Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

ĐỀ TÀI " PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA HÀ NỘI " ppt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.82 KB, 39 trang )

MỤC LỤC
MỤC LỤC 1
LỜI MỞ ĐẦU 2
3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động 8
3.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định 11
4.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa ( sử dụng bảng 4.2)
15
4.2. Phân tích tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm so sánh được 15
4.2.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm có thể so sánh
được 16
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành thực tế so với nhiệm vụ hạ
giá thành của sản phẩm có thể so sánh được 16
4.3. Phân tích thực hiện kế hoạch chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa ảnh hưởng bởi các
nhân tố 17
5.4. Phân tích tỷ suất lợi nhuận 25
KẾT LUẬN 37
1
LỜI MỞ ĐẦU
Tong quá trình hội nhập và phát triển hiện nay, vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp
Việt Nam là hoạch định chiến lược kinh doanh đúng đắn, nhằm mở rộng thị trường
và từng bước nâng cao khả năng cạnh tranh, tránh được nguy cơ bị loại bỏ ngay ở
thị trường trong nước.
Với tư cách là một công cụ quản lý kinh tế, phân tích hoạt động kinh doanh trong
doanh nghiệp là một yêu cầu không thể thiếu được của các nhà quản lý doanh
nghiệp. Thông qua phân tích, các nhà quản trị sẽ đánh giá đúng kết quả hoatj động
kinh doanh của doanh nghiệp, xác định được những nguyên nhân tác động đến quá
trình và kết quả hoạt động kinh doanh , từ đó có biện pháp thích hợp khai thác khả
năng tiềm tang của doanh nghiệp, đồng thời cũng là căn cứ để đưa ra quyết định
kinh doanh đúng đắn, là biện pháp quan trọng tronng việc ngăn ngừa các rủi ro
kinh doanh.
Nắm bắt và hiểu được tầm quan trọng của việc phân tích hoạt động kinh doanh đối


với các doanh nghiệp trong đó có công ty cổ phần sữa Hà Nội. Vì vậy chúng tôi
quyết định đi sâu phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần sữa Hà Nội
gọi tắt là Hanoimilk nhằm đánh giá mứa độ hoàn thành kế hoạch, mức độ tăng
trưởng của daanh thu và lợi nhuận, tìm ra cá nhân tó ảnh hưởng tích cực và tiêu cự
đến hoạt đôạng kinh doanh của doanh nghiệp và đề suất những giải pháp nhằm cải
thiện tình hình hoạt động của doanh nghiệp được hiệu quả hơn.
2
I. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
SỮA HÀ NỘI
1.1. Đối tượng và nhiệm vụ phân tích
Công ty Cổ phần sữa Hà Nội là một công ty cổ phần được thành lập và hoạt động
theo Luật Doanh nghiệp của Việt Nam theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số 0103000592 do sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày
2 tháng 11 năm 2001. Công ty đã đăng ký sửa đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh lần thứ 15 vào ngày 22 tháng 12 năm 2009.
Hoạt động chính của Công ty là chế biến và kinh doanh sữa bò, sữa đậu nành, các
sản phẩm làm từ sữa, chế biến hàng nông sản, thực phẩm, nước uống, các loại
nước trái cây và các hoạt độngkinh doanh khác.
- Đối tượng: Phân tích và đề xuất các giải pháp cho tình hình sản xuất và hoạt động
kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Hà Nội.
- Nhiệm vụ phân tích: nghiên cứu hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua các số
liệu thu thập như báo cáo tài chính. Trên cơ sở kết quả phân tích, đề xuất các giải
pháp chiến lược cho Công ty Cổ phần sữa Hà Nội trong tương lai.
1.2. Phương pháp phân tích
1.2.1. Phương pháp so sánh
- Tiêu chuẩn so sánh
- Gốc so sánh: các tài liệu về tình hình sử dụng các yếu tố sản xuất, các báo cáo tài
chính, sản lượng sản phẩm tiêu thu và mức giá bán, giá thành, số lượng các đơn đặt
hàng của ngành, của khu vực kinh doanh và của bản thân công ty của các năm từ
2011 trở về trước để làm căn cứ so sánh với năm 2012

- Sử dụng số liệu của các đối thủ cạnh tranh trong ngành để làm căn cứ so sánh
- Kỹ thuật so sánh
- So sánh bằng số tuyệt đối
- So sánh bằng số tương đối
1.2.2.Phương pháp phân tích chi tiết
- Chi tiết theo thời gian:Kết quả kinh doanh bao giờ cũng là kết quả của một quá
trình. Do nhiều nguyên nhân chủ quan hoặc khách quan, tiến độ thực hiện quá trình
đó trong từng đơn vị thời gian xác định thường không đồng đều.
Chi tiết theo thời gian sẽ giúp ích cho việc đánh giá kết quả kinh doanh được
sát, đúng và tìm được các giải pháp có hiệu quả cho công việc kinh doanh.
3
- Chi tiết theo địa điểm
- Phương pháp loại trừ
1.3. Tổ chức phân tích hoạt đông kinh doanh của công ty cổ phần sữa Hà Nội
Để phân tích hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần sữa Hà Nội sẽ lựa chọn
loại hình phân tích căn cứ theo thời điểm phân tích kinh doanh, theo thời điểm lập
các báo cáo tài chính và đặc biệt căn cứ vào các nnooij dung như các chỉ tiêu phân
tích và các chuyên đề phân tích.
Phân tích thường xuyên được đặt ra ngay trong quá trình thực hiện kinh doanh, kết
quả phân tích giúp phát hiện ngay tình hình sai lệch so với mục tiêu đặt ra của các
chỉ tiêu kinh tế, giúp cho DN có biện pháp điều chỉnh, chấn chỉnh các sai lệch này
một cách thường xuyên.
Phân tích định kỳ đặt ra sau mỗi kỳ kinh doanh, các báo cáo đã hoàn thành trong
kỳ, thường là quý, 6 tháng hoặc năm. Phân tích định kỳ được thực hiện sau khi đã
kết thúc quá trình kinh doanh, do đó kết quả phân tích nhằm đánh giá kết qủa kinh
doanh của từng kỳ và là cơ sở để xây dựng các mục tiêu kế hoạch kỳ sau.
- Phân tích các chỉ tiêu tổng hợp (phân tích toàn bộ): là việc tổng kết tất cả những
gì về phân tích kinh tế và đưa ra một số chỉ tiêu tổng hợp để đánh giá toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh. nhằm làm rõ các mặt của kết quả kinh doanh trong mối
quan hệ nhân quả giữa chúng cũng như dưới tác động của các yếu tố; nguyên nhân

