Tải bản đầy đủ (.ppt) (49 trang)

giao tiếp liên văn hóa- văn hóa mỹ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (11.31 MB, 49 trang )

GVHD: NGUYỄN HỒNG CHIÊU ANH.
NHĨM THUYẾT TRÌNH


TRẦN BỘI DUNG.
NGUYỄN THỊ HIỀN.
LƯƠNG THỊ NGỌC HÂN.
NGUYỄN HÀ MINH HOÀNG.



I.
II.
1.
2.
3.
4.

Giới thiệu đơi nét về văn hóa Mỹ.
Phân tích năm giá trị văn hóa đối lập tại Mỹ. (Gary P. Ferraro).
Cá nhân – Tập thể (The Individual – Collective Dimension).
Bình đẳng – Phân cấp (The Equality – Hierarchy Dimension).
Cứng nhắc – Mềm mỏng (The Tough – Tender Dimension).
Né tránh rủi ro – Đón nhận rủi ro (The Uncertainty – Avoidance
Dimension).
5. Khía cạnh thời gian (The Time Dimension).
III. Giao tiếp phi ngôn ngữ tại Mỹ.
1. Dáng điệu (Body Posture).
2. Biểu hiện của gương mặt (Facial Expressions).
3. Sử dụng không gian (Proxemics).
4. Cái nhìn chằm chằm (Gaze).


5. Cử chỉ tay (Hand Gestures).
6. Tiếp xúc cơ thể (Bodily Contact).
IV. Tổng kết nội dung.
V. Tài liệu tham khảo.


GIỚI THIỆU
Đa dạng chủng tộc, truyền
thống và giá trị.
 Quốc gia đa văn hóa.
Mâu thuẫn lớn trong
sắc tộc, tơn giáo.
Khủng bố, xảy ra
xung đột trong và ngồi
nước.
 Văn hóa chung của người
Mỹ là:
“ Văn hóa đại chúng Mỹ ”.



GIỚI THIỆU
• Văn hóa gia đình.

• Văn hóa giao tiếp.

 Đề cao tính tự lập.
 Bình đẳng trong giao tiếp giữa
các thành viên gia đình.
 Tơn trọng riêng tư của nhau.


 Thoải mái, cởi mở.
 Tránh hỏi tuổi, thu nhập.
 Hạn chế chủ đề: Tơn giáo,
văn hóa,…


GIỚI THIỆU
• Tiền boa – Tipping.
 Tại nhà hàng, khách sạn, taxi,…
 Thể hiện sự thân tình giữa người Mỹ với nhau.



1. Cá nhân – Tập thể
(The Individual – Collective Dimension).

Cá nhân
(The Individual Dimension)

Tập thể
(The Collective Dimension)

Sự thành công được quy cho
khả năng cá nhân.
Mục đích cá nhân hơn mục
đích tập thể.
Đề cao sự tự chủ và độc lập.
Ít bổn phận với người khác.
Hồn thành nghĩa vụ là quan

trọng.

Sự thành cơng được quy cho sự
đóng góp tập thể.
Xem trọng mục đích của tập
thể.
Đề cao sự tương thuộc.
Nhiều nghĩa vụ với người khác
.
Sợ sự tẩy chay.


1. Cá nhân – Tập thể
(The Individual – Collective Dimension).
“Khi những điều kiện xã hội trở nên bình đẳng hơn, thì đã tăng
thêm một số lượng người tuy khơng đủ giàu có hay đủ quyền
lực để gây ảnh hưởng lớn nào đối với những người thân quen
của mình, tuy vậy họ đã giành được và duy trì được trình độ
giáo dục và tài sản đủ để thỏa mãn ý muốn của mình. Họ chẳng
nợ ai một cái gì. Họ ni một thói quen coi bản thân mình là kẻ
đứng tách ra một mình và họ có xu hướng tưởng tượng là bàn
tay họ đã nắm gọn tất cả số phận của chính mình.”
Tocqueville - Nền dân chủ ở nước Mỹ


1. Cá nhân – Tập thể
(The Individual – Collective Dimension).

Sử dụng đại từ
TƠI để thể hiện

sự độc lập của
mình.

