Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
A Mở đầu
Cùng với quá trình chuyển đổi nền kinh tế và trong bối cảnh hội nhập kinh
tế quốc tế đang diễn ra ngày càng nhanh, hệ thống tài chính - ngân hàng nói
chung, ngân hàng thơng mại Nhà nớc nói riêng đang có nhiều thời cơ mới nhng
cũng gặp phải không ít những khó khăn thách thức. Việc tham gia vào các tổ chức
kinh tế trong khu vực và trên thế giíi võa më ra nh÷ng thi trêng míi, cã nhiỊu sức
hấp dẫn và tiềm năng phát triển cho các ngân hàng thơng mại Nhà nớc trong đó có
Ngân hàng công thơng Việt Nam nhng cũng gây sức ép lớn về cạnh tranh và hội
nhập cho phù hợp với thông lệ quốc tế. Vì vậy nghiên cứu về hoạt động tài chính
nói chung và hoạt động của các ngân hàng thơng mại Nhà Nớc nói riêng là một
việc hết sức cần thiết.
Là sinh viên khoa Ngân hàng tài chính, trong bối cảnh chung của cả đất nớc, em nhận thấy mình cần phải trang bị những kiến thức cơ bản, cần thiết về lĩnh
vực ngân hàng tài chính để hiểu đợc những vấn đề cơ bản của hoạt động ngân
hàng, nắm bắt đợc những thay đổi, những nhân tố tác động trong lĩnh vực ngân
hàng để từ đó hoàn thiện thêm kiến thức cho mình.
Để có những kiến thức thực tế góp phần củng cố và hoàn thiện thêm kiến
thức đà đợc các thầy cô giáo truyền dạy trong nhà trêng, trong kú thùc tËp tèt
nghiƯp cđa m×nh, em xin đợc thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Cầu
Giấy. Trong bản Báo cáo tổng hợp của mình, vì thời gian và kiến thức còn hạn chế
nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đợc sự nhận xét và
hớng dẫn tận tình của PGS. TS . Vơng Trọng Nghĩa về bản Báo cáo tổng hợp nµy
vµ trong st thêi gian thùc tËp tíi. Em xin chân thành cảm ơn thầy.
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
1
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
B nội dung
Phần I
Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ các phòng ban tại
Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy
1. Cơ cấu tổ chức tại Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy.
Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy đợc thành lập vào tháng
03/2001, đợc tách ra từ chi nhánh Ngân hàng Công thơng Ba Đình
,
là chi nhánh cấp một của Ngân hàng Công thơng Việt Nam, một trong bốn
Ngân hàng thơng mại hàng đầu ở Việt Nam. Chi Nhánh Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy có trụ sở tại 117A, Đờng Hoàng Quốc Việt, Quận Cầu Giấy, Hà
Nội.
Là chi nhánh cấp một của Ngân hàng Công thơng Việt Nam, Chi nhánh
Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy đợc tổ chức, hoạt ®éng kinh doanh theo ®óng
Lt tÝn dơng vµ quy chÕ hoạt động của Ngân hàng Nhà Nớc và Ngân hàng
Công thơng Việt Nam.
Theo Quyết định số 066\QĐ- HĐQT-NHCT ban hành ngày 30/3/2004 của
Hội đồng quản trị Ngân hàng công thơng Việt Nam, thì bộ máy tổ chức của
Chi nhánh Ngân hàng Công thơng( CN NHCT ) Cầu Giấy đợc tổ chức theo cơ
cấu trực tuyến, gồm Ban giám đốc và các phòng ban.
* Ban giám đốc gồm: 01 Giám đốc và 02 Phó giám đốc.
* Các phòng ban: bao gồm 08 phòng ban, cụ thể: Phòng tổ chức hành chính,
phòng kế toán tài chính, phòng tín dụng đối nội, phòng tín dụng đối ngoại,
phòng tiền tệ kho quỹ, phòng kiểm tra nội bộ, phòng kế hoạch tổng hợp nguồn
vốn và tiếp thị, phòng giao dịch Cầu Diễn.
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
2
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
Sơ đồ tổ chức của Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy:
Giám đốc
Phó giám đốc
Phó giám đốc
Phó gim
Phòng
kế
toán
Phòng
KH
TH
NV&
TT
Phòng
kinh
doanh
đối
nội
Phòng
tổ
chức
hành
chính
Phòng
kiểm
tra nội
bộ
Phòng
kinh
doanh
đối
ngoại
Phòng
tiền tệ
kho
quỹ
Phòng
giao
dịch
Cầu
Diễn
2. Chức năng của các phòng ban:
2.1 Ban Giám đốc:
* Giám đốc: có chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng,
chịu trách nhiệm trớc Ngân hàng Công thơng Nhà Nớc về hoạt động chung của
Ngân hàng, và quản lý hoạt động của các phòng ban: Phòng kinh doanh đội
nội, phòng tổ chức hành chính, phòng kiểm tra nội bộ.
* Phó giám đốc:
* Phó giám đốc thứ 1 chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của: phòng kinh
doanh đối ngoại, phòng tiền tệ kho quỹ, phòng giao dịch Cầu Diễn.
d Phó giám đốc thứ 2 chịu trách nhiệm quản lý hoạt động của: phòng kế toán
tài chính, phòng kế hoạch tổng hợp nguồn vốn và tiếp thị.
2.2 Các phòng ban:
*Phòng tổ chức hành chính:
*
Chức năng: Phòng tổ chức hành chính là phòng nghiệp vụ thực hiện công
tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trơng chính sách
của Nhà Nớc và quy định của NHCT Việt Nam. thực hiện công tác quản trị
và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công
tác bảo vệ, an ninh an toàn chi nhánh.