bên ngoài.
- Phân tích chuyên đề hay phân tích bộ phận là việc tập trung vào một số nhân tố
của quá trình kinh doanh tác động ảnh hưởng đến chỉ tiêu tổng hợp. Ví dụ như các
yếu tố về tình hình sử dụng lao động, về sử dụng nguyên vật liệu cho sản xuất hoặc
tình hình sử dụng vốn Phân tích chuyên đề cũng có thể là phân tích một mặt, một
phạm vi nào đó trong quá trình kinh doanh. Ví dụ như ở bộ phận quản lý sản xuất,
ở cửa hàng hoặc một bộ phận theo chức năng quản lý nào đó, nhằm đánh giá tình
hình thực hiện chức năng quản lý ở bộ phận đó.
Ngoài ra, còn có thể phân theo phạm vi: thành PT điển hình (pt tại 1 số đvị điển
hình, đặc trưng: tiên tiến, lạc hậu), tổng thể (phạm vi toàn doanh nghiệp: xem xét
mối quan hệ điển hình với tổng thể).
II. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
Bảng 2.1 Bảng số liệu về tổng doanh thu và giá vốn
4
SP
Doanh thu Giá Vốn
2011 2012 2011 2012
A 88.148.325.150 55.473.301.730 58.930.002.531 44.598.751.421
B
106.424.277.48
0
104.284.205.34
0 71.148.041.399 83.843.936.250
C 87.871.828.520 75.105.078.060 58.745.133.888 60.382.850.358
Tổng
282.444.431.15
0
234.862.585.13
0
188.823.177.81

8 188.825.538.029
Bảng 2.2
Gọi q
1
,q
0
là sản lượng lần lượt năm 2011. 2012
p
0
. p
1
là giá bán lần lượt năm 2011 và năm2012
z
0
.z
1
là giá thành sản xuất đơn vị sản phẩm
Nhóm sp
q1
(lit sp)
q0
(lit sp)
p1
(đồng)
p0
(đồng)
z1
(đồng)
z0
(đồng)

Nhóm a
2.786.203 4.555.469 19.910 19.350 16.007 12.936
Nhóm b
7.060.542 7.531.796 14.770 14.130 11.875 9.446
Nhóm c
1.457.502 1.834.868 51.530 47.890 41.429 32.016
Tổng
11.304.246 13.922.133 86.210 81.370 69.310 54.398
5
Bảng 2.3: Hàng tồn kho năm 2011 và 2012
Đơn vị (đồng)
Bảng 2.4
Ta có: số tuyệt đối là: ∆Q = Q1- Qo
Số tương đối: IQ = (Q1/Qo) * 100
Giá trị sản lượng hàng hóa sx= giá trị hàng hóa tt+thành phẩm+hàng hóa
Giá trị sản lượng hàng hóa tt= tổng giá vốn
chỉ tiêu 2011 2012
số chênh lệch
tuyệt đối
số tương
đối (%)
Tổng giá trị sản
xuất 186.122.316.628 183.052.417.567 -3.069.899.061 98,35
Giá trị sản lượng
hh sx 186.122.316.628 183.052.417.567 -3.069.899.061 98,35
6

Chỉ tiêu
2011 2012 Chênh lệch
01/01/2011 30/12/2011 01/12/2012 30/12/2012 ∆ 2011 ∆ 2012

Hàng mua
đang đi đường 2.440.800 8.032.755.647 8.032.755.647 120.598.200 8.030.314.847 -7.912.157.447
NVL tồn kho 44.910.231.550 35.141.064.863 35.141.064.863 38.853.790.393 -9.769.166.687 3.712.725.530
CCDC 4.073.395.516 4.507.181.380 4.507.181.380 5.893.062.146 433.785.864 1.385.880.766
Thành phẩm 8.196.823.120 5.259.703.602 5.259.703.602 2.493.678.655 -2.937.119.518 -6.526.276.681
Hàng hóa 978.260.254 1.214.518.582 1.214.518.582 1.967.674.801 236.258.328 753.156.219
Tổng 58.161.151.240 54.155.224.074 54.155.224.074 49.328.804.195 -2.700.861.190 -5.773.120.462
Giá trị sản lượng
tiêu thụ 188.823.177.818 188.825.538.029 2.360.211 100,01
Chi phí sản xuất
kinh doanh -276.850.346.096 -264.494.955.523 12.355.390.573 95,53
Nhận xét:DN không hoàn thành kế hoạch về tổng giá trị sản xuất 98.35% tương
ứng với giảm là 3.069.899.061(đồng)
DN không hoàn thành kế hoạch về tổng giá trị sản lượng hh sản xuất 98.35%
tương ứng với giảm là 3.069.899.061 đồng
DN hoàn thành kế hoạch về tổng giá trị sản lượng hh tiêu thụ 0.0125% tương ứng
với tăng là 2.360.211đồng
 Cân đối thực hiện 3 chỉ tiêu
Ta có:
Hsx = (giá trị sản lượng hh sx) / (tổng giá trị sản xuất)
Htt = (giá trị sản lượng hh tthu) / (giá trị sản lượng hh sx)
Chỉ tiêu 2011 2012 ∆
hệ số sản xuất hàng hóa(Hsx) 1 1 0
hệ số tiêu thụ hàng hóa(Htt) 1.014 1.031 0.017
Từ bảng số liệu trên ta thấy : Hsx=0 DN hoàn thành sản xuất hàng hóa ở năm 2012
so với 2011 .CPSXKDD và lượng đặt hàng vừa đủ trong quá trình sx.ứa đọng vốn
không nhiều.
-Htt=0.017>0 DN đã hoàn thành tiêu thụ HH trong năm 2012 phản ánh hàng tồn
kho, thành phẩm đã tiêu thụ được trong quá trình lưu thông và tăng hơn so với năm
2011

