Tải bản đầy đủ (.docx) (53 trang)

Đề cương quản trị chiến lược đại học thương mại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (382.46 KB, 53 trang )

MỤC LỤC
I. Nhóm câu hỏi 1.............................................................................................................................................4
Câu 1. Nêu khái niệm và các yếu tố cấu thành của chiến lược. Lấy VD minh họa...................................4
Câu 2. Nêu khái niệm và nội dung khái quát của 3 cấp CL. Lấy VD.........................................................4
Câu 3. Nêu khái niệm đơn vị kinh doanh chiến lược. Có thể sử dụng tiêu chí nào để phân loại SBU. Ví
dụ..................................................................................................................................................................4
Câu 4. Nêu khái niệm cơ hội/ thách thức, điểm mạnh/ điểm yếu của DN. Lấy VD..................................5
Câu 5. Nêu khái niệm quản trị chiến lược. Vai trò của quản trị chiến lược đối với sự phát triển của DN?
.......................................................................................................................................................................6
Câu 6. Nêu khái niệm, vai trị và u cầu của tầm nhìn CL. Lấy VD minh họa tầm nhìn CL của một DN
cụ thể mà anh chị biết...................................................................................................................................6
Câu 7. Nêu khái niệm, vai trò, đặc trưng của sứ mạng KD. Lấy VD........................................................7
Câu 8. Nêu khái niệm và phân loại mục tiêu CL. Lấy VD minh họa.........................................................8
Câu 9. Nêu khái niệm và cấu trúc mơi trường bên ngồi của DN. Lấy VD cơ hội và thách thức từ mơi
trường bên ngồi của một DN......................................................................................................................8
Câu 10. Các bước xây dựng mơ hình đánh giá tổng hợp các nhân tố mơi trường bên ngồi EFAS. VD..9
Câu 11. Khái niệm ngành, các tiêu chi phân loại ngành KD. Lấy VD minh họa ngành KD theo các tiêu
chí phân loại...............................................................................................................................................10
Câu 12. Khái niệm nguồn lực, năng lực, năng lực cốt lõi. Lấy VD..........................................................11
Câu 13. Các bước xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi trường bên trong IFAS. VD. 12
Câu 14. Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh. Lấy VD................................................................13
Câu 15. Nêu mục đích, các bước xây dựng mơ thức TOWS hoạch định chiến lược. VD minh họa một
số điểm mạnh, điểm yếu của 1 DN............................................................................................................13
Câu 16. Mục tiêu, điều kiện áp dụng CL cạnh tranh của Porter. Lấy VD một DN áp dụng CL cạnh tranh
mà anh chị biết...........................................................................................................................................14
Câu 17. Nêu khái niệm cấu trúc tổ chức DN.Thiết lập mô hình cấu trúc tổ chức của một DN mà anh chị
biết..............................................................................................................................................................14
Câu 18. Nêu nội dung cơ bản của thực thi CL. Nêu sự khác biệt giữa hoạch định Cl và thực thi CL....15
Câu 19. Nêu khái niệm chính sách? Trình bày mối quan hệ giữa Cl và chính sách. Nêu tên một số chính
sách của một DN cụ thể.............................................................................................................................16
Câu 20. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng mục tiêu ngắn hạn. Lấy VD minh họa...............................16


Câu 21. Khái niệm và mục đích đánh giá CL. Thời điểm nào DN cần đánh giá CL...............................16
1


II. Nhóm câu hỏi 2..........................................................................................................................................16
Câu 1. Phân tích có liên hệ thực tế nội dung bản tuyên bố sứ mạng KD của 1 DN cụ thể......................16
Câu 2. Phân tích và liên hệ thực tế mức độ đáp ứng yêu cầu cơ bản của mục tiêu chiến lược................17
Câu 3. Trình bày nội dung của 3 cấp chiến lược trong DN. Liên hệ thực tế chiến lược cấp công ty của 1
DN...............................................................................................................................................................18
Câu 4. Phân tích có liên hệ thực tế sự ảnh hưởng của các nhân tố mơi trường bên ngồi đến doanh
nghiệp.........................................................................................................................................................18
Câu 5. Phân tích có liên hệ thực tế yếu tố trong mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh tranh của một
ngành KD....................................................................................................................................................21
Câu 6: Các tiêu chí xác định năng lực cốt lõi của công ty (VRINE). Nhận dạng năng lực cốt lõi của 1
DN cụ thể mà anh chị biết..........................................................................................................................22
Câu 7. Phân tích có liên hệ thực tế sự ảnh hưởng của yếu tố hiệu suất vượt trội, sự đáp ứng vượt trội, sự
đổi mới vượt trội, chất lượng vượt trội đến lợi thế cạnh tranh của 1 DN cụ thể mà anh ( chị) biết........23
Câu 8. Trình bày các trường hợp sử dụng loại hình CL đa dạng hóa.VD minh họa chiến lược đa dạng
hóa của 1 doanh nghiệp..............................................................................................................................25
Câu 9. Trình bày các trường hợp sử dụng loại hình chiến lược cường độ. Lấy VD................................25
Câu 10. Trình bày các trường hợp sử dụng loại hình chiến lược tích hợp. Lấy VD................................26
Câu 11. Phân tích nền tảng CL đa dạng hóa. Lấy VD minh họa các loại hình CL đa dạng hóa của 1 DN
....................................................................................................................................................................27
Câu 12. Trình bày ưu nhược điểm của loại hình cấu trúc tổ chức của DN. Nhận xét cấu trúc tổ chức
trong thực thi CL của một DN...................................................................................................................27
Câu 13. Trình bày nội dung xây dựng văn hóa trong thực thi CL. Nhận xét việc xây dựng văn hóa trong
triển khai CL của 1 DN..............................................................................................................................29
Câu 14. Phân biệt các phong cách lãnh đạo trong thực thi CL. Nhận xét về phong cách lãnh đạo theo
định hướng con người của 1 DN cụ thể.....................................................................................................29
Câu 15. Trình bày các tiêu chí đánh giá CLKD.Nhận xét cac hoạt động đánh giá CLKD của 1 DN.....29

III. Nhóm câu hỏi 3........................................................................................................................................30
Câu 1. Xây dựng nội dung CL khác biệt hóa của 1 DN cụ thể mà ac biết...............................................30
Câu 2. Xây dựng bản tuyên bố sứ mạng KD của 1 DN cụ thể: VINAMILK...........................................30
Câu 3.Vận dụng mơ hình các lực lượng điều tiết cạnh trnh phân tích cường độ cạnh tranh trong một
NGÀNH kinh doanh..................................................................................................................................30
Câu 4. Phân tích thực trạng triển khai CL cạnh tranh của 1 DN...............................................................31

