Tải bản đầy đủ (.doc) (54 trang)

thiết kế và thi công đồng hồ báo giờ dùng Eprom

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.03 KB, 54 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ
MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ


LUẬN VĂN TỐT
NGHIỆP
ĐỀ TÀI :

THIẾT KẾ VÀ THI
CÔNG
ĐỒNG HỒ BÁO GIỜ
DÙNG EPROM

Giáo Viên Hướng Dẩn : Thầy
TRẦN MINH CHÁNH
Sinh Viên Thực Hiện : Ngô
Quang Liêm (95101079)
Nguyễn Hữu Lợi
(95101082)
Lớp
: 95 KÑÑ


TP. HỒ CHÍ MINH – THÁNG 03 / 2000


A . LỜI CẢM TẠ
Trước khi vào nội dung luận văn, chúng em xin


chân thành cảm ơn các Thầy, Cô trong KHOA ĐIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT - TP HỒ
CHÍ MINH đã truyền đạt kiến thức cho chúng em trong
suốt quá trình học tập.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đở của các bạn
đồng môn trong qúa trình học tập tại trường.
Đặt biệt chúng em xin chân thành cảm ơn thầy
TRẦN MINH CHÁNH đã tận tình giúp đở và hướng
dẩn chúng em hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp
này.
Sinh viên thực hiện:
Ngô Quang Liêm
( 95101079 )
Nguyễn Hữu Lợi
( 95101082 )


B . LỜI NÓI ĐẦU
Ngành KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ có vai trò rất quan
trọng trong cuột sống của con người. Mọi hoạt động
sinh hoạt và lao động hằng ngày của con người đều
có sự tham gia của ngành KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ.
Đặt biệt khi Kỹ Thuật Số ra đời thì ngành KỸ
THUẬT ĐIỆN TỬ đã đưa con người tiến một bước
nhảy vọt trong cuộc Cách Mạng Tự Động Hoá trong
công nghiệp.
Khi cuộc sống được nâng cao thì quátrình tự động
là điều tất yếu.
Một ứng dụng để góp một phần nhỏ vào quá
trình tự động hoá trong trường học là làm một đồng
hồ báo giờ học và giờ nghỉ giải lao giửa các tiết

học.
Để làm đồng hồ báo giờ có 2 kỹ thuật được sử
dụng: Kỹ Thuật Tương Tự và Kỹ Thuật Số.
Đồng hồ báo giờ dùng Kỹ Thuật Tương Tự: cách
làm đơn giản nhưng tính chính xác, độ tin cậy không
cao ; kích thước lớn, …
Vì vậy để khắc phục các nhược điểm này mà
đồng hồ báo giờ dùng Kỹ Thuật Số được chọn.
Đồng hồ báo giờ này dùng EPROM để hiển thị
giờ, phút, báo chuông. Vì vậy tên đề tài là : “
ĐỒNG HỒ BÁO GIỜ DÙNG EPROM “ .
Do thời gian thực hiện đề tài và năng lực có hạn
nên việc thực hiện đề tài này không thể tránh được
thiếu xót, người viết rất mong nhận được sự góp ý
của thầy cô và các bạn đồng môn.


C . THIEÁT KEÁ




D . SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ

CHƯƠNGTRÌNH EPROM


E . MAÏCH IN



F . KẾT LUẬN
Trong thời gian thực hiện luận văn , chúng em đã
đạt được những kết qủa sau :
 Hiểu biết nhiều hơn qua thực tế .
 Tay nghề được nâng cao .
 Có khả năng phân tích , thiết kế và thi
công một sản phẩm hoàn chỉnh .
Tuy nhiên do thời gian có hạn , chúng em chưa thực
hiện được các ý tưởng sau :
 Mạch báo ngày , tháng .
 Chế độ chọn giờ báo tùy người sử dụng
bằng RAM , EEPROM .
Một lần nửa chúng em xin chân thành cảm ơn
thầy TRẦN MINH CHÁNH và các thầy , cô đã nhiệt
tình hướng dẫn và truyền đạt kiến thức trong suốt
quá trình học tập và làm luận văn tốt nghiệp .
Sinh viên thực hiện
Ngô Quang Liêm
( 95101079 )
Nguyễn Hữu Lợi
( 95101082 )