7
 Phân tích tình hình thực hiện theo mặt hàng
nhóm
sp
sản lượng giá thành giá trị sản xuất
q0 q1 z0 z1 q0z0 q1z1 ∆Q=Q1-Q0
nhóm a
4.555.469 2.786.203 12.936 16.007 58.930.002.531 44.598.751.421 -1.769.266 61.16
nhóm b
7.531.796 7.060.542 9.446 11.875 71.148.041.399 83.843.936.250 -471.254 93,74
nhóm c
1.834.868 1.457.502 32.016 41.429 58.745.133.888 60.382.850.358 -377.366 79,43
tổng
13.922.133 11.304.247 188.823.177.818 188.825.538.029 -2.617.886 65,66
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy cả 3 nhóm sản phẩm đều có sản lượng sản xuất
năm 2012 giảm đi so với sản lượng sản xuất năm 2011
Từ bảng số liệu trên ta thấy % kế hoạch = số thực tế tính theo năm 2012/ số
2012=0.924 =92.4%
Nhận xét: DN đã không hoàn thành kế hoạch và giảm 7.589% tương ứng với giá trị
sản xuất giảm 2.617.886đ
III. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH SỬ DỤNG YẾU TỐ LAO ĐỘNG VÀ TSCĐ
YẾU TỐ ĐẦU VÀO SẢN XUẤT
3.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động
 Phân tích tình hình tăng giảm lao động
Bảng phân loại lao động bình quân trong doanh nghiệp
Chỉ tiêu 2011 2012 Chênh lệch % tăng
giảm
Tổng số lao động (người) 385 329 -56 -14,55
Công nhân viên sản xuất 353 296 -57 -15,97
+ Công nhân trực tiếp 325 271 -54 -16,61

+ gián tiếp 28 25 -3 -10,71
8
Công nhân viên ngoài sản xuất 32 33 1 3,125
+ nhân viên bán hàng 18 19 1 5,55
+ nhân viên quản lý 14 14 0 1
Từ bảng số liệu trên cho thấy tổng số lượng lao động của doanh nghiệp năm
2012 giảm đi so với năm 2011 là 56 lao động, tương tương với mức giảm là
14,55%. Trong đó giảm mạnh nhất là lượng công nhân sản xuất trực tiếp giảm 54
người tương ứng với mức giảm là 16,61% điều này ảnh hưởng trực tiếp đến kết
quả sản xuất của doanh nghiệp. Trong khi đó lượng lao động ngoài sản xuất lại
tăng lên 1 lao động do tăng ở bộ phận bán hàng tương ứng với mức tăng 5,55%.
Trong năm cả 2 năm 2011 và 2012 doanh nghiệp áp dụng chế độ làm việc
ngày làm việc 1,5 ca, thời gian làm việc 8 tiếng trên 1 ca làm việc.
Theo thống kê thì năm 2011 thì tổng số ngày người thực tế làm việc là
108.570 (ngày người). và tổng số ngày người làm việc thực tế năm 2012 là 94.094
(ngày người)
 Phân tích tình hình tiết kiệm, lãng phí lao động
Phân tích tình hình sử dụng lao động liên hệ với kết quả sản xuất vì vậy
trong quá trình phân tích chỉ sử dụng số lượng công nhân trực tiếp sản xuất. Thống
kê lại ta có bảng sau:
Chỉ tiêu 2011 2012 Chênh lệch
tuyệt đối
% tăng
giảm
Lợi nhuận gộp về bán
hàng :Q (đồng)
52.560.003.748 34.739.016.405 -17.820.987.343 -66,09
Số công nhân trực tiếp
bình quân năm (người): L
325 271 -54 -16,61

Số ngày làm việc bình
quân năm: N (ngày/năm)
282 286 4 1,42
Số giờ làm việc bình quân
12 12 0 0
9
ngày: G (giờ/ngày)
Năng suất lao động bình
quân giờ (đồng/ cn): W
G
47.791 37.351 -10.440 19,62
Qua bảng số liệu trên ta thấy năm 2011 toàn doanh nghiệp có 325 công nhân trực
tiếp sản xuất đạt lọi nhuận gộp về bán hàng là 51.955.571.032 đồng. Nếu vẫn giữ
nguyên năng suất năm 2011 thì đến năm 2012 để đạt được lọi nhuận là
52.560.003.748 thì số lượng lao động doanh nghiệp cần là 325 x =
214 (lao động). tuy nhiên doanh nghiệp chỉ cần sử dụng 271 lao động như vậy lãng
phí 57 lao động tương ứng với mức lãng phí là 12,03%
 Phân tích kết hợp hai nhân tố lao động và năng suất lao động
Ta có hệ thống chỉ số Q = L x N x G x W
g

Ta có bảng phân tích sau
- Đối tượng phân tích là lợi nhuận gộp về bán hàng:
Q = Q
1
– Q
0
= 34.739.016.405 - 52.560.003.748 = -17.820.987.343 (đồng)
- Do ảnh hưởng của các nhân tố
• + Do số công nhân viên thay đổi

