NhNhữữngng câycây raurau thuthuốốcc
ở ở sânsân vvườườnn: : KhổKhổ quaqua, , Rau Rau mámá, ,
Rau Rau didiếếpp cá cá vavà ̀ HoàHoàngng ngọngọcc
PGS.TS. Dương Thanh Liêm
Bộ môn Dinh dưỡng
Khoa Chăn nuôi – Thú y
Trường Đại học Nông Lâm
KhKhổ ổ qua (Mqua (Mưướớp đp đắắngng)), , mmộột cây t cây
rau rau quả quả vvừừa a là là cây dcây dượược lic liệệuu
Tên khoa học: Momordica charantia L, Momordica anthelmintica
Tên tiếng nước ngoài: Carilla fruit, balsam apple, balsam pear,
african cucumber, bitter bitter gourd (Anh); pomme de merveille,
margose amère, margosier piquant (Pháp).
Họ: Bí (Cucurbitaceae).
Họ: Bí (Cucurbitaceae).
Thành phần hóa học:
Quả khổ qua có chứa các glucosid triterpen: charantin và hỗn hợp các
chất thuộc nhóm stigmastadienol. Công thức cấu tạo cơ bản của
glucosid trong quả mướp đắng
Hạt khổ qua có chứa các glucosid, các terpen glucosid gồm:
Momordicoid A và Momordicoid B,
Lá và thân mướp đắng có chứa 3 hợp chất momordicin (Momordicin I,
II, III).
KhKhổ ổ qua qua là là cây thcây thựực phc phẩẩm m có có nhinhiềều đu đặặc c títính dnh dượược lic liệệuu
MMộột st số hoạố hoạt cht chấất dt dượược lic liệệu quan u quan
trọtrọng cây khng cây khổ ổ quaqua
Glucose
Me
Me
Me
R
Glucosid triterpenic
OH Me
Me
OH
OH
MeMe
Me
Me
H H
H
Momordicin
Me
Me
Me
Me
Me
CH
3
OH
OH
OH
Me
Me
O
O
CH
2
O
O
OH
OH
OH
OH
OH
OH
HOH
2
C
R
R = H (Momordicosid A)
R = Glucose (Momordicosid B)
Momordicosid
MMộột st số tíố tính chnh chấất dt dượược lic liệệu u củcủa cây kha cây khổ ổ quaqua
①
Khả năng hạ đường huyết: Thành phần hợp chất tạo ra
tính hạ đường trong mướp đắng gồm charantin,
Polypeptid-P và Vicine.
②
Tính kháng khuẩn: Cao rể và lá có tính kháng khuẩn.
Chất momorcharin có tính chống u bướu, mướp đắng
còn ức chế sinh sản siêu vi gồm polio, herpes simplex I
và HIV.
③
Tính độc hại di thể (genotoxic effects): Mướp đắng phá
③
Tính độc hại di thể (genotoxic effects): Mướp đắng phá
hoại di thể Aspergillus nudulans và độc hại tế bào ung
thư máu.
④
Tính chống thụ thai: Một protein trong cây mướp đắng
có hoạt tính chống sinh sản.
⑤
Những tính chất khác: Tính giảm đau và chống viêm,
chống đầy hơi, loét dạ dày, khó tiêu, táo bón, kiết lỵ, trĩ,
các bệnh ngoài da như nhọt, phỏng, bệnh vẩy nến.
⑥
Độc tính của mướp đắng: Mướp đắng tương đối lành ở
liều thấp và không dùng quá 4 tuần.
MMộột st số sảố sản phn phẩẩm chm chứức c
năng chnăng chế ế ttừ ừ khkhổ ổ quaqua
Khổ qua một cây thực phẩm dược liệu Khổ qua một cây thực phẩm dược liệu
được các nhà Y học phương đôngđược các nhà Y học phương đông
nghiên cứu chế thuốc chốngnghiên cứu chế thuốc chống
bệnh tiểu đường bệnh tiểu đường
Insupro dich chiết khổ qua trị tiểu đườngInsupro dich chiết khổ qua trị tiểu đường
Link Diabete Video ClipsLink Diabete Video Clips
Món khổ qua nhồi thịt cá thát lát phòng chống Món khổ qua nhồi thịt cá thát lát phòng chống
bệnh tiểu đườngbệnh tiểu đường
Rau má mơRau má mơ ((
Centella asiaticaCentella asiatica
) )
Tên khoa Tên khoa họhọc:c: Centella Centella
asiaticaasiatica (L.) Urban, (L.) Urban,
Hydrocotyle asiaticaHydrocotyle asiatica L., L.,
Trisanthus cochinchinesisTrisanthus cochinchinesis
Lour.Lour.
Tên tiTên tiếếng Anhng Anh:: Indian Indian
pennywort, pennywort,
Công trình nghiên cứu cây thuốcCông trình nghiên cứu cây thuốc
của tổ chức Y tế Thế giới WHO của tổ chức Y tế Thế giới WHO
pennywort, pennywort,
Asiatic PennywortAsiatic Pennywort
Gotu KolaGotu Kola
Họ:Họ: Hoa tán (Hoa tán (ApiaceaeApiaceae).).