KHẢO

G . TÀI LIỆU THAM

1 . GIÁO TRÌNH MẠCH SỐ : Tập 1 và 2 .
Tác giả : NGUYỄN HƯŨ PHƯƠNG .
Nhà xuất bản : Trường Đại Học Tổng Hợp – TP

HCM .
Năm xuất bản : 1988 .
2 . Chuyên đề : HƯỚNG DẨN CÁCH TỰ LÀM
CÁC MẠCH ĐÈN QUẢNG CÁO .
Tác giả : Vương Khánh Hưng .
Tên chuyên đề : Điện Tử Thực Hành .
3 . SƠ ĐỒ CHÂN LINH KIỆN BÁN DẨN .
Tác giả : DƯƠNG MINH TRÍ .
Nhà xuất bản : Nhà Xuất Bản Khoa Học Và Kỹ
Thuật .
Năm xuất bản : 1997 .
4 . KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ .
Tác giả : LƯU PHI YẾN – LƯU PHÚ – NGUYỄN NHƯ
ANH .
Nhà xuất bản : Đại Học Bách Khoa – TP HCM.
Năm xuất bản : 1996 .


MỤC LỤC
A . LỜI CẢM TẠ
B . LỜI NÓI ĐẦU
C . THIẾT KẾ
CHƯƠNG I : SƠ ĐỒ KHỐI
I . Sơ Đồ Khối
II . Nhiệm Vụ Của Các Khối
III . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG II : THIẾT KẾ KHỐI DAO ĐỘNG TẠO
TẦN SỐ 1 / 60 Hz
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý

III . Tính Toán
IV . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG III : THIẾT KẾ KHỐI DAO ĐỘNG TẠO
TẦN SỐ QUÉT 400 Hz
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Tính Toán
IV . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG IV . THIẾT KẾ KHỐI GIẢI MẢ ĐỊA
CHỈ
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG V : THIẾT KẾ BỘ NHỚ
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG VI : THIẾT KẾ KHỐI GIẢI ĐA HP
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG VII : THIẾT KẾ KHỐI HIỂN THỊ
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Tính Toán
IV . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG VIII : THIẾT KẾ KHỐI BÁO CHUÔNG
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Tính Toán

IV . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG IX : THIẾT KẾ KHỐI BÁO THỨ
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Tính Toán
IV . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG X : THIẾT KẾ KHỐI ĐIỀU CHỈNH
I . Giới Thiệu Linh Kiện


II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Tính Toán
IV . Nguyên lý hoạt động
CHƯƠNG XI : THIẾT KẾ KHỐI NẠP ACQUI
I . Giới Thiệu Linh Kiện
II . Sơ Đồ Nguyên Lý
III . Tính Toán
IV . Nguyên Lý Hoạt Động
D . SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ CHƯƠNG TRÌNH EPROM
CHƯƠNG I : SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ VÀ NGUYÊN
LÝ HOẠT ĐỘNG
I . Sơ Đồ Nguyên Lý
II . Nguyên Lý Hoạt Động
CHƯƠNG II : CHƯƠNG TRÌNH EPROM
I . Kết Nối Của EPROM Và LED 7 Đoạn
II . Các Giờ Cần Báo Chuông
III . Chương Trình Nạp Cho Eprom
E . MẠCH IN
F . KẾT LUẬN
G . TÀI LIỆU THAM KHẢO



NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
HƯỚNG DẪN
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày
Tháng

Năm 2000
Ký tên

TRẦN MINH CHÁNH


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN
DUYỆT
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................

..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
..............................................................................................................
Ngày
Tháng

Năm 2000
Ký tên


CHƯƠNG I :

SƠ ĐỒ KHỐI

I . SƠ ĐỒ KHỐI :


KHỐI GIẢI
ĐA HP

KHỐI HIỂN
THỊ

KHỐI DAO ĐỘNG
KHỐI BÁO
TẠO TẦN SỐ
CHUÔNG
QUÉT 400Hz

BỘ NHỚ
EPROM

KHỐI GIẢI
MẢ
ĐỊA CHỈ

KHỐI

ĐIỀU

KHỐI BÁO
CHỈNH
THỨ

KHỐI DAO
ĐỘNG
TẠO TẦN SỐ

1/60 Hz

II . NHIỆM VỤ CỦA CÁC KHỐI :
KHỐI DAO ĐỘNG TẠO TẦN SỐ 1 / 60 Hz : Được
dùng để tạo ra xung có tần số là 1/60 Hz (chu kỳ là
60 giây). Tần số do khối này tạo ra phải có độ chính
xác rất cao vì độ chính xác của đồng hồ là do khối
này quyết định.