Q
(CN)
= ( 271 – 325) x 282 x 12 x 47.791 = -8.733.046.777 (đồng)
• + Do số ngày làm việc bình quân 1 năm của một công nhân thay đổi
Q
(N)
= 271 x (286 – 282) x 12 x 47.790 = 621.658.964 (đồng)
• + Do số giờ làm việc bình quân ngày của một công nhân không thay
đổi
10
Q
( G)
= 271 x 286 x (12 -12) x 47.790 = 0 (đồng)
• Do năng suất lao động bình quân giờ 1 công nhân thay đổi
Q
(W)
= 271 x 286 x 12 x (37.350 – 47.790) = -9.709.599.531 (đồng)
- Tổng hợp: Q = Q
(cn)
+ Q
(N)
+ Q
(G)
+ Q
(W)
 Q = - 8.733.046.777 + 621.658.964 + 0 - 9.709.599.531
= -17.820.987.343 (đồng)
Nhận xét: Trong năm 2012 lợi nhuận về bán hàng của doanh nghiệp tăng
-17.820.987.343 (đồng) so với năm 2011 tương ứng với mức tăng là 66,09 % do
ảnh hưởng của các nhân tố:

- Do số công nhân viên năm 2012 giảm đi 16,61% tương ứng với mức giảm là
54 công nhân làm cho lợi nhuận về bán hàng năm 2012 giảm đi một lượng là
-8.733.046.777 (đồng)
- Năm 2012 số ngày làm việc bình quân một công nhân tăng lên 4 ngày làm
cho lợi nhuận về bán hàng của hahoimilk tăng 621.658.964 (đồng)
- Năng suất lợi nhuận do 1 lao động tạo ra năm 2012 tăng mạnh so với năm
2011 là 9721 đồng/ công nhân/ giờ làm cho lợi nhuận giảm đi
- 9.709.599.531đồng năm 2012 so với 2011
Như vậy có thể thấy năm 2012 hanoimilk đã không sử dụng tốt lao động khiến cho
lao động không những giảm về số lượng mà chất lượng lao động, năng suất lao
động cũng bị giảm đi rõ rệt, đây là một yếu kém của doanh nghiệp
3.2. Tình hình sử dụng tài sản cố định
Bảng Nguyên giá TSCĐ hữu hình
Nhà cửa, VKT Máy móc thiết bị Phương tiện
vận tải
Thiết bị VP TSCĐ khác Tổng
Số đầu
năm 2012
26.832.457.865 117.066.847.135 5.589.689.489 2.306.328.351 43.763.636 151.843.086.476
Mua mới
30.000.000 38.466.000
68.466.000
XDCB
2.120.409.091 12.590.430.832
14.710.839.923
Thanh lý
(10.553.978.000) (592.634.182)
(11.146.612.182)
Nhượng
bán

(33.568.452.832) (800.914.000) 35.875.000
(34.333.491.832)
11
Số cuối
năm 2012
28.956.866.956 85.564.807.849 4.788.775.489 1.752.160.169 79.638.636
121.142.249.099
Nguồn: báo cáo thuyết minh tài chính của Hà Nội Milk
Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng tài sản cố định hữu hình năm 2012 giảm đi so
với năm 2011 lá 30.700.837.377 (VNĐ) tương ứng với mức giảm là 0,02%.
Tình hình trang bị tài sản cố định
- Tình hình trang bị tài sản cố định cho một lao động
Chỉ tiêu 2011 2012
- Tổng nguyên giá TSCĐ (VND) 151.843.086.476 121.142.249.099
- Số lao động (người) 385 329
- Tình hình trang bị NGTSCĐ tính
cho 1 lao động (đồng/người)
394.397.627 368.213.523
Từ bảng trên ta thấy nguyên giá tài sản cố định tính cho một lao động năm cả
hai năm là rất cao từ đó cho thấy doanh nghiệp áp dụng công nghệ vào sản xuất rất
tốt. Nguyên giá bình quan cho một lao động năm 2012 giảm đi so với năm 2011
cho thấy tình trạng yếu kém trong trang bị công nghệ cho lao động sản xuất
- Tình hình trang bị máy móc thiết bị
Chỉ tiêu 2011 2012
- Máy móc thiết bị (VND) 117.066.847.135 85.564.807.849
- Số công nhân trực tiếp sản xuất
(người)
325 271
- Tình hình trang bị MMTB tính cho
1 lao động (đồng/người)

360.205.683,4 315.737.298,3

Và trang nguyên giá máy móc thiết bị mà doanh nghiệp trang bị cho người lao
động năm 2012 cũng giảm hơn so với năm 2011. Đây có thế là nguyên nhân khiến
cho năng suất lao động giảm đi như đã phân tích ở phần trên
12
3.2.1. Phân tích biến động TSCĐ
- Phân tích biến động về quy mô TSCĐ
Giá trị tài sản tăng trong kỳ: Mua mới + XDCB hoàn thành trong năm
Giá trị tài sản giảm trong kỳ: Thanh lý + Nhượng bán
Ta có giá trị TSCĐ bình quân trong kỳ: 136.492.667.788 (VNĐ)
Chỉ tiêu Công thức Công thức số Hệ số
HS tăng
TSCĐ
01082
HS giảm
TSCĐ
0,3332
HS đổi
mới
0,1082
HS loại
bỏ
0,0817
Ta nhận thấy các hệ số tăng giảm, đổi mới, loại bỏ còn rất nhỏ từ đó cho thấy
tình hình đổi mới trang thiết bị của doanh nghiệp chưa thực sự tốt và các máy móc
thiết bị có khả năng đã bị lạc hậu, lỗi thời về công nghê.
3.2.2. Hiện trạng tài sản cố định
• Tổng nguyên giá TSCĐ năm 2012: 121.142.249.099 đồng
• Tổng khấu hao đến cuối năm 2012: 17.366.187.781 đồng

• HS hao mòn= = 0,1433
13
Như vậy trong năm ta thấy hệ số hao mòn bằng 0,1433 cho thấy năm tài sản
cố định hiện còn tại doanh nghiệp vẫn còn mới. Trong năm doanh nghiệp có đầu tư
mua sắm và xây dựng nhiều tài sản cố định mới
IV. PHÂN TÍCH CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Ta có bảng số liệu sau bảng 4.1
đơn vị: đồng
Dòn
g sp
Q
1
Q
0
Q
k
P
1
P
0
P
k
Z
1
Z
0
Z
k
A 286.203 4.555.469 4.755.469 19.910 19.350 19.550 16.007 12.936 11.320
B 7.060.542 7.531.796 7.831.796 14.770 14.130 14.530 11.875 9.446 9.240

