ĐỀ CƢƠNG MÔN HỌC
MSMH
Tên môn học
Số tín chỉ
DC208DV02
GIAO TIẾP LIÊN VĂN HÓA
INTERCULTURAL COMMUNICATION
03
Áp dụng từ HK 16.1A theo quyết định số 503/QĐ-BGH ký ngày 13/05/2016
A. Quy cách môn học:
Số tiết
Tổng số tiết
Lý thuyết
Thực hành
(1)
(2)
(3)
45
45
0
(1) = (2) + (3) = (5) + (6) + (7)
Tự học
(4)
90
Số tiết phòng học
Phòng lý
Phòng
Đi thực tế
thuyết
thực hành
(5)
(6)
(7)
45
00
00
B. Liên hệ với môn học khác và điều kiện học môn học:
Liên hệ
Mã số môn học
Tên môn học
Môn tiên quyết: không.
Môn song hành: không.
Điều kiện khác: Sinh viên có kiến thức về văn hóa Việt Nam và văn hóa các nước khác là một lợi
thế.
C. Tóm tắt nội dung môn học:
Môn học cung cấp một cách tiếp cận với những nền văn hóa xa lạ, giúp người học thay đổi quan
niệm về bối cảnh giao tiếp trong giai đoạn hiện nay và từ đó tiến hành giao tiếp có hiệu quả hơn
trong công việc và trong cuộc sống. Cách tiếp cận này kết hợp thế mạnh của 2 lĩnh vực: giao tiếp
liên văn hóa (Intercultural communication) – đặt nền tảng trên các lý thuyết về văn hóa và các lĩnh
vực liên quan – và kinh doanh quốc tế (international business). Thông qua môn học, vấn đề toàn cầu
hóa và giao thương quốc tế, những nguyên nhân gây đổ vỡ trong giao tiếp khác vùng miền, khác
quốc gia nhìn dưới góc độ văn hóa sẽ được đem ra bàn luận dưới nhiều góc nhìn khác nhau. Thông
qua môn học, người học khám phá ra những khác biệt văn hóa, những giá trị văn hóa đối lập và
những khác biệt trong giao tiếp phi ngôn ngữ được sử dụng trên thế giới; đồng thời, có khả năng
tổng hợp thông tin và áp dụng những lý thuyết này để phân tích những nền văn hóa quen thuộc
(Việt Nam) và xa lạ hơn (Mỹ/và những nền văn hóa khác mà sinh viên có dịp tiếp xúc sau này).
Môn học giúp sinh viên có cái nhìn đa chiều về sự việc, hiện tượng có liên quan đến văn hóa của
một địa phương, vùng, toàn cầu, giúp sinh viên tôn trọng sự khác biệt, tôn trọng giá trị đạo đức
riêng của mỗi dân tộc được tham chiếu từ chính những chuẩn mực văn hóa của riêng họ… nhằm
tăng năng lực giao tiếp liên văn hóa với người khác, chủ động dấn thân vào môi trường toàn cầu,
_______________________________________________________________________________
Chương trình Giáo dục Tổng quát – ĐH Hoa Sen
1/8
góp phần xây dựng môi trường sống, làm việc tốt đẹp hơn sau này. Môn học cũng giúp sinh viên có
cơ hội gia tăng năng lực, đọc tài liệu, làm việc nhóm, lập luận có phản biện trong giao tiếp nói và
viết trong suốt tiến trình học.
D. Mục tiêu của môn học:
Môn học Giao tiếp liên văn hóa cung cấp các kiến thức và các tình huống để sinh viên có thể:
Stt
1
2
3
4
5
Mục tiêu của môn học
Xác định được tầm quan trọng của yếu tố văn hóa được thể hiện trong giao tiếp liên văn
hóa ở môi trường kinh doanh đa văn hóa ngày hôm nay.
Hệ thống hóa khối lượng kiến thức về Các phạm trù của văn hóa, Phi ngôn ngữ trong các
nền văn hóa, Các yếu tố văn hóa ảnh hưởng đến hành vi của con người...
Xây dựng cho bản thân độ nhạy bén văn hóa (Cultural Intelligence Quotient = CQ) như
một năng lực (competence) bắt buộc trong môi trường làm việc toàn cầu (global
workplace) ngày nay, bên cạnh những chỉ số năng lực khác như chỉ số thông minh (IQ:
intelligence quotient) và chỉ số cảm xúc (EQ: Emotional quotient),v.v.