KHỐI GIẢI MẢ ĐỊA CHỈ : Được chia ra 2 phần.
Phần 1 để tạo địa chỉ cho phần đếm phút. Phần 2
để tạo địa chỉ cho phần đếm giờ. KHỐI GIẢI MÃ
ĐỊA CHỈ sẽ tạo địa chỉ cho bộ nhớ EPROM xuất dử
liệu hiện giờ và phút.
BỘ NHỚ EPROM : Là bộ nhớ đã được lập trình
để hiển thị giờ, phút và báo chuông.
KHỐI HIỂN THỊ : Được dùng để hiển thị các
giá trị giờ và phút.
KHỐI GIẢI ĐA HP : Được dùng để điều khiển
cho khối hiển thị hiển thị giờ , phút . Khối này phối
hợp đồng bộ với EPROM để hiển thị giờ, phút.
KHỐI DAO ĐỘNG TẠO TẦN SỐ QUÉT 400 Hz :
Được dùng điều khiển KHỐI GIẢI ĐA HP. Tần số của
khối này là 400 Hz để tạo cảm giác cho người xem
thấy được các giá trị giờ, phút luôn được sáng.
KHỐI ĐIỀU CHỈNH : Được dùng để điều chỉnh
giờ, phút và thứ.
KHỐI BÁO THỨ : Được dùng để báo thứ và
khống chế báo chuông vào thứ 7 và chủ nhật.

KHỐI BÁO CHUÔNG : Được dùng để điều khiển
cho chuông reo 8 giây.

II . NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG :
KHỐI DAO ĐỘNG TẠO TẦN SỐ 1/60 Hz sẽ tạo ra
xung vuông có tần số là 1/60 Hz. Xung vuông này sẽ
vào KHỐI GIẢI MÃ ĐỊA CHỈ để tạo địa chỉ cho
EPROM xuất dử liệu ra KHỐI HIỂN THỊ.
KHỐI DAO ĐỘNG TẠO TẦN SỐ QUÉT 400 Hz điều
khiển KHỐI GIẢI ĐA HP và EPROM cho đồng bộ nhau
để điều khiển KHỐI HIỂN THỊ hiện các giá trị : đơn
vị phút, chục phút, đơn vị giờ, chục giờ.
Khi đến giờ cần báo chuông, bộ nhớ EPROM sẽ
xuất lệnh cho KHỐI BÁO CHUÔNG hoạt động để
chuông reo. KHỐI DAO ĐỘNG TẠO TẦN SỐ QUÉT 400
Hz sẽ đưa dao động có tần số là 0,78 Hz để cho
chuông reo trong 8 giây.
Khi cần điều chỉnh lại giờ, phút, thứ, KHỐI ĐIỀU
CHỈNH sẽ nhận dao động từ KHỐI DAO ĐỘNG TẠO
TẦN SỐ QUÉT 400 Hz các dao động có tần số là 6
Hz và 3 Hz để đưa lên KHỐI GIẢI MÃ ĐỊA CHỈ chỉnh
lại giờ, phút và đưa lên KHỐI BÁO THỨ để chỉnh lại
thứ.
KHỐI BÁO THỨ sẽ nhận xung từ KHỐI GIẢI MÃ
ĐỊA CHĨ để điều khiển KHỐI BÁO THỨ hiện thứ từ
thứ 2 đến chủ nhật, đồng thời KHỐI BÁO THỨ cũng
tham gia điều khiển KHỐI BÁO CHUÔNG để không cho
chuông reo vào thứ 7 và chủ nhật.



