ảnh hưởng của dịch COVID19 kiến tốc độ bán hàng chậm và nhiều của hàng phải đóng cửa), sau đó dần khôi
phục trở lại qua từng năm. Dự kiến giá trị bán lẻ sẽ lên đến 13% với mức giá trị
hiện tại (8% giá trị cố định), cùng doanh thu đạt 40,5 nghìn tỷ đồng vào năm 2024.
(marketers, 2020). Sự phát triển mạnh mẽ của các thương hiệu thời trang quốc tế
như Zara, H&M, Uniqlo,…tại thị trường Việt Nam tạo nên sự cạnh tranh trong thị
trường trong nước.
Trong thời đại 4.0,Coolmate được hình thành, thương hiệu đã áp dụng sức mạnh
của công nghệ vào thời trang để đưa ra giải pháp mua sắm đồ cơ bản cho nam
giới.Với mơ hình tiện lợi hơn, tiết kiệm hơn- khách hàng có thể mua cả tủ đồ đảm
bảo chất lượng , giá tốt, giao hàng nhanh chóng và dịch vụ chăm sóc vượt trội Chỉ
với 2 phút trên website, người dùng có thể tạo ngay cho mình một tủ đồ bao gồm

2

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


các món đồ cơ bản như áo thun, đồ lót, bít tất, với 10 sản phẩm mà chỉ cần trả
490.000 đồng đã bao gồm phí vận chuyển”, Nhu Phạm (CEO Coolmate) nói và cho
biết, doanh số của Cơng ty đã tăng 5 lần sau một năm thành lập chỉ nhờ vào việc

bán các món đồ cơ bản dành cho nam giới.
Với tốc độ tăng trưởng doanh thu hơn 30%/tháng, Coolmate đã có lợi nhuận từ
nửa cuối năm 2020 cũng như đã nhận vốn đầu tư. Thương hiệu này còn tận dụng
một phương pháp gia tăng doanh số thông qua chia sẻ của những người có sức ảnh
hưởng, khi từng có trường hợp mang về doanh số hơn 50.000 USD/ngày.
Từ một thương hiệu mới thành lập, Coolmate đã thực hiện chiến lược truyền
thông như thế nào để cạnh tranh với các thương hiệu nội địa lâu năm, có tên tuổi
lớn để khẳng định được chỗ đứng trên thị trường và xây dựng mơ hình kinh doanh
chất lượng đáp ứng được nhu cầu thời trang của nam giới tại Việt Nam hiện nay?
Để giải đáp câu hỏi trên tác giả đã chọn đề tài “Phân tích chiến lược truyền thơng
của thương hiệu COOLMATE tại Việt Nam”
ii.

Mục tiêu nghiên cứu

Đề tài nghiên cứu gồm bốn mục tiêu chính:
 Hệ thống lại kiến thức về chiến lược truyền thông trong marketing
 Nắm được kiến thức tổng quan về ngành hành thởi trang nam tại thị trường
Việt Nam
 Phân tích chiến lược truyền thơng của thương hiệu Coolmate
 Đưa ra đề xuất và giải pháp nhằm hồn thiện chiến lược truyền thơng cho
doanh nghiệp đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất
iii.

Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
_ Đối tượng nghiên cứu chính: Chiến lược truyền thơng của thương hiệu Coolmate
_Phạm vi nghiên cứu:

3


11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


 Không gian: Tại thị trường Việt Nam
 Thời gian: số liệu được lấy từ năm 2019 – 2021
_Thời gian thực hiện đề tài: 22/3/2021 – 30/5/2021
iv.

Nội dung nghiên cứu
Để giải quyết các vấn đề đã được nêu ở phần đầu, cần tiến hành theo các nội
dung chính sau đây:


Hệ thống cơ sở lý luận chiến lược truyền thông trong hoạt động marketing

 Cái nhìn tổng quan về ngành, xu hướng và thị hiếu của người tiêu dung thay
đổi như thế nào trong thời kì đại dịch COVID-19 .Trong quá trình hoạt động của
thương hiệu đã gặp những khó khan gì.
 Phân tích chi tiết và rõ ràng về nội dung truyền thông của công ty thực hiện
trên những phương tiện đưa ra những nhận định cá nhân nhằm nâng cao hiệu quả
hoạt động truyền thông của thương hiệu Coolmate
v.

Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:


 Phương pháp nghiên cứu thống kê và tổng hợp: Thống kê và tổng hợp dữ
liệu, số liệu có được từ các bảng báo cáo của doanh nghiệp năm 2019- 2021 để nắm
bắt được tình trạng truyền thơng của thương hiệu đối với thị trường thời trang nam
trong nước
 Phương pháp quan sát: quan sát kế hoạch triền khai chiến lược của công ty
để tự đánh giá và đề xuất một số ý kiến mang tính cá nhân đối với hoạt động truyền
thông của thương hiệu
 Phương pháp nghiên cứu tại bàn: Tìm hiểu thêm về thương hiệu qua các dữ
liệu từ nguồn internet và từ số liệu, dữ liệu thương hiệu cung cấp.

4

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


vi.

Kết cấu đề tài
Nội dung của bài luận được trình bày trong 3 phần cụ thể sau
Phần A: Phần mở đầu
Phần B: Phần nội dung
Gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận Truyền thông trong Marketing và chiến lược truyền
thông


Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng của thương hiệu
Coolmate


Chương 3: Đề xuất giải pháp

Phần C: Phần kết luận

5

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


B. PHẦN NỘI DUNG

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC
TRUYỀN THÔNG
1.1


TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING

1.1.1 Khái niệm Marketing
Marketing bao gồm nhiều lĩnh vực, do đó khi xét ở các góc độ ta sẽ có nhiều
định nghĩa khác nhau về marketing. Tiêu biểu có thể nói đến hai định nghĩa sau
đây:
Định nghĩa của Philip Kotler. Marketing là một quá trình xã hội mà trong đó
những cá nhân hay nhóm có thể nhận được những thứ mà họ cần thơng qua việc
tạo ra và trao đổi tự do những sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác”.
Cịn theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (The American Marketing
Association- AMA) “Marketing là quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc
định giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo
ra các giao dịch để thỏa mãn mục tiêu của cá nhân và tổ chức”.
Tóm lại, marketing là một q trình quản trị xã hội, mà trong đó các cá nhân hay
nhóm sẽ nhận được những cái mà họ cần thơng qua việc tạo ra và trao đổi những
sản phẩm và giá trị với người khác.
1.1.2 Vai trò của Marketing
Theo quá trình phát triển kinh tế xã hội, các doanh nghiệp ngày càng nhận thức
cao về vai trò của marketing trong kinh doanh. Nếu trước đây người ta xem
marketing có vai trò ngang bằng như các yếu tố khác của doanh nghiệp như yếu tố
sản xuất, tài chính, nhân sự, thì bây giờ vai trò của marketing đã được xem trọng
hơn, marketing trở thành triết lý mới trong kinh doanh. Vai trị của marketing có
thể khái qt như sau:
Trước hết, marketing hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu
khách hàng cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng
cho hoạt động kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp.
6

11


0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Thứ hai, marketing là cầu nối giúp doanh nghiệp giải quyết tốt các mối quan hệ
và dung hịa lợi ích của doanh nghiệp mình với lợi ích của người tiêu dùng và lợi
ích xã hội.
Thứ ba, marketing là một cơng cụ cạnh tranh giúp doanh nghiệp xác lập vị trí,
uy tín của mình trên thị trường.
Thứ tư, marketing trở thành “trái tim” của mọi hoạt động trong doanh nghiệp,
các quyết định khác về cơng nghệ, tài chính, nhân lực đều phụ thuộc phần lớn vào
các quyết định marketing như: Sản xuất sản phẩm gì ?, cho thị trường nào?, sản
xuất như thế nào? với số lượng bao nhiêu ?.
1.1.3

Chức năng của marketing

Nếu nói hoạt động sản xuất tạo ra sản phẩm, thì hoạt động marketing tạo ra
khách hàng và thị trường. Vai trò này xuất phát từ những chức năng đặc thù của
marketing. Những chức năng của marketing là nghiên cứu thị trường và phát hiện
nhu cầu của khách hàng, từ đó giúp cho doanh nghiệp có thể thích ứng/ đáp ứng
nhu cầu thường xuyên thay đổi, thỏa mãn nhu cầu ngày càng cao của khách hàng
hiện nay, hiệu quả kinh tế và phối hợp.
1.2

