Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

TN triết đh duy tân đáp ẫn + câu trả lời

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.39 KB, 11 trang )

ÔN TẬP MÔN TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp kế
thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của
mình:
A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo
2. Chọn câu trả lời Sai. Điều kiện kinh tế – xã hội của sự ra đời triết học Mác là:
A. Sự củng cố và phát triển của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa trong điều kiện
cách mạng công nghiệp.
B. Sự xuất hiện của giai cấp vô sản trên vũ đài lịch sử với tính cách là một lực lượng
chính trị xã hội độc lập.
C. Giai cấp vô sản đi theo giai cấp tư sản trong cuộc đấu tranh lật đổ chế độ phong kiến.
D. Nhu cầu lý luận của thực tiễn cách mạng
3. Câu ca dao: “Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao”.
Thể hiện nội dung quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả b và c
4. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
5. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng:Sự xuất hiện của triết học Mác là:
A. Sản phẩm tất yếu của điều kiện kinh tế – xã hội của xã hội tư bản chủ nghĩa giữa thế
kỷ XIX.


B. Sự “lắp ghép” phép biện chứng duy tâm của Hêghen với chủ nghĩa duy vật nhân bản
của Phơ - bách.
C. Sự kế thừa trực tiếp những học thuyết của các đại biểu xuất sắc nhất trong triết học
cổ điển Đức.
D. Kế thừa những giá trị tư tưởng nhân loại
6. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:
A. Giải thích cấu trúc thế giới
B. A. Giải thích cấu trúc thế giới Xây dựng phương pháp cho các khoa học
C. A. Giải thích cấu trúc thế giới Xác lập thế giới quan, Phương pháp luận chung cho
các khoa học..
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh
7. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tơn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
8. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. . Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người


B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
9. Những cống hiến của Lênin đối với triết học Mác - Ăngghen
A. Phê phán, khắc phục và chống lại những quan điểm sai lầm xuất hiện trong thời đại
đế quốc chủ nghĩa như: chủ nghĩa xét lại chủ nghĩa Mác; chủ nghĩa duy tâm vật lý học,
bệnh ấu trĩ tả khuynh trong triết học, chủ nghĩa giáo điều
B. Hiện thực hóa lý luận chủ nghĩa Mác bằng sự thắng lợi của Cách mạng tháng 10
Nga.
C. Bổ sung và hoàn chỉnh về mặt lý luận và thực tiễn những vấn đề như lý luận về cách

mạng vô sản trong thời đại đế quốc chủ nghĩa, lý luận về nhà nước chun chính vơ sản,
chính sách kinh tế mới
D. Cả A, B, C
10. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng cơng nghiệp
C. Q trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
11. Quan điểm của Chủ nghĩa Duy vật về mặt thứ hai của vấn đề cơ bản của triết
học là:
A. Vấn đề Bản thể luận
B. Vấn đề quan hệ giữa tồn tại và tư duy
C. Vấn đề Nhận thức luận
D. Vấn đề Nhân sinh quan
12. Nguồn gốc xã hội dẫn đến sự hình thành ý thức là
A. Hiện thực khách quan
B. Các cuộc cách mạng công nghiệp
C. Quá trình sản xuất vật chất
D. Lao động và ngôn ngữ
13. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm
tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.
C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên.
14. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng
của phát triển là:
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hồn thiện hơn và có tính
kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do

tinh thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
15. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm
nào?
A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học


16. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, là
do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả A và B
17. Chọn câu trả lời đúng nhất theo quan điểm triết học Mác- Lênin: Cơ sở lý luận
của quan điểm phát triển là:
A. Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến
B. Nguyên lý về sự phát triển
C. Quy luật Lượng - chất
D. Liên hệ Nội dung - hình thức
18. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.

D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy
19. Hình thức cơ bản nhất của hoạt động thực tiễn là gì?
A. Hoạt động sản xuất vật chất
B. Hoạt động tinh thần
C. Hoạt động chính trị xã hội
D. Hoạt động thực nghiệm khoa học
20. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội, hoạt động thực nghiệm khoa
học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người
21. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra nguồn gốc, động lực của sự phát
triển?
A. Quy luật nhận thức
B. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
22. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra cách thức của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
23. Cấu trúc cơ bản của một hình thái kinh tế - xã hội bao gồm:
A. Lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
B. Cơ sở kinh tế và thể chế nhà nước.
C. Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
D. Lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
24. Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội biểu hiện ở:
A. Tính lạc hậu



