Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Báo cáo thực tập tại chi nhánh ngân hàng công thương khu vực đống đa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.66 KB, 18 trang )

Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A
Chơng 1

Giới thiệu chung về chi nhánh ngân hàng công
thơng khu vực đống đa
1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Đống đa là một trong sáu quận nội thành của thành phố Hà Nội, có mật độ
dân c đông đúc, diện tích rộng với khu công nghiệp lớn, tập trung nhiều nhà máy
lớn sản xuất thủ công và công nghiệp, hộ cá thể và t nhân gồm nhiều thành phần
kinh tế tham gia sản xuất dịch vụ và lu thông hàng hoá.
Ngân hàng Công thơng(NHCT) Đông Đa là một đơn vị kinh doanh tiền tệ,
tín dụng trên địa bàn quận đà góp phần quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn
và thanh toán giúp cho các doanh nghiệp, cá nhân tham gia đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển vốn, thanh toán kịp thời góp phần thúc đẩy kinh tế trong quận đạt hiểu quả
cao.
Đợc thành lập năm 1959, từ phòng công thơng nghiệp Ô Chợ Dừa NHCT
Đông Đa khi đo đợc gọi là Ngân hàng Nhà nớc quận Đống Đa. Từ khi thành lập
đến năm 1988 Ngân hàng Nhà nớc quận Đống Đa là một chi nhánh trực thuộc
Ngân hàng Nhà nớc thành phố Hà Nội, vừa thực hiện chức năng kinh doanh của
NHTM vừa thực hiện chức năng quản lý của ngân hàng nhà nớc, địa bàn hoạt động
là quận Đống Đa.
Ngày 01- 07-1988. Hội đồng bộ trởng ban hành nghị định 53/HĐBT về việc
tổ chức lại hệ thống ngân hàng Việc Nam.Theo tinh thần của nghị định thì hệ thống
Ngân hµng níc ta chun tõ mét cÊp sang hai cÊp. Ngân hàng nhà nớc quận Đống
Đa đợc chuyển thành NHCT Đống Đa trực thuộc Ngân hàng Nhà nớc thành phố Hà
Nội. Nhng phải đến năm 1990 thì các Ngân hàng ở việt nam nói chung và NHCT
Đống Đa nói riêng mới thực sự tách khỏi hoạt động của Ngân hàng nhà nớc, chỉ tập
trung vào thực hiện chứ năng kinh doanh tiền tệ, tín dụng, dịch vụ ngân hàng của
môt NHTM.


Khoa: Ngân hàng tài chính

1


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Tháng 7-1993, hệ thống NHCTVN đà đợc tách thành hai cấp, đó là:
NHCTVN và các NHCT chủ quản cấp 1. Từ đó, chi nhánh NHCT Đống Đa là một
NHCT cấp 1 trực tiếp chịu sự quản lý của NHCT Việt Nam và là đơn vị hạch toán
kinh doanh độc lập tơng đối. Đây là một bớc đổi mới phù hợp để đa hệ thống
NHCT nói chung và NHCT Đống Đa nói riêng chuyển sang vị thế phải kinh doanh
trong thách thức của cơ chế thị trờng.
Hiện nay Chi nhánh NHCT Đống Đa có trụ sở chính tại 187 Tây Sơn- Đống
Đa, ngoài ra còn có hai phòng giao dịch ở Kim Liên và Cát Linh, có 16 quỹ tiết
kiệm nằm rải rác khắp trên địa bàn quận.
1.2. Cơ cấu tổ chức của ngân hàng công thơng khu vực đống đa.
1.2.1 Sơ đồ tổ chức và mạng lới hoạt động của chi nhánh NHCT Đống Đa.

Ban lÃnh đạo

Phòng
Kinh
Doanh

Phòng
Kinh
Doanh

Đối
Ngoại

Phòng
Kế
Toán
Tài
Chính

Phòng
Thông
Tin
Điện
Toán

Phòng
Tiền
Tệ
Kho
Quỹ

Phòng
Nguồn
Vốn

Phòng
Giao
Dịch
Kim
Liên


Phòng
Giao
Dịch
Cát
Linh

Phòng
Kiểm
Tra

Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính

Tổ
Bảo
Hiểm

16 qtk cơ sở

Khoa: Ngân hàng – tµi chÝnh

2


Báo cáo tổng hợp


Trơng Anh Bắc TCC 43A

1.2.2 Về nhân sự và cơ cấu tổ chức.
NHCT Đống Đa hiên nay có 296 cán bộ công nhân viên
- Ban lÃnh đạo gồm

: Giám đốc và 03 phó giám đốc : 04 ngời

- Các phòng nghiệp vụ : 10 phòng

: 292 ngời

1.2.2.1. Ban lÃnh đạo.
+ Giám đốc: Bà Nguyễn Thị Minh Nguyệt
Bà là ngời điều hành chung toàn bộ hoạt động của chi nhánh đồng thời phụ
trách trực tiếp hoạt động cđa phßng tÝn dơng, phßng kiĨm tra néi bé, phßng tổ chức
hành chính.
+ Phó giám đốc: Bà Nguyễn Thị Oanh
Bà là ngời phụ trách trực tiếp hoạt động bộ phận tín dụng ngoài quốc doanh,
phòng nguồn vốn, 2 phòng giao dịch là phòng giao dịch Cát Linh và Phong giao
dịnh Kim Liên.
+ Phó giám đốc: Bà Huỳnh Thị Kim Hoa
Bà là ngời chỉ đạo trực tiếp về nghiệp vụ, phòng thông tin kiểm toán, phòng
kinh doanh đối ngoại và phòng hành chính quản trị.
+ Phó giám đốc: Bà Trần Thị Thuý Liên
Bà là ngời trực tiếp phụ trách và chỉ đạo bộ phận tín dụng quốc doanh, phòng
tiền tệ kho quỹ.
1.2.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng và tổ bảo hiểm
1.2.2.2.1. Phòng Kinh doanh:
Số cán bộ công nhân viên trong phòng là 39 ngời. Trởng phòng là Bà Trần