CHƯƠNG II :
THIẾT KẾ KHỐI DAO
ĐỘNG TẠO TẦN SỐ 1 / 60 Hz
I . GIỚI THIỆU LINH KIỆN :
I . 1. IC 4040 :
Đây là IC đếm họ CMOS có 16 chân . IC 4040
có 12 tầng flip - flop T nên có thể đếm đến 212 =
4096 . IC sẽ nẩy dưới tác động của cạnh xuống của
xung Ck . Ngỏ MASTER RESET sẽ tác động ở mức [1] .
Sau đây là sơ đồ chân và chức năng của
các chân :
Q11
Q5
Q4
Q6
Q3
Q2
Q1
Vss

1
2
3
4
5
6
7
8

16

15
14
13
12
11
10
9

VDD
Q10
Q9
Q7
Q8
MR
CP
Q0

Chân 16 : ( VDD ) Nối nguồn dương
Chân 8 : ( Vss ) Nối mass
Chân 10 : ( CP ) Ngỏ vào của xung Ck . Tác động
cạnh xuống của xung Ck
Chân 11 : ( MASTER RESET ) Ngỏ vào dùng để
reset IC 4040 .Tác động mức [1 ] .
Sau đây là các ngỏ ra của IC 4040 :
Chaân 9 : Q0
Chaân 7 : Q1
Chaân 6 : Q2
Chaân 5 : Q3
Chaân 3 : Q4
Chaân 2 : Q5

Chaân 4 : Q6
Chaân 13: Q7
Chaân 12: Q8
Chaân 14: Q9
Chaân 15: Q10
Chaân 1 : Q11

I . 2 . IC 4081 :
Đây là IC cổng họ CMOS có 14 chân . IC 4081
có 4 cổng AND 2 ngỏ vào .


Sau đây là sơ đồ chân và chức năng
của các chân :

14

13

12

11

10

9

8

1


2

3

4

5

6

7

Chân 14 : ( VDD ) Nối nguồn dương
Chân 7 : ( Vss ) Nối mass
Sau đây là các ngỏ vào và ngỏ ra của các
cổng AND:
Cổng AND ( I ) :
Chân 1 và 2 : Ngỏ vào
Chân 3
: Ngỏ ra
Cổng AND ( II ) :
Chân 5 và 6 : Ngỏ vào
Chân 4
: Ngỏ ra
Cổng AND ( III ) :
Chân 8 và 9 : Ngỏ vào
Chân 10
: Ngỏ ra
Cổng AND ( IV ) :

Chân 12 và 13 : Ngỏ vào
Chân 11
: Ngỏ ra


II . SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ :
R1 = 12 K
R2 = 2 K7
Q1 = C 828

R2
Đồng hồ
treo tường

CP

Q1
Q2

A
R1

Q3
Q4

Q1
MR
IC 4040

III . TÍNH TOÁN :

Ngỏ ra của mạch tạo xung Ck của mạch đồng hồ
có tần số là 1/2 Hz ( chu kỳ là 2 giây ) nên để tạo ra
dao động có tần số là 1/60 Hz thì IC 4040 phải đếm 30
( chu kỳ là 60 giây )
Mà 3010 = 111102
Nên cổng AND 4 ngỏ vào được sử dụng để reset
IC 4040 khi đếm đến 30
Tính R2 :
p ngỏ ra của mạch đồng hồ treo tường là 1,4 V
Transistor C 828 dẫn bảo hòa thì VCE = 0,1 V
Cho Ic = 2 mA và Vcc = 5 V
Nên
R1 = ( Vcc - VCE ) / Ic = ( 5 - 0,1 ) / 2 = 2,45 K
Choïn : R2 = 2K7
Tính R1 :
Cho hệ số khuếch đại của C 828 là β = 70
Để C 828 dẫn bảo hòa thì VBE = 1V
Vaäy :
IB = IC / 70 = 2 / 70 = 0,0286
Neân :
R1 = ( 1,4 - 1 ) / 0,0286 = 14 K
Choïn : R1 = 12 K

IV . NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG :
Mạch đồng hồ treo tường sẽ tạo ra dao động có
tần số là 1/2 Hz . Sau khi qua transistor Q1 sẽ được
khuếch đại biên độ để đưa vào ngỏ CP của IC 4040 .
IC 4040 sẽ làm công việc chia tần số ( đếm ) của dao
động có tần số là 1/2 Hz thành dao động có tần số
là 1/60 Hz .



Khi IC 4040 đếm đến 30 thì cổng AND sẽ reset cho IC
4040, đồng thời tại ngỏ ra của cổng AND cũng chính
là dao động có tần số là 1/60 Hz .
Cứ thế , khi có dao động từ mạch đồng hồ treo
tường đi vào thì IC 4040 lại đếm và ở ngỏ ra của
cổng AND sẽ có dao động có tần số là 1/60 Hz .
Ngỏ ra A được đưa lên KHỐI GIẢI MÃ ĐỊA CHỈ.