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
3
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
K Nhiệm vụ:
-
Thực hiện quy định của Nhà nớc và của NHCT có liên quan đến chính
sách cán bộ về tiền lơng, bảo hiĨm x· héi, b¶o hiĨm y tÕ...
-
Thùc hiƯn qu¶n lý lao động, tuyển dụng lao động, điều động, sắp xếp
cán bộ phù hợp với năng lực, trình độ và yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh theo
thẩm quyền của chi nhánh.
- Thực hiện bồi dỡng, quy hoạch cán bộ lÃnh đạo tại chi nhánh.
- Xây dựng kế hoạch và tổ chức đầo tạo nâng cao trình độ về mọi mặt cho
cán bộ nhân viên chi nhánh.
- Thực hiện việc mua sắm, theo dõi bảo dỡng, sửa chữa tài sản và công cụ lao
động, trang thiết bị và phơng tiện làm việc, văn phòng phẩm phục vụ kinh
doanh tại chi nhánh.
- Thực hiện công tác xây dựng cơ bản, nâng cấp và sửa chữa nhà làm việc đáp
ứng yêu cầu hoạt động kinh doanh và quy chế quản lý đầu t xây dựng cơ
bản của Nhà Nớc và của NHCT Việt Nam.
- Tổ chức công tác văn th, lu trữ, quản lý hồ sơ cán bộ theo đúng quy định
của Nhà Nớc và của NHCT Việt Nam.
- Chuẩn bị mọi điều kiện cần thiết để tổ chức hội họp, hội thảo, sơ kết, tổng
kết...
- Thực hiện một số công việc khác do Ban giám đốc giao.
*Phòng kế toán tài chính:
*
Chức năng: Phòng kế toán tài chính là phòng nghiệp vụ giúp cho Giám đốc
thực hiện công tác quản lý tài chính và thực hiện nhiệm vụ chi tiêu nội bộ
tại chi nhánh theo quy định của Nhà Nớc và của NHCT.
ớ Nhiệm vụ:
- Chi trả lơng và các khoản thu nhập khác cho cán bộ nhân viên hàng tháng.
- Thực hiện quản lý các giao dịch nội bộ, phối hợp với các phòng ngân quỹ
kiểm soát đối chiếu tiền mặt hàng ngày, lu trữ chứng từ, lập và in báo cáo
theo đúng quy định của Nhà Nớc và NHCT.
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
4
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
- Quản lý séc và giấy tờ có giá, các ấn chỉ quan trọng các chứng từ gốc... của
chi nhánh.
- Tổ chức quản lý và theo dõi hạch toán kế toán tài sản cố định, công cụ lao
động, kho ấn chỉ, chi tiêu nội bộ của chi nhánh. Phối kết hợp với phòng tổ
chức hánh chính lập kế hoạch bảo trì, bảo dỡng tài sản cố định.
- Lập kế hoạch tài chính, báo cáo tài chính theo quy định hiện hành.
- Tính và trích nộp thuế, bảo hiểm xà hội theo quy định. Là đầu mối trong
quan hệ với cơ quan thuế, tài chính.
- Phối hợp với các phòng có liên quan phân tích đánh giá kết quả hoạt động
kinh doanh của chi nhánh để trình ban lÃnh đạo chi nhánh quyết định mức
trích lập quỹ dự phòng rủi ro theo các hớng dẫn của NHCT Việt Nam.
- Làm các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
* Phòng kinh doanh đối nội:
*
Chức năng : Phòng kinh doanh đối nội là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao
dịch với khách hàng là các tổ chức kinh tế, cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế trong níc, thùc hiƯn c¸c nghiƯp vơ khai th¸c vèn; xư lý các nghiệp
vụ liên quan đến cho vay, quản lý sản phẩm cho vay phù hợp với chế độ, thể
lệ hiƯn hµnh vµ híng dÉn cđa NHCT ViƯt Nam.
í NhiƯm vụ:
- Khai thác nguồn vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ khách hàng là các
tổ chức kinh tế, cá nhân trong nớc
- Tiếp thị, hỗ trợ khách hàng, phối hợp với các phòng kế hoạch tổng hợp
nguồn vốn và tiếp thị làm công tác chăm sóc khách hàng, phát triển các sản
phẩm dịch vụ của ngân hàng đến các khách hàng.
- Thẩm định và xác định hạn mức tín dụng bao gồm: Cho vay, tài trợ thơng
mại, bảo lÃnh, thấu chi cho khách hàng trong phạm vi đợc uỷ quyền của chi
nhánh, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; quản lý các hạn mức tín dụng đÃ
đa ra theo từng khách hàng.
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
5
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
- Thực hiện nghiệp vụ cho vay, bảo lÃnh và xử lý các giao dịch: Nhận và xử
lý các nghiệp vụ vay vốn, bảo lÃnh; thẩm định dự án, phơng án vay vốn, bảo
lÃnh theo quy định; đa ra các quyết định chấp thuận/từ chối đề nghị vay
vốn, bảo lÃnh; kiểm tra giám sát chặt chẽ các khoản cho vay trong và sau
khi cho vay, phối hợp với các phòng có liên quan thực hiện thu nợ, thu lÃi,
thu phí đầy đủ, kịp thời, đúng hạn theo hợp đồng đà kí.
- Theo dõi các khoản cho vay bắt buộc. Tìm các biện pháp thu hồi các khoản
cho vay này; Theo dõi, quản lý các khoản nợ có vấn đề, các khoản nợ quá
hạn, thực hiện các biện pháp tài chế tín dụng và xử lý các tài sản bảo đảm
để nhanh chóng thu hồi các khoản nợ này.
- Nắm cập nhập phân tích toàn diện về thông tin khách hàng theo quy định.