Thị Thanh Hơng.
* Chức năng , nhiệm vụ phòng Kinh doanh:
+ Thực hiện công tác thẩm định và đầu t vốn ngắn hạn, trung dài hạn cho nhu
cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, đời sống và các phơng án, dự án cải
tiến kỷ thuật, mở rộng sản xuấtđối với khách hàng vay là pháp nhân và cá nhân
Viêt Nam.
Khoa: Ngân hàng tài chính

3


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

+Thực hiện các nghiệp vụ Bảo lănh nh: Mở th tín dụng, dự thầu, thực hiện hơp
đồng, thanh toán
+Thực hiện tốt quy trình của NHCT Việt Nam đề ra từ khi giải ngân đến khi thu hết
nợ của khoản vay.
+Thờng xuyên phân tích tình hình tài chính của khách hàng trên cơ sở đó để có hớng đầu t phù hợp.
+Thực hiện các hoạt động thu hút khách hàng
+Lập các báo cáo tín dụng theo quy định của NHCT Thành phố Hà Nội va NHCT
Việt Nam (định kỳ và đột xuất)
+Phối kết hợp với phòng Kế toán- Tài chính, Kinh doanh đối ngoại trên cơ sơ đó
đôn đốc khách hàng trả nợ gốc, lăi đúng hạn
1.2.2.2.2. Phòng Kinh doanh - Đối ngoại.
Số cán bộ công nhân viên trong phòng là 16 ngời. Trởng phòng là Bà Nguyễn
Thị Minh Huyền.
* Chức năng , nhiệm vụ phòng Kinh doanh - Đối ngoại:
+Thực hiện nghiệp vụ L/C nhập khẩu và xuất khẩu

+Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán khác nh: Nhờ thu, CAD
+Phối hợp với phßng Kinh doanh thùc hiƯn chiÕt khÊu bé chøng tõ hµng xuÊt vµ
cho vay thÕ chÊp bé chøng tõ theo quy định hiện hành của NHCT Việt Nam.
+Phối hợp với phòng Kinh doanh thực hiện nghiệp vụ bảo lÃnh bằng ngoại tệ
trong nớc và bảo lÃnh ngoại tệ ra nớc ngoài theo quy định hiện hành của NHCT
việt nam.
+ Nhận và thông báo bảo lÃnh theo yêu cầu của nớc ngoài.
+T vấn cho khách hàng những vấn đề có liên quan tới các nghiệp vụ trên.
+ Thực hiện các nghiệp vụ khác theo yêu cầu của Ban lÃnh đạo Chi nhánh.
Khoa: Ngân hàng tài chính

4


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

+ Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong ngày có liên quan đến ngoại tệ.
+Quản lý các hồ sơ tài khoản tiền gửi, tiền vay, bảo lÃnh của khách hàng bằng
ngoại tƯ.
+ Thùc hiƯn thu nỵ, thu l·i, thu phÝ theo nghiệp vụ phát sinh trong ngày và theo
định kỳ.
+ Quản lý theo dõi các tài khoản điều chuyển vốn bằng ngoại tệ với NHCT Việt
Nam và tài khoản tiền gửi bằng ngoại tệ của NHCT Đống Đa tại các ngân hàng
khác.
+ Thực hiện nghiệp vụ thanh toán nhận và chuyển tiền ra nớc ngoài.
+ Thực hiện nghiệp vụ: Bảo lÃnh, nhờ thu séc ngoại tệ, thanh toán séc du lịch,
chi trả kiều hối.
1.2.2.2.3. Phòng Kế toán Tài chính:

Số cán bộ công nhân viên trong phòng là 48 ngời. Trởng phòng là Ông Phạm
Anh Tuấn.
* Chức năng , nhiệm vụ Phòng Kế toán- Tài chính:
+ Thực hiện các nghiệp vụ Kế toán- Thanh toán: Thanh toán điện tử, thanh toán
điện tử liên ngân hàng, thanh toán bù trừ, thanh toán chuyển tiền
+ Lu giữ các tài khoản tiền gửi, tiền vay của các tổ chức kinh tế và cá nhân.
+ Thùc hiƯn tÝnh l·i: l·i tiỊn vay, tiỊn gưi.
+ Thùc hiện các nghiệp vụ thanh toán tại quầy( hiện đai hoá ngân hàng).
+ Nghiệp vụ thanh toán các khoản chi tiêu nội bộ: tiền lơng, thuế, các chi phí
hành chính, BHYT, BHXH, c¸c chi phÝ kh¸c.
+ Thùc hiƯn c¸c nghiƯp vụ kế toán tiết kiệm( tính lÃi các loại tiền gửi tiết
kiệm).
+ Kiểm tra, kiểm soát, cân đối các báo biểu hàng ngày.
Khoa: Ngân hàng tài chính

5


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

+ Kiểm tra, kiĨm so¸t tÝnh l·i tiỊn vay, phÝ thanh to¸n.
+ Thực hiện các giao dịch, t vấn khách hàng.
1.2.2.2.4. Phòng Thông tin điện toán:
Số cán bộ công nhân viên trong phòng là 07 ngời. Trởng phòng là Ông Trần
Quang Vinh.
* Chức năng , nhiệm vụ Phòng Thông tin điện toán:
+ Thực hiện các nghiệp vụ TTĐT: Nhập các dữ liệu, cập nhật các chứng từ, lên
cân đối hàng ngày.