Ứng dụng các hiểu biết về giao tiếp liên văn hóa để tìm hiểu một số trường hợp cụ thể là
văn hóa Việt Nam, văn hóa Hoa Kỳ và những nền văn hóa khác.
Phát triển năng lực làm việc nhóm, năng lực tư duy phản biện, và giao tiếp với người đến
từ nền văn hóa khác một cách hiệu quả
E. Kết quả đạt đƣợc sau khi học môn học:
Sau khi hoàn thành môn học, sinh viên có thể:
Stt
1
2
3
4
5
6
7
Kết quả đạt đƣợc
Giải thích, phân tích và đánh giá được tầm quan trọng của yếu tố văn hóa trong giao tiếp ở
nơi làm việc, với con người thuộc các nền văn hóa khác nhau.
Phân tích được đặc điểm của ngôn ngữ không lời dưới góc nhìn của giao tiếp liên văn hóa.
Nhận ra được nguyên nhân, triệu chứng, các giai đoạn của “Sốc văn hóa” và chọn lưạ
phương thức để giảm thiểu tác động và hậu quả.
Tổng hợp thông tin và phân tích vấn đề dưới góc nhìn liên văn hóa. Nhận ra được sự khác
biệt về giá trị đạo đức của các nhóm xã hội có thể do văn hóa chi phối.
Phân tích vấn đề và chọn lựa phương cách ứng xử phù hợp từ lý thuyêt về: Xã hội coi trọng
Chủ nghĩa cá nhân hay Chủ nghĩa tập thể, Xã hội phân cấp hay xã hội bình đẳng, xã hội
cứng nhắc hay xã hội mềm mỏng, Xã hội né tránh rủi ro hay xã hội chấp nhận và đương
đương đầu với rủi ro, Ứng xử với thời gian.
Tìm hiểu và phân tích được một nền văn hóa thông qua tình huống tìm hiểu văn hóa Việt
Nam, Hoa Kỳ và những nền văn hóa khác mà sinh viên có cơ hội tiếp xúc trong và sau khi
học.
Chấp nhận sự khác biệt, suy nghĩ đa chiều, tôn trọng môi trường đa văn hóa khi giao tiếp
(nói và viết), làm việc trong các nhóm xã hội khác nhau.
_______________________________________________________________________________
Chương trình Giáo dục Tổng quát – ĐH Hoa Sen
2/8
F. Phƣơng thức tiến hành môn học:
Loại hình phòng Số tiết
1 Phòng lý thuyết
45
45
Tổng cộng
Yêu cầu :
1. Ngôn ngữ sử dụng giảng dạy, học tập: Môn học được giảng bằng tiếng Việt, tài liệu tham
khảo và giáo trình bằng tiếng Anh; chú thích tiếng Anh cho các thuật ngữ.
2. Các yêu cầu đối với sinh viên khi tham gia môn học:
Sinh viên đƣợc khuyến khích phát triển khả năng tự học: đọc các sách tham khảo ghi
trong đề cương trước khi đến lớp, tham khảo thêm tài liệu trong sách báo và Internet; ngoài
ra sinh viên có thể nộp bài tự luận (làm trên giấy hay email) cho giảng viên đánh giá.
Sinh viên đƣợc khuyến khích phát huy óc quan sát, tƣ duy phê phán-phản biện, óc
sáng tạo, tinh thần làm việc nhóm khi học và thực hành các đề tài nhóm qua các hình thức
đóng vai, thuyết trình, đề án nhóm cuối khóa học.
3. Trang thiết bị: để tạo điều kiện làm việc nhóm hiệu quả, phòng học lý tưởng được trang bị
các bàn ghế rời để có thể xếp lại thành một nhóm nhỏ. Máy chiếu và micro hỗ trợ đặc biệt
cho việc học.
4. Cách tổ chức giảng dạy môn học:
STT
1
2
Cách tổ chức
Số
Mô tả ngắn gọn
giảng dạy
tiết
Giảng trên lớp Giảng viên giúp sinh viên tóm tắt được những khái niệm 31
(lecture)
mới. Giảng viên giảng bài bằng tiếng Việt, một số thuật
ngữ nền tảng được giới thiệu thêm bằng tiếng Anh. Bài tập,
hình ảnh, video clip… xen kẽ với lý thuyết mỗi chương.