- Quản lý các khoản cho vay, bảo lÃnh; Quản lý các tài sản đảm bảo.
- Theo dõi, phân tích, quản lí thờng xuyên hoạt dộng kinh tế, khả năng tài
chính của khách hàng vay vốn, xin bảo lÃnh để phục vụ công tác cho vay,
bảo lÃnh có hiệu quả.
- Làm công tác khác khi đợc giám đốc giao.
* Phòng tín dụng đối ngoại:
*
Chức năng: Phòng tín dụng đối ngoại là phòng nghiệp vụ tổ chức nghiệp vụ
về tài trợ thơng mại tại chi nhánh theo quy định của NHCT Việt Nam.
ơ Nhiệm vụ:
- Thực hiện nghiệp vụ về tài trợ thơng mại theo hạn mức đợc cấp: Thực hiện
các nghiệp vụ phát hành, sửa đổi, thanh toán L/C nhập khẩu; thông báo và
thanh toán L/C xuất khẩu; Thực hiện các nghiệp vụ nhờ thu liên quan đến
xuất nhập khẩu; Phát hành, thông báo bảo lÃnh trong nớc và nớc ngoài trong
phạm vi đợc uỷ quyền.
- Thực hiện nghiệp vụ về mua bán ngoại tệ: Xây dựng giá mua bán hàng ngày
trình lÃnh đạo duyệt theo thẩm quyền để thực hiện trong toàn chi nhánh;
thực hiện việc mua bán ngoại tệ với các tổ chức kinh tế, cá nhân theo quy
định của NHCT Việt Nam.
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
6
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
- Phối hợp với phòng kế toán chuyển tiền ra nớc ngoài.
- Thực hiện công tác tiếp thị để khai thác nguồn ngoại tệ cho chi nhánh.
- T vấn cho khách hàng sử dụng các sản phẩm tài trợ thơng mại.
- Làm công tác khác cho Giám đốc giao.
* Phòng tiền tệ kho quỹ:
*
Chức năng: Phòng tiền tệ kho quỹ là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho
quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nớc và NHCT
Việt Nam; ứng và thu tiền cho các Quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong
và ngoài quầy, thu chi tiền mặt cho các doanh nghiệp có thu chi tiền mặt
lớn.
l
Nhiệm vụ:
- Quản lí an toàn kho quỹ theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà Nớc và
NHCT Việt Nam.
- Thực hiện ứng tiền và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch
trong và ngoài quầy ATM theo uỷ quyền kịp thời chính xác, đúng chế độ
quy định.
- Thu, chi tiền mặt có giá trị lớn, thu chi lu động tại các doanh nghiệp, khách
hàng.
- Phối hợp với phòng kế toán, phòng tổ chức hành chính thực hiện điều
chuyển tiền giữa quỹ nghiệp vụ của chi nhánh với Ngân hàng Nhà Nớc, các
CN NHCT trên địa bàn, các quỹ tiết kiệm, điểm giao dịch, phòng giao dịch,
máy rút tiền tự động( ATM) an toàn, đúng chế độ trên cơ sở đáp ứng đầy
đủ. kịp thời nhu cầu tại chi nhánh.
- Thực hiện ghi chép theo dõi sổ sách thu chi, xuất nhập kho quỹ đầy đủ, kịp
thời. Làm các báo cáo theo quy định của Ngân hàng Nhà Nớc và NHCT
- Thực hiện việc đóng gói lập bảng kê chuyển séc du lịch hoá đơn thanh toán
thẻ VISA, MASTER về trụ sở chính hoặc các đầu mối để gửi đi nớc ngoài
nhờ thu.
* Phòng kiểm tra nội bộ:
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
7
Báo cáo tổng hợp
K
Khoa NHTC - ĐH KTQD
Chức năng: Phòng kiểm tra nội bộ là phòng nghiệp vụ có chức năng giúp
Giám đốc giám sát kiểm tra, kiểm toán các mặt hoạt động kinh doanh của
chi nhánh nhằm đảm bảo việc thực hiện theo đúng pháp luật của Nhà Nớc
và cơ chế quản lý của nghành.
v Nhiệm vụ:
- Thực hiện giám sát, kiểm tra, kiểm toán theo chơng trình, kế hoạch hoặc chỉ
đạo trực tiếp của Tổng giám đốc về tổ chức thực hiện quy trình, nghiệp vụ,
chế độ, thể lệ tại chi nhánh theo quy định của Nhà Nớc, Ngân hàng Nhà Nớc, và NHCT Việt Nam. Báo cáo kết quả kiểm tra và kiến nghị biện pháp xử
lí cá nhân, tổ chức có sai phạm đợc phát hiện trong kiểm tra, kiểm toán.
Theo dõi, giám sát hoặc tham gia giải quyết, đôn đốc kiến nghị sau thanh
tra các vụ việc nổi cộm tại chi nhánh.
- Kiểm toán hàng ngày các giao dịch lớn hoặc các nghiệp vụ theo quy định.
- Thực hiện kiểm tra hoặc phối hợp với các phòng nghiệp vụ để kiểm tra đột
xuất theo yêu cầu của Giám đốc.
- Tham mu cho Giám đốc về công tác phòng chống tham nhũng.
- Làm đầu mối khi có đoàn kiểm tra, kiểm toán hoặc thanh tra đến làm việc
tại chi nhánh.
- Tham gia Hội đồng tín dụng tại chi nhánh với t cách giám sát.
- Thực hiện một số công việc khác do Giám đốc giao. Không trực tiếp tham
gia vào các hoạt động nghiệp vụ cụ thể.