+ Truyền thanh toán bù trừ hàng ngày.
+ Sử dụng, áp dụng các phần mềm ứng dụng.
+ Duy trì, bảo dỡng các hệ thống nmáy chủ và mạng nội bộ.
+ Thực hiện chơng trình tiền lơng và ATM.
1.2.2.2.5. Phòng Tiền tệ Kho quỹ:
Số cán bộ công nhân viên trong phòng là 32 ngời. Trởng phòng là Bà Hoàng
Thị Loan.
* Chức năng , nhiƯm vơ . Phßng TiỊn tƯ – Kho q:
Thùc hiện quyết định số 152/ QĐ-NHCT ngày 06/09/2004 của HĐQT- NHCT
Việt Nam.
+ Đảm bảo an toàn kho quỹ, tổ chức các dây lu động, thu chi tiền mặt, giấy tờ
có giá khác.
+ Thực hiện các nghiệp vụ điều chuyển tiền tới các quỹ tiết kiệm, tới các ngân
hàng khác, điều chuyển về NHNN và ngợc lại.
+ Xuất, nhập, bảo quản các giấy tờ có giá khác( khế ớc vay, tài sản thế chấp,
cầm cố).
+ Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt tại quầy theo chơng trình hiện đại
hoá ngân hàng.
Khoa: Ngân hàng tài chính

6


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

+ Lập các báo cáo, điện báo, báo biểu tháng, quý về tình hình tiền mặt, tài sản
thế chấpVà hỗ trợ các Teller.
1.2.2.2.6. Phòng Nguồn vốn:

Số cán bộ công nhân viên trong phòng là 81 ngời. Trởng phòng là Bà Nguyễn
Thị Kim Dung.
* Chức năng , nhiệm vụ Phòng Nguồn vốn:
+ Là phòng tham mu cho ban lÃnh đạo chi nhánh về công tác huy động vốn tiền
gửi dân c.
+ Tổ chức thực hiện việc huy động vốn thông qua các quỹ tiÕt kiƯm .
+ Thùc hiƯn quy tr×nh nghiƯp vơ huy động vốn theo quyết định 265/QĐ-NHCT9
ngày 24/06/1999 của tổng giám đốc NHCT Việt Nam.
+ Thực hiện các tiếp thị, thu hút khách hàng
+ Tiến hành kiểm tra, kiểm soát các nghiệp vụ huy động vốn.
+ Lập các báo cáo, báo biểu về hoạt động huy động vốn.
1.2.2.2.7. Phòng Giao dịch Cát Linh và Phòng Giao dịch Kim Liên:
Số cán bộ công nhân viên trong Phòng Giao dịch Cát Linh là 13 ngời. Trởng
phòng là Bà Nguyễn Thị Hải Hằng.
Số cán bộ công nhân viên trong Phòng Giao dịch Kim Liên là 11 ngời. Trởng
phòng là Ông Nguyễn Vợng.
* Chức năng , nhiệm vụ :
+ Huy động tiền gửi các tổ chức kinh tế và dân c theo chế độ và thể lệ quy định
hiện hành.
+ Cho vayđối với các thành phần kinh tế theo đúng chế độ, thể lệ quy định và hớng dẫn của NHCT Việt Nam.
+ Tổ chức hạch toán, kế toán kịp thời, đầy đủ chính xác c¸c nghiƯp vơ ph¸t sinh
vỊ tiỊn tƯ, tÝn dơng, thanh toán theo đúng chế độ hiện hành và hớng dẫn của
NHCT Việt Nam.
Khoa: Ngân hàng tài chính

7


Báo cáo tổng hợp


Trơng Anh Bắc TCC 43A

+ Đảm bảo an toàn công tác thu chi tiền mặt và quản lý các loại chứng từ, ấn chỉ
có giá theo đúng quy định.
+ Quản lý an toàn tài sản, trang thiết bị, phơng tiện làm việc.
1.2.2.2.8. Phòng Kiểm tra Kiểm soát:
Số cán bộ công nhân viên trong phòng là 8 ngời. Trởng phòng là Bà Nguyễn
Thị Hồng Cẩm.
* Chức năng , nhiệm vụ Phòng Kiểm tra Kiểm soát:
+ Xây dựng và thực hiện việc giám sát, kiểm tra các hoạt động nghiệp vụ của chi
nhánh theo chơng trình, kế hoạch đợc giám đốc phê duyệt về việc thực hiện quy
trình nghiệp vụ, chế độ, thể lệ về quản lý kinh doanh( tÝn dơng, kÕ to¸n, tiÕt
kiƯm, kho q).
+ Báo cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát, kiến nghị với giám đốc.
+ Tiếp nhận và giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo của tổ chức, cá nhân
+ Tham mu cho giám đốc trong việc tổ chức, triển khai tuyên truyền, giáo duc,
phổ biến pháp luật trong đơn vị. Tham mu cho giám đốc giải quyết các vụ việc
phát sinh
+ Có quyền yêu cầu các phòng ban và cá nhân thuộc đối tợng kiểm tra cung cấp
tài liệu thông tin để thực hiện nhiệm vụ
+ Thực hiện công tác pháp chế của HĐQT và hớng dẫn của tổng giám đốc
NHCT Việt Nam.
+ Làm đầu mối khi có các đoàn kiểm tra, kiểm toán, thanh tra đến làm việc tại
đơn vị và tham mu với giám đốc trong việc tổ chức thực hiện các đề xuất và kiến
nghị của đoàn.
+ Thực hiện các chế độ báo cáo theo quy định và thực hiện các nhiệm vụ khác
do giám đốc giao thc lÜnh vùckiĨm tra néi bé.
1.2.2.2.9. Phßng Tỉ chøc – Hành chính:
Khoa: Ngân hàng tài chính