B. Tính lệ thuộc
C. Tính vượt trước
D. Cả a, b và c
25. Trong lực lượng sản xuất nhân tố nào đóng vai trị quan trong nhất?
A. Cộng cụ lao động
B. Đối tượng lao động
C. Con người
D. Cả a và b
26. Quan hệ giữ vai trò quyết định trong cấu trúc của quan hệ sản xuất là gì?
A. Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
B. Quan hệ phân phối sản phẩm lao động.
C. Quan hệ tổ chức, quản lý và phân công lao động.
D. Quan hệ cạnh tranh
27. Quan niệm của triết học Mác-Lênin về bản chất con người:
A. Con người là một thực thể thống nhất giữa mặt sinh vật với mặt xã hội
B. Trong tính hiện thực của nó bản chát của con người là sự tổng hịa những quan hệ xã
hội
C. Con người là chủ thể và là sản phẩm của lịch sử
D. Cả a, b và c
28. Nội dung của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam
hiện nay là gì? (chọn đáp án đúng nhất)
A. Thực hiện thắng lợi mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã hội dân
giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã
hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
C. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã
hội dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Thực hiện thắng lợi mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, xây dựng một xã

hội dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
29. Theo chủ nghĩa duy vật lịch sử, đấu tranh giai cấp giữ vai trị gì đối với sự
pháttriển của xã hội loài người?
A. Đấu tranh giai cấp là động lực cơ bản nhất của sự phát triển xã hội.
B. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức và động lực của sự phát triển xã
hội ngày nay.
C. Đấu tranh giai cấp là một trong những nguồn gốc và động lực quan trọng của mọi xã
hội
D. Đấu tranh giai cấp là một trong những phương thức, động lực của sự tiến bộ, phát
triển xã hội trong điều kiện xã hội có sự phân hố thành đối kháng giai cấp.
30. Thực chất của quá trình sản xuất vật chất là gì?
A. Đó là q trình con người thực hiện sự cải biến giới tự nhiên.
B. Đó là q trình con người nhận thức thế giới và bản thân mình.
C. Đó là q trình con người thực hiện sự sáng tạo trong tư duy.
D. Đó là q trình con người thực hiện lợi ích của mình.
31. Triết học là gì?
A. Triết học là tri thức về thế giới tự nhiên.
B. Triết học là tri thức về tự nhiên và xã hội.
C. Triết học là tri thức lý luận về con người về vật chất
D. Triết học là hệ thống lý luận chung nhất của con người về thế giới, về vị trí, vai trị
của con người trong thế giới


32. Chọn 1 đáp án mà anh (chị) cho là đúng: C.Mác và Ph.Ăngghen đã trực tiếp kế
thừa di sản tư tưởng của những nhà triết học nào để xây dựng học thuyết của
mình:
A. Shenlinh và Fichter B. Phơbách và Hêghen C. Hium, Phơbách Shenlinh và Fichter
B. Phơbách và Hêghen
C. Hium và Phơbách
D. Cantơ và Hopxo

33. Cấp độ phát triển cao nhất của thế giới quan là:
A. Thế giới quan Thần thoại
B. Thế giới quan Tôn giáo
C. Thế giới quan Duy Vật Biện chứng
D. Thế giới quan Kinh nghiệm
34. Chọn câu trả lời đúng. Chức năng của triết học Mác là:
A. Giải thích cấu trúc thế giới
B. Giải thích cấu trúc thế giới Xây dựng phương pháp cho các khoa học
C. Giải thích cấu trúc thế giới Xác lập thế giới quan, Phương pháp luận chung cho các
khoa học..
D. Giải thích các hiện tượng tâm linh
35. Các bộ phận lý luận cơ bản cấu thành chủ nghĩa Mác-Lênin:
A. Triết học, Nghệ thuật, Chính trị
B. Triết học, Chính trị, Tơn giáo
C. Triết học Mác-Lênin; Kinh tế chính trị học Mác-Lênin; Chủ nghĩa xã hội khoa học
D. Cả A và B
36. Khái niệm triết học (Philosophia) thời Hy Lạp cổ đại nghĩa là gì?
A. . Nhân sinh quan của con người Nhân sinh quan của con người
B. Con đường suy ngẫm để đi đến chân lý
C. Thế giới quan của con người
D. Yêu mến sự thông thái
37. Đặc trưng cơ bản của phép biện chứng cổ đại
A. Biện chứng duy tâm
B. Biện chứng ngây thơ, chất phác
C. Biện chứng duy vật khoa học
D. Biện chứng chủ quan
38. Vận động của tự nhiên và lịch sử là sự tha hóa từ sự tự vận động của ý niệm
tuyệt đối. Quan niệm trên thuộc lập trường triết học nào
A. Chủ nghĩa duy vật
B. Chủ nghĩa duy tâm chủ quan.