QUY TRÌNH MARKETING

Marketing lấy khách hàng làm trung tâm , bản chất của marketing là thỏa mãn
tối đa nhu cầu của khách hàng muốn thực hiện điều này quá trình marketing trong

doanh nghiệp phải thực hiện năm bước cơ bản sau đây:
S  STP  MM  I  C
1.2.1 R (Research): Nghiên cứu thông tin Marketing
Nghiên cứu thơng tin tiếp thị là việc trình bày, tập hợp, phân tích và báo cáo dữ
liệu theo hệ thống liên quan đến tình huống tiếp thị cụ thể mà tổ chức đang đối mặt.
Các doanh nghiệp sử dụng nghiên cứu tiếp thị trong nhiều hồn cảnh khác nhau.
Ví dụ, nghiên cứu tiếp thị giúp các chuyên gia tiếp thị nhận biết được những thông
tin liên quan đến dộng lực, hành vi mua hàng và mức độ hài lòng của khách hàng.

7

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Nó giúp họ đánh giá tiềm năng thị trường và thị phần hoặc đo lường mức độ hiệu
quả của các hoạt động định giá, sản phẩm, phân phối và quảng cáo.
1.2.2 STP (Segmentation, Targeting, Positioning): phân khúc, chọn thị
trường, định vị.
Nghiên cứu giúp doanh nghiệp khám phá nhiều phân khúc/ nhóm khách hàng,
doanh nghiệp phải quyết định, phân khúc nào, nhóm khách hàng nào là mục tiêu
sẽ theo đuổi, sẽ cung cấp giá trị vượt trội cho họ, Để quyết định chính xác thị trường
nào là thị trường mục tiêu, doanh nghiệp phải phân đoạn, đánh giá các đoạn thị
trường, chọn thị trường nào phù hợp với khả năng của mình. Doanh nghiệp cịn
phải định vị sản phẩm của mình để khách hàng có thể nhận biết lợi ích then chốt
của sản phẩm và tạo ra sự khác biệt so với sản phẩm cạnh tranh khác trên thị trường.
Định vị là những nỗ lực tạo ra nhận thức, khác biệt trong tâm trí khách hàng về sản

phẩm/dịch vụ.
1.2.3 MM (Marketing Mix): Xây dựng chiến lược marketing-mix
Marketing- mix là sự phối hợp các thành tố có thể kiểm sốt được mà doanh
nghiệp sử dụng để tác động vào thị trường mục tiêu nhằm đạt được các mục tiêu
đã hoạch định. Các thành tố đó là:





Sản phẩm (Product).
Giá cả (Price).
Phân phối (Place).
Chiêu thị/Thơng tin marketing (Promotion)

Marketing – mix cịn được gọi là chính sách 4 Ps do viết tắt 4 chữ đầu các thành
tố (Đây là quan điểm của Giáo sư Jerome McCarthy đưa ra vào những năm 60).
 Sản phẩm (Product) nghĩa là tổng các hàng-hóa-và-dịch-vụ mà Cơng ty cung
cấp cho thị trường mục tiêu.
 Giá cả (Price) là lượng tiền khách hàng phải thanh tốn để có được sản
phẩm.
 Phân phối (Place) bao gồm các hoạt động khiến sản phẩm ln trong tình
trạng sẵn có cho người tiêu dùng mục tiêu.

8

11

0


TIEU LUAN MOI download : moi nhat


 Chiêu thị (Promotion) nghĩa là các hoạt động chuyển tải giá trị của sản phẩm
và thuyết phục khách hàng mục tiêu mua nó.
1.2.4 I ( Implementation): Triển khai thực hiện chiến lược marketing
Hoạch định chiến lược tốt mới chỉ là khởi đầu cho một chiến lược tiếp thị thành
công. Một chiến lược tiếp thị đúng đắn phải dự trù trường hợp công ty không thể
thực hiện được chiến lược một cách hợp lý. Thực hiện tiếp thị (marketing
implementation) là quy trình chuyến đổi kế hoạch tiếp thị thành các hành động tiếp
thị để đạt được các mục tiêu tiếp thị chiến lược. Phần thực thi sẽ nêu ra đối tượng,
địa điểm, thời gian và cách thức.
1.2.5 C (Control): Kiểm tra, đánh giá chiến lược marketing
Vì sẽ có nhiều điều bất ngờ xảy ra trong khi thực hiện kế hoạch tiếp thị, chuyên
gia tiếp thị phải liên tục thực hiện công tác giám sát tiếp thị (marketing control) đánh giá kết quả của chiến lược và kế hoạch tiếp thị, đồng thời thực hiện những
hoạt động điều chỉnh để đảm bảo đạt được mục tiêu. Quản lý tiếp thị bao gồm bốn
bước sau đây. Đầu tiên, đội ngũ quản trị cần thiết lập các mục tiêu tiếp thị cụ thể.
Sau đó, họ phải đo lường hiệu quả trên thị trường và đánh giá nguyên nhân của sự
khác biệt giữa hiệu quả kỳ vọng và hiệu quả thực tế. Cuối cùng, đội ngũ quản trị
thực hiện các hoạt động điều chỉnh để lấp đầy khoảng cách giữa mục đích và kết
quả hoạt động này có thể buộc doanh nghiệp phải thay đổi chương trình hành động
hoặc thậm chỉ thay đổi cả mục đích.
1.3