8


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Số cán bộ công nhân viên trong phòng là 31 ngời. Trởng phòng là Bà Trịnh
Thị Đào.
* Chức năng , nhiệm vụ Phòng Tổ chức Hành chính:
+ Có chức năng, nhiệm vụ tham mu cho ban lÃnh đạo, sắp xếp nhân sự, đào tao,
bồi dỡng, nâng cao trình độ nghiệp vụ, ngoại ngữ, vi tính cho cán bộ.
+ Thực hiện quy hoạch, bổ nhiệm, điều động cán bộ, nâng bậc lơng, thực hiện
các chế độ nh: BHXH, BHYT và các quyền lợi khác của ngời lao động.
+ Tổ chức các buổi hội nghị, họp hành của chi nhánh. Mua sắm trang thiết bị,
tài sản phục vụ hoạt động kinh doanh.
+Tổ chức công tác bảo vệ tại trụ sở và các quỹ tiết kiệm, tổ chức vận chuyển, áp
tải việc đa đón tiền đi đến các quỹ tiết kiệm và điều chuyển.
1.2.2.2.10. Tổ nghiệp vụ Bảo hiểm:
+ Thực hiện các nghiệp vụ đại lý bảo hiểm( đại lý bảo hiểm với tổng công ty bảo
hiểm Viêt Nam).
+ Thực hiện việc thu hút khách hàng để tăng các hợp đồng bảo hiểm

Chơng 2
Tình hình hoạt động của chi nhánh trong những năm
vừa qua
Khoa: Ngân hàng tài chính

9



Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Trong những năm qua, nhìn chung hoạt động của Chi nhánh NHCT Đống Đa
khá ổn định và phát triển. Chi nhánh đà không ngừng mở rộng và phát triển các
hoạt động dich vụ kinh doanh tiền tệ, nâng cao chất lợng phục vụ, áp dụng các công
nghệ dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiên tiến, đổi mới phong cách giao dịch có uy tín
với khách hàng, những thay đổi nói trên đợc thể hiện qua một số kết quả kinh
doanh sau đây:
2.1. Công tác huy động vốn:
Chức năng của ngân hàng là ®i vay ®Ĩ cho vay, v× vËy ngn vèn cđa ngân
hàng là những giá trị tiền tệ do ngân hàng tạo lập và huy động đợc để cho vay, đầu
t và thực hiện các nghiệp vụ tài chính khác.
Nguồn vốn là cơ sở để thành lập và tổ chức hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, vì đối tợng kinh doanh của ngân hàng là đồng tiền. Nếu nguồn vốn dồi dào,
ngân hàng có điều kiện để mở rộng quy mô tín dụng thoả mÃn tối đa nhu cầu về
vốn trên địa bàn quận mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán chi trả cho đơn vị, mặt
khác nó quyết định khả năng cạnh tranh của ngân hàng trên thị trờng.
Nguồn vốn huy động năm 2003 : 2600.000 triệu đồng: Trong ®ã:
- Ngo¹i tƯ

: 500.000 triƯu ®ång

- ViƯt nam ®ång

: 2100.000 triƯu ®ång

- TiỊn gưi doanh nghiƯp


: 900.000 triƯu ®ång

+ cã kỳ hạn

: 280.000 triệu đồng

- Tiền gửi dân c

: 1700.000 triệu đồng

+ không kỳ hạn

: 25000 triệu đồng

+ Có kỳ hạn

: 1675.000 triệu đồng

Tổng nguồn vốn huy động (cả VND và ngoại tệ) đến ngày 30/06/2003 đÃ
tăng lên 2558 tỷ đồng, đến cuối năm 2003 tổng nguồn vốn huy động đạt 2706 tỷ
đồng, tăng so với ngày 31/ 12/ 2002 là 261 tỷ đồng.
Nguồn vốn huy động của NHCT Đống Đa trong những năm qua chủ yếu tập
trung vào một số nguồn nh:
Khoa: Ngân hàng tài chính