C 1.457.502 1.834.868 1.934.868 51.530 47.890 50.000 41.429 32.016 31.042
Bảng 4.2
Dòng sp Q
1
Z
1
Q
1
Z
k
Q
k
Z
k
Q
k
Z
0
A 4.581.251.421 3.239.817.960 53.831.909.080 61.517.222.531
B 83.843.936.250 65.239.408.080 72.365.795.040 73.983.358.522
C 60.382.850.358 45.243.777.084 60.062.172.456 61.946.733.888
Tổng 148.808.038.029 113.723.003.124 186.259.876.576 197.447.314.941
Dòng sp Q
1
Z
0
Q
k
P
k

Q
1
P
k
Q
1
P
1
14
A 3.702.350.628 92.969.418.950 5.595.268.650 5.698.301.730
B 66.697.678.304 113.795.995.880 102.589.675.260 104.284.205.340
C 46.663.384.032 96.743.400.000 72.875.100.000 75.105.078.060
Tổng 117.063.412.964 303.508.814.830 181.060.043.910 185.087.585.130
4.1. Phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm hàng hóa
( sử dụng bảng 4.2)
Chỉ tiêu “ tỷ lệ % hoàn thành kế hoạch giá thành của toàn bộ sản phẩm hàng hóa”
(T
sp
)
T
sp
=
%100
1
11
×
×
×



k
ZQ
ZQ
=
%100
3.124113.723.00
8.029148.808.03
×
= 130,85% > 100%
Với T
sp
> 100% điều này chứng tỏ công ty cổ phần sữa hà nội đã không hoàn thành
kế hoạch giá thành toàn bộ sản phẩm đặt ra, lãng phí chi phí sản xuất sản phẩm
Khoản vượt chi là
sp
Z

=
=−×
∑ ∑
k
ZQZQ
111
148.808.038.029 – 113.723.003.124 = 35.085.034.905
đồng
4.2. Phân tích tình hình thực hiện hạ giá thành sản phẩm so sánh được
* Mức hạ giá thành kế hoạch: phản ánh quy mô tiết kiệm chi phí giữa kế hoạch kỳ
này so với thực tế kỳ trước
M
k

=

−×
)(
0
ZZQ
kk
- Tỷ lệ hạ giá thành kế hoạch: phản ánh tốc độ hạ giá thành giữa kế hoạch kỳ
này so với thực tế kỳ trước
T
k
(%) =
%100
0
×
×

ZQ
M
k
k
* Mức hạ giá thành thực tế: phản ánh quy mô tiết kiệm hay lãng phí chi phí giữa kỳ
này so với thực tế kỳ trước M
1
=

−×
)(
011
ZZQ

- Tỷ lệ hạ giá thành thực tế: chỉ tiêu phản ánh tốc độ hạ giá thành giữa thực tế
kỳ này so với thực tế kỳ trước
T
1
(%) =
%100
01
1
×
×

ZQ
M
15
Từ những công thức trên ta có bảng số liệu ( bảng 4.3)
Dòng sp
Nhiệm vụ hạ Kết quả hạ
Mức hạ (đ)
(M
k
)
Tỷ lệ hạ
(%)
Mức hạ (đ)
(M
1
)
Tỷ lệ hạ
(%)
A -7.685.313.451 -12,49 878.900.793 23,74

B -1.617.563.482 -2,19 17146257946 25,71
C -1.884.561.432 -3,04 13.719.466.326 29,40
Tổng -11187438365 -5,67 31.744.625.065 27,12
4.2.1. Đánh giá chung tình hình thực hiện kế hoạch hạ thấp giá thành của sản phẩm
có thể so sánh được

=−=∆
k
MMM
1
31.744.625.065 - (-11.187.438.365) = 42.932.063.430 đồng
=−=∆
k
TTT
1
27,12- (-5,67) = 32,79%
Với cả hai chỉ tiêu
TM
∆∆
,
>0 công ty đã không hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá
thành của toàn bộ sản phẩm so sánh được
4.2.2. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành thực tế so
với nhiệm vụ hạ giá thành của sản phẩm có thể so sánh được
Bước 1: đối tượng phân tích
=−=∆
k
MMM
1
31.744.625.065 - (-11.187.438.365) = 42.932.063.430 đồng

=−=∆
k
TTT
1
27,12- (-5,67) = 32,79%
Công ty đã không hoàn thành kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm
Bước 2: Các nhân tố ảnh hưởng
- Ảnh hưởng của sản lượng đến mức hạ và tỷ lệ hạ giá thành
+ Ảnh hưởng đến mức hạ giá thành
đ 8094.554.581.)365.438.187.11()1
4.941197.447.31
2.964117.063.41
()1(
0
01
)(
=−×−=×−
×
×
=∆


k
k
Q
M
ZQ
ZQ
M
+Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ không đổi:

0
=∆
T
- Ảnh hưởng của kết cấu sản lượng
+ Ảnh hưởng đến mức hạ
(VND) 7163.292.446.8094.554.581 4.941197.447.31
6.576186.259.87-2.964117.063.41-3.124113.723.00)()(
)(01)(
=
+=∆−−×−=∆

Qkkkc
MZZQQM
+ Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ
16
%82,2100
2.964117.063.41
716.446.292.3
100
01
)(
)(
=×=×
×

=∆

ZQ
M
T

kc
kc
- Ảnh hưởng của giá thành đơn vị sản phẩm
+ Ảnh hưởng đến mức hạ
.90535.085.0343.124113.723.00-8.029148.808.03)(
11)(
==−×=∆

kZ
ZZQM
(đồng)
+ Ảnh hưởng đến tỷ lệ hạ
%97,29100
2.964117.063.41
.90535.085.034
100
01
)(
)(
=×=×
×

