Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

Bộ câu hỏi TN địa lí 6 có đáp án năm 08-09

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.72 KB, 14 trang )

Bộ câu hỏi trắc nghiệm
Môn : Địa Lí 6
Chơng I: Trái Đất
Câu 1: Chọn đáp án đúng?
a. Từ vĩ tuyến gốc đến cực Bắc là bán cầu Đông.
b. Từ vĩ tuyến gốc đến cực Nam là bán cầu Nam.
c. Từ vĩ tuyến gốc đến cực Bắc là bán cầu Bắc.
d. Kinh tuyến Đông là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
e. Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên phải kinh tuyến gốc.
f. Kinh tuyến Tây là những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
Câu 2: Chọn đáp án đúng
- Trên quả địa cầu nếu cứ 5 ta vẽ một kinh tuyến thì số kinh tuyến sẽ phải là:
a. 72 b. 71 c. 73 d. 69
- Trên quả địa cầu nếu cứ 5 ta vẽ một tuyến thì số vĩ tuyến là:
a. 36 b. 37 c. 38 d. 39
Câu 3: Chọn đáp án đúng nhất
Kinh tuyến gốc là kinh tuyến:
a. Đi qua đài thiên văn Grinuýt ở ngoại ô thủ đô Luân Đôn(Anh) và đợc quy ớc
là kinh tuyến 0 .
b. Vuông góc với vĩ tuyến gốc.
c. Đối diện với kinh tuyến 180
d. 0
Câu 4: Chọn các đáp án đúng.
Tại sao trên bản đồ có đờng kinh tuyến và vĩ tuyến là những đờng thẳng thì
đảo Grơnlen gần to bằng lục địa Nam Mĩ trên thực tế nó chỉ bằng1/9 lục địa Nam Mĩ)?
a. Vì chúng ta nhìn theo luật xa gần.
b. Vì đảo Grơnlen còn có nhiều đảo nhỏ.
c. Vì khi dàn mặt cong của vỏ Trái đất ra mặt phẳng, bản đồ phải điều chỉnh nên
bản đồ có sai số.
d. Đảo Grơnlen ở gần cực bắc nên sai số lớn.
Câu 5: Chọn đáp án đúng nhất.


Nếu tỉ lệ bản đồ ghi là 1: 10.000.000 thì có nghĩa là:
a. Mỗi cm trên bản đồ tơng ứng với 10.000.000cm trên thực tế.
b. Mỗi cm trên bản đồ tơng ứng với 10 km trên thực tế.
c. Mỗi cm trên bản đồ tơng ứng với 1 km trên thực tế.
d. Mỗi cm trên bản đồ tơng ứng với 10.000 km trên thực tế.
Câu 6: Hãy nối từng cặp ô chữ bên trái với ô chữ bên phải để thành một câu đúng.
Câu 7: Điền dấu thích hợp vào ô trông:

100000
1

900000
1

1200000
1

1000000
1

800000
1
Câu 8: Xác định phơng hớng trên hình sau:




Cực Bắc Cực Nam




Câu 9: Chọn đáp án đúng nhất
Điểm A nằm trên kinh tuyến 15 thuộc bán cầu đông, trên vĩ tuyến 35 thuộc
bán cầu nam thì toạ độ của điểm A đợc viết:
a. A 15Đ c. A 15Đ
35B 35N
b. A 35N d. A 15N
15Đ 35Đ

Câu 10: Chọn đáp án đúng nhất.
Khoảng cách từ hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên bản đồ Việt nam khoảng
cách đó đo đợc là 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ là:
a. 1: 70.000 c. 1: 100.000
b. 1: 700.000 d. 1: 7.000
Câu 11: Ghép ý ở cột B với cột A sao cho đúng
Cột A Cột B
Khoảng cách các đờng đồng mức tha Địa hình dốc
Khoảng cách các đờng đồng mức dầy Địa hình thoải
Câu 12: Chọn đáp án đúng nhất.
Để biểu hiện các đối tợng đại lí trên bản đồ ngời ta dùng:
a. Các loại kí hiệu ( điểm , đờng, diện tích)
b. Màu sắc
c. Chữ viết
d. các hình vẽ tợng hình
e. Tất cả các đáp án trên.
Câu 13: Chọn đáp án đúng
Nếu ở Luân Đôn là 16h00 ngày 1.10.2008 thì ở Việt Nam là
a. 23h ngày 1.10.2008 b. 1h ngày 1.10.2008
c. 23 h ngày 2.10.2008 c. 1h ngày 2.10.2008
Câu14: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm

a. Do Trái đất có dạng (..................) nên Mặt Trời chỉ chiếu sáng đợc một nửa Trái đất.
b. Một nửa Traí đất đợc chiếu sáng là(..........) nửa kia không đợc chiếu sáng là(...........)
c. Vì Trái đất(.........) quanh trục từ Tây sang Đông nên khắp nơi trên Trái đất luân phiên
đợc chiếu sáng và lần lợt có(..............).
Câu 15: Nối các ô dới đây bằng các mũi tên để đợc một sơ đồ đúng.
Hình cầu
Trái đất

Câu 16: Ghi chữ Đ vào ô đúng và chữ S vào ô sai trong các câu dới đây
a. Hớng chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất và hớng chuyển động
của Trái đất quanh Mặt trời là trùng nhau ( đều chuyển động từ Tây sang Đông).
b. Hớng chuyển động tự quay quanh trục của Trái đất và hớng chuyển động
của Trái đất quanh Mặt trời là ngợc nhau
Câu 17: Chọn đáp án đúng
Trong khi chuyển động quanh Mặt Trời trục của trái đất:
a. Luôn nghiêng về một hớng
b. Nghiêng và đổi hớng
c. Luôn thẳng đứng
d. Lúc ngả phía này, lúc ngả phía khác.
Câu 18: Chọn các cụm từ lớn, nhỏ, nhiều, ít, ánh sáng và nhiệt, nóng, lạnh và điền vào
chỗ(...) của sơ đồ dới đây sao cho đúng.


Nửa cầu Có góc chiếu Nhận đợc Mùa........
Trái đất ngả về phía .................. ................
Chuyển Mặt Trời
động
quanh Nửa cầu Có góc chiếu Nhận đợc Mùa........
Mặt Trời không ngả .................. ................
Ngày đêm kế tiếp

không ngừng
Tự quay
về phía MT
Câu 19: Hãy sắp xếp lại các câu dới đây thành một đoạn văn hoàn chỉnh, để có lời giải
thích đúng về nguyên nhân sinh ra các mùa.
a. Trái Đất vừa tự quay quanh trục theo hớng từ Tây sang Đông, vừa vận động xung
quanh Mặt trời theo một quỹ đạo có hình e líp gần tròn.
b. Trong khi chuyển động trong quỹ đạo nửa cầu nào hớng về phía mặt Tròi
c. thì có góc chiếu nhỏ, nhận đợc ít ánh sáng và nhiệt, đó là mùa lạnh của nửa cầu đó.
d. Nửa cầu nào không ngả về phía Mặt trời,
e. thì có góc chiếu lớn, nhận đợc nhiều ánh sáng và nhiệt, đó là mùa nóng của nửa cầu
đó.
f. Do trục Trái đất nghiêng và không đổi hớng trong khi chuyển động trên quỹ đạo
quanh Mặt trời,
g. vì vậy, trên Trái Đất sinh ra các mùa và các mùa ở hai nửa cầu trái
ngợc nhau.
h. nên Trái Đất lần lợt hớng nửa cầu Bắc và nửa cầu Nam về phía Mặt trời.
Câu 20: Hãy chọn hai chữ ngắn, dài để ghi tiếp vào chỗ chấm trong các ô chữ ở sơ đồ
dới đây:
Câu 21: Nối các ý ở cột A với các ý ở cột B và cột C sao cho đúng cấu tạo bên trong của
Trái đất.
Cột A Cột B Cột C
1.Lớp vỏ Trái Đất a1. Dày trên 3000km b1.Vật chất lỏng ở ngoài, rắn ở trong.
Nhiệt độ cao nhất khoảng 5000 C
2.Lớp trung gian a2. Độ dày từ 5 đến 7km b2.Vật chất ở trạng thái rắn chắc.
Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao
nhng tối đa chỉ tới 1000 C
3.Lõi Trái Đất a3. Dày gần 3000km b3.Vật chất ở trạng thái quánh dẻo-> lỏng.
Nhiệt độ khoảng 1500 C đến 4700 C
Chơng II. Các thành phàn tự nhiên của Trái đất