C. Chủ nghĩa duy tâm khách quan.
D. Chủ nghĩa nhị nguyên.
39. Chọn đáp án đúng nhất.Theo quy luật phủ định của phủ định, khuynh hướng
của phát triển là:
A. Đi lên theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hồn thiện đến hồn thiện hơn và có tính
kế thừa
B. Phát triển theo hướng từ thấp đến cao, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện hơn và do
tinh thần thế giới quyết định
C. Vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
D. Đứng im, hoặc vận động đa dạng, có thể thụt lùi so với cái ban đầu
40. Lênin đã đưa ra định nghĩa khoa học về phạm trù vật chất trong tác phẩm
nào?


A. Chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa kinh nghiệm phê phán.
B. Thế nào là người bạn dân?
C. Nhà nước và Cách mạng
D. Bút ký triết học
41. Trong hoạt động thực tiễn biểu hiện của thái độ phủ định sạch trơn cái cũ, là
do không nhận thức và vận dụng đúng quy luật nào của phép biện chứng duy vật?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Cả A và B
42. Xác định câu trả lời đúng nhất: Quan điểm tồn diện u cầu
A. Phải đánh giá đúng vị trí, vai trò của từng mặt, từng yếu tố, từng mối liên hệ trong
quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng
B. Khơng cần phải đánh giá đúng vị trí, vai trị của từng mặt,từng yếu tố, từng mối liên
hệ trong quá trình cấu thành sự vật, hiện tượng.
C. Chỉ đánh giá đúng vị trí, vai trị của những mối liên hệ cơ bản, chủ yếu của sự vât,

hiện tượng là đủ
D. Chỉ đánh giá bề ngoài của sự vật hiện tượng là đủ
43. Phép biện chứng duy vật là gì? Xác định câu trả lời đúng nhất.
A. Là khoa học nghiên cứu về sự vận động, phát triển của các sự vật hiện tượng trong tự
nhiên, xã hội và tư duy
B. Là khoa học nghiên cứu về mối liên hệ phổ biến và về sự phát triển của sự vật hiện
tượng trong tự nhiên, xã hội, tư duy
C. Là khoa học về những quy luật phổ biến của sự vận động và sự phát triển của tự
nhiên, của xã hội loài người và của tư duy.
D. Là khoa học về những quy luật phát triển của xã hội loài người và của tư duy
44. Đặc trưng bản chất nhất của ý thức là:
A. Phản ánh sáng tạo trên cơ sở thực tiễn
B. Khả năng tiếp nhận thông tin
C. Lưu giữ thông tin
D. Sao chép lại thế giới một cách bị động
45. Quy luật nào của phép biện chứng vạch ra khuynh hướng của sự phát triển?
A. Quy luật từ những thay đổi về lượng dẫn đến những thay đổi về chất và ngược lại
B. Quy luật thống nhất và đấu tranh của các mặt đối lập
C. Quy luật phủ định của phủ định
D. Quy luật nhận thức
46. Triết học nghiên cứu thế giới như thế nào?
A. Như một đối tượng vật chất cụ thể
B. Như một hệ đối tượng vật chất nhất định
C. Như một chỉnh thể thống nhất
D. Cả ba phương án trên đều đúng
47. Các bộ phận cấu thành thực tiễn?
A. Hoạt động vật chất – cảm tính, mang tính lịch sử – xã hội của con người
B. Hoạt động sản xuất vật chất, hoạt động chính trị xã hội
C. sản xuất vật chất, chính trị xã hội, thực nghiệm khoa học
D. Hoạt động vật chất và hoạt động tinh thần của con người