Tính độc lập.

Đúng giờ.

Mỹ có nền văn hóa xã hội theo
định hướng cá nhân.


2. Bình đẳng – Phân cấp
(The Equality - Hierarchy dimension)
Bình đẳng
(The Equality dimension)
 Quyền lực ngang bằng nhau.
 Có thể ủy quyền cho người
khác.
 Có những mối quan hệ khơng
chính thức ngồi cơng việc.
 Ít thể hiện sự tơn kính đối với
người lớn tuổi và cấp trên.
 Có thể ý kiến với những lời
phê bình của những người
cấp trên.

Phân cấp
(The Hierarchy dimension)
 Quyền lục tập trung ở một số
người.

 Hiếm có sự ủy quyền cho
người khác.
 Ln có những mối quan hệ
chính thức trong cơng việc.
 Cấp trên và người lớn tuổi rất
được coi trọng và tơn kính.
 Khơng được có ý kiến về sự
than phiền của cấp trên.


Những vấn đề nhạy cảm về giới tính và sự
mong đợi bình đẳng được quan tâm nhiều
hơn.
 Lesbian (Đồng tính nữ).
 Gay (Đồng tính nam).
 Bisexual
(Song tính nam hoặc nữ).
 Transexual/Transgender
(hốn tính/chuyển giới).

 Ở Mỹ LGBT khơng bị kì thị và được kết
hơn đồng tính (hơn nhân đồng tính)


Đừng ngạc nhiên khi thấy những người phụ nữ giữ
chức vụ quan trọng trong cơng ty hoặc trong chính
phủ.

Loretta Lynch
(Bộ trưởng Tư pháp Mỹ)


Hillary Clinton 
(Cựu Ngoại trưởng Mỹ)


Người Mỹ rất tơn trọng pháp
luật.

Văn hóa xếp hàng


Mỹ có nền văn hóa xã hội theo
định hướng bình đẳng.


3. Cứng nhắc - Mềm mỏng
(The Tough - Tender Dimension)
Mềm mỏng
(TheTender dimension)

Cứng nhắc
(The Tough Dimension)


Nghề nghiệp phân biệt giới tính.



Nghề nghiệp ít phân biệt giới tính.




Bất bình đẳng giới tính.



Xã hội bình đảng giới tính .



Nam giới nắm giữ cơng việc quyền
lực là chủ yếu.



Phụ nữ nắm giữ công việc quyền
lực không là vấn đề quan trọng.



Đánh giá cao sự hoàn thành trách
nhiệm.



Sự đào tạo được đánh giá cao.



Chú trọng mối quan hệ công việc ở

những cấp bậc cao.

Mối quan hệ công việc được chú
trọng ở những cấp thấp hơn.



Xã hội mang tính hợp tác cao.



Xã hội mang tính cạnh tranh cao.



Định hướng dựa vào quan hệ .



Định hướng mang tính nhiệm vụ.



Sự việc càng nhỏ càng tốt.



Sự việc càng lớn càng tốt.






Cơng việc và gia đình tách rời.

Quan tâm về vấn đề gia đình tại nơi
làm việc.




Tỷ lệ nữ giới trong lực lượng
lao động Mỹ đã gần cân bằng
với nam giới (81%).

Phụ nữ giữ những chức vụ cao
trong cơng ty hoặc chính phủ.

Tỷ lệ lao động nữ trong các nghề truyền
thống của nam:
•Cảnh sát điều tra (tăng 360%).
•Thợ cơ khí (315%).
•Lính cứu hỏa (174%).
•Phi cơng và hoa tiêu (163%).


Né tránh rủi ro – đón nhận rủi ro
( the uncertainty – Avoidance )
Đón nhận rủi ro


Né tránh rủi ro

Sống hết mình với hiện tại.