10


Báo cáo tổng hợp


Trơng Anh Bắc TCC 43A
ĐV: Tỷ ®ång

Ngn vèn

2002

2003

2004

TiỊn gưi tiÕt kiƯm

1360

1700

1443

20

25

12

1340

1675


1431

TG Tỉ chøc kinh tÕ

800

900

1400

Kú phiÕu

160

TiỊn gửi VNĐ

1750

2100

2533

Tiền gửi Ngoại tệ

570

500

510


Tổng

2320

2600

3043

- Không kỳ hạn
- Có kỳ hạn

200

Bảng số liệu kết quả huy động vốn của NHCT Đống Đa
Quá các số liệu ở trên ta thấy công tác huy động vốn của NHCT Đống Đa
tuy có nhiều thuận lợi nhng không phải là không gặp khó khăn và thử thách. Vì vậy,
đòi hỏi Ngân hàng phải bằng sự nổ lực, có gắng tìm tòi nhiều biện pháp khác nhau
để thực hiện công việc kinh doanh của mình tốt nhất.
Một số biên pháp mà ngân hàng đà thực hiện nh:
- Đổi mới phong cách phục vụ, luôn trân trọng khách hàng, cải tiến và đáp
ứng mọi nhu cầu gửi tiền, thanh toán đợc kịp thời và thuận lợi.
- Làm tốt công tác tuyên truyền và vận động gửi tiền tiết kiệm trong dân c
cũng nh các tổ chức kinh tế.
- Ngày càng mở rộng mạng lới phục vụ khách hàng bao gồm 16 quỹ tiết
kiệm để tạo điều kiện thuận lợi cho việc gửi tiền của khách hàng.
- Làm tốt chính sách u đÃi khách hàng, nhất là khách hàng thờng xuyên có
số d tài khoản lớn.
- Thờng xuyên có những sự điều chỉnh về lÃi suất phù hợp với thị trờng.
2.2. Công tác cho vay và đầu t vốn:
Khoa: Ngân hàng tài chính


11


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Trong những năm qua Chi nhánh NHCT Đống Đa đà đáp ứng đầy đủ mọi
nhu cầu vốn tín dụng cho các thành phần kinh tế, đầu t vốn cho các doanh nghiệp,
cá nhân mở rộng quy mô làm ăn cũng nh tạo công ăn việc làm cho ngời lao động.
Tổng D nợ - đầu t trong năm 2003 là: 2050.000 triệu đồng trong đó:
- Đầu t : 8000 triệu đồng
- D nợ: 2042.000 triệu đồng
+ Việt nam đồng: 1690.000 triệu đồng
+ Ngoại tệ: 352.000 triệu đồng
+ Ngắn hạn VNĐ: 902.000 triệu đồng
+ Dài hạn VNĐ: 788.000 triệu đồng
+ ngắn hạn ngoại tệ: 214.000 triệu đồng
+ Dài hạn ngoại tệ: 138.000 triệu đồng
+ D nợ quốc doanh: 1523.349 triệu đồng
+ D nợ ngoài quốc doanh: 518.651 triệu đồng
Tổng d nợ cho vay nền kinh đến năm 2003 là 2040 tỷ đồng :
Công tác cho vay và đầu t trong những năm qua đà đạt đợc một số kết quả
nhất định. Kết quả đó đợc thể hiên ở bảng số liệu sau:
ĐV: Tỷ đồng
Sử dụng vốn
Doanh số cho vay
- Ngắn hạn
- Dài hạn

Doanh số thu nợ
- Ngắn hạn
- Dài hạn
D nợ:
- Ngắn hạn
- Dài hạn
Khoa: Ngân hàng tài chính

2002
1763
1560
203
1583
1546
37
1670
909
751

2003
2400
2130
270
2028
1765
263
2042
1284
926


2004
2242
1992
250
2034
1858
276
2050
1250
900
12


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A
ĐV: Tỷ ®ång

Sư dơng vèn
Sư dơng vèn
- Qc doanh
- Ngoµi qc doanh
Doanh số thu nợ
- Quốc doanh
- Ngoài quốc doanh
D nợ:
- Quốc doanh
- Ngoài quốc doanh

2002

1763
1568
195
1583
1418
165
1670
1495
175

2003
2400
1900
500
2028
1871
157
2041
1523
518

2004
2243
1863
380
2134
1586
548
2150
1800

350

Bảng số liệu kết quả sử dụng vốn của NHCT Đống Đa
Trong những năm qua Chi nhánh đà thực hiện nhiều nghiệp vụ bảo lÃnh
trong và nớc nh: Bảo lÃnh dự thầu, bảo lÃnh thực hiện hợp đồng, bảo lÃnh tiền tạm
úng, bảo lÃnh phát hành ...Các nhu cầu bảo lÃnh cho các doanh nghiệp ngân hàng
đều giải quyết kịp thời và nhanh chóng.Tổng d bảo lÃnh đến 31/12/2003 là 364 tỷ
đồng.
3. Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh đối ngoại:
Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh đối ngoại của chi nhánh gồm
nghiệp vụ thanh toán quốc tế, nghiệp vụ mua bán ngoại tệ và nghiệp vụ chi trả kiều
hối. Các nghiệp vụ này tại chi nhánh ngày càng đợc mở rộng và phát triển, nâng cao
năng lực phục vụ khách hàng, các điểm thu đổi ngoại tệ ngày một tăng thêm, Chi
nhánh là một trong những Ngân hàng đợc tham gia thanh toán qua mạng SWIFT từ
những ngày đầu, vì vậy có khả năng đáp ứng đầy đủ các yêu cầu và dịch vụ Ngân
hàng quốc tế một cách nhanh chóng và thuận tiện, hiệu quả nhất với các phơng tiện
công nghệ hiện đại nhất.
+Về thanh toán quốc tế:
L/C Nhập : (1000USD)
- Năm 2001 : 42736
Khoa: Ngân hàng tài chính