* Phòng kế hoạch tổng hợp nguồn vốn và tiếp thị:
*
Chức năng: Phòng kế hoạch tổng hợp nguồn vốn và tiếp thị là phòng nghiệp
vụ tham mu cho Giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng
hợp phân tích đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo
hoạt động hàng năm của chi nhánh.
h Nhiệm vụ:
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
8
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
- Dự kiến kế hoạch kinh doanh, phân tích đánh giá tổng hợp , báo cáo tình
hình hoạt động và kết quả kinh doanh của chi nhánh; Làm báo cáo theo quy
định của NHCT Việt Nam.
- T vấn cho khách hàng về các sản phẩm dịch vụ ngân hàng, t vấn đầu t, t vấn
dịch vụ thẻ, t vấn dịch vụ bảo hiểm. Hớng dẫn khách hàng tới giao dịch tại
chi nhánh sử dụng sản phẩm dịch vụ ngân hàng.
- Thực hiện nghiệp vụ dầu mối thẻ: Lắp dặt, vận hành, xử lý lỗi thẻ ATM,
giải quyết các vớng mắc của khách hàng sử dụng sản phẩm thẻ, triển khai
sản phẩm thẻ theo hớng dẫn của NHCT Việt Nam.
- Thực hiện công tác tiếp thị, chính sách khách hàng...
-
Làm công tác thi đua của chi nhánh.
- Làm đầu mối nghiên cứu các đề án mở rộng màng lới kinh doanh tại chi
nhánh trình NHCT Việt Nam quyết định. Là đầu mối nghiên cứu triển khai
các đề tài khoa học của chi nhánh.
- Làm các nhiệm vụ khác do Giám đốc giao.
* Phòng giao dịch Cầu Diễn:
*
Chức năng: Phòng giáo dịch Cầu Diễn là phòng nghiệp vụ đợc tách khỏi chi
nhánh nhng có một số chức năng của các phòng khác tại chi nhánh nh: kinh
doanh đối nội và kinh doanh đối ngoại, kế toán tài chính, kiểm soát nội bộ...
d
Nhiệm vụ: Phòng giao dịch Cầu Diễn có chức năng nh các phòng trên nên
nhiệm vụ của Phòng giao dịch Cầu Diễn cùng bao gồm nhiệm vụ của phòng
tín dụng, phòng kế toán tài chÝnh, phßng tiỊn tƯ kho q, phßng kiĨm tra
néi bé...
Ngun Thị Thu Hà - TCDN 43B
9
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
Phần II
Hoạt động kinh doanh của Chi nhánh
Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy
1. Các sản phẩm dịch vụ của CN NHCT Cầu Giấy.
Là chi nhánh cấp 01 của NHCT Việt Nam, hoạt đông kinh doanh trên địa
bàn Hà Nội là nơi có tình hình kinh tế, xà hội phát triển vào bậc nhất của đất nớc đặc biệt trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng nên CN NHCT Cầu Giấy cung
cấp đến khách hàng các nghiệp vụ và sản phẩm dịch vụ ngân hàng rất đa dạng
và hiện đại, đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Các dịch vụ mà CN NHCT Cầu Giấy cung cấp cho khách hàng là:
C Mở tài khoản tiền gửi, nhận tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn và không kỳ hạn
bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đối với các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân
trong và ngoài nớc.
ớ Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ
đối với khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế và các tầng lớp dân c.
.
Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh đối ngoại, mua bán ngoại tệ, dịch vụ thanh
toán quốc tế và chi trả kiều hối.
t
Hệ thống thanh toán điện tử, thiết bị truyền thông hiện đại nhanh chóng
hoàn tất một lệnh thanh toán tự động thông qua mạng máy vi tính kết nối
giữa các chi nhánh NHCT hoặc giữa NHCT với các ngân hàng khác.
g Phát hành th bảo đảm, xác nhận bảo lÃnh trong nớc và quốc tế theo yêu cầu
của khách hàng, nhanh chóng, chính xác.
c Cung cấp dịch vụ t vấn, đầu t phát triển kinh doanh.
Thực hiện các dịch vụ giao dịch tự động, thẻ ATM, Cash Card.
2. Kết quả thực hiện các hoạt động kinh doanh của CN NHCT Cầu Giấy.
Do tác động của những biến động kinh tế, xà hội trong khu vực và quốc tế,
trong nhng năm vừa qua tế đất nớc ta phải đơng đầu với một số khó khăn lớn
gây bất lợi đối với nền kinh tế: giá một số nguyên liệu nhập tăng cao, một số
doanh nghiệp của Việt Nam bị mất thị trờng...Tuy vậy với sự nỗ lực lớn của
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
10
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
toàn bộ nền kinh tế, năm 2004, GDP của Việt Nam vẫn đạt mức tăng trởng
khá.Trong lĩnh vực Ngân hàng, do tác động cắt giảm lÃi suất của Cục dự trữ
liên bang Hoa Kỳ nên tình hình lÃi suất của nớc ta đà có xu hớng trái chiều
giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ trong một thời gian dài và tác động chuyển
dịch trong cơ cấu vốn huy động: vốn huy động VNĐ tăng trong khi vốn huy
động ngoại tệ có xu hớng giảm. Mặt khác trong huy động vốn VNĐ có nhiều
kênh huy động với lÃi suất hấp dẫn nh: Trái phiếu Chính phủ, kỳ phiếu của
Tổng công ty Dầu khí...nên công tác huy động vốn của các Ngân hàng thơng
mại gặp nhiều khó khăn đặc biệt trong việc huy động vốn trung và dài hạn.
Điều này tác động lớn đến công tác tín dụng tại chi nhánh.
