Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Kỹ thuật mã hóa thụ cảm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (166.23 KB, 15 trang )

NỘI DUNG BÁO CÁO
1. Yêu cầu của đề tài.
2. Tìm hiểu về kỹ thuật mã hóa thụ cảm.
3. Phân tích MPEG-1 Layer 3 (MP3).
4. Giới thiệu chương trình.
5. Kết luận và hướng phát triển.

1
PHẦN I: YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
• Các kỹ thuật mã hoá âm thanh
• Phân tích quá trình mã hóa mpeg 1
layer 3.
• Phân tích quá trình giải mã mpeg 1
layer 3.
• Viết chương trình giải mã tập tin
MPEG-1 Layer III, phát lại ra loa.
2
PHẦN II : TÌM HIỂU KỸ THUẬT MÃ HÓA THỤ CẢM
1. MÃ HÓA BĂNG PHỤ.
• Tín hiệu Audio được cho vào 1 băng lọc gồm M
mạch lọc thông dãi chiếm đầy phổ tần nghe
được.
• Mô hình âm tâm lý được sử dụng để tính toán
ngưỡng che cho mỗi băng phụ.
• Lối ra của mỗi mạch lọc được lấy mẫu tới hạn,
và được lượng tử hoá và mã hoá một cách riêng
biệt.
• Việc lượng tử hoá của mỗi băng phụ được dựa
trên tỉ số năng lượng đỉnh trên mức che (độ
chênh lệch giữa các thành phần các mức SPL
cao nhất và ngưỡng che) tính được cho mỗi


băng phụ.
• Tỉ số này được sử dụng bởi bộ phân phối bit để
phân bố số bit cần thiết cho việc lượng tử hoá
mỗi băng phụ, các thành phần thấp hơn ngưỡng
che thì không được mã hoá.
• Cuối cùng các mẫu lượng tử hoá được đóng
thành các khung dữ liệu, trong khung có kèm
theo các dữ liệu phụ khác.
3
2. MÃ HOÁ BIẾN ĐỔI
• Các mẫu Audio trong miền thời gian được chuyển
sang miền tần số nhờ các phép biến đổi toán học.
• Các bộ mã hoá có thể sử dụng các phép biến đổi
như phép biến đổi Fourier rời rạc DFT( Discrete
Fourier Transform) hoặc MDCT.
• Các hệ số có được từ các phép biến đổi được
lượng tử hoá và mã hoá dựa trên mô hình âm tâm
lý, các thành phần bò che được loại bỏ.
• Làm giảm Entropy của tín hiệu cho phép mã hoá
hiệu quả hơn.
4
PHẦN III :PHÂN TÍCH MPEG -1 LAYER III
1. MODE:
Chuẩn MPEG có 4 chế độ:
Mono.
Dual channel.
Stereo.
Intensity Stereo (còn gọi là Joint Stereo).
2. TỐC ĐỘ LẤY MẪU:
Một số tốc độ lấy mẫu:

• 32 kHz, 44.1 kHz và 48 kHz đối với MPEG 1
(Tiêu chuẩn ISO/IEC 11172-3).
3. LỚP III: Lớp này đưa ra mức độ nén và lọc cao hơn
cả lớp II và sử dụng một bộ mã hóa Huffman.
Layer
Complexity
Encoder Decoder
I 1.5 – 3 1
II 2 – 4 1.25
III > 7.5 2.5
5
Lớp III là chuẩn hiệu quả nhất và đã trở thành
chuẩn trong thực tế cho việc mã hoá chất lượng âm
thanh.
Những cải thiện của lớp 3 so với lớp 1 và lớp 2 :
• Giảm sự chồng phổ.
• Lượng tử hóa phi tuyến.
• Mã hóa entropy các giá trò dữ liệu.
• Sử dụng bộ dự trữ bit.
4. ĐỊNH DẠNG KHUNG DỮ LIỆU:
6

×