Câu 1: Hãy chọn đáp án đúng
Nội lực và ngoại lực là hai lực đối nghịch nhau vì:
Mùa trong năm
Mùa nóng Mùa lạnh
Ngày.......(3).......... Đêm......(4)............Ngày......(1)......... Đêm......(2)..........
a. Nội lực là những lực sinh ra ở bên trong, còn ngoại lực là những lự sinh ra ở bên
ngoài, ngay trên bề mặt Trái Đất.
b. Hai lực này sảy ra đồng thời, tạo nên địa hình bề mặt Trái Đất.
c.Tác động của nội lực thờng làm cho địa hình bề mặt Trái Đất thêm ghồ ghề, còn tác
động của ngoại lực lại thiên về san bằng, hạ thấp địa hình.
d. Tất cả những điều trên đều đúng.
Câu2: Cho các cụm từ sau đây em hãy sắp xếp lạiđể đợc câu hoàn thiện đúng.
a. bề mặt lớp vỏ Trái Đất(1)/ Nội lực có tác động(2)/ làm cho bề mặt lớp vỏ Trái đất(3)/
làm nâng cao hoặc hạ thấp(4)/ trở lên ghồ ghề(5).
b. Ngoại lực có tác động(1)/ làm hạ thấp(2)/ bồi đắp thêm(3)/ các vùng cao(4)/ san bằng bề
mặt lớp vỏ Trái đất(5)/ cho các vùng thấp(6).
c. Nội lực(1)/ là hai lực(2)/ và đồng thời tạo nên(3)/ và ngoại lực(4)/ chúng xảy ra song
song(5/ địa hình bề mặt Trái Đất(6)/ có tác động ngợc nhau(7).
Câu3: Hãy chọn đáp án đúng.
Những biện pháp để hạn chế bớt thiệt hại do động đất gây ra:
a. lập các chạm nghiên cứu, dự báo trớc để kịp thời sơ tán dân ra khỏi vùng nguy hiểm.
b. Tìm cách xây nhà chịu đợc những chấn động lớn.
c. Di chuyển dân c ra khỏi những vùng hay xảy ra động đất.
d. Tất cả những đáp án trên.
Câu4: Hãy ghi những chú dẫn đỉnh núi, sờn núi hay chân núi cho hình sau:
(1)
(1) (2)
(2) (2)
(3) (3)
Câu 5: Hãy chọn đáp án đúng nhất.

Núi là:
a. Một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên bền mặt Trái Đất, thờng có độ cao tuyệt đối
trên 500m; gồm 3 bộ phận chính là đỉnh núi, sờn núi, chân núi.
b. Một dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên địa hình bề mặt Trái đất.
c. Dạng địa hình gồm có 3 phần: đỉnh núi, sờn núi, chân núi.
Câu6: Điền vào chỗ các từ thích hợp:
a, Các nguyên tố hoá học tập trung với tỉ lệ lớn gọi là (1)...
b, Nơi tập trung nhiều khoáng sản gọi là (2)...
c, Mỏ khoáng sản hình thành do (3)... gọi mỏ nội sinh.
d, Mỏ khoáng sản hình thành do ngoại lực gọi là mỏ (4)...
Câu 7: Em hãy điền hai cụm từ: Núi già, núi trẻ vào hai ô trống trong sơ đồ dới đây.

×