TỔNG QUAN VỀ TRUYỀN THƠNG

1.3.1 Khái niệm truyền thơng
Truyền thơng là q trình trao đổi, chia sẻ thơng tin, kiến thức, kinh nghiệm, tư
tưởng, tình cảm… liên tục giữa hai hoặc nhiều người nhằm tăng cường hiểu biết
lẫn nhau, thay đổi nhận thức, tiến tới điều chỉnh hành vi và thái độ phù hợp với nhu

cầu phát triển của cá nhân/nhóm/cộng đồng xã hội.
Frank Dance- Giáo sư về truyền thông học người Mỹ đưa ra định nghĩa về truyền
thông là:” Truyền thơng là q trình làm cho cái trước đây là độc quyền của một
hoặc vài người trở thành cái chung của hai hoặc nhiều người”

9

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Theo Philip Kotler, truyền thông marketing (marketing communication) là các
hoạt động truyền thông tin một cách gián tiếp hay trực tiếp về sản phẩm và bản
thân doanh nghiệp tới khách hàng nhằm thuyết phục họ tin tưởng vào doanh nghiệp
cũng như sản phẩm, và mua sản phẩm của doanh nghiệp.
Đối với các doanh nghiệp, truyền thông là hoạt động cung cấp, truyền tải thông
tin một cách rộng rãi đến các đối tượng khác nhau như công chúng, khách hàng
tiềm năng, đối tác, đối thủ cạnh tranh… và cả nhân viên trong doanh nghiệp đó, để
được nhiều người biết đến nhằm tạo ra sự quan tâm, ủng hộ từ các đối tượng mục
tiêu. Do đó, truyền thơng đóng vai trị quan trọng sống cịn trong q trình xây
dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp.
Truyền thông thường gồm ba phần chính: nội dung, hình thức, và mục tiêu. Nội
dung truyền thơng bao gồm các hành động trình bày kinh nghiệm, hiểu biết, đưa ra
lời khuyên hay mệnh lệnh, hoặc câu hỏi. Các hành động này được thể hiện qua
nhiều hình thức như động tác, bài phát biểu, bài viết, hay bản tin truyền hình. Mục
tiêu có thể là cá nhân khác hay tổ chức khác, thậm chí là chính người/tổ chức gửi
đi thông tin.

Ngày nay, các phương tiện truyền thông đại chúng đã là một phần không thể
thiếu trong đời sống của mỗi con người trong xã hội. Con người khao khát thơng
tin, tìm kiếm thơng tin về mọi mặt và chính các phương tiện truyền thơng đại chúng
đã đáp ứng phần lớn nhu cầu ấy. Nhờ những sáng tạo vượt bậc của khoa học kỹ
thuật cho phép chúng ta có thể nắm bắt thơng tin trên tồn thế giới một cách nhanh
nhất, tiện lợi và hiệu quả nhất.
1.3.2 Vai trị của truyền thơng
Truyền thơng có ảnh hưởng rất lớn đến mọi vấn đề của xã hội. Truyền thông tác
động đến nhận thức của công chúng, từ nhận thức sẽ tác động đến hành động và
ứng xử của công chúng. Khi mà một ứng xử của công chúng được lặp đi lặp lại sẽ
thành nề nếp, tập quán cuối cùng trở thành những chuẩn mực của xã hội. Nhờ đến
truyền thông mà những vấn đề này được xã hội chấp nhận và lan truyền nhanh
trong cơng chúng.
Bên cạnh đó truyền thơng cịn ảnh hưởng tới q trình xây dựng và phát triển
thương hiệu của doanh nghiệp vì:

10

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


Truyền thông là phương pháp mạnh mẽ nhất mang thương hiệu của doanh
nghiệp đến với khách hàng tiềm năng. Thông qua các kênh truyền thông đại chúng
như: truyền miệng, báo chí, truyền thanh, truyền hình, internet. Hình ảnh và các
thơng điệp về doanh nghiệp sẽ đến được với đông đảo độc giả nhất. Đặc biệt, trong
thời đại công nghệ 4.0 ngày nay chúng có thể có sự lan truyền chia sẻ mạnh mẽ

trên các kênh internet, mạng xã hội với những tốc độ mà bạn sẽ không thể ngờ


Truyền thông giúp định hướng khách hàng. Thông qua hoạt động quảng bá,
truyền tải, chia sẻ. Doanh nghiệp có thể dễ dàng xây dựng lòng tin về thương hiệu
của doanh nghiệp đối với khách hàng.


Truyền thơng là một hoạt động mang tính tương tác đa chiều. Nên doanh
nghiệp cũng có thể nhận biết được những thông tin phản hồi từ khách hàng để có
thể phát huy những thơng tin tức cực hoặc sửa đổi điều chỉnh những thơng tin mang
tính nhiễu


1.3.3 Mơ hình truyền thơng
Muốn đạt được hiệu quả truyền thơng, các doanh nghiệp cần phải hiểu sự truyền
thông hoạt động như thế nào, nắm được những yếu tố cơ bản của truyền trơng và
các mối quan hệ của q trình truyền thơng
Người gửi

Thơng đi ệp

Mã hóa

Giải mã

Người nhận

Kênh truyền thơng


Sự nhiễu tạp

Phản hồi

Đáp ứng

hình 1.1: mơ hình truyền thơng

11

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


vi.

Kết cấu đề tài
Nội dung của bài luận được trình bày trong 3 phần cụ thể sau
Phần A: Phần mở đầu
Phần B: Phần nội dung
Gồm ba chương:

Chương 1: Cơ sở lý luận Truyền thông trong Marketing và chiến lược truyền
thông

Chương 2: Phân tích thực trạng hoạt động truyền thơng của thương hiệu
Coolmate



Chương 3: Đề xuất giải pháp
11

0

C: Phần
kết luận : moi nhat
TIEU LUANPhần
MOI
download


5

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


B. PHẦN NỘI DUNG

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat



11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ MARKETING VÀ CHIẾN LƯỢC
TRUYỀN THÔNG
1.1

TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG MARKETING

1.1.1 Khái niệm Marketing
Marketing bao gồm nhiều lĩnh vực, do đó khi xét ở các góc độ ta sẽ có nhiều
định nghĩa khác nhau về marketing. Tiêu biểu có thể nói đến hai định nghĩa sau
đây:
Định nghĩa của Philip Kotler. Marketing là một quá trình xã hội mà trong đó
những cá nhân hay nhóm có thể nhận được những thứ mà họ cần thơng qua việc
tạo ra và trao đổi tự do những sản phẩm, dịch vụ có giá trị với người khác”.
Cịn theo định nghĩa của Hiệp hội Marketing Mỹ (The American Marketing
Association- AMA) “Marketing là quá trình hoạch định và quản lý thực hiện việc
định giá, chiêu thị và phân phối các ý tưởng, hàng hóa, dịch vụ nhằm mục đích tạo
ra các giao dịch để thỏa mãn mục tiêu của cá nhân và tổ chức”.
Tóm lại, marketing là một q trình quản trị xã hội, mà trong đó các cá nhân hay
nhóm sẽ nhận được những cái mà họ cần thơng qua việc tạo ra và trao đổi những
sản phẩm và giá trị với người khác.
1.1.2 Vai trò của Marketing

Theo quá trình phát triển kinh tế xã hội, các doanh nghiệp ngày càng nhận thức
cao về vai trò của marketing trong kinh doanh. Nếu trước đây người ta xem
marketing có vai trò ngang bằng như các yếu tố khác của doanh nghiệp như yếu tố
sản xuất, tài chính, nhân sự, thì bây giờ vai trò của marketing đã được xem trọng
hơn, marketing trở thành triết lý mới trong kinh doanh. Vai trị của marketing có
thể khái qt như sau:
Trước hết, marketing hướng dẫn các doanh nghiệp nghệ thuật phát hiện nhu cầu
khách hàng cũng như nghệ thuật làm hài lòng khách hàng, marketing định hướng
cho hoạt động kinh doanh và tạo thế chủ động cho doanh nghiệp.
6

11

0

TIEU LUAN MOI download : moi nhat


×