CHƯƠNG III :
ĐỘNG TẠO

THIẾT KẾ KHỐI DAO
TẦN SỐ QUÉT 400 Hz

I . GIỚI THIỆU LINH KIỆN :
I . 1 . IC 555 :
Đây là IC loại 8 chân được sử dụng rất phổ
biến để làm: mạch đơn ổn, mạch dao động đa hài, bộ
chia tần, mạch trễ, … Nhưng trong mạch này, IC 555
được sử dụng làm bộ phát xung Ck .
Thời gian được xác lập theo mạch định thời R,
C bên ngoài. Dãy thời gian tác động hữu hiệu từ
vài micrô giây đến vài giờ.
IC này có thể nối trực tiếp với các loại IC
TTL / CMOS / DTL .
Sau đây là sơ đồ chân và chức năng của
các chân :

8

7

6

5

1

2

3

4

Chân 1 : ( GND ) Nối mass .
Chân 2 : ( TRIGGER ) Nhận xung kích để đổi trạng
thái
Chân 3 : ( OUT ) Ngỏ ra
Chân 4 : ( RESET ) Trả về trạng thái đầu
Chân 5 : ( CONTROL VOLTAGE ) Lấy điện áp điều
khiển tần số dao động
Chân 6 : ( THRESHOLD ) Lập mức ngưởng cho tầng
so sánh
Chân 7 : ( DISCHARGE ) Đường xã điện cho tụ trong
mạch định thời
Chân 8 : ( Vcc ) Nối với nguồn dương

I . 2 . IC 4040 :

Đã được giới thiệu ở chương II – I .


II . SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ :
R3
R4
C1
C2

=
=
=
=

150 K
100K
103
104

R3
8

4
3

R4

CP

7

6
2

5
1

Q0
Q1
Q5
Q6
Q8

MR
C2

C1
IC 555

IC 4040

III . TÍNH TOÁN :
IC 555 tạo dao động có tần số là 400 Hz
Công thức tính tần số của IC 555 laø :
1,44
f=
Cho f = 400
( R3 + 2 R4 ) ì
C1

C2 = 103 = 0,01 à F

C2 = 104 = 0,1 µ F

Vậy R3 + 2 R4 = 1,44 / ( f × C1 ) = 1,44 × 106 / ( 400 ×
0,01 ) = 360 K
Cho R4 = 100 K
Vậy R3 = 160 K
Chọn R3 = 150 K
Vậy
R3 = 150 K
R4 = 100 K
C1 = 103
C2 = 104

IV . NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG:
IC 555 tạo ra dao động có tần số là 400 Hz . IC
4040 sẽ thực hiện việc đếm
Tần số 400 Hz được chọn để ngỏ ra Q0 và Q1 qua
KHỐI GIẢI ĐA HP sẽ cho ra 4 ngỏ ra, mỗi ngỏ ra sẽ


có tần số là 100 Hz để điều khiển LED 7 đoạn hiển
thị đơn vị phút, chục phút, đơn vị giờ, chục giờ.
LED 7 đoạn nhấp nháy với tần số là 100 Hz sẽ
tạo cảm giác cho mắt người là cả 4 LED sáng liên
tục.
Ngỏ ra Q0 và Q1 được đưa lên KHỐI GIẢI ĐA HP
và EPROM 2764.
Ngỏ ra Q5 và Q6 được đưa lên KHỐI ĐIỀU CHỈNH .
Tần số ngỏ ra Q5 là 400 / 26 = 6 Hz .
Tần số ngỏ ra Q6 là 400 / 27 = 3 Hz .

Ngỏ ra Q8 được đưa lên KHỐI BÁO CHUÔNG .
Tần số ngỏ ra Q8 là 400 / 29 = 0,78 Hz .
Tụ C2 được mắc vào chân 5 của IC 555 để giúp IC
hoạt động ổn định .


CHƯƠNG IV :

THIẾT KẾ KHỐI GIẢI


ĐỊA CHỈ

I . GIỚI THIỆU LINH KIỆN :
I . 1 . IC 4040 :
Đã được giới thiệu ở chương II – I .

I . 2 . IC 4081 :
Đã được giới thiệu ở chương II – I .