Lo lắng về tương lai.

Sẵn sàng thay đổi cơng việc.

Cố gắng duy trì cơng việc quen
thuộc.

Hy vọng thành công.

Lo sợ thất bại.

Đôi khi phá vỡ luật lệ.

Không phá vỡ các luật lệ.

Xem mâu thuẫn là đương nhiên Khơng muốn có mâu thuẫn.
và sẵn sàng đón nhận.
Khơng phản đối sự khác biệt.

Sự khác biệt được xem là nguy
hiểm.

Người có địa vị có thể nói “ Tơi Người có địa vị phải biết tất cả
khơng biết “.
các câu hỏi.



Cạnh tranh quyết liệt song
dân Mỹ biết chấp nhận thua
cuộc một cách đường Henry Ford – một trong
hoàng và chấp nhận học hỏi số các doanh nhân Hoa
Kỳ thành đạt đã bị phá
từ thành công của đối thủ.
sản khi họ mới bắt đầu
kinh doanh vì dám
đương đầu với rủi ro.

Donald Trump - tỷ phú
hàng đầu thế giới và được
mệnh danh là ơng trùm của
bất động sản Mỹ. Quyết
đốn, tập trung và khơng
ngừng nghỉ, ơng thậm chí
có thể vượt qua một cách
đầy ngoạn mục những phi
vụ làm ăn không tưởng
nhất.


Khía cạnh thời gian
( the time dimension )
Sử dụng thời gian lỏng lẻo hay chặt chẽ ?
Sử dụng thời gian
chặt chẽ

Sử dụng thời gian

lỏng lẻo

Đúng giờ.

Ít đúng giờ.

Thời gian biểu cứng nhắc.

Thời gian biểu lỏng lẽo.

Thời gian khan hiếm/ giới hạn. Thời gian dồi dào.
“ Thời gian là tiền bạc “.

Các quan hệ xã hội.


Coi trọng thời gian.

Đúng giờ.
Sắp xếp các cuộc
sống bản thân theo
một thời gian biểu.


Làm việc đơn tuyến hay đa tuyến?
Đơn tuyến

Đa tuyến

Làm một việc một lúc.


Làm nhiều việc một lúc.

Cuộc hẹn rất khắt khe, lập
trước kế hoạch làm việc.

Lịch trình khơng được thực
hiên nghiêm túc.

Tập trung vào các nhiệm vụ.

Coi trọng mối quan hệ dài hạn.


“ Làm hết việc chứ không làm hết giờ ”

Làm một việc một lúc.

Có kế hoạch rõ ràng.


Coi trọng quá khứ, hiện tại hay tương lai
Quá khứ
Nói về tương lai, nguồn
gốc gia đình, doanh
nghiệp và quốc gia.

Hiện tại

Tương lai


Những hoạt động và sự
vui thích hiện tại là quan
trọng nhất.

Nói nhiều đến viễn cảnh,
tiềm năng, những khát
vọng, thành tích trong
tương lai.

Tích lũy để tái tạo lại thời Những kế hoạch khơng bị Mọi người nhiệt tình lập
kì vàng son.
phản đối nhưng ít khi
kế hoạch và xây dựng
được thực hiện.
chiến lược.
Thể hiện sự kính trọng tổ
tiên, các bậc tiền bối và
người lớn tuổi hơn.

Quan tâm sâu sắc về
những mối quan hệ hiện
tại, ở đây và bây giờ.

Thể hiện sự quan tâm lớn
vào sức trẻ và những tiềm
năng trong tương lai.

Mọi thứ được quan niệm
theo bối cảnh truyền

thống hoặc lịch sử.

Mọi thứ được quan niệm
theo khía cạnh và phong
cách hiện tại của sự việc.

Hiện tại và quá khứ được
sử dụng, thậm chí được
khai thác cho những
thuận lợi trong tương lai.


×