2.1 Về công tác huy động vốn:
Từ năm 2002, cùng với những thuận lợi do Ngân hàng Nhà Nớ có những
quy định thông thoáng hơn trong cơ chế, chính sách tín dụng, tỷ giá, đặc biệt là
cho phép các ngân hàng thơng mại tự do thoả thuận lÃi suất khi huy động vốn ,
thì đồng thời điều này cũng khiến cho các ngân hàng phải khó khăn hơn trong
việc cân đối vốn cho hoạt động tín dụng. Trên các địa bàn có nhiều tổ chức
tham gia huy động vốn với các hình thức và mức lÃi suất hấp dẫn tạo nên sự
cạnh tranh huy động ngày càng lớn... Do đó, hầu hết các ngân hàng thơng mại
đều nằm trong tình trạng căng thẳng về vố, đặc biệt là nguồn vốn khả dụng
VNĐ. Trong bối cảnh ấy, là một ngân hàng mới thành lập vào năm 2001, CN
NHCT Cầu Giấy không thể không chịu những tác động chung. Tuy nhiên do
sớm chủ động và có những biện pháp tích cực nên CN NHCT Cầu Giấy đà vợt
qua khó khăn, đạt tốc độ tăng trởng cao trong toàn hệ thống.
Tình hình huy
động và cơ cấu vốn huy động trong 03 năm gần đây tại CN NHCT Cầu Giấy
thể hiện trong bảng chỉ tiêu sau:
huy động vốn
Chỉ tiêu
Năm 2002
Tổng vốn huy động
615 569
Phân loại theo đối tợng huy động:
Tiền gửi doanh nghiệp 185 426
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
Năm 2003
1 281 032
590 104
Đơn vị: triệu đồng
Năm 2004
1 330 443
532 819
11
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
Tiền gửi dân c
430 138
TiỊn gưi TCKT kh¸c
5
TiỊn vay tỉ chøc tÝn -
690 924
5
-
721 624
76 000
430 228
185 340
761 917
519 115
818 357
512 085
TiỊn gưi không kỳ 133 263
376 184
327 214
hạn
Tiền gửi có kỳ hạn díi 270 291
468 779
413 143
12 th
TiỊn gưi cã kú h¹n 133 471
309 712
350 276
trên 12 th
Tiền gửi đảm bảo 15 672
4 090
8 008
thanh toán
Phát hành công cụ nợ
122 263
155 802
dụng
Phân theo loại tiền:
VNĐ
Ngoại tệ
Phân loại theo kỳ hạn:
62867
Theo bảng trên trong cơ cấu vốn huy động tiền gửi của các doanh nghiệp
và dân c đều tăng qua các năm. Tiền gửi của dân c luôn chiếm tỷ trong cao
hơn của doanh nghiệp. Năm 2003, tiền gửi của dân c tăng 60,63% (260 786
triệu đồng) so với năm 2002 trong khi tiền gửi của doanh nghiệp tăng
218,24% (404 678 triệu đồng). Năm 2004, tiền gửi của dân c tăng 4,44% (30
700 triệu đồng) so với năm 2003 trong khi tiền gửi của các doanh nghiệp giảm
9,71% (57 285 triệu đồng) so với năm 2003; Tiền gửi bằng VNĐ tăng7,41%
( 56 440triệu đồng) trong khi tiền gửi bằng ngoại tệ giảm1,35% (7 030 triệu
đồng). Năm 2003, tiền gửi ngắn hạn tăng 182,29% (242 921 triệu đồng) so với
năm 2002, tuy nhiên năm 2004 tỷ lệ này giảm 13,02% (48 970 triệu
đồng).Tiền gửi trung hạn giảm 11,87% (55 636 triệu đồng) so với năm 2003.
Tiền gửi dài hạn và phát hành công cụ nợ tăng nhng tốc độ giảm so với năm
2003. Tiền gửi đảm bảo thanh toán năm 2003 giảm 73,90% (11 982 triệu
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
12
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
đồng) so với năm 2002 nhng năm 2004 tỷ lệ này tăng lên 95,79% (3918 triệu
đồng).Tiền gửi của các tổ chức kinh tế khác là không đáng kể.
Mức huy động vốn trong các tổ chức kinh tế đà phản ánh đúng tình hình
tài chÝnh cđa c¸c doanh nghiƯp hiƯn nay vỊ vèn sau kết thúc năm kinh doanh,
ngoài việc trả nợ ngân hàng đúng hạn, doanh nghiệp còn phải thực hiện nghĩa
vụ ngân sách với Nhà nớc, chi trả lơng cho ngời lao động. Mặt khác tại chi
nhánh có một số doanh nghiệp hạch toán phụ thuộc có số d tiền gửi trong năm
rất lớn nhng trớc khi kết thúc năm phải chuyển vốn về đơn vị chính tại các
ngân hàng khác nên tiền gửi vốn huy động của các tổ chức kinh tế giảm nhiều
về cuối năm.
2.2Về công tác tín dụng:
Thực hiện chỉ đạo của NHCT Việt Nam theo phơng châm Phát triểnAn toàn- Hiệu quả , CN NHCT Cầu Giấy đà chú trọng tăng trởng tín dụng
phải kiểm soát đợc vốn cho vay. Trên cơ sở chọn lọc khách hàng, giảm dần d
nợ đối với những doanh nghiệp có tình hình tài chính yếu kém, vốn chủ sở hữu
nhỏ, nâng cao chất lợng thẩm định dự án, coi trọng hiệu quả kinh tế và thực
hiện nghiêm túc các quy chế về tín dụng hiện hành.