2


Câu 5. Xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố mơi trường bên ngồi EFAS của 1 DN cụ thể (
câu 10 nhóm câu hỏi 1)..............................................................................................................................32
Câu 6. Xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi trường bên trong IFAS của 1 DN cụ thể
( câu 13 nhóm câu hỏi 1)............................................................................................................................32
Câu 7. Vận dụng nguyên tắc VRINE nhận dạng năng lực cốt lõi của 1 Dn cụ thể ( câu 6 nhóm câu hỏi 2
– VINAMILK)............................................................................................................................................32
Câu 8. Đánh giá năng lực cạnh tranh của 1 DN cụ thể mà anh chị biết ( câu 6 nhóm 2)+ thêm.............32
Câu 9. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến lợi thế cạnh tranh của 1 DN cụ thể mà ac biết..................32
Câu 10. Phân tích thực trạng triển khai chiến lược đa dạng hóa của 1 DN..............................................32
Câu 11. Phân tích thực trạng triển khai chiến lược cường độ của 1 DN. - VINAMILK.........................33
Câu 12. Thiết lập mô thức TOWS của 1 DN mà ac biết...........................................................................33
Câu 13. Phân tích thực trạng triển khai CL ĐDH hàng ngang của 1 DN cụ thể- câu 10 nhóm 3............33
Câu 14. Phân tích thực trạng triển khai CL tích hợp của 1 DN.- VINAMILK........................................33
Câu 15. Ma trận BCG ( thầy co hướng dẫn cách làm trên lớp)................................................................34
Câu 16. Vận dụng mơ hình 7S của Mckinsey, phân tích thực trạng các nhân tố ảnh hưởng đến thực
thi CL của 1 DN.....................................................................................................................................34
Câu 17. Phân tích có liên hệ thực tế chính sách trong triển khai CLKD của 1 DN cụ thể......................35
Câu 18. Liên hệ thực tiễn các nội dung quy trình đánh giá CL của 1 DN................................................36
Câu 19. Liên hệ thực tiễn nội dung khung đánh giá CL của 1 DN...........................................................37


3


I. Nhóm câu hỏi 1
Câu 1. Nêu khái niệm và các yếu tố cấu thành của chiến lược. Lấy VD minh họa
1.1. Khái niệm
- Hendersen: CL là sự tìm kiếm thận trọng một kế hoạch hành động để phát triển và kết hợp lợi
thế cạnh tranh của tổ chức. Những điều khác biệt giữa bạn và ĐTCT là cơ sở cho lợi thế của
bạn.
Johnson và Scholes: CL bao hàm việc ấn định các mục tiêu cơ bản, dài hạn của DN, đồng thời
lựa chọn cách thức tiến trình hành động và phân bổ các nguồn lực thiết yếu để thực hiệ các mục
tiêu đó.
1.2. Các yếu tố cấu thành
- Cl đề cập đến định hướng trong dài hạn của DN.
- CL liên quan đến việc xác định phạm vi hoạt động của DN. DN sẽ tập trung vào một hoạt động/
một ngành KD/ 1 thị trường hay phát triển đa dạng hóa nhiều lĩnh vực hoạt động KD mới.
- CL có mục tiêu hướng tới việc mang lại lợi thế cạnh tranh hay tính khác biệt cho DN. Nếu CL
khơng mang lại được một lợi thế cạnh tranh của DN thì đó khơng phải 1 CL hiệu quả.
- CL phải cho phép xác định được vị thế của DN trong mối quan hệ tương thích với mơi trường
và thị trường.
- CL được hình thành từ các nguồn lực và năng lực bên trong của DN
- Thực thi CL đòi hỏi phải có phương thức phân bổ nguồn lực tài chính, nhân lực, cơ sở hạ tầng,
công nghệ, marketing một cách tối ưu.
Câu 2. Nêu khái niệm và nội dung khái quát của 3 cấp CL. Lấy VD.
Trong bất kì tổ chức nào, CL đều tồn tại ở các cấp độ khác nhau trải dài từ tồn bộ cơng ty hay
tập đoàn cho tới hoạt động KD hay từng cá nhân làm việc trong đó. Các cơng ty hiện đại thường
dùng 3 cấp CL:
+ CL cấp công ty
+ CL cấp kinh doanh
+ CL cấp chức năng

Các hoạt động, các quyết định của 3 cấp chiến lược phải nhất quán, hỗ trợ lẫn nhau và phải hợp
nhất nhằm đáp ứng những thay đổi cạnh tranh của mơi trường bên ngồi.

4


- CL cấp công ty: do hội đồng quản trị quy định, CL doanh nghiệp liên quan đến mục tiêu tổng
thể và quy mô của DN để đáp ứng những kì vọng của các cổ đơng. CL doanh nghiệp là một lời
công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng phát triển của DN. CL doanh nghiệp trả lời câu hỏi
then chốt: DN đã, đang và sẽ hoạt động trong ngành hoặc những ngành KD nào?
- CL cấp kinh doanh: liên quan nhiều hơn tới khía cạnh chiến thuật tactical hay việc làm thế nào
để 1 DN hoạt động KD có thể cạnh tranh thành cơng trên một thị trường. CLKD phải chỉ ra cách
thức cạnh tranh trong các ngành KD khác nhau, xác định vị trí cạnh tranh cho các SBU và làm
thế nào để phân bổ nguồn lực hiệu quả.
- CL cấp chức năng liên quan tớ việc từng bộ phận chức năng: sản xuất, R&D, tài chính, hệ
thống thơng tin,... trong DN sẽ được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương hướng CL ở
cấp độ DN và từng đơn vị KD trong DN.
Câu 3. Nêu khái niệm đơn vị kinh doanh chiến lược. Có thể sử dụng tiêu chí nào để phân
loại SBU. Ví dụ
3.1. Khái niệm
Đơn vị kinh doanh CL ( SBU) là một đơn vị KD riêng lẻ trên một tập hợp các ngành KD có liên
quan, có đóng góp quan trọng vào sự thành cơng của DN có thể hoạch định riêng biệt với phần
cịn lại của DN, có một tập hợp các ĐTCT trên thị trường xác định, có một NQT chịu trách
nhiệm đối với hoạch định CL và kết qảu lợi nhuận, người đó có thể kiểm sốt hầu hết các nhân tố
tác động đến lợi nhuận.
3.2. Có thể sử dụng tiêu chí nào để phân loại SBU
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt nhau về công nghệ
VD: Dn sản xuất nước giải khát: SBU nước cola, SBU nước chanh
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo cơng dụng
VD: DN dược phẩm SBU thuốc điều trị bệnh cao huyết áp, SBU bệnh cảm

- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo vị thế trong chuỗi giá trị của ngành
VD: DN sản xuất và kinh doanh giày dép: SBU sản xuất giày dép, SBU các cửa hàng bán lẻ giày
dép.
- Các sản phẩm/ dịch vụ có thể khác biệt hóa theo nhãn hiệu hay tiếp thị
VD: DN sản xuất thuốc lá: SBU nhãn A, SBU nhãn B
- Khác biệt hóa theo phân loại KH
VD: DN sản xuất cafe: SBU bán lẻ cho KH cá nhân, SBU phân phối cho các nhà hàng khách sạn
5


- Khác biệt hóa theo phân đoạn thị trường
VD: DN sản xuất đệm: SBU sản phẩm giá cao cho KH chuộng chất lượng và hình thức, được
bán dưới thương hiệu uy tín của DN, SBU sản phẩm giá thấp, được bán dưới nhãn hàng riêng
của DN.
Câu 4. Nêu khái niệm cơ hội/ thách thức, điểm mạnh/ điểm yếu của DN. Lấy VD
a. Cơ hội và thách thức
- Cơ hội và thách thức là những khuynh hướng và sự kiện kinh tế, xã hội, chính trị, cơng nghệ,
cạnh tranh có thể làm lợi( cơ hội) nếu DN tận dụng được hoặc gây hại( thách thức) đến một tổ
chức trong tương lai.
- Những nguy cơ và thách thức là nằm ngoài tầm kiểm soát của DN đơn lẻ nên được gọi là
những tác nhân mơi trường bên ngồi.
b. Điểm mạnh và điểm yếu
Là những lĩnh vực trong nội bộ DN được thực hiện tốt ( thế mạnh) hoặc yếu kém ( điểm yếu), là
những hoạt động có thể kiểm sốt được trong nội bộ DN.
- Các hoạt động quản lý, M, tài chính, kế tốn, sản xuất/ tác nghiệp, nghiên cứu và phát triển và
các hoạt động hệ thống thông tin của DN là những lĩnh vực mà các thế mạnh và điểm yếu bên
trong xuất hiện.
c. Ví dụ Agribank
- Điểm mạnh
+ Văn hóa doanh nghiệp ln phát triển

+ Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt
+ Thị phần lớn
+ Chính sách phát triển ổn định, bền vững
- Điểm yếu
+ Chính sách M chưa thực sự hiệu quả
+ Cơ chế hoạt động chưa linh hoạt
+ Dư nợ tín dụng cịn cao
+ Quy mơ về vốn còn ở tầm trung
- Cơ hội
+ VN gia nhập WTO giúp ngành phát triển rộng hơn

6


+ Thanh toán tiền lương qua tài khoản ngân hàng cũng như việc sử dụng tài khoản thanh toán
ngân hàng tăng
+ Tốc độ phát triển kinh tế của VN cao và ổn định
- Thách thức
+ Suy thối kinh tế tồn cầu làm lãi suất giảm
+ Hội nhập kinh tế toàn cầu làm đầu tư nước ngoài tăng => cạnh tranh nhiều làm giảm thị phần
của ngân hàng.
Câu 5. Nêu khái niệm quản trị chiến lược. Vai trò của quản trị chiến lược đối với sự phát
triển của DN?
a. Khái niệm
QTCL là một tập hợp các quyết định và hành động được thể hiện thông qua kết quả của việc
hoạch định, thực thi và đánh giá các chiến lược, được thiết kế nhằm đạt được các mục tiêu đã đề
ra của một doanh nghiệp. Hoạch định – thực thi- đánh giá là 3 hoạt động cơ bản của QTCL.
b. Vai trò
- Giúp cho DN thực hiện các chiến lược tốt hơn, hiệu quả hơn thông qua việc sử dụng phương
cách tiếp cận hệ thống hơn, hợp lý hơn và logic hơn đến sự lựa chọn CL.

QTCL nhằm đạt tới những mục tiêu của tổ chức và thông qua con người. Thực tiễn quản trị dẫn
đến chun mơn hóa các hoạt động của tổ chức. QTCL giúp thấy rõ các mục tiêu của tổ chức
thơng qua đó lơi kéo các NQT các cấp và quá trình quản trị CL của tổ chức, tạo ra sự cộng hưởng
của tổ chức nhằm đạt tới các mục tiêu chung hơn là các mục tiêu của từng bộ phận.
- QTCL quan tâm một cách rộng lớn tới các bên liên quan. Sự tồn tại và phát triển của một tổ
chức địi hỏi nó phải thỏa mãn, đáp ứng được nhu cầu của các tổ chức và các cá nhân có liên
quan. Tất cả các tổ chức và các cá nhân có liên quan đến sự phát triển của một tổ chức gọi là
nhân vật hữu quan. Việc quan tâm và giải quyết hài hòa nhu cầu và lợi ích của các nhân vật hữu
quan là mối quan tâm đặc biệt của các tổ chức và các NQT chiến lược hiện nay.
- QTCL gắn sự phát triển ngắn hạn trong dài hạn
Trong bối cảnh môi trường kinh doanh quốc tế thay đổi nhanh và không ổn định, năng lực thích
ứng của tổ chức đóng vai trị quan trọng cho sự tồn tại và phát triển của nó. QTCL cho phép DN
linh hoạt hơn, chủ động hơn là chỉ biết phản ứng lại. Việc xử lý các vấn đề bức bách hiện tại chỉ
có thể hiệu quả khi dựa trên một định hướng dài hạn và hướng tới việc đạt mục tiêu CL dài hạn.

7


Các NQT và các nhân viên trong tổ chức thường chỉ nhìn thấy các mục tiêu ngắn hạn của bộ
phận họ hoạt động, do đó có thẻ có những hoạt động bất lợi cho các mục tiêu dài hạn.
=> Làm cho mọi người trong tổ chức hiểu được mục tiêu chiến lược dài hạn => qua đó hướng
những nỗ lực vào việc đạt mục tiêu này có ý nghĩa khi xử lý công việc hàng ngày trước mắt.
- QTCL quan tâm tới hiệu suất và hiệu quả. Peter Drucker “ hiệu quả là việc giải quyết đúng
cơng việc cịn hiệu suất là giải quyết công việc đúng cách”. QTCL nhằm đưa tổ chức đạt tới mục
tiêu của nó và hiệu suất cao nhất. Việc xác định đúng các mục tiêu chiến lược dài hạn, làm cho
mọi người hiểu rõ mục tiêu đó, qua đó hướng các nguồn lực và hoạt động của tổ chức vào việc
đạt các mục tiêu với hiệu suất cao nhất là điều quan trọng trong việc quản trị.
Câu 6. Nêu khái niệm, vai trò và yêu cầu của tầm nhìn CL. Lấy VD minh họa tầm nhìn CL
của một DN cụ thể mà anh chị biết.
a. Khái niệm

Tầm nhìn CL gợi ra một định hướng cho tương lai, một khát vọng của tô chức về những điều mà
tổ chức muốn đạt tới. Tầm nhìn biểu hiện triển vọng tương lai với một số diễn giải ẩn ý hoặc rõ
ràng về việc tại sao tổ chức phải hướng đến tương lai đó. Tầm nhìn là một hình ảnh, hình tượng
độc đáo và lý tưởng trong tương lai, là những điều tổ chức nên đạt tới hoặc trở thành.
b. Vai trị
- Tầm nhìn tạo ra giá trị nền tảng cho sự phát triển bền vững của tổ chức “ chúng ta cần dịch
chuyển trong 5 -10 năm tới thay vì tiếp tục ngồi đây”, việc này sẽ làm cho hàng trăm quyết định
chi tiết đi theo trở nên dễ dàng”.
- Tầm nhìn định hướng sự phát triển của DN trong tương lai. Tầm nhìn khiến mọi người hành
động theo đúng phương hướng đã xác định, ngay cả khi các bước khởi đầu động chạm đến nhiều
yếu tố cá nhân.
- Khơi nguồn cảm hứng cho các nhân viên trong doanh nghiệp. Tầm nhìn giúp cho việc phối hợp
hiệu quả và nhanh chóng hành động của các thành viên trong tổ chức.
c. Yêu cầu
- Đơn giản, rõ ràng và dễ hiểu đối với mọi người. Một tầm nhìn tốt là có thể chuyển tải những
vấn đề phức tạp thành lựa chọn giản đơn “Nhìn thấy có nghĩa là tin tưởng”. Nếu như bạn có thể
nhìn thấy trong đầu tầm nhìn CL trong kinh doanh hoặc một bức tranh sống động của nó, bạn sẽ
có nhiều cơ hội hơn để đạt được nó”.

8


- Giữ khoảng cách đủ xa về thời gian cho phép có những thay đổi lớn nhưng cũng đủ gần để tạo
được sự tận tâm và dốc sức của tập thể trong DN.
- Truyền cảm hứng: những tuyên bố về tầm nhìn phải tác động tới nhân viên trên phương diệc trí
óc lẫn cảm xúc.
- Có khả năng tạo nên sự tập trung trong tổ chức, có lưu ý đến quy mô và thời gian.
- Thường xuyên được kết nối bởi NQT cấp cao trong tổ chức nhằm tạo được sự đồng lịng, nhất
trí trong tồn bộ tổ chức rằng tầm nhìn đặt ra là ước muốn và tổ chức có thể đạt được. Tầm nhìn
đồng thời phải mang tính thách thức với toàn bộ tổ chức.