01.ppt
Rau má (Rau má (
Centella asiaticaCentella asiatica
) )
Rau má chứa những hợp chất Rau má chứa những hợp chất
Triterpenoid glycosid Triterpenoid glycosid
(saponines)(saponines)
bao bao
gồm:gồm:
•• AsiaticosideAsiaticoside
•• MadecassosideMadecassoside
•• Asiatic acidAsiatic acid
•• Madecassic acidMadecassic acid
Triterpenoid
Glucans
Công thCông thứức tc tổổng ng quáquát t củcủa Triterpena Triterpen
glycosid trong cây rau glycosid trong cây rau mámá
CH
3
CH
3
R
OH
OH
CH
3
R
1
O
CH
2
OH
R
2
R
1
= OH, R
2
= H: Asiatic acid
R
1
= OH, R
2
= O: Madecassic acid
R
1
= O-gluc-gluc-gluc, R
2
= H: Asiaticoside
R
1
= O-gluc-gluc-gluc, R
2
= OH: Madecassoside
Hoạt chất sinh học quan trọng trong cây rau má
CH
3
CH
3
OH
Rau má (Rau má (
Centella asiaticaCentella asiatica
) )
••Acid MadecassicAcid Madecassic
OH
OH
CH
3
OH
O
CH
2
OH
CH
3
CH
3
CH
3
Chức năng lên biChức năng lên biểểu u bì bì dada
chchứức năng c năng làlàm m mỹ mỹ phphẩẩmm
1. Chống lão hóa: Tăng cường cơ chế sinh học
bảo vệ làn da, chống thoái hóa.
2. Chống viêm: Giúp làm bình thường và điều
hòa lớp biểu bì mô.
3. Xây dựng lớp biểu bì mới: Điều chỉnh trạng thái
tối ưu lớp biểu mô:
– Giữ trạng thái cân bằng giữa sự phục hồi và biệt
hóa tế bào keratin trên da.
– Một trong 3 loại triterpenes được tách ra từ rau má
(Centella asiatica), có tác dụng chữa mau lành vết
thương vì nó có tác dụng kích thích sự tổng hợp
collagen, protein liên kết.
Vai Vai trò củtrò của a
Acid AsiaticAcid Asiatic
• Tác dụng khử trùng: chống
khuẩn và chống nấm.
• Chống oxyhóa và chống các
gốc tự do bảo vệ cơ thể.
• Tái tạo lớp biểu bì: Kích
thích tổng hợp collagens.
• Chống lại sự lão hóa: Tăng
cường cơ chế bảo vệ sinh
CH
3
CH
3
OH
cường cơ chế bảo vệ sinh
học lớp biểu bì da.
• Acid Asiatic được sử dụng
để chữa bệnh. Bảo vệ hệ
thần kinh chống stress.
• Thúc đẩy apoptosis trên tế
bào gan của người, có tác
dụng phòng ngừa ung thư.
OH
OH
CH
3
OH
O
CH
2
OH
H
Acid Asiatic
Những thành phần Những thành phần
khác của Rau mákhác của Rau má
•• Có tác dụng tốt lên collagen, DNA & proteinCó tác dụng tốt lên collagen, DNA & protein
•• Những chất xơ tan và không tan tốt cho ruột.Những chất xơ tan và không tan tốt cho ruột.
•• Có các chất chống oxyhóa, các sắc tố carotenoid Có các chất chống oxyhóa, các sắc tố carotenoid
•• Có chứa các chất mát gan, lợi tiểu Có chứa các chất mát gan, lợi tiểu
•• Có chứa các yếu tố kích thích sinh trưởng Có chứa các yếu tố kích thích sinh trưởng
Rau má với bRau má với bệệnh cao nh cao
huyết áp, tỉnh mạch.huyết áp, tỉnh mạch.
NN
guyên nhân bệnh: Do guyên nhân bệnh: Do
tốc độ lọc ở mao mạch tốc độ lọc ở mao mạch
giảm, gây phù mắt cá giảm, gây phù mắt cá
chân, cổ chấn to ra. chân, cổ chấn to ra.
Rau má có tác dụng cải Rau má có tác dụng cải
thiện tuần hoàn mao thiện tuần hoàn mao
thiện tuần hoàn mao thiện tuần hoàn mao
mạch, từ đó làm giảm mạch, từ đó làm giảm
tính thấm mao mạch, cải tính thấm mao mạch, cải
thiện được tình trạng thiện được tình trạng
bệnh ở mao mạch.bệnh ở mao mạch.