Hƣớng dẫn tự học. Giảng viên nhấn mạnh các khái niệm
và các ý tưởng quan trọng hay khó của mỗi chương trên sự
chuẩn bị của sinh viên trước về nội dung. Giảng viên
hướng dẫn cách ứng dụng, vận dụng các khái niệm mang
tính lý thuyết vào công việc thực tế hoặc cách xử lý các
tình huống liên quan. Sinh viên luôn được khuyến khích
đưa ra câu hỏi thảo luận hoặc thắc mắc.
Chia
nhóm Trong giờ thực hành, sinh viên sẽ tập phân tích và áp dụng 14
(group work) những điều đã học và phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề,
thảo luận/bài giao tiếp nói và viết, kỹ năng thuyết trình của nhóm hay cá
tập/thực hành nhân. Sinh viên sẽ được cho các bài tập để sinh viên làm
tại lớp hay chuẩn bị ở nhà.
a. Làm việc cá nhân: việc ghi chép bài giảng trên
lớp, đọc sách và tài liệu học tập, tìm kiếm tài liệu
tham khảo, ôn lại bài học, làm các bài tập cá
Sĩ số SV
tối đa
40
40
_______________________________________________________________________________
Chương trình Giáo dục Tổng quát – ĐH Hoa Sen
3/8
nhân…, đều là những yêu cầu thiết yếu đối với bản
thân từng sinh viên để học tập tốt môn này.
b. Làm việc nhóm: Làm bài tập và câu hỏi theo sự
hướng dẫn của giảng viên. Thảo luận với bạn bè,
nhóm trong những giờ thảo luận, bài tập và thuyết
trình.
G. Tài liệu học tập:
1. Tài liệu bắt buộc: Đề cương môn học
2. Tài liệu không bắt buộc (tham khảo):
Sau đây là những sách tham khảo có liên hệ chặt chẽ với nội dung môn Giao tiếp liên văn
hóa. Do đó, các sinh viên được khuyến khích là nên trang bị các tài liệu này để chuẩn bị bài
trước ở nhà và mở rộng thêm những nội dung được nghe giảng trên lớp.
1. Althen, Gary (Phạm Thị Thiên Tứ b.d.) 2006: Phong cách Mỹ: Cẩm nang dành cho
doanh nhân, du học sinh, khách du lịch (Biên dịch từ cuốn American Ways: A guide for
foreigners in the United States), Nxb. Văn nghệ, Tp. Hồ Chí Minh.
2. Axtell, Roger E. (Y Nhã LST biên dịch) 2003: Cử chỉ: Những điều nên làm và nên tránh
trong ngôn ngữ cử chỉ khắp thế giới (Biên dịch từ cuốn Gestures: The Do's and Taboos
of Body Language Around the World) Tái bản lần 2, Nxb. Trẻ, Tp. Hồ Chí Minh.
3. Charlene M. Solomon, Michael S. Schell; Nguy n Thọ Nhân dịch 2009: u n l uyên
văn hóa : y ch a khóa đ kinh doanh trên quan đi m toàn c u, Nxb Tổng Hợp, Tp.Hồ
Chí Minh
4. Colleen Ward, Stephen Bochner, Adrian Furnham 2001: The psychology of culture shock
– Routledge
5. Elisabeth Marx 2001: Breaking Through Culture Shock-What You Need to Succeed in
International Business, The electronic book company
6. Larry A. Samovar, Richard E. Porter, Edwin R. McDaniel 2010: Communication
between cultures, Cengage
7. Gary P. Ferraro 2005, The cultural dimension of international business, Prentice Hall,
216tr
8. Thomas, David C. & Inkson, Kerr 2004: Cultural Intelligence, Berrett-Koehler
Publishers, San Francisco.
9. Tocqueville, Alexis de 2012: Nền dân trị Mỹ = De la dmocratie en Amrique / Alexis de
Tocqueville (Phạm Tồn dịch, Bi Văn Nam Sơn hiệu đính v giới thiệu), Nxb Tri thức, Hà
Nội
10. Trần Ngọc Thêm 2004: T m về b n sắc văn hóa Việt Nam, In lần thứ tư, Nxb. Tổng hợp
Tp Hồ Chí Minh.
11. Varner, Iris & Beamer, Linda 2005: Intercultural Communication in the Global