48. Triết học ra đời trong điều kiện nào?
A. Xã hội phân chia thành giai cấp
B. Xuất hiện tầng lớp lao động trí óc.


C. Tư duy của con người đạt trình độ tư duy khái quát cao và xuất hiện tầng lớp lao
động trí thức
D. Xuất hiện giai cấp tư sản
49. Khẳng định nào sau đây là đúng:
A. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy vật
B. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tự phát
C. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng duy tâm khách quan
D. Phép biện chứng của Hêghen là phép biện chứng tiên nghiệm chủ quan
50. Xem xét sự vật theo quan điểm toàn diện yêu cầu chúng ta phải như thế nào ?
A. Không cần xem xét mối liên hệ
B. Chỉ xem xét một mối liên hệ
C. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ của sự vật
D. Phải xem xét tất cả các mối liên hệ đồng thời phân loại và thấy được vị trí, vai trị
của các mối liên hệ
51. Theo C.Mác, yếu tố đầu tiên đảm bảo cho sự tồn tại của con người là gì?.
A. Làm khoa học
B. Sáng tạo nghệ thuật
C. Lao động
D. Làm chính trị
52. Đường lối, quan điểm của Đảng là một bộ phận của:
A. Cơ sơ hạ tầng
B. Lực lượng sản xuất
C. Kiến trúc thượng tầng
D. Quan hệ sản xuất
53. Trong các luận điểm sau, đâu là quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng

về quan hệ giữa nội dung và hình thức?.
A. Nội dung quyết định hình thức
B. Hình thức quyết định nội dung
C. Tồn tại hình thức thuần t khơng chứa nội dung
D. Cả A và B đúng
54. Chọn quan điểm đúng trong các quan điểm sau?
A. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
B. Tồn tại xã hội có trước, ý thức xã hội có sau, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
nhưng ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội
C. Tồn tại xã hội và ý thức xã hội ra đời đồng thời nhưng tồn tại xã hội quyết định ý
thức xã hội, ý thức xã hội có sự tác động trở lại tồn tại xã hội.
D. Cả A và C đúng
55. Chon đáp án đúng: Xã hội lồi người xuất hiện?
A. Đã có giai cấp
B. Khơng bao giờ có giai cấp
C. Giai cấp tồn tại ngẫu nhiên
D. Không phải bao giờ cũng tồn tại các giai cấp. Giai cấp chỉ xuất hiện khi xã hội phát
triển đến một trình độ nhất định
56. Cơ sở hạ tầng của một hình thái kinh tế - xã hội là?.
A. Toàn bộ những quan hệ sản xuất tạo thành cơ cấu kinh tế của một hình thái kinh tế xã hội nhất định.
B. Toàn bộ những điều kiện vật chât, những phương tiện vật chất tạo thành cơ sở vật
chất – kỹ thuật của xã hội


C. Toàn bộ những điều kiện vật chất, những phương tiện vật chất và những con người
sử dụng nó để tiến hành các hoạt động xã hội.
D. Toàn bộ những vấn đề về chính trị
57. Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định sự vận động, phát triển của xã hội?
A. Quy luật đấu tranh giai cấp
B. Quy luật cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng

C. Quy luật về sự phù hợp của quan hệ sản xuất với trình độ phát triển của lực lượng
sản xuất
D. Quy luật cung - cầu, cạnhtranh.
58. Lựa chọn đúng theo quan điểm của CNDVBC (chủ nghĩa duy vật biện chứng):
A. Nguồn gốc của vận động là ở bên ngoài sự vật, hiện tượng
B. Nguồn gốc của sự vận động là do ý thức, tinh thần, tư tưởng quyết định
C. Nguồn gốc của sự vận động là trong bản thân sự vật hiện tượng do sự tác động của
các mặt, các yếu tố trong sự vật hiện tượng gây ra
D. Nguồn gốc của vận động là do cái hích đầu tiên của “ý niệm tuyệt đối”
59. Khái niệm trung tâm mà Lênin sử dụng để định nghĩa về vật chất là khái niệm
nào?
A. Phạm trù triết học.
B. Thực tại khách quan
C. Cảm giác
D. Phản ánh
60. Phạm trù nào sau đây là phương thức tồn tại và là thuộc tính cố hữu của vật
chất
A. Quy luật
B. Vận động
C. Phát triển
D. Liên hệ
II. CÂU HỎI NGẮN
1. Đặc trưng cơ bản của phủ định biện chứng
Phủ định biện chứng có 2 đặc trưng : Tính chất yếu khách quan và tính kế thừa
2. Những yếu tố cấu thành lực lượng sản xuất
- LLSX bao gồm :
+ Tư liệu sản xuất do xã hội tạo ra, trước hết là công cụ lao động.
+ Người lao động với những kinh nghiệm sản xuất, thói quen lao động, biết sử
dụng tư liệu sản xuất để tạo ra của cái vật chất.
3. Vấn đề cơ bản của triết học là gì?