Tình hình sử dụng vốn tại CN NHCT Cầu Giấy đợc thể hiện tổng quát qua
bảng sau:
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
13
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
Sử dụng vốn
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Tổng d nợ đầu t và cho vay
1 171 231
D nợ đầu t
3 031
D nợ nền kinh tế
1 168 201
Trong đó, d nợ đối với nền kinh tế phân theo:
Năm 2003
1 208 080
1 968
1 206 111
Năm 2004
1 216 762
2 460
1 214 302
Theo đối tợng cho vay:
DNQD
DNNQD
838 081
330 118
762 788
443 322
680 620
533 682
920 868
76 113
171 219
881 661
85 833
238 617
878 292
70 122
265 888
1 089 682
78 518
990 635
215 476
971 740
242 563
Theo kỳ hạn cho vay:
Cho vay ngắn hạn
Cho vay trung hạn
Cho vay dài hạn
Theo cơ cấu loại tiền:
VNĐ
Ngoại tệ
Cùng với việc huy động vốn tăng lên thì kết quả sử dụng vốn của chi
nhánh trong thời giân qua cungx đợc đánh giá là khá thành công. Tổng d nợ
cho vay nền kinh tế của CN NHCT Cầu Giấy đều tăng qua các năm, mức d nợ
cho vay năm 2004 đạt 1 214 302 triệu đồng, tăng 0,68% so với năm 2003, về
mặt tuyệt đối cao hơn năm 2003 nhng tốc độ tăng thấp hơn năm 2003( năm
2003 đạt 1 206 111 triệu đồng, tăng 3,24% so với năm 2002).
Trong cơ cấu tín dụng, tín dụng đối với các doanh nghiệp Nhà Nớc luôn
chiếm tỷ trọng lớn hơn các doanh nghiƯp ngoµi qc doanh song tû träng nµy
cã xu híng ngày càng giảm dần, đồng nghĩa với việc đối tợng khách hàng sử
dụng tín dụng của CN NHCT Cầu Giấy là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh
chiếm tỷ trọng ngày càng tăng. Điều này cũng rất phù hợp với tình hình thực tế
hiện nay, khi số lợng các doanh nghiệp Nhà Nớc đà và đang tiến tới cổ phần
hoá ngày càng lớn. Các doanh nghiệp Nhà Nớc đợc cổ phần hoá đều là các
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
14
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
doanh nhiệp đợc xếp loại A có tình hình tài chính lành mạnh, sản xuất kinh
doanh có hiệu quả. Trớc đây đa số đều đợc CN NHCT Cầu Giấy cho vay với
hình thức không có bảo đảm bằng tài sản với số d nợ lớn. Sau khi cổ phần hoá,
d nợ cho vay giảm mạnh do sau khi các doanh nghiệp Nhà Nớc cổ phần hoá CN
NHCT Cầu Giấy đà xác định đây là các doanh nghiệp hoạt động theo quy định
của Luật doanh nghiệp và tiếp tục cho vay nh đối với các doanh nghiệp ngoài
quốc doanh bằng cách bổ sung tài sản bảo đảm nợ vay. Thực tế, sau khi cổ phần
hoá số lợng các doanh nghiệp quốc doanh đợc CN NHCT Cầu Giấy cho vay có
bảo đảm bằng tài sản đà giảm, chủ yếu là tập trung thu nợ. Xét về mặt chất lợng
tín dụng thì ngày càng tăng, hệ số rủi ro giảm nhng xét về mặt kinh tế thì lợi
nhuận thu đợc từ các khách hàng này giảm mạnh vì CN NHCT Cầu Giấy không
đáp ứng đủ nhu cầu về vốn cho khách hàng ( do quy chế tín dụng hiện hành của
NHCT Việt Nam thì mức cho vay theo hình thức không có bảo đảm tối đa bằng
vốn chủ sở hữu nhng không vợt quá 10 tỷ đồng đối với doanh nghiệp có vốn đầu
t nớc ngoài và 5 tỷ đồng đối với doanh nghiệp không có vốn đầu t nớc ngoài)
trong khi các ngân hàng khác vẫn giải quyết cho vay không có bảo đảm bằng tài
sản.
Điều đáng nói là nếu trớc đây cơ cấu d nợ cho vay các NHTM nói chung
dành cho khu vực doanh nghiệp Nhà Nớc chiếm tỷ trọng cao thì trong thời gian
qua CN NHCT Cầu Giấy lại mạnh dạn đầu t vào khu vực ngoài quốc doanh,
đặc biệt cho thực hiện các chơng trơng trình tín dụng nh: Cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ, cho vay kinh tế phụ, phơng tiện sinh hoạt đối với cán bộ
công nhân viên và cho sinh viên vay vốn học tập...chiếm tỷ lệ khá cao. Nhiều
dự án quan trọng trên địa bàn do đợc đầu t kịp thời từ nguồn vốn của chi nhánh
nên đà phát huy hiệu quả. Trong số đó, những dự án đáng chú ý nh: Đầu t năng
lực cơ sở vật chất và thiết bị thi công cho Tổng công ty xây dựng Thăng Long,
Tổng công ty cơ khí giao thông, Tổng công ty cơ khí xây dựng, Nhà máy gạch
Cotto Xuân Hoà, Thiết bị chuyên dùng công ty may xuất khẩu Chiến Thắng,
Công ty cao su Hà Nội, toà nhà làm việc và cho thuê của công ty cổ phần Ford
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
15
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
Thăng Long, đầu t đổi mới phơng tiện và thiết bị thi công cơ giới cho công ty
Cầu 12, công ty cổ phần xây dựng Công trình giao thông 118...