I . 3 . IC 74244 :
Đây là IC có 20 chân , IC 74244 có 8 cổng
đệm 3 trạng thái . IC này có 2 cổng điều khiển cho
mổi 4 cổng đệm .
Sau đây là sơ đồ chaân :
1G 1
1 A1 2
2 Y4
1 A2 4
2 Y3 5

1 A3 6
2 Y2 7
1 A4 8
2 Y1 9
GND 10

20
19
3
17
16
15
14
13
12
11

Vcc
2G
18 1 Y1
2 A4
1 Y2
2 A3
1 Y3
2 A2
1 Y4
2 A1

Bảng sự thật
NGỎ VÀO

G
A
H
X
L
L
L
H

NGỎ RA
Y
Z
L
H

H = mức [1 ]
L = mức [ 0 ]
X = Không quan tâm
Z = Tổng trở cao
Chức năng của các chân
Chân 10 : ( GND ) Nối mass
Chân 20 : ( Vcc ) Nối nguồn dương 5 V


Chân 1 : ( 1G ) Được dùng để điều khiển 4 cổng
3 trạng thái sau :
CỔNG
I
II
III

IV

NGỎ VÀO
Chân 2 : 1 A1
Chaân 4 : 1 A2
Chaân 6 : 1 A 3
Chân 8 : 1 A4

NGỎ RA
Chân 18 : 1 Y1
Chân 16 : 1 Y2
Chaân 14 : 1 Y3
Chaân 12 : 1 Y4

Chân 19 : ( 2G ) Được dùng để điều khiển 4 cổng
3 trạng thái sau :
CỔNG
I
II
III
IV

NGỎ
Chân 11 :
Chân 13 :
Chân 15 :
Chân 17 :

VÀO
2 A1

2 A2
2 A3
2 A4

NGỎ
Chân 9 :
Chaân 7 :
Chaân 5 :
Chaân 3 :

RA
2 Y1
2 Y2
2 Y3
2 Y4

II . SƠ ĐỒ NGUYÊN LÝ :
1G
A

IC 4040 ( I ) ( đếm phút )
CP

MR

CP

MR

Q0

Q1
Q2
Q3
Q4
Q5

IC 4040 ( II ) ( đếm giờ )
Q0
Q1
Q2
Q3
Q4

B

III . NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG :
IC 4040 ( I ) được dùng để đếm phút : Một giờ có
60 phút , nên :
6010 = 1111002
Cổng AND 4 ngỏ vào dùng để reset IC 4040 ( I ) khi
IC này đếm đến 60
IC 4040 ( II ) được dùng để đếm giờ . Một ngày
có 24 giờ , neân :


2410 = 110002
Cổng AND 2 ngỏ vào dùng để reset IC 4040 ( II ) khi
IC này đếm đến 24
Khi 1G ở mức [ 0 ] : Dao động có tần số là 1/60
Hz từ KHỐI DAO ĐỘNG TẠO TẦN SỐ CHUẨN 1/60 Hz

( điểm A ) vào IC 4040 ( I ) để IC này đếm . Khi IC 4040 (
I ) đếm đến 60 ( 1 giờ ) thì sẽ được reset . Khi reset thì
ngỏ ra của cổng AND 4 ngỏ vào cũng tạo ra 1 xung cho
IC 4040 ( II ) đếm lên 1 .
Sau khi IC 4040 ( II ) đếm đến 24 ( 1 ngày ) thì sẽ
được reset . Khi reset thì ngỏ ra của cổng AND 2 ngỏ vào
cũng tạo ra 1 xung ( tại điểm B ) để đưa lên KHỐI BÁO
THỨ để chuyển sang thứ khác .
Khi 1G ở mức [ 1 ] : Ngỏ ra của cổng 3 trạng
thái có tổng trở cao để cách ly xung chỉnh giờ / phút
/ thứ với xung chuẩn .
3 cổng 3 trạng thái được điều khiển bởi 1G . 1G
được đưa lên KHỐI ĐIỀU CHỈNH .
Các ngỏ ra từ Q0 đến Q5 của IC 4040 ( I ) và từ
Q0 đến Q4 của IC 4040 ( II) được đưa lên BỘ NHỚ
EPROM .
Ngỏ ra B được đưa lên KHỐI BÁO THỨ để điều
khiển cho chuyển sang thứ tiếp theo khi hết 24 giờ .


×