=∆

ZQ
M
T
Z
Z
Bước 3: tổng hợp kết quả phân tích

%79,3297,2982,20TT
đ .43042.932.063.90535.085.0347163.292.446.68094.554.581.
)()((Q)
)()()(
=++=∆+∆+∆=∆
=++=∆+∆+∆=∆
Zkc
ZkcQ
TT
MMMM
Bước 4:phân tích kết quả
Công ty đã không hoàn thành kế hoạch hạ giá thành sản phẩm, giá thành thực tế so
với kế hoạch tăng 42.932.063.430 đồng tỷ lệ hạ thực tế giảm 32,79%
Không hoàn thành kế hoạch hạ giá thành sản phẩm do ảnh hưởng bởi các nhân tố
- Do giảm quy mô sản lượng làm giá thành tăng so với kế hoạch là
4.554.581.809 đồng
- Do kết cấu về sản lượng thay đổi làm giá thành tăng so với kế hoạch là
3.292.446.716 đồng
- Do giá thành đơn vị các dòng sản phẩm tăng làm cho giá thành toàn bộ dòng
sản phẩm tăng 35.085.034.905 đồng
Đây là một vấn đề của công ty, công ty lên xem xét lại tình hình tăng giảm sản
lượng sản xuất của các dòng sản phẩm, xem xét các yếu tố đầu vào cho quá trình
sản xuất nhằm tăng sản lượng và làm giảm giá thành đơn vị sản phẩm.
4.3. Phân tích thực hiện kế hoạch chi phí trên 1.000đ giá trị sản phẩm hàng hóa ảnh
hưởng bởi các nhân tố
Bước 1: Đối tượng phân tích
đ 190,3613,7-804000.1
4.830303.508.81
6.576186.259.87
000.1

5.130185.087.58
8.029148.808.03
10001000
11
11
1
==×
−×=×
×
×
−×
×
×
=−=∆




kk
KK
k
PQ
ZQ
PQ
ZQ
FFF
Bước 2: Xác định ảnh hưởng của các nhân tố
- Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản phẩm
17
−×=×

×
×
−×
×
×
=∆




000.1
3.910181.060.04
3.124113.723.00
000.1000.1
1
1
)(
kk
kk
k
k
kc
PQ
ZQ
PQ
ZQ
F
000.1
4.830303.508.81
6.576186.259.87

×
= 628,10-613,7 = 14,41 đ
- Ảnh hưởng của nhân tố giá thành đơn vị sản phẩm
đ
PQ
ZQ
PQ
ZQ
F
k
k
k
k
Z
77,19310,62887,821000.1
3.910181.060.04
3.124113.723.00
000.1
3.910181.060.04
8.029148.808.03
000.1000.1
1
1
1
1
)(
=−=×
−×=×
×
×

−×
×
×
=∆




- Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị sản phẩm
đ
PQ
ZQ
PQ
ZQ
F
k
Z
88,1787,82199,803000.1
3.910181.060.04
8.029148.808.03
000.1
5.130185.087.58
8.029148.808.03
000.1000.1
1
11
11
11
)(
−=−=×

−×=×
×
×
−×
×
×
=∆




Bước 3: Tổng hợp kết quả phân tích
đFFFF
PZkc
3,19088,1777,19341,14
)()()(
=−+=∆+∆+∆=∆
Bước 4: Phân tích kết quả
Kỳ thực hiện chỉ tiêu chi phí tính cho 1.000đ doanh thu tăng 190,3 đồng so với kế
hoạch do ảnh hưởng bởi 3 nhân tố
Do kết cấu sẩn lượng sản xuất thay đổi khiến chỉ tiêu chi phí tính cho 1.000đ
doanh thu tăng 14,41 đồng đây là 1 khuyết điểm của công ty cần phải được xem
xét và khắc phục
Do giá thành đơn vị sản phẩm kỳ thực hiện và kỳ kế hoạch tăng làm cho chỉ tiêu
chi phí tính trên 1.000đồng doanh thu tăng 193,77đồng công ty cần có các giải
pháp để hạ giá thành sản phẩm sản xuất
Do giá bán đơn vị tăng làm cho chỉ tiêu chi phí tính trên 1.000đ doanh thu giảm
17,88 đồng đây là một thành tích của công ty cần có những giải pháp tăng sản
phẩm tiêu thụ để tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty
18

V. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ VÀ LỢI NHUẬN
5.1. Nội dung cấu thành lợi nhuận doanh nghiệp
Chỉ tiêu 2012 Tỷ trọng (%)
- Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
- 21.877.413.423 - 1798,13
+ Lợi nhuận về bán hàng
34.739.016.405 2855,23
+ Lợi nhuận từ hoạt động
tài chính
- 5.798.229.324 - 476,56
+ Chi phí bán hàng
- 38.312.930.065 - 3148,98
+ Chi phí quản lý doanh
nghiệp
- 12.505.270.439 - 1027,82
- Lợi nhuận khác
23.094.091.181 1898,13
- Tổng lợi nhuận
1.216.677.758 100
Nguồn: trích từ báo cáo kết quả hoạt động kinh donh của Hanoimilk
Từ bảng số liệu trên ta thấy lợi nhuận của doanh nghiệp được cấu thành từ 2 bộ
phận cơ bản đó là:
- Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
+ Lọi nhuận từ hoạt động sản xuất - kinh doanh
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
- Lợi nhuận từ hoạt động khác của doanh nghiệp
Trong đó lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh làm cho tổng lợi nhuận của doanh
nghiệp lỗ 1789,12 %. Tuy doanh nghiệp có đạt được lợi nhuận từ việc bán hàng
xong do chi phí tài chính và các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp

19
quá lớn khiến cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không những không đạt
được lợi nhuận mà lợi nhuận còn bị âm
Tuy nhiên trong năm 2012 lợi nhuận của doanh nghiệp vẫn đạt 1.2216.677.758
(đồng) là do trong năm 2012 doanh nghiệp phat sinh các hoạt động khác tạo lợi
nhuận cho doanh nghiệp đó là lợi nhuận từ việc doanh nghiệp thanh lý và nhượng
bán một số tài sản và đặc biệt năm 2012 công ty cổ phần sữa Hà Nội tham gia góp
vốn liên doanh thành lập công ty sản xuất sữa tự nhiên bằng lô đất ở Bình Dương
và được hội đồng đánh giá tăng giá trị lô đất lên trên 14 tỷ
5.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp
Chỉ tiêu 2.012 2.011 Chênh lệch
% tăng
giảm
1. Doanh thu bán hàng 234.862.570.173 282.444.416.781 -47.581.846.608 -16,85
2. Các khoản giảm trừ doanh
thu -11.300.408.078 -10.364.569.673 935.838.405 8,28
3. Doanh thu thuần về bán
hàng 223.562.162.095 272.079.856.108 -48.517.694.013 82,17
4. gía vốn hàng bán -188.823.145.690 -219.519.852.360 30.696.706.670 86,02
5. lợi nhuận gộp về bán hàng -34.739.016.405 -52.560.003.748 17.820.987.343 66,09
6. doanh thu hoạt động tài
chính 1.264.147.972 2.180.542.386 -916.394.414 57,97
7 chi phí tài chính -7.062.377.296 -7.369.232.033 306.854.737 95,84
8. chi phí bán hàng -38.312.930.065 -37.730.089.177 582.840.888 1,54
9. chi phí QLDN -12.505.270.439 -10.539.141.763 1.966.128.676 18,66
10. Lỗ thuần từ hoạt động
kinh doanh -21.877.413.423 -897.916.839 20.979.496.584 2436,46
11 thu nhập khác 40.813.323.214 4.200.080.860 36.613.242.354 971,73
12. chi phí khác -17.791.232.033 -1.692.030.763 16.099.201.270 1051,47
12. lợi nhuận khác 23.094.091.181 2.508.050.097 20.586.041.084 920,80

14 LNTT 1.216.677.758 1.610.133.258 -393.455.500 75,56
20
15. chi phí thuế TNDN -33.500.000 33.500.000 0,00
LNST 1.216.677.758 1.643.633.258 -426.955.500 -35,09
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp năm 2012 giảm
47,581,846,608 đồng tương đương giảm 16.85% so với năm 2011. Điều đó do
trong năm 2012 các chi phí nguyên vật liệu đầu vào của toàn ngành sản xuất sữa
tăng 35% so với năm 2011, tuy nhiên sức mua của công chúng giảm hơn so với
năm 2011 vì vậy để đảm bảo kinh doanh Hanoimilk chỉ có thể tăng giá bán sản
phẩm lên 10 % khiến cho tốc độ tăng của giá vốn cao hơn tốc độ tăng của giá bán.
Mặt khác do năm 2012 các khoản giảm trừ doanh thu cũng tăng 935,838,405
đồng so với năm 2011, điều đó có thể cho thấy cần xem xét lại công tác quản lý
chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
Một điều có thể dễ dàng nhận thấy trong việc lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp âm và giảm hơn so với năm 2011 là do chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp quá cao. Do nắm bắt được tầm quan trọng của đội ngũ
quản lý đối với hoạt động của doanh nghiệp nên công ty cổ phần sữa Hà Nội đã chi
quá cao cho chi phí quản lý để giữ chân nhân sự giỏi đồng thời tổ việc tổ chức
nhiều sự kiện trong quan hệ công chúng cũng đã đẩy chi phí bán hàng của doanh
nghiệp lên cao, làm giảm lọi nhuận.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2012 giảm 916,394,414 đồng so với
năm 2011. Nguyên nhân là do các khoản lãi vay và lãi do chênh lệch tỷ giá năm
2012 giảm so với năm 2011.
Lợi nhuận khác tăng 20.586.041.084 đồng năm 2012. Nguyên nhân là doanh
nghiệp góp vốn đầu tư thành lập công ty Cổ phần Sữa tự nhiên. Công ty sử dụng
Quyền sử dụng đất với giá trị là 14 tỷ đồng góp vốn và được hội đồng đánh giá
tăng giá trị quyền sử dụng đất 27 tỷ đồng. Thêm vào đó là công ty thanh lý một số
thiết bị mà công ty không có kế hoạch sử dụng trong tương lai.
21
Mặc dù năm 2012 doanh nghiệp có được miễn giảm thuế thu nhập doanh

nghiệp nhưng lợi sau thuế của doanh nghiệp năm 2012 giảm đi 426.925.500 đồng
tương ứng với mức giảm là 35,09% so với năm 2011 nguyên nhân chính là do sự
giảm mạnh từ lợi nhuận của hoạt động sản xuất kinh doanh. Trong khi đó lợi
nhuận từ hoạt động khác có tăng nhưng không tăng bằng sức giảm của hoạt động
kinh doanh khiến cho lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp giảm đi.
5.3. Phân tích lợi nhuận từ HĐKD
Phân tích lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ảnh hưởng đến một số chỉ tiêu. thống
kê lại có bảng sau:
Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận
Nhóm sp q
1
q
0
p
1
p
0
z
1
z
0
x
1
x
0
Nhóm a
2.786.203 4.555.469
19.91
0 19.350 16.007 12.936 958 710
Nhóm b

7.060.542 7.531.796
14.77
0 14.130 11.875 9.446 711 519
Nhóm c
1.457.502 1.834.868 51.530 47.890 41.429 32.016 2,479 1,757