L/C Xuất :(1000USD)
- Năm 2001 : 400
13


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A


- Năm 2002 : 30978

- Năm 2002 : 400

- Năm 2003 : 45715

- Năm 2003 : 450

- Mở L/C nhập khẩu:357 món, trị giá 41,394,647 USD
- Thanh toán hàng nhập khẩu:Đạt 1258 món, trị giá 50500984 USD
Do đặc điểm trên địa bàn có ít doanh nghiệp làm hàng xuất khẩu, chủ yếu
khách hàng là đơn vị sản suất, thờng xuyên nhập khẩu nguyên liệu phục vụ sản xuất
kinh doanh.Vì vậy số chênh lệch thiếu ngoại tệ của chi nhánh phải mua của Ngân
hàng Công Thơng việt Nam và các tổ chức khác, cùng với sự hỗ trợ của Trung
Ương để đảm bảo nhu cầu thanh toán và nhập khẩu cho các đơn vị sản xuất kinh
doanh.
+Về kinh doanh ngoại tệ:
Đơn vị: 1000USD

Ngoại tệ

2001

2002

2003

Mua vào
Bán ra


51.015
53.236

52.071
50.370

55.095
55.120

-Doanh số mua : 33066612 USD
-Doanh số bán : 34143149 USD
+ Về chi trả kiều hối:
Năm 2001: 1.574000USD
Năm2002: 1250000USD
Năm 2003: 1650000USD
Dịch vụ chi trả kiều hối đợc tổ chức, bố trị các bộ phận hợp lý nhằm đảm
bảo an toàn, nhanh chóng và thuận lợi.
Hoạt động kinh doanh ®èi ngo¹i tuy chiÕm mét tû träng nhá trong ho¹t động của
ngân hàng nhng cũng góp phần đa dạng hoá các hoạt động ngan hàng và tăng thêm
hiệu quả hoạt động cho chi nhánh.
4. Công tác tiền tệ - kho quỹ:
Khoa: Ngân hàng tài chính

14


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A


Công tác thu chi tiện mặt nội tệ, ngoại tệ, ngân phiếu của tổ chức kinh tế qua
quỹ ngân hàng đà tăng lên đáng kể , đà đảm báo Đợc tính kịp thời, không để tiền
đọng, không để khách hàng phải chờ đợi, đảm bảo việc kiểm đếm, vận chuyển, bảo
quảntiền và các chứng từ có giá, khồng để xảy ra mất mát, h hỏng, đảm bảo an
toàn kho quỹ.
Chi nhánh NHCT Đống Đa là một trong những đơn vị có doanh số thu chi
tiền mặt và có lợng khách giao dịch hoạt động lớn.Trong những năm qua khối lợng
thu chi tiền mặt của quỹ ngân hàng đạt 39297 tỷ đồng, nhất là những năm gần đây,
công tác tiền tệ kho quỹ luôn đợc từng bớc nâng cao chất lợng phục vụ khách hàng,
mở thêm các dịch vụ tiền tệ, góp phần tăng thu cho mục tiêu kinh doanh của chi
nhánh.
-Tổng thu tiền mặt đạt:3091 tỷ
-Tổng chi tiền mặt đạt:3193 tỷ
5. Công tác kế toán- tài chính:
Công tác Kế toán-tài chính đảm bảo thanh toán kịp thời, chính xác, không
gây ách tắc phiền hà cho khách hàng trong giao dịch. Bên cạnh đó các công tác
thanh toán điện tử, thanh toán điện tử liên ngân hàng, thanh toán bù trừ luôn đảm
bảo nhanh gọn, chính xác, hoàn thành tốt công tác quyết toán đợc giao trong nhiều
năm.
Doanh số thanh toán qua NHCT Đống Đa năm 2003 đạt 51118 tỷ đồng, với
khối lợng chøng tõ gåm 204546 mãn Trong ®ã doanh sè thanh toán không dùng
tiền mặt là 37970 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 74%.
* kết quả thu chi tài chính năm 2003:
-Tổng thu nhập cả năm đạt 198919 triệu đồng,bằng 130% so với năm 2002.
-Tổng chi hoạch toán đạt 161994 triệu đồng.
-Lợi nhuận hạch toán đạt gần 38 tỷ đồng.
6. Công tác thông tin điện toán:

Khoa: Ngân hàng tài chính


15


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Phòng thông tin điện toán đà hoàn thành tốt công tác cập nhật chứng từ, báo
cáo quyết toán năm chính xác, phục vụ kịp thời cho ban lÃnh đạo chi nhánh và các
phòng ban trong cơ quan.
- Phòng thông tin điện toán của chi nhánh luôn hoàn thành tốt công tác cập
nhật chứng từ, lên cân đối tổng hợp phục vụ kịp thời công tác chỉ đạo, điều hành
của ban lÃnh đạo phối hợp tốt với các phòng ban trong chi nhánh đảm bảo hoàn
thành tốt công tác quyết toán năm kế hoạch hàng năm.
- Tiếp tục hoàn thiện dự án hiện đại hoá ngân hàng. Ngoài ra còn ứng dụng
các phần mềm về ngân hàng hiện đại vào kinh doanh các chơng
trình:misac,samis,thanh toán điện tử,thanh toán liên ngân hàng, thanh toán bù
trù,...vv.
- Kết hợp với trung tâm công nghệ thông tin lắp đặt nhiều đờng dây truyền
thông cho chi nhánh
7. Công tác kiểm tra nội bộ.
Hàng năm, để đảm bảo không xảy ra các sai sót đáng tiếc làm ảnh hởng đến
hoạt động chung, ngân hàng đà tiến hành kiểm tra toàn diện hay kiểm tra đột xuất
một số nghiệp vụ nh: nghiƯp vơ tÝn dơng, nghiƯp vơ kÕ to¸n, nghiƯp vơ huy ®éng
vèn, nghiƯp vơ tiỊn tƯ kho q, nghiƯp vụ thanh toán quốc tế.vv...Vì vậy trong
những năm qua chi nhánh đà không để một sai phạm nào xảy ra trong hoạt động
kinh doanh của đơn vi.
Trong năm 2003 ngân hàng đà kiểm tra một số nghiệp vụ nh: Kiểm tra tÝn
dung, nghiƯp vơ kÕ to¸n, nghiƯp vơ thanh to¸n quốc tế.

8. Các mặt công tác khác:
Ngoài những mặt công tác trên, các mặt công tác nh: công tác tổ chức hành
chính , công tác thi đua , công tác tổ chức và đào tạo cán bộ cũng đà có những đóng
góp đáng kể vào kết quả kinh doanh của ngàn hàng
* Công tác tổ chức hành chính:
Khoa: Ngân hàng – tµi chÝnh

16


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Phục vụ tốt các cuộc hội nghị của chi nhánh, mua sắm trang thiết bị , xây
dựng sữa chữa các phòng giao dịch , nhà làm việc.
*Công tác tổ chức và đào tạo cán bộ:
Bồi dỡng và đào đạo cán bộ nhằm đáp ứng nhu cầu về mặt nghiệp vụ chuyên
môn trong từng thời kỳ là một vấn đề hết sức quan trọng và cần thiết. Hàng năm
ngân hàng đà cử nhiều c¸n bé theo häc c¸c líp båi dìng nghiƯp vơ ngắn ngày tại
các trung tâm đào tạo, học nâng cao trình độ ở các trờng đại học, cao đẳng ...vv. Vì
thế, trình độ chuyên môn nghiệp vụ của anh chị em cán bộ của chi nhánh ngày một
nâng cao, phục vụ tốt cho các công việc đợc giao.
* Công tác thi đua, đoàn thể:
Đây cũng là một mặt công tác rất quan trọng, Các phong trào đoàn thể của
chi nhánh trong nhng năm qua luôn đợc quan tâm một cách toàn diện và phát triển
không ngừng, góp phần vào hoạt động chung của ngân hàng

Khoa: Ngân hàng tài chính


17


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Chơng 3
Một số ý kiến nhận xét đánh giá
Sự vận động của ngân hàng luôn gắn liền với qúa trình phát triển kinh tế
của đất nớc. Hoạt động của ngân hàng qua nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ, tín dụng,
thanh toán là nhân tố trực tiếp tác động đến hoạt động của các doanh nghiệp cũng
nh các tổ chức cá nhân trong đời sống xà hội theu xu hớng hiện đại hoá.
Sau nhiều năm hoạt động chi nhánh NHCT khu vực Đống Đa đà đạt đợc
những kết quả đáng kể thể hiện ở kết quả kinh doanh cũng nh trình độ đội ngũ cán
bộ nhân viên.
Ngân hàng có một đội ngũ cán bộ nhân viên nhiệt tình, trách nhiệm cao và
có ý thức phấn đấu vì sự nghiệp phát triển của chi nhánh Ngân hàng đà dành một
phần kinh phí đáng kể cho việc tiếp tục đào tạo đội ngũ cán bộ , nhân viên hiện có,
kể cả việc học tập nghiệp vụ và trong lĩnh vực hiện đại hoá công nghệ ngân hàng
phòng ngừa rủi ro, quản lý ngân hàng hiện đại , thanh toán quốc tế.
Mối quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng ngày càng đợc củng cố và phát
triển, đặc biệt là trong lĩnh vực huy động vốn và cung cấp các dịch vụ tài chính. Vì
vậy ngân hàng luôn luôn đảm bảo đợc sự cân đối cung cấp về vốn , đáp ứng nhu cầu
thờng xuyên của khách hàng.