Ngoài ra, do nắm bắt đợc nhu cầu thị trờng và sẵn sàng tạo mọi điều
kiện mở rộng quan hệ hợp tác, đầu t cũng nh hỗ trợ cho các đối tợng khách
hàng khác nhau sử dụng dịch vụ tiện ích ngân hàng, ngay sau khi đợc thành lập
CN NHCT Cầu Giấy đà tiến hành các hoạt động bảo lÃnh, thực hiện các nghiệp
vụ thanh toán quốc tế. Đến nay, hoạt động này cũng đạt kết quả và góp phần
thúc đẩy xuất nhập khẩu của các tổ chức kinh tế và làm tăng lợi nhuận cho
ngân hàng.
2.3 Kết quả kinh doanh trong thời gian qua:
Trong điều kiện kinh doanh có nhiều khó khăn bởi trên cùng một địa bàn
hẹp có nhiều tổ chức tín dụng hoạt động cạnh tranh hàng ngày về huy động
vốn và khách hàng vay vốn, lại thêm việc là một ngân hàng mời đợc thành lập
trong một thời gian ngắn nên còn nhiều hạn chế về quy mô và khả năng thu
hút khách hàng. Tuy nhiên, CN NHCT Cầu Giấy đà có chính sách khách hàng
linh hoạt và thích hợp, đảm bảo giữ vững đợc khách hàng truyền thống và
nâng cao chất lợng trong công tác đầu t vốn. Do vậy, kết quả kinh doanh từ
năm 2002 đến nay đợc khái quát trong bảng sau:
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2002
Năm 2003
Năm 2004
Thu nhập
73 078
108 775
95 093
Chi phí
62 990
88 635
90 318
Lợi nhuận
10 088
20 140
4 775
- Doanh thu năm 2004 giảm so với năm 2003 là 13 682 triệu đồng. Chi phí tăng
1 683 triệu đồng. Lợi nhuận giảm 15 365 triệu đồng. Điều này đòi hỏi công
tác lÃnh đạo kinh doanh của CN NHCT Cầu Giấy cần tập trung và đổi mới để
thực hiện kinh doanh có hiệu quả hơn trong thời gian tới.
Phần III
Phơng hớng nhiệm vụ phát triển của Chi nhánh
Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy trong thời gian tới
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
16
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
Kể từ khi thành lập đến nay, sau 04 năm đi vào hoạt động và phát triển, tuy
là một ngân hàng còn non trẻ nhng Chi nhánh NHCT Cầu Giấy đà và đang đạt
đợc sự thay đổi cơ bản về chất, đang dần đi vào quỹ đạo của sự phát triển vững
chắc để hớng tới một chi nhánh ngân hàng phát mạnh, hiện đại tham gia vào hệ
thống Ngân hàng Công thơng và hệ thống Ngân hàng Việt Nam. Tuy nhiên
trong quá trình hoạt động, CN NHCT Cầu Giấy còn gặp nhiều khó khăn. Trên
cơ sở tình hình thực hiện nhiệm vụ và các kết quả kinh doanh đà đạt đợc trong
những năm qua, đặc biệt là kết quả kinh doanh năm 2004 và sự chỉ đạo của
Tổng Giám đốc NHCT Việt Nam về kế hoạch kinh doanh tại Hội nghị triển
khai công tác năm 2005 trong toàn hệ thống của NHCT Việt Nam, CN NHCT
Cầu Giấy xây dựng phơng hớng và nhiệm vơ kinh doanh trong thêi gian tíi tËp
trung vµo mét số lĩnh vực trọng tâm sau:
1. Về công tác huy động vốn:
1 Tăng cờng công tác huy động vốn từ các tổ chức kinh tế, đặc biệt mở rộng
thu hút tiền gửi từ dân c. Tiếp tục giữ vững các tổ chức kinh tế các khách
hàng thờng xuyên, có tiền gửi lớn tại chi nhánh. Mặt khác tiếp tục tiếp cận
khách hàng mới có nguồn vốn nhận từ tài trợ quốc tế về mở tài khoản và gửi
tiền tại chi nhánh.
t
Thực hiện đa dạng hoá các hình thứ huy động vèn víi nhiỊu tiƯn Ých cho ngêi gưi tiỊn, cã những chính sách thích hợp đối với từng khách hàng để áp
dụng lÃi suất huy động vốn linh hoạt theo định chế của NHCT VIệt Nam.
d Thờng xuyên nâng cao tinh thần phục vụ khách hàng, xử lý nghiệp vụ
nhanh chóng, chính xác để giữ vững và thu hút thêm khách hàng đến gửi
tiền tại chi nhánh.
2. Về công tác tín dụng:
Mở rộng tín dụng trên cơ sở đảm bảo tín dụng an toàn, hiệu quả, bền vững,
không để để phát sinh tăng các khoản nợ khó đòi.
k Quán triệt nguyên tắc cho vay theo nguyên tắc thơng mại và thị trờng nhng
phải đảm bảo có mức tăng trởng và chất lợng tín dụng lành mạnh, hiệu quả,
bền vững.
Nguyễn Thị Thu Hµ - TCDN 43B
17
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
K Thực hiện phân tích đánh giá tính hình tài chính và khả năng sản xuất kinh
doanh của các khách hàng. Tổ chức phân loại khách hàng để xác định mức
cho vay, phơng thức cho vay, biện pháp đảm bảo nợ cho phù hợp với từng
đối tợng cho vay và từng khách hàng cụ thể, trong đó cần nắm chắc về tình
hình công nợ và khả năng thanh toán của các doanh nghiệp trong nghành
xây dựng.
x Đới với các doanh nghiệp có vốn chủ sở hữu nhỏ so với tổng tài sản nợ của
doanh nghiệp, chỉ cho vay ở mức độ phù hợp khi đà đợc sự chấp thuận của
NHCT Việt Nam.