11.304.24
6
13.922.13
3

Bảng chênh lệch
Chỉ tiêu
2012 2011 ∆
%
Sản lượng sản phẩm tiêu thụ 11.304.246 13.922.132 -2.617.886 -18.8
Giá bán đơn vị 86.210 81370 4.840 105.95
Các khoản giảm trừ đơn vị 4,148 2,986 1162.04205 138.92
Giá vốn hàng bán đơn vị sp 69310 54398 14912 127,41
CPBH và QLDN 50.818.200.504 48.269.230.940 2.548.969.564 105,28
 Đánh giá chung tình hình TH KH lợi nhuận
Phương trình kinh tế : LNG = ∑ Q
i
( P
i
– Z
i
)
22
∆LNG = LNG

1
– LNG
0
= - 17.820.987.343(đồng)
∆LNT = LNT
1
– LNT
0
= - 20.979.496.584 (đồng)
Cả hai chỉ tiêu lợi nhuận gộp và lợi nhuận thuần của doanh nghiệp năm 2012 đều
giảm hơn so với năm 2011 do ảnh hưởng của các nhân tố:
 Phân tích ảnh hưởng các nhân tố đến tình hình lợi nhuận
+ Ảnh hưởng của nhân tố số lượng sản phẩm tiêu thụ (1)
Ө
TT
= ∑(q
1
x p
0
) / ∑(q
0
x p
0
) = 1.04974547 (đồng)
∆LNG(q) = (Ө
TT
– 1) x LNG
0
= 2.614.622.108 (đồng)
+ Ảnh hưởng của nhân tố kết cấu sản lượng tiêu thụ (2)

∆LNG(kc) = ∑(q
1
- q
0
) x lg
0
- ∆LNG(q) = -12.497.887.033 (đồng)
+ Ảnh hưởng của nhân tố giá bán đơn vị
(3)
∆LNG(p) = ∑q
1
x (p
1
- p
0
) = 54.712.551.985 (đồng)
+ Ảnh hưởng của nhân tố các khoản giảm trừ đơn vị sản phẩm (x) (4)
∆LNG(x) = - ∑q
1
x (x
1
- x
0
) = -13.136.009.520 (đồng)
+ Ảnh hưởng của nhân tố giá vốn hàng bán
(5)
∆LNG(z) = - ∑q
1
x (z
1

- z
0
) = -31.693.277.539 (đồng)
+ Ảnh hưởng của nhân tố CPBH và QLDN
(6)
∆LNT(C
bh,qldn
) = - (C
bh,qldn1
- C
bh,qldn0
) = -3.158.509.241 (đồng)
+ Tổng hợp kết quả : ∆LNG = (1)+(2)+(3)+(4)+(5)+(6)
23
∆LNG = ∆LNG(q) + ∆LNG(kc) + ∆LNG(p) + ∆LNG(x) + ∆LNG(z) =
-17.820.987.343 ( đồng)
∆LNT= ∆LNG + ∆LNT(Cbh,qldn) = - 20.979.496.584 (đồng)
Nhận xét:
= -17,820,987,343 (đồng ∆LNT = ∆LNG + ∆LNT(C
bh,qldn
) = - 20,979,496,584
(đNhận Lợi nhuận gộp năm 2012 giảm 17,820,987,343 đồng tương đương với
giảm 33.91% so với Lợinhuận gộp năm 2012 giảm 17.820.987.343 đồng tương
đương với giảm
33.91% so với năm 2011 do ảnh hưởng của các nhân tố:
- Số lượng sản phẩm tiêu thụ giảm 2,617,886 lít, tương đương với giảm
18.8% làm cho lợi nhuận gộp của công ty năm 2012 tăng một lượng là
2.614.622.108 đồng. Kết cấu sản lượng tiêu thụ cũng làm giảm 12.497.887.033
đồng.
- Giá bán đơn vị của sản phẩm công ty tăng 4,840 đồng/sản phẩm tương ứng

105.95% so với năm 2011 làm cho lợi nhuận gộp của công ty tăng 54.712.551.985
đồng.
- Các khoản giảm trừ đơn vị sản phẩm năm 2012 tăng thêm 1162 đồng/sản
phẩm tương ứng với 138.92% so với năm 2011 làm cho lợi nhuận gộp của công ty
giảm 13.136.009.520 đồng.
- Giá vốn hàng bán trong năm 2012 tăng 14912.05 đồng/sản phẩm làm giảm
lợi nhuận gộp một lượng là 31.693.277.539 đồng.
Như vậy, trong năm 2012 tuy giá bán đơn vị của sản phẩm tăng nhưng các
tố khác làm giảm trừ làm giảm lợi nhuận tăng nên lợi nhuận gộp của công ty giảm
một lượng là 17.820.987.343 đồng.
` Lợi nhuận thuần trong năm 2012 của công ty giảm 20.979.496.584 đồng so
với năm 2011. Nguyên nhân là do hai nhân tố:
24
- Chi phí bán hàng và quản lí doanh nghiệp tăng 2.548.969.564 đồng tương đương
với 105.28% so với năm 2011, làm giảm 3.158.509.241 đồng.
- Lợi nhuận gộp của công ty năm 2012 giảm 17.820.987.343 đồng tương đương
với giảm lợi nhuận thuần 17.820.987.343 đồng.
5.4. Phân tích tỷ suất lợi nhuận
Chỉ tiêu 2.011 2.012
VCĐbq 91.372.301.728 67.803.712.294
VLĐbq 29.116.129.149 37.040.191.692
VKDbq 120.488.430.877 104.843.903.985
giá vốn 219.519.852.360 188.823.145.690
DTT 272.079.856.108 223.562.162.095
LNST 1.576.633.258 1.216.677.758
Áp dụng công thức:
Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ = LN / VCĐbq
Tỷ suất lợi nhuận trên VLĐ = LN / VLĐbq
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD = LN / VKDbq
Tỷ suất lợi nhuận trên giá vốn = LN / GVBH

Tỷ suất lợi nhuận trên DTT = LN / DTT
Ta có bảng sau:
Chỉ tiêu 2011(%) 2012(%)
Tỷ suất lợi nhuận trên VCĐ 1,73 1,79
Tỷ suất lợi nhuận trên VLĐ 5,41 3,28
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD 1,31 1,16
25

×