Khoa: Ngân hàng tài chính

18



Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Đối với các tổ chức trong nớc và ngoài nớc, chi nhánh NHCT khu vc Đống
Đa vẫn giữ đợc mối quan hệ thờng xuyên trên nhiều lĩnh vực trớc hết là mối quan
hệ truyền thống nh thanh toán xuất nhập khẩu, điều hoà vốn, ngoài ra ngân hàng
còn thờng xuyên có các cuộc tiếp xúc hội thảo, trao đổi với các khách hàng để mở
rộng hoạt động kinh doanh.
Bên cạnh những kết quả đạt đợc, chi nhánh ngân hàng công thơng khu vực
đống đa còn tồn tại một số thiếu sót cần phải khắc phuc nh sau:
- Nợ quá hạn và các khoản nợ khó đòi có tài sản thế chấp chờ xử lý có giảm nhng
vẫn còn ở mức cao, cần có biện pháp tiếp tục thu hồi.
- LÃi treo còn tồn đọng chủ yếu thuộc kinh tế ngoài quốc doanh chậm đợc thu hồi.
- Tỉ lệ sử dụng vốn cha cao, mới sử dụng hết 54% nguồn vốn vào đầu t cho vay.
- Do cạnh tranh giữa các ngân hàng thơng mại trên địa bàn về lÃi suất tiền gửi, lÃi
suất tiền vay và tỉ giá giữa VNĐ, ngoại tệ và nhiều nguyên nhân khác.
Trớc những tồn tại nêu trên, chi nhánh NHCT Đống Đa cần phải đề ra các
biện pháp củ thể để khắc phuc nh
+.Nâng cao chất lợng hoạt động tín dụng, an toàn, hiệu quả. Nâng cao chất
lợng thẩm định dự án đầu t, tăng cờng huy động vốn của các tổ chức kinh tế à dân
c.
+.Làm tốt công tác tiếp thị, tiếp cận khách hàng, rà soát phân loại doanh
nghiệp, đối với những doanh nghiệp sản xuất kinh doanh yếu kém thua lỗ không có
khà năng trả nợ phải giảm dần mức độ đầu t để đảm bảo an toàn tín dụng.
+. Phát triển tốt hoạt động kinh doanh đối ngoại, nâng cao chất lợng và hiệu
quả hoạt động kinh doanh ngoại tệ, tìm kiếm và chú trọng tăng thêm số lợng khách
hàng xuất khẩu, mở rộng mạng lới thu đổi ngoại tệ.
+.Tích cực tìm biện pháp giải quyết thu hồi các khoản nợ tồn đọng, quá

hạn khó đòi, phối hợp với các cơ quan pháp luật và cơ quan thi hành án xử lý tài sản
Khoa: Ngân hàng tài chính

19


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

thế chấp để thu hồi nợ, có biện pháp để nâng cao tỷ lệ d nợ cho vay có bảo đảm
bằng tài sản.
+.Quan tâm đào tạo và bồi dỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ
của các bộ, đặc biệt là các bộ làm công tác tín dụng, thanh toán quốc tế, cán bộ
kiểm tra.Tạo điều kiện cho cán bộ đi học các lớp cao học, đại học, các lớp bồi dỡng
nghiệp vụ do trung tâm đào tạo tổ chúc, đào tạo trình độ ngoại ngữ và vi tính cho
cán bộ.
+.Tăng cờng công tác kiểm tra nội bộ bằng nhiều hình thức, với nội dung
kiểm tra cụ thể và chạt chẽ nhằm nâng cao ý thức chấp hành các thể lệ, chế độ quy
định, nhất là khâu kiểm tra công tác tín dụng tại chi nhánh.
+.Làm tốt công tác xây dựng và chỉnh đốn Đảng trên cơ sở quan tâm đến
công tác phát triển Đảng viên có chất lợng. Duy trì và phát huy tốt các phong trào
đoàn thể. Chấp hành tốt nội quy cơ quan đề ra, chỉ đạo tốt phòng trào thi đua làm
động lực thúc đẩy hoàn thành tốt các chỉ tiêu công tác.
Nhận thức đợc hành trình khó khăn mà mình phải trải qua.Những kết quả mà
NHCT Đống Đa đà đạt đợc trong thời gian qua đà có tác dụng tích cc tới mọi mặt
đời sống kinh tế xà hội, xứng đáng là đơn vị anh hùng lao động trong thời kỳ đổi
mới.

Khoa: Ngân hàng tài chÝnh


20


Báo cáo tổng hợp

Trơng Anh Bắc TCC 43A

Mục lục
Chơng 1. Giới thiệu chung về chi nhánh NHCT khu vực
Đống Đa
1.1.Quá trình hình thành và phát triển.
1.2.Cơ cấu tổ chứccủa NHCT Đống Đa
1.2.1.Sơ đồ tổ chức
12.2. Về nhân sự và cơ cấu tổ chức
1.2.2.1.Ban lÃnh đạo
12.2.2 .Chức năng, nhiệm vụ của các phòng
1.2.2.2.1. Phòng Kinh doanh
1.2.2.2.2. Phòng Kinh doanh - Đối ngoại
1.2.2.2.3. Phòng Kế toán Tài chính
1.2.2.2.4. Phòng Thông tin - Điện toán
1.2.2.2.5. Phòng Tiền tệ Kho quỹ
1.2.2.2.6. Phòng Nguồn vốn
1.2.2.2.7. Phòng giao dịch Kim Liên , Cát Linh
1.2.2.2.8. Phòng Kiểm tra Kiểm soát
1.2.2.2.9. Phòng Tổ chức Hành chính
1.2.2.2.10.Tổ Bảo hiểm

trang


01
01
02
02
03
03
03
03
04
05
06
06
07
07
08
10
10

Chơng 2.Tình hình hoạt động kinh doanh của chi nhánh trong
10
Những năm qua
2.1.Công tác huy động vốn
10
2.2.Công tác cho vay và đầu t
12
2.3.Hoạt động thanh toán quốc tế và kinh doanh ngoại tệ
14
2.4.Công tác tiền tệ và kho quỹ
15
2.5. Công tác KT - TC

16
2.6.Công tác thong tin điện toán
16
2.7.Công tác kiểm tra nội bộ
17
2.8.Các mặt công tác khác
17
Chơng 3.Một số ý kiến nhận xét

Khoa: Ngân hàng – tµi chÝnh

19

21



×