Rau má có tác dụng Rau má có tác dụng
chữa trị chứng viêm tỉnh chữa trị chứng viêm tỉnh
sau khi sinh, khi già cổisau khi sinh, khi già cổi
Link Video
TóTóm tm tắắt t cácác c giá trị giá trị chchữữa ba bệệnh nh củcủa cây rau a cây rau mámá
1. Rau má kết hợp chữa bệnh hủi và các rối loạn trên da
2. Rau má là thuốc bổ thần kinh, cải thiện sự suy nghĩ và IQ.
3. Rau má làm dịu đi chứng cao huyết áp và giải độc
4. Rau má có tác dụng tốt lên hệ thống tuần hoàn.
5. Rau má chữa mau lành vết thương ở thời kỳ viêm nhiểm.
6. Rau má có ảnh hưởng tốt lên collagen, tổ chức liên kết.
6. Rau má có ảnh hưởng tốt lên collagen, tổ chức liên kết.
7. Rau má phòng ngừa, chửa trị sự khiếm khuyết tỉnh mạch
8. Rau má làm giảm thấp đường huyết trong bênh Diabet
9. Rau má hổ trợ chữa trị bệnh eczema
10. Rau má cũng có tác dụng trong phòng và chữa trị ung thư
11. Rau má là thuốc bổ gan, bổ thận, có tác dụng giải độc.
12. Rau má được áp dụng làm các mỹ phẩm bôi dưỡng da
TrTrồồng ng và và thu thu hoạhoạch rau ch rau má ở má ở TiTiềền Giangn Giang
MóMón canh riêu cua n canh riêu cua –– Rau Rau má má –– MMướướpp
((GiàGiàu Cau Ca, , mámát t giảgiải đi độộc ganc gan, , tátái i tạtạ
o collagen nhanh)o collagen nhanh)
RRấất tt tốốt cho st cho sứức c khỏkhỏee, , ttốốt cho t cho làlàn da n da pháphái đi đẹẹpp
Thu Thu hoạhoạch rau ch rau má và trà má và trà rau rau má hòmá hòa tana tan
Nước rau má Nước rau má
giải nhiệt giải nhiệt
giải nhiệt giải nhiệt
đóng chaiđóng chai
Cây rau diCây rau diếếp p cá cá ((rau girau giấấp p cácá))
Tên khoa học: Houttuynia cordata Thunb.
Tên tiếng nước ngoài: Tsi (Anh), houttuynia (Pháp).
Tên thông thường ở Việt nam: Rau diếp cá, rau giấp (dấp)
cá, cây ngư tinh thảo
Họ: Giấp cá (Saururaceae).
Họ: Giấp cá (Saururaceae).
Thành phần hóa học có giá trị dược liệu:
Những chất có tác dụng kháng khuẩn như: 3-oxododecanal.
Nhóm chất terpen bao gồm: -pinen, camphen, myrcen,
limonen, linalol, bornyl acetate, geraniol và caryophylen.
Từ lá rau diếp cá, người ta phân lập được các hợp chất:
-sitosterol, một alcaloid gọi là cordalin và các flavonoid
GiGiốống rau ding rau diếếp p cá cá nhinhiềều u màmàu vu vừừa a làlàm thum thuốốc vc vừừa a làlàm kim kiểểngng
Rau diRau diếếp p cá cá –– Rau thRau thựực phc phẩẩmm
LoàLoài rau i rau có giá trị phòcó giá trị phòng chng chốống nhing nhiềều bu bệệnhnh
MMộột st số hoạố hoạt cht chấất Flavonoid t Flavonoid có giá có giá
trị trị ddượược lic liệệu trong rau giu trong rau giếếp p cácá
O
OH
OH
O
OH
OH
OH
O
OH
OH O
O
O
OH
OH
OH
CH
3
OH O
O
O
OH
OH
CH
CH
2
OH
OH
OH O
O
OH
OH
OH
CH
2
OH
Afzelin
Isoquercitrin
Hyperin
NhNhữững ng tátác c dụdụng chng chữữa ba bệệnh nh củcủa cây rau dia cây rau diếếp p cácá
1. Tác dụng kháng histamin và acetylcholin: Gây độc bởi nọc rắn hổ mang
làm vỡ dưỡng bào và giải phóng histamin, rau diếp cá có tác dụng nâng
cao tỷ lệ sống sót hoặc kéo dài thời gian cầm cự với nọc rắn.
2. Tính kháng khuẩn rộng của cây rau diếp cá: Dịch chiết xuất bằng ete có
tác dụng ức chế trực khuẩn lao (in vitro) (với nồng độ thấp nhất là
1:32000). Theo nghiên cứu của y học hiện đại, trong cây diếp cá có
chất decanoyl-acetaldehyd mang tính kháng sinh.
3. Rau diếp cá với bệnh ung thư: Theo kết quả nghiên cứu của trường Đại
3. Rau diếp cá với bệnh ung thư: Theo kết quả nghiên cứu của trường Đại
học Koahsiung cũng phát hiện diếp cá có tác dụng ngăn chặn 5 dòng tế
bào ung thư máu.
4. Tác dụng lợi tiểu của rau diếp cá: Cũng theo nghiên cứu Tây y, diếp cá
giúp lợi tiểu do tác dụng của chất quercitrin, chất này còn làm chắc
thành mao mạch.
5. Rau diếp cá có tác dụng chữa trĩ: Tác dụng này là do chất dioxy-
flavonon. Đặc biệt rau diếp cá có tác dụng chữa bệnh trĩ, đi đại tiện ra
máu, lòi dom, táo bón, loét dạ dày.
6. Tác dụng lọc máu, giải độc, giải nhiệt, kháng viêm, tăng sức miễn dịch
của cơ thể