- Thể hiện một tương lai tốt đẹp hơn: những điều tổ chức muốn đạt tới là gì? Nhà lãnh đạo phải
giúp nhân viên thấy những gì họ sẽ có nếu đạt được tầm nhìn đó. Các nhân viên sẽ ln liên hệ
tới tầm nhìn khi họ nhìn thấy những lợi ích mà họ sẽ có khi thực thi tầm nhìn CL đó.
d. Ví dụ: Cơng ty TH
Tập đồn TH mong muốn trở thành nhà sản xuất hàng đầu Việt Nam trong ngành hàng thực
phẩm sạch có nguồn gốc từ thiên nhiên. Với sự đầu tư nghiêm túc và dài hạn kết hợp với công
nghệ hiện đại nhất thế giới, chúng tôi quyết tâm trở thành thương hiệu đẳng cấp thế giới được
mọi người tin dùng, mọi nhà yêu thích và quốc gia tự hào.
Câu 7. Nêu khái niệm, vai trò, đặc trưng của sứ mạng KD. Lấy VD.
a. Khái niệm
Sứ mạng là một khái niệm dùng để chỉ mục đích của DN, lý do và ý nghĩa của sự ra đời và tồn
tại của nó. Sứ mạng của DN là bản tuyên bố của DN đối với xã hội, nó chứng minh tính hữu ích
của DN đối với xã hội.
b. Vai trị
- Đảm bảo sự đồng tâm và nhất trí về mục đích trong nội bộ của DN.
- Tạo cơ sở để huy động nguồn lực của DN.
- Cung cấp cơ sở/ tiêu chuẩn để phân bổ nguồn lực của DN.
- Hình thành khung cảnh và bầu khơng khí kinh doanh thuận lợi
- Tâm điểm để mọi người đồng tình với mục đích và phương hướng doanh nghiệp
- Tạo điều kiện để chuyển hóa thành các chiến lược và hành dộng cụ thể.
c. Đặc trưng
- Sứ mạng KD là bản tuyên bố về thái độ

9


Sứ mạng KD là bản tuyên bố về thái độ và triển vọng chứ không pahri báo cáo chi tiết về chun
mơn. Kích thích cảm nghĩ và cảm xúc tích cực về tổ chức, tạo cảm tưởng nó thúc đẩy người đọc
hành động, tạo ấn tượng DN rất thành công, có xu hướng rõ ràng, xứng đáng được quan tâm, đầu
tư.

- Sứ mạng KD giải quyết những bất đồng
Xác định sứ mạng KD thường để phát hiện ra sự khác biệt giữa các NQT. Bất đồng to lớn giữa
các NQT về mục đích và nhiệm vụ cơ bản có thể tạo ra những bất lợi nếu không được giải quyết
thỏa đáng => Khi xác định sứ mạng KD đồng thời giải quyết bất đồng giữa các NQT chiến lược.
- Sứ mạng KD định hướng KH: bản tuyên bố sứ mạng tốt phản ánh những dự đoán về KH. Triết
lý hoạt động của tổ chức bên trong nên chú trọng tiêu chuẩn nhu cầu KH rồi sau đó cung cấp sản
phẩm/ dịch vụ đáp ứng nhu cầu đó. Một bản tuyên bố sứ mạng tốt sẽ cho thấy ích lợi của sản
phẩm của DN đối với người tiêu dùng của họ => phát triển nhiệm vụ KD: thu hút KH => làm
cho DN trở nên có ý nghĩa.
- Sứ mạng KD tuyên bố chính sách xã hội: chính sách xã hội bao gồm cả những tư tưởng và triết
lý quản lý ở cấp cao nhất của tổ chức. Vì vậy chính sách xã hội ảnh hưởng đến việc hoạch định
bản tuyên bố về sứ mạng KD. Chính sách xã hội tác động trực tiếp tới KH, sản phảm, dịch vụ,
thị trường, cơng nghệ,...
d. Ví dụ
Cà phê Trung Ngun “ tạo dựng thương hiệu hàng đầu qua việc mang lại cho người thưởng
thức cafe niềm cảm hứng sáng tạo và niềm tự hào trong phong cách Trung Nguyên đậm đà văn
hóa Việt”.
Câu 8. Nêu khái niệm và phân loại mục tiêu CL. Lấy VD minh họa
a. Khái niệm
Mục tiêu Cl là những cột mốc, tiêu chí, kết quả mà DN đặt ra và muốn đạt được trong khoảng
thời gian nhất định.
=> Mục tiêu chuyển hóa tầm nhìn và sứ mạng của DN thành các mục tiêu cụ thể có thể đo lường
được.
Mục tiêu CL là toàn bộ kết quả cuối cùng hay trạng thái mà DN muốn đạt tới trong một khoảng
thời gian nhất định.
b. Phân loại

10



- Mục tiêu dài hạn (>= 3 năm): là các kết quả DN phải đạt được trong dài hạn. Mục tiêu dài hạn
cần thiết cho quá trifh hoạch định. Tùy theo loại hình DN mà có khoảng thời gian cho mục tiêu
dài hạn khác nhau.
- Mục tiêu ngắn hạn: hay cịn gọi là mục tiêu tác nghiệp, có thời gian từ một năm trở xuống, mục
tiêu ngắn hạn phải hết sức cụ thể và nêu được các kết quả một cách chi tiết.
c. Ví dụ
Mục tiêu chiến lược của Vinamilk
- Năm 2020, xây dựng 30 chi nhánh trên các thị trường lớn của châu Á như Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc.
- Năm 2025, xây dựng 15 nhà máy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, ThaiLand.
Câu 9. Nêu khái niệm và cấu trúc mơi trường bên ngồi của DN. Lấy VD cơ hội và thách
thức từ mơi trường bên ngồi của một DN.
a. Khái niệm
Mơi trường bên ngồi của DN là một tập phức hợp và liên tục các yếu tố, lực lượng, điều kiện
ràng buộc có ảnh hưởng quyết định tới sự tồn tại, vận hành hiệu quả hoạt động của công ty trên
thị trường.
b. Cấu trúc môi trường bên ngồi
- Mơi trường ngành hay cịn gọi là mơi trường nhiệm vụ, là môi trường của ngàng KD mà DN
đang hoạt động, bao gồm một tập hợp các yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp tới DN đồng thời cũng
chịu ảnh hưởng từ phía DN.
- Mơi trường xã hội ( môi trường vĩ mô) bao gồm các lực lượng rộng lớn hơn so với môi trường
ngành, các lực lượng này thường không liên quan đến các hoạt động ngắn hạn của cơng ty mà
chủ yếu có ảnh hưởng tới các quyết định chiến lược của công ty ở tầm dài hạn.

11


c. Ví dụ Agribank
- Cơ hội
+ VN gia nhập WTO giúp ngành phát triển rộng hơn

+ Thanh toán tiền lương qua tài khoản ngân hàng cũng như việc sử dụng tài khoản thanh toán
ngân hàng tăng
+ Tốc độ phát triển kinh tế của VN cao và ổn định
- Thách thức
+ Suy thối kinh tế tồn cầu làm lãi suất giảm
+ Hội nhập kinh tế toàn cầu làm đầu tư nước ngoài tăng => cạnh tranh nhiều làm giảm thị phần
của ngân hàng.
Câu 10. Các bước xây dựng mơ hình đánh giá tổng hợp các nhân tố mơi trường bên ngồi
EFAS. VD.
a. Các bước
- Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố có vai trị quyết định đến sự thành công của
DN.
- Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 1.0( quan trọng nhất) đến 0.0 ( không quan
trọng) dựa vào ảnh hưởng của từng nhân tố đến vị thế chiến lược hiện tại của DN. Mức phân loại
thich hợp có thể được xác định bằng cách so sánh những ĐTCT thành công với những DN không
thành công. Tốc độ quan trọng của tất cả các nhân tố này bằng 1.

12


- Đánh giá xếp loại cho mỗi nhân tố từ 4( nổi bật) đến 1( kém) căn cứ cách thức mà định hướng
CL hiện tại của DN phản ứng với các nhân tố này. Như vậy sư xếp loại này là riêng biệt của từng
DN, trong khi đó sự xếp loại độ quan trọng ở bước 2 là riêng biệt dựa theo ngành.
- Nhân độ quan trọng của mỗi nhân tố với điểm xếp loại để xác định số điểm quan trọng của từng
nhân tố.
- Cộng số điểm quan trọng của tất cả các nhân tố bên ngoài để xác định tổng số điểm quan trọng
của DN. Tổng số điểm quan trọng nằm từ 4.0( tốt) đến 1.0 ( kém) và 2.5 .0( tốt) đến 1.0 ( kém)
và 2.5 là giá trị trung bình.
b. VD doanh nghiệp may Việt Tiến
Các yếu tố bên ngoài

Các cơ hội

Độ qtr

Xếp loại

Điểm qtr

1. Chi phí LĐ rẻ

0.2

3

0.6

2. Sự ổn định về chính trị

0.05

3

0.15

3. Dân số trẻ hóa, thu nhập được cải thiện

0.05

4


0.2

4. Thủ tục đầu tư KD ở VN đơn giản hóa

0.05

2

0.1

5. Xu hướng tiêu dùng hàng thời trang ở VN tăng lên
Các thách thức

0.05

3

0.15

1. Áp lực cạnh tranh tại thị trường VN

0.2

3

0.6

2. Vấn nạn hàng giả hàng nhái

0.05


1

0.05

3. Trình độ lao động thấp

0.2

3

0.6

4. Nhu cầu của NTD ln thay đổi

0.1

4

0.4

Giải thích

5. Áp lực về kinh tế( lãi suất vay ngân hàng cao)
0.05
3
0.15
Tổng điểm
1
3

Câu 11. Khái niệm ngành, các tiêu chi phân loại ngành KD. Lấy VD minh họa ngành KD
theo các tiêu chí phân loại
a. Khái niệm
Ngành KD được định nghĩa là một nhóm các DN cùng chào bán một loại sản phẩm dịch vụ hay
một lớp các sản phẩm có thể thay thế nhau trong việc thỏa mãn cùng một nhu cầu của NTD.
b. Các tiêu chí phân loại ngành
b1. Số người bán và mức độ khác biệt hóa
Những đặc điểm này sẽ phân chia thành 4 dạng cấu trúc ngành
- Độc quyền thuần túy
13


+ Trong ngành này chỉ có duy nhất một cơng ty cung cấp một loại sản phẩm dịch vụ nhất định
trong phạm vi một quốc gia hay khu vực.
+ Công ty độc quyền khơng bị pháp luật điều tiết có thể định giá cao, ít hoặc khơng quảng cáo và
chỉ cung cấp dịch vụ tối thiểu.
+ Công ty độc quyền bị pháp luật điều tiết phải định giá thấp hơn và cung cấp nhiều dịch vụ hơn
vì lợi ích của công chúng.
VD: Công ty gas, điện lực.
- Độc quyền tập đồn
+ Là ngành có đặc thù, một số ít cơng ty thường là công ty lớn sản xuất các sản phẩm từ khác
biệt hóa cao đến tiêu chuẩn hóa.
+ Có 2 mức độ độc quyền tập đoàn


Độc quyền tập đoàn hồn tồn: bao gồm một số cơng ty sản xuất phần lớn một loại sản
phẩm( dầu, thép) . Các công ty này khó có thể định giá bán nào khác ngoài mức giá hiện
tại. Nếu ĐTCT đảm bảo cung cấp dịch vụ tương đương, cách duy nhất để giành lợi thế
cạnh tranh là mức giá thấp hơn.




Độc quyền tập đoàn có sự khác biệt: bao gồm một số cơng ty sản xuất sản phẩm( ơ tơ,
thiết bị nghe nhìn) khác nhau một phần về chất lượng, tính năng, kiểu dáng hoặc dịch vụ.
Mỗi ĐTCT có thể tìm cách giành vị thế dẫn đầu về một trong những thuộc tính chủ yếu,
thu hút KH ưa thích thuộc tính và định mức giá cao với thuộc tính đó.

- Cạnh tranh độc quyền: nhiều ĐTCT có thể khac biệt hóa sản phẩm của mình tồn bộ hay từng
phần ( nhà hàng, thẩm mỹ viện). Các ĐTCT tập trung vào những phân đoạn thị trường mà họ có
thể đáp ứng nhu cầu của KH tốt hơn và định giá cao hơn.
- Cạnh tranh hoàn hảo: xảy ra khi trong ngành có nhiều ĐTCT cùng cung ứng một loại sản
phẩm, dịch vụ.
VD: thị trường hàng tiêu dùng.
B2. Các rào cản xuất nhập và mức độ cơ động
- Các rào cản gia nhập chủ yếu gồm: yêu cầu vốn đầu tư ban đầu lớn, tính kinh tế của quy mô,
các yêu cầu về giấy phép và bằng sáng chế, thiếu địa điểm, nguyên vật liệu, hệ thống phân phối,
yêu cầu về danh tiếng.
- Công ty đã gia nhập ngành vẫn gặp phải các rào cản cơ động khi muốn xâm nhập những đoạn
thị trường hấp dẫn hơn.
14


- Công ty thường gặp phải các rào cản khi rút lui khỏi ngành như nghĩa vụ pháp lý hay các
chuẩn mực đạo đức đối với KH, nhà cung ứng về vốn và nhân viên,...
B3. Cơ cấu chi phí
Mỗi ngành đều có những khoản chi phí nhất định cấu thành nên phần lớn những hoạt động chiến
lược của nó.
VD: nhà sản xuất phải chịu những chi phí rất lớn về ngun vật liệu sản xuất.
=> Các cơng ty cần có chiến lược giảm bớt chi phí trong chuỗi giá trị của mình.
B4. Mức độ tích hợp dọc

Cơng ty sẽ thấy hữu ích khi tích hợp về phía trước hoặc phía sau.
- Nhất thể hóa dọc giảm chi phí và cơng ty thu được giá trị gia tăng lớn hơn.
- Công ty hợp dọc có thể định giá và phân bổ chi phí tại những mắt xích khác nhau của chuỗi giá
trị để thu được lợi nhuận sau thuế cao nhất.
B5. Mức độ tồn cầu hóa
VD: một số ngành hồn tồn mang tính địa phương như chăm sóc cỏ, giặt ủi, những ngành khác
lại mang tính tồn cầu( chế tạo động cơ máy bay, máy ảnh).
- Các công ty thuộc những ngành mang tính tồn cầu phải cạnh tranh nhiều hơn nếu muốn đạt
được hiệu quả cao hơn và bắt kịp công nghệ tiên tiến.
Câu 12. Khái niệm nguồn lực, năng lực, năng lực cốt lõi. Lấy VD.
a. Khái niệm
- Nguồn lực là những yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất của một tổ chức kinh doanh bao gồm
những yếu tố như: vốn, kĩ năng của người nhân công, độc quyền nhãn hiệu, tài chính, và năng
lực quản lý. Nguồn lực còn bao gồm các yếu tố cá nhân, xã hội và tập thể.
- Năng lực là khả năng liên kết các nguồn lực để cùng phục vụ cho một mục đích chung. Năng
lực biểu thị sự liên kết giữa những nguồn lực hữu hình và vơ hình riêng có của mỗi tổ chức.
Năng lực thể hiện khả năng sử dụng các nguồn lực, đã được liên kết một cách có mục đích, nhằm
đạt được kết quả mong muốn.
- Năng lực cốt lõi là nền tảng cho mọi chiến lược KD nhằm chỉ sự thành thạo chuyên môn hay
các kĩ năng của cơng ty trong các lĩnh vực chính trực tiếp đem lại hiệu suất cao.
b. Ví dụ Vinamilk
- Nguồn lực:
+ Nguồn bò sữa
15


+ Nguồn lực lao động: trình độ cao, chi phí LĐ thấp.
+ Tài chính: tiềm lực tài chính vững mạnh
+ Điểm bán hàng
+ Phương tiện vận chuyển

- Năng lực:
+ Năng lực R & D: nghiên cứu bổ sung phát triển sản phẩm mới, bổ sung sản phẩm hiện tại. Các
chuyên gia dinh dưỡng được thuê từ các viện nghiên cứu nước ngồi, phương tiện hỗ trợ nghiên
cứu với các phịng thí nghiệm hiện đại.
+ Năng lực sản xuất: dây chuyền sản xuất hiện đại kết hợp với người lao động phổ thơng.
+ Năng lực truyền thơng: th ngồi các đối tác chun thiết kế các chương trình truyền thơng
+ Năng lực phân phối: qua trung gian phân phối, qua cửa hàng của DN,...
- Năng lực cốt lõi: năng lực phân phối, truyền thông.
Câu 13. Các bước xây dựng mô thức đánh giá tổng hợp các nhân tố môi trường bên trong
IFAS. VD.
a. Các bước
- Xác định và lập danh mục từ 10 đến 20 nhân tố có vai trị quyết định đến sự thành công của
DN.
- Đánh giá tầm quan trọng cho mỗi nhân tố này từ 0.0( không quan trọng) đến 1.0 ( quan trọng
nhất). Tầm quan trọng được ấn định cho mỗi yếu tố cho thấy tầm quan trọng tương đối chủ yếu
của yếu tố đó với sự thành công của công ty. Không thể kể yếu tố đó là điểm mạnh hay điểm yếu
bên trong thì các yếu tố được xem là có ảnh hưởng càng lớn đến hoạt động cơng ty thì có tầm
quan trọng càng cao. Tổng điểm quan trọng của tất cả các nhân tố này bằng 1.
- Xếp loại cho từng yếu tố từ 1( thấp nhất) đến 4( cao nhất) căn cứ vào đặc điểm hiện tại của DN
đối với nhân tố đó. Việc xếp loại ở bước này căn cứ vào đặc thù của DN trong khi tầm quan
trọng của bước 2 căn cứ vào ngành hàng.
- Nhân mức quan trọng của mỗi yếu tố với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác địnmức quan
trọng của mỗi yếu tố với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác địnmức quan trọng của mỗi yếu tố
với đặc điếm xếp loại của nó nhằm xác định điểm quan trọng cho từng biến số.
- Cộng điểm quan trọng của các biến số để xác định tổng điểm quan trọng của DN. Tổng điểm
quan trọng xếp loại từ 1.0 đến 4.0, 2.5 là mức trung bình.
b. VD doanh nghiệp may Danone
16



Các yếu tố bên ngồi

Độ

Xếp

Đi

qtr

loại

ểm

Giải thích

qtr
Các điểm mạnh
1. Văn hóa cơng ty

0.1

4

0.6

2. Có những CEO hàng đầu

5


4

0.2

3. Thống nhất quản lý theo chiều dọc

0.0

4

0.4

Các nhà máy làm việc có hiệu quả

3

0.4

Có danh tiếng với dịng thực phẩm chế biến

4. Có định hướng quốc tế trong phát triển sản 5
phẩm

0.1

Là chìa khóa qtr cho sự thành cơng

5

0.1

5
Các điểm yếu
1. Hoạt động R & D định hướng theo quá trình

0.0

2

0.1

Chậm đưa ra các sản phẩm mới

2. Hệ thống kênh phân phối

5

2

0.1

3. Vị thế tài chính

0.0

2

0.3

Tồn tại khoản nợ lớn


4. Vị thế trên thị trường quốc tế

5

2

0.4

Sản phẩm kém cạnh tranh trên thị trường ngoài EU

5. Các điều kiện sản xuất

0.1

4

0.2

Hiện mới đang được đầu tư

5
0.2
0.0
5
1

Tổng điểm

3


Câu 14. Khái niệm và phân loại năng lực cạnh tranh. Lấy VD.
14.1. Năng lực cạnh tranh là những năng lực mà DN thực hiện đặc biệt tốt hơn so với các đối
thủ. Đó là các thế mạnh mà ĐTCT khơng dễ dàng thích ứng hoặc sao chép.
14.2. Phân loại
NLCT phi Marketing
- Vị thế tài chính

NLCT marketing
- Tổ chức M

- Năng lực quản trị và lãnh đạo

- Hệ thống thông tin M

- Nguồn nhân lực

- Hoạch định chiến lược M
17


- Năng lực R & D

- Các chương trình M hỗn hợp

- Năng lực sản xuất tác nghiệp

- Kiểm tra M

- Hiệu suất hoạt động M
Câu 15. Nêu mục đích, các bước xây dựng mô thức TOWS hoạch định chiến lược. VD minh

họa một số điểm mạnh, điểm yếu của 1 DN.
a. Mục đích: tìm hiểu, nắm bắt vấn đề và đưa ra quyết định trong việc tổ chức, quản lý cũng như
kinh doanh. Doanh nghiệp có thể phân tích chiến lược, xác định vị thế cũng như hướng đi của
một tổ chức, cơng ty, phân tích các đề xuất kinh doanh hay bất cứ ý tưởng nào liên quan đến
quyền lợi của doanh nghiệp. TOWS là công cụ phân tích kết hợp giúp các nhà CL hoạch định và
phát triển 4 loại hình chiến lược thế vị: CL SO, WO, ST,WT.
b. Các bước
- Liệt kê các cơ hội cơ bản của DN ( Mô thức EFAS)
- Liệt kê các môi nguy cơ, đe dọa cơ bản từ DN (Mô thức EFAS)
- Liệt kê các thế mạnh cơ bản của DN (Mô thức IFAS)
- Liệt kê các điểm yếu cơ bản từ DN (Mô thức IFAS)
- Kết hợp các thế mạnh bên trong với những cơ hội bên ngoài và thiết lập các chiến lược thế vị
SO. Đây là CL phát huy điểm mạnh bên trong và tận dụng cơ hội bên ngoài.
- Kết hợp các điểm yếu bên trong với những cơ hội bên ngoài và thiết lập các chiến lược thế vị
WO. Đây là CL hạn chế điểm yếu bên trong và tận dụng cơ hội bên ngoài.
- Kết hợp điểm mạnh bên trong và các nguy cơ bên ngoài và thiết lập các chiến lược thế vị ST.
Đây là CL phát huy điểm mạnh bên trong và né tránh các nguy cơ, đe dọa bê ngoài từ DN.
- Kết hợp điểm yếu bên trong và các nguy cơ bên ngoài và thiết lập các CL thế vị WT. Đây là CL
vượt qua hoặc hạn chế điểm yếu bên trong và né tránh các nguy cơ bên ngoài của DN.
c. VD: Agribank
- Điểm mạnh
+ Văn hóa doanh nghiệp luôn phát triển
+ Chất lượng sản phẩm dịch vụ tốt
+ Thị phần lớn
+ Chính sách phát triển ổn định, bền vững
- Điểm yếu
+ Chính sách M chưa thực sự hiệu quả
18



+ Cơ chế hoạt động chưa linh hoạt
+ Dư nợ tín dụng cịn cao
+ Quy mơ về vốn cịn ở tầm trung
Câu 16. Mục tiêu, điều kiện áp dụng CL cạnh tranh của Porter. Lấy VD một DN áp dụng
CL cạnh tranh mà anh chị biết.
a. CL dẫn đạo chi phí
- Mục tiêu: kiểm sốt tuyệt đối cấu trúc chi phí nhằm bán sản phẩm với giá thấp.
- Điều kiện:
+ Thị phần lớn, tồn tại lâu
+ Năng lực sản xuất và đầu tư lớn
+ Năng lực quản trị sản xuất và tổ chức kĩ thuật cơng nghệ
+ Chính sách giá linh hoạt.
- VD: Ford, Dell, Viettel
b. CL khác biệt hóa
- Mục tiêu: khác biệt hóa sản phẩm dịch vụ của công ty so với ĐTCT.
- Điều kiện:
+ Năng lực Marketing và R&D mạnh
+ Khả năng đổi mới
+ Sáng tạo và năng động
- VD: Mercedes
c. CL tập trung
- Mục tiêu: tập trung phát triển lợi thế cạnh tranh ( giá hoặc khác biệt hóa sản phẩm) đáp ứng cho
một hoặc một vài phân đoạn.
- Điều kiện: lựa chọn: lựa chọn một loại sản phẩm, một tập KH hoặc một vùng địa lý.
- VD: Ferrari
Câu 17. Nêu khái niệm cấu trúc tổ chức DN.Thiết lập mơ hình cấu trúc tổ chức của một DN
mà anh chị biết.
a. Khái niệm

19



Cấu trúc tổ chức DN là tập hợp các chức năng và quan niệm mang tính chính thức xác định các
nhiệm vụ mà mỗi đơn vị của DN phải hoàn thành, đồng thời cả các phương thức hợp tác giữa các
đơn vị này.
b. Ví dụ Cấu trúc chức năng của Vinamilk

Câu 18. Nêu nội dung cơ bản của thực thi CL. Nêu sự khác biệt giữa hoạch định Cl và thực
thi CL.
a. Nội dung cơ bản
Thực thi CL là việc hiện thực hóa những lựa chọn trong giai đoạn hoạch định CL bằng các hành
động cụ thể.
ND: Các vấn đề quản trị thực thi CL:
- Thiết lập các mục tiêu ngắn hạn
- Xây dựng các chính sách
- Phân bổ các nguồn lực
- Điều chỉnh cấu trúc tổ chức hiện tại
- Phát triển lãnh đạo CL
- Phát huy văn hóa DN

20


=> Việc thực thi CL hết sức khó khăn và phức tạp chưa kể tới các đòi hỏi khác về những thành
phần chức năng đảm nhận trực tiếp việc thực hiện CL tiêu biểu như vấn đề Marketing, tài chính
kế tốn.
Mơ hình 7S: strategy( chiến lược), structrure( cấu trúc), system( hệ thống), style ( phong cách),
staff( cán bộ) , skill(kĩ năng), super ordinate goals( những mục tiêu cao cả)
b. Sự khác biệt
Hoạch định CL

Định vị các lực lượng trước khi hành động
Chủ yếu là q trình tư duy
Địi hỏi trực giác và kĩ năng phân tích tốt
Địi hỏi phối hợp một vài cá nhân
Các khái niệm, công cụ của HĐCL tương đối như nhau giữa

Thực thi CL
Quản lý các lực lượng khi hành động
Chủ yếu là q trình tác nghiệp
Địi hỏi những khích lệ và kĩ năng lãnh đạo đặc biệt
Đòi hỏi phối hợp nhiều cá nhân, nhiều bộ phận
Thực thi CL có sự khác nhau rất lớn giữa các quy mơ và

các tổ chức có quy mơ và loại hình hoạt động khác nhau
loại hình hoạt động của TC
Câu 19. Nêu khái niệm chính sách? Trình bày mối quan hệ giữa Cl và chính sách. Nêu tên
một số chính sách của một DN cụ thể.
a. Khái niệm: Chính sách được xem như là những chỉ dẫn chung chỉ ra những giới hạn hoặc ràng
buộc về cách thức để đạt tới mục tiêu. Các chính sách giúp các thành viên và các quản trị viên để
họ biết họ mong muốn làm những gì và qua đó làm tăng khả năng các CL được thực thi thắng
lợi.
b. Mối quan hệ giữa chiến lược và chính sách
- CLKD là cơ sở để xây dựng chính sách, CLKD đi trước, chính sách sẽ theo sau phục vụ.
- CS tạo điều kiện để thực hiện CL, CS tốt hỗ trợ cho quá trình triển khai và thực hiện CLKD.
Câu 20. Khái niệm và nguyên tắc xây dựng mục tiêu ngắn hạn. Lấy VD minh họa.
a. Khái niệm: Mục tiêu ngắn hạn: hay còn gọi là mục tiêu tác nghiệp, có thời gian từ một năm trở
xuống, mục tiêu ngắn hạn phải hết sức cụ thể và nêu được các kết quả một cách chi tiết.
b. Ngun tắc: SMART
- Có các đặc tính cụ thể
- Đo lường được

- Có thể giao cho mọi người
- Hiện thực
- Có giới hạn cụ thể về thời gian
c. VD
21


Gang thép Thái Nguyên đặt kế hoạch lãi 90 tỷ đồng năm 2019.
Câu 21. Khái niệm và mục đích đánh giá CL. Thời điểm nào DN cần đánh giá CL.
a. Khái niệm: Là quá trình đo lường và đánh giá các kết quả CL, thực thi những hành động điều
chỉnh để đảm bảo thực hiện các mục tiêu CL và đáp ứng với những điều kiện thay đổi của môi
trường.
b. Mục đích:
- Phát hiện những cơ hội mới và né tránh các đe dọa
- Duy trì kết quả phù hợp với mong muốn của NQT.
- Giải quyết các vấn đề tồn tại
c. Thời điểm nào DN cần đánh giá CL: mọi thời điểm
II. Nhóm câu hỏi 2
Câu 1. Phân tích có liên hệ thực tế nội dung bản tuyên bố sứ mạng KD của 1 DN cụ thể
a. Nội dung bản tuyên bố sứ mạng
- Khách hàng: ai là người tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
- Sản phẩm/ dịch vụ: sản phẩm chính của doanh nghiệp là gì
- Cơng nghệ: cơng nghệ có phải mối quan tâm hàng đầu của doanh nghiệp
- Thị trường: doanh nghiệp cạnh tranh tại đâu
- Sự quan tâm đến vấn đề sống còn, phát triển và khả năng sinh lời: doanh nghiệp có phải ràng
buộc với các mục tiêu kinh tế hay không
- Triết lý kinh doanh: đâu là niềm tin cơ bản, giá trị, nguyện vọng, và các ưu tiên triết lý của
doanh nghiệp
- Tự đánh giá về mình: năng lực đặc biệt hoặc ưu thế cạnh tranh của doanh nghiệp là gì
- Mối quan tâm đối với hình ảnh cộng đồng: hình ảnh cộng đồng có phải là mối quan tâm hàng

đầu của doanh nghiệp hay không
- Mối quan tâm với nhân viên: thái độ của công ty đối với nhân viên như thế nào
b. Liên hệ Vinamilk
- Khách hàng: người tiêu dùng ở mọi lứa tuổi.
- Sản phẩm/ dịch vụ: hơn 200 sản phẩm sữa và chế biến từ sữa.
- Thị trường: Việt Nam, Mỹ, Pháp, Úc, Lào, Trung Quốc,....
- Công nghệ: phịng thí nghiệm hiện đại, dây chuyền sản xuất hiện đại
22


- Triết lý KD: Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được u thích trong mọi khu vực, lãnh
thổ. Vì vậy, chúng tôi luôn tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của V.
V xem KH là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của KH.
- Mối quan tâm tới hình ảnh cộng đồng: chung sức vì dinh dưỡng trẻ em VN, người dân VN.
- Nhân viên: V cam kết đào tạo và phát triển nguồn nhân lực là chiến lược đầu tư cho sự thành
cơng trong tương lai của DN. Vì thế các nhân viên của V có cơ hội được đào tạo nhằm đáp ứng
được yêu cầu và thách thức trong cơng việc.
Câu 2. Phân tích và liên hệ thực tế mức độ đáp ứng yêu cầu cơ bản của mục tiêu chiến
lược.
a. Mức độ đáp ứng yêu cầu cơ bản của mục tiêu chiến lược
- Khả thi
Các nhà quản trị chiến lược thường theo đuổi các mục tiêu mang tính chắc chắn đối với mong
muốn của họ. Họ có thể lờ đi hoặc ngăn cản các mục tiêu không chắc chắn hoặc cho rằng đó là
các mục tiêu khơng thích hợp.
- Thách thức
Các mục tiêu đặt ra phải thích ứng với những thay đổi không lường trước được của môi trường
và các đối thủ cạnh tranh
Một cách để mục tiêu có tính thay đổi được trong khi có thể tối thiểu hóa những ảnh hưởng tiêu
cực là cho phép điều chỉnh mục tiêu ở mứ độ nhất định thay vì giữ nguyên mục tiêu ban đầu.
- Đo lường được

Các mục tiêu cần phải chỉ ra một cách rõ ràng và cụ thể: cần phải đạt được cái gì và khi nào thì
đạt được. Do đó các mục tiêu này cần phải được đo lường ở bất kỳ thời điểm nào.
- Thúc đẩy
Mỗi cá nhân sẽ đạt được hiệu quả cao nhất trong hoạt động nếu mục tiêu dặt ra mang tính thúc
đẩy. Đó là những mục tiêu đặt ra ở những mức độ cao nhất định, đủ để mang tính thách thức,
khơng cao q khiến người thực thi thất vọng nhưng cũng không thấp quá khiến người thực thi
đạt được quá dễ
Các nhóm và các cá nhân thường có cái nhìn khác nhau về độ cao vừa đủ để đặt ra mục tiêu.
Cách tốt nhất để đặt ra mục tiêu là đặt ra mục tiêu nhát định với từng nhóm đối tượng. Việc phát
triển những mục tiêu như vậy đòi hỏi khá nhiều thời gian và nỗ lực nhuqng những mục tiêu này
thường mang tính thúc đẩy, khích lệ nhất đối với doanh nghiệp.
23


- Hợp lý
Các mục tiêu đặt ra cần phù hợp với mục tiêu chung của doanh nghiệp được biểu hiện dưới dạng
tuyên bố sứ mạng
Mỗi mục tiêu nên là những bước để đạt được mục tiêu chung
Các mục tiêu mà không gắn chặt với xu hướng của công ty thường có xu hướng gây phá hoại các
mục tiêu chung
- Dễ hiểu
Các mục tiêu được xây dựng phải cho phép các nhà quản trị ở các cấp độ hiểu và nắm bắt được
yêu cầu cần thiết của mục tiêu.
b. Liên hệ Vinamilk
Mục tiêu chiến lược của Vinamilk
- Năm 2020, xây dựng 30 chi nhánh trên các thị trường lớn của châu Á như Trung Quốc, Nhật
Bản, Hàn Quốc.
- Năm 2025, xây dựng 15 nhà máy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, ThaiLand.
Đánh giá: các mục tiêu trên có tính khả thi, hợp lý với tiềm lực hiện tại của Vinamilk về nguồn
lực, hệ thống phân phối.

Câu 3. Trình bày nội dung của 3 cấp chiến lược trong DN. Liên hệ thực tế chiến lược cấp
cơng ty của 1 DN.
Trong bất kì tổ chức nào, CL đều tồn tại ở các cấp độ khác nhau trải dài từ tồn bộ cơng ty hay
tập đoàn cho tới hoạt động KD hay từng cá nhân làm việc trong đó. Các cơng ty hiện đại thường
dùng 3 cấp CL:
+ CL cấp công ty
+ CL cấp kinh doanh
+ CL cấp chức năng
Các hoạt động, các quyết định của 3 cấp chiến lược phải nhất quán, hỗ trợ lẫn nhau và phải hợp
nhất nhằm đáp ứng những thay đổi cạnh tranh của mơi trường bên ngồi.
- CL cấp công ty: do hội đồng quản trị quy định, CL doanh nghiệp liên quan đến mục tiêu tổng
thể và quy mơ của DN để đáp ứng những kì vọng của các cổ đông. CL doanh nghiệp là một lời
công bố về mục tiêu dài hạn, các định hướng phát triển của DN. CL doanh nghiệp trả lời câu hỏi
then chốt: DN đã, đang và sẽ hoạt động trong ngành hoặc những ngành KD nào?

24


- CL cấp kinh doanh: liên quan nhiều hơn tới khía cạnh chiến thuật tactical hay việc làm thế nào
để 1 DN hoạt động KD có thể cạnh tranh thành công trên một thị trường. CLKD phải chỉ ra cách
thức cạnh tranh trong các ngành KD khác nhau, xác định vị trí cạnh tranh cho các SBU và làm
thế nào để phân bổ nguồn lực hiệu quả.
- CL cấp chức năng liên quan tớ việc từng bộ phận chức năng: sản xuất, R&D, tài chính, hệ
thống thơng tin,... trong DN sẽ được tổ chức như thế nào để thực hiện được phương hướng CL ở
cấp độ DN và từng đơn vị KD trong DN.
Câu 4. Phân tích có liên hệ thực tế sự ảnh hưởng của các nhân tố môi trường bên ngồi đến
doanh nghiệp.
4.1. Phân tích
A. Mơi trường vĩ mô
a. các lực lượng kinh tế

- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: thể hiện quy mô và sự tăng trưởng về quy mô của một nền kinh tế
thông qua các chỉ số về GDP- tổng sản phẩm quốc nội, GNP- tổng sản phẩm quốc gia hoặc chỉ
số thu nhập bình quân đầu người
+ Nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao có sức hấp dẫn đối với các nhà đầu tư trogn nước và
ngoài nước vào ngành kinh doanh, tạo điều kiện cải thiện cơ sở hạ tầng, nâng cao trình độ phát
triển kinh tế
+ Nền kinh tế sa sút, suy thối cũng sẽ dẫn đến tình trạng khó khăn của các ngành kinh doanh,
đặc biệt là ngành đã trưởng thành.
- Lãi suất- là một trong những đòn bẩy quan trọng của nền kinh tế thị trường
Việc thay đổi tỷ lệ lãi suất cho vay ảnh hưởng quyết định đếnkhả năng cầu về vốn và mở rộng
quy mô kinh doanh của các doanh nghiệp.
Khi lãi suất tăng, cầu về sản phẩm có khả năng giảm xuống do chi phí tăng lên, doanh nghiệp có
xu hướng thu hẹp quy mơ sản xuất và ngược lại.
- Tỷ giá hối đối
Được tính bằng tỷ giá giữa đồng nội tệ và đồng ngoại tệ
Tỷ giá hối đối thay đổi có thể tạo cơ hội cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa sang thị
trường nước ngồi ( khi đồng nội tệ có giá trị thấp hơn đồng ngoại tệ) bằng việc tạo ra lợi thế
cạnh tranh cho doanh nghiệp trên thị trường quốc tế và ngược lại.
- Lạm phát
25


×