Vấn đề cơ bản của triết học là vấn đề quan hệ giữa tư duy và tồn tại, giữa ý thức và
vật chất.
4. Nêu quan điểm của chủ nghĩa duy vật về giải quyết mặt thứ nhất vấn đề cơ bản
của triết học.
Chủ nghĩa duy vật khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau, vật chất quyết định
ý thức. Con người có khả năng nhận thức được thế giới. Nhận thức là phản ánh thế giới
khách quan vào trong bộ óc con người.
5. Hai phương pháp đối lập nhau trong lịch sử triết học:


Là phương pháp biện chứng và phương pháp siêu hình.
6. Trong quan hệ giữa LLSX và QHSX thì yếu tố nào quyết định?
Lực lượng ản xuất là yếu tố quyết định
7. Bản chất của ý thức là gì?
Ý thức là sự phản ánh thế giới xung quanh vào bộ não con người, là "hình ảnh chủ
quan của thế giới khách quan".
8. Trong các yếu tố cấu thành của ý thức thì yếu tố nào là quan trọng nhất?
Ý thức có cấu trúc phức tạp bao gồm các yếu tố khác nhau như tri thức, tình cảm, ý chí,
trong đó tri thức là yếu tố quan trọng nhất.
9. Biện chứng là gì ?
Biện chứng là cái vốn có của bản thân sự vật, hiện tượng, là sự liên hệ, tác động, chuyển
hoá lẫn nhau giữa các mặt, giữa các sự vật hiện tượng, là sự vận động, phát triển không
ngừng theo quy luật.
10. Quan điểm tồn diện địi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải
làm gì?
Quan điểm tồn diện địi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải xem
xét tất cả các mặt, các mối liên hệ. Quan điểm đó cũng địi hỏi chúng ta phải có thái độ
cụ thể, nghiên cứu kỹ từng mối liên hệ và thơng qua đó vạch ra được những mối quan
hệ bản chất, chủ yếu, quy định sự tồn tại, phát triển của sự vật.
11. Theo quan điểm của chủ nghĩa duy vật biện chứng phát triển là gì ?

Phát triển là sự biến đổi theo khuynh hướng đi lên. Nó xác định được khuynh hướng rõ
rệt : Đó là q trình chuyển từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn
thiện đến hoàn thiện.
12. Nguyên lý về sự phát triển là cơ sở lý luận của quan điểm nào?
Nguyên lý về sự phát triển là cơ sở lý luận của quan điểm lịch sử, quan điểm phát triển.
13. (0.400 Point)
Vai trò của con người đối với quy luật:
Vai trò của con người đối với quy luật là ở chỗ phát hiện, nhận thức đúng quy luật, vận
dụng quy luật một cách có ý thức, có kế hoạch để phục vụ cho nhu cầu, lợi ích của
mình.
14. Mặt đối lập là gì?
Mặt đối lập là những mặt, những thuộc tính, những khuynh hướng vận động ngược
chiều nhau trong một chỉnh thể làm nên sự vật và hiện tượng.
15. Trình bày nguyên tắc giải quyết mâu thuẫn:
Mâu thuẫn chỉ giải quyết bằng đấu tranh của các mặt đối lập. Khơng thể xố bỏ mâu
thuẫn một cách chủ quan. Cũng khơng thể điều hồ mâu thuẫn một cách vô nguyên tắc.
16. Chất và lượng là hai mặt của sự vật nên chúng thống nhất với nhau. Chất nào
lượng ấy, lượng nào chất ấy. Nhưng chúng cũng khác nhau chỗ nào?
Lượng thường xuyên biến đổi, còn chất tương đối ổn định.
17. Sự tác động tích cực của KTTT đối với CSHT được thể hiện ở vấn đề gì ?
Sự tác động tích cực của KTTT đối với CSHT được thể hiện ở chức năng xã hội của
KTTT là bảo vệ, duy trì, củng cố và phát triển CSHT sinh ra nó, đấu tranh xố bỏ cơ sở
hạ tầng và KTTT cũ. Trong xã hội có giai cấp đối kháng thì KTTT bảo đảm sự thống trị
về chính trị và tư tưởng của giai cấp giữ địa vị thống trị trong kinh tế.
18. Cấu trúc của hình thái kinh tế - xã hội, gồm những yếu tố nào ?