N Tiếp tục giảm dần d nợ ở một số doanh nghiệp thờng xuyên phải gia hạn nợ,
thu hết nợ ở những doanh nghiƯp u kÐm hiƯn ®ang vay vèn ë mét số chi
nhánh trong cùng hệ thống và vay vốn tại cáctổ chức tín dụng khác.
n Không tập trung vốn lớn vào một khách hàng nhằm hạn chế rủi ro.
K Đối với cho vay trung và dài hạn: thực hiện nghiêm túc các định chế về cho
vay hiện hành của NHCT Việt Nam trong đó phải tuân thủ nghiêm túc về
vốn tự có, tài sản bảo đảm. hiệu quả kinh tế theo từng dự án cụ thể, không
để vợt quá tỷ trọng d nợ cho vay trung và dài hạn theo định hớng của NHCT
Việt Nam.
V Tiép tục tiếp cận các khách hàng có tình hình tài chính lành mạnh, có phơng án sản xuất kinh doanh có hiệu quả để mở rộng đầu t cho vay.
3. Về xử lý nợ tồn đọng:
Tiếp tục nỗ lực xử lý hết số tài sản đảm bảo còn lại, giải quyết dứt điểm nợ
tồn đọng theo chủ trơng của Chính Phủ và Đề án tái cơ cấu của NHCT Việt
Nam. Đồng thời rà soát lại những món nợ tồn đọng của cả ba nhóm: huy động
vốn, kinh doanh đối nội và kinh doanh đối ngoại để tiếp tục thực hiện xử lý
theo hớng dẫn của Ngân hàng Nhà Nớc và NHCT Việt Nam.
4. Về các hoạt động khác:
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
18
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
K Tiếp tục cải cách bộ máy tổ chức nhằm nâng cao hiệu quả và hiệu lực quản
lý điều hành kinh doanh. Tăng cờng công tác kiểm tra kiểm soát trong chi
nhánh nhằm đảm bảo phát triển an toàn và đúng định hớng.
ớ Tiếp tục triển khai giai đoạn 2 chơng trình hiện đại hoá ngân hàng và hệ
thông thanh toán, ứng dụng các sản phẩm dịch vụ mới, mở rộng cung ứng
các loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng cho nền kinh tế.
c Đặc biệt coi trọng công tác cán bộ, tăng cờng đào tạo bồi dỡng cán bộ đảm
bảo cán bộ có phẩm chất chính trị và đạo đức tốt, có đủ bản lĩnh và năng lực
chuyên môn để thực hiện thành công phơng hớng nhiệm vụ của CN NHCT
Cầu Giấy và sự nghiiệp đổi mới của NHCT Việt Nam
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
19
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
C Kết luận
Từ khi có đầy đủ các ngân hàng thơng mại quốc doanh ra đời(1988), hoạt
động kinh doanh của các ngân hàng ở nớc ta đà bắt đầu xuất hiện tính cạnh
tranh trên thị trờng mà chủ yếu tập trung vào hoạt động đầu t tín dụng, huy
động vốn và các dịch vụ ngân hàng. Trong qúa trình phát triển nền kinh tế thị
trờng theo định hớng XÃ hội chủ nghĩa và tham gia hội nhập kinh tế quốc tế,
mức độ cạnh tranh trong hoạt động ngân hàng ngày càng cao và phức tạp. Với
Chi nhánh Ngân hàng Công thơng Cầu Giấy, hoạt động trong thị trờng tài chính
ngân hàng còn nhiều khó khăn do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế.
Tuy nhiên, CH NHCT Cầu Giấy đà chủ động tìm ra giải pháp, khắc phục khó
khăn để hoạt ®éng cã hiƯu qu¶ trong thêi gian qua.
Thêi gian tíi tuy còn nhiều khó khăn thử thách song với kinh nghiệm sự
nỗ lực và những bớc đi vững chắc của mình CN NHCT Cầu Giấy sẽ tiếp tục
phát huy những thành công và khắc phục, hạn chế những tồn tại và yếu kém,
thực hiện tốt kế hoạch đề ra trong thời gian tới, CN NHCT Cầu Giấy cần nỗ lực
hơn nữa, nhanh chóng hoàn thành quy trình hiện đại hoá ngân hàng theo yêu
cầu tái cơ cấu của NHCT Việt Nam, tiến hành các hoạt động kinh doanh có
hiệu quả, trở thành một chi nhánh Phát triển- an toàn- hiệu quả trong toàn
hệ thống, đủ sức tham gia cạnh tranh với các ngân hàng cùng hoạt động trong
khu vực và trong nớc.
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
20
Báo cáo tổng hợp
Khoa NHTC - ĐH KTQD
Mục lục
a - mở đầu
b - nội dung
Phần II
Cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban tại
1
CN NHCT Cầu Giấy
1. Cơ cấu tổ chức tại CN NHCT Cầu Giấy
2. Chức năng của các phòng ban
Phần II
Hoạt động kinh doanh của CN NHCT Cầu Giấy
1. Các sản phẩm dịch vụ của CN NHCT Cầu Giấy
2. Kết quả thực hiện các hoạt động kinh doanh tại CN NHCT Cầu Giấy
2.1 Về công tác huy động vốn
2.2 Về hoạt động tín dụng
2.3 Kết quả kinh doanh trong thời gian qua
Phần II
Phơng hớng, nhiệm vụ phát triển của CN NHCT Cầu Giấy trong
2
2
3
10
10
11
13
16
thời gian tới
1. Về công tác huy động vốn
2. Về công tác tín dụng
3. Về xử lý nợ tồn đọng
4. Về các hoạt động khác
c - kết luận.
17
17
18
18
19
20
Nguyễn Thị Thu Hà - TCDN 43B
21