Quan hệ sản xuất, lực lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng
19. Sự hình thành và phát triển của mỗi HTKT-XH xét đến cùng là do yếu tố nào
quyết định ?

Sự hình thành và phát triển của mỗi HTKT-XH xét đến cùng là do lực lượng sản xuất
quyết định
20. Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản nào ?
Quan hệ sản xuất bao gồm những mặt cơ bản sau đây :
+ Quan hệ sở hữu về tư liệu sản xuất
+ Quan hệ quản lý và phân công lao động
+ Quan hệ phân phối sản phẩm lao động
21. Thực tiễn có vai trị như thế nào đối với nhận thức của con người.
Là cơ sở, là động lực của nhận thức
22. Trong xã hội có giai cấp, yếu tố nào là quan trọng nhất của kiến trúc thượng
tầng?
Trong xã hội có giai cấp, Nhà nước là yếu quan trọng nhất của kiến trúc thượng tầng
23. Nêu rõ sự đối lập giữa chủ nghĩa duy vật và chủ nghĩa duy tâm trong việc giải
quyết vấn đề cơ bản của triết học.
- Chủ nghĩa duy vật khẳng định vật chất có trước, ý thức có sau. Vật chất tồn tại khách
quan, độc lập với ý thức, sinh ra và quyết định ý thức. Ý thức là phản ánh của thế giới
khách quan vào bộ óc con người.
- Chủ nghĩa duy tâm khách quan hay chủ quan đều thừa nhận tinh thần là cái có trước,
cái quyết định, vật chất là cái có sau, là sản phẩm của tinh thần, do tinh thần quyết định.
24. Các yếu tố cấu thành quan hệ sản xuất.
Gồm: Quan hệ về sở hữ đối với TLSX; quan hệ trong quản lý sản xuất xã hôi; quan hệ
về phân phối sản phẩm …
25. Làm rõ vai trò của tri thức trong kết cấu của ý thức?
Tri thức giữ vai trị nội dung, phương hướng, mục đích phát triển của ý thức. Tri thức
khoa học định hướng niềm tin, lý tưởng, tình cảm… của con người.
26. Thế nào là “quan điểm tồn diện”?
Quan điểm tồn diện địi hỏi chúng ta khi nghiên cứu sự vật, hiện tượng phải xem xét
tất cả các mặt, các mối liên hệ.
27. “Phát huy tính năng động chủ quan” được hiểu như thế nào?
Là phát huy tính năng động sáng tạo của ý thức, phát huy nhân tố con người trong việc

vật chất hóa tính tích cực năng động của ý thức.
28. Quan hệ biện chứng giữa nguyên nhân và kết quả
- Nguyên nhân là cái sinh ra kết quả. Điều đó có nghĩa là nguyên nhân là cái có trước
và sản sinh ra kết quả, còn kết quả chỉ xuất hiện khi có ngun nhân, sau ngun nhân.
Nhưng khơng phải cái gì có trước là ngun nhân của cái có sau.
- Sự tác động trở lại của kết quả đối với nguyên nhân. Nguyên nhân sinh ra kết quả,
nhưng khi kết quả xuất hiện thì nó tác động trở lại ngun nhân. Đó là mối quan hệ biện
chứng của nhân quả...
- Nguyên nhân và kết quả thay đổi vị trí cho nhau. Có nghĩa là trong mối quan hệ này
nó là nhân, thì trong mối quan hệ khác nó là quả và ngược lại.


29. Thế nào là quan điểm “lịch sử - cụ thê”?
Quan điểm đó cũng địi hỏi chúng ta phải có thái độ cụ thể, nghiên cứu kỹ từng mối liên
hệ và thơng qua đó vạch ra được những mối quan hệ bản chất, chủ yếu, quy định sự tồn
tại, phát triển của sự vật.
17. Xu hướng của phát triển diễn ra như thế nào?
Phát triển là khuynh hướng chung của sự vật hiện tượng, diễn ra quanh co, phức tạp,
theo hình xoắn óc.
30. Giữa kinh tế và chính trị thì yếu tố nào giữ vai trò quyết định? Tại sao?
Giữa kinh tế và chính trị thì kinh tế giữ vai trị quyết định. Bở vì: Cơ cấu kinh tế sinh ra
chính trị, cơ cấu chính trị do tồn bộ những quan hệ sản xuất của xã hội tạo nên… và
kinh tế là nền tảng, là cở sở vật chất của xã hội, hơn nữa chính trị là sự phản ánh tập
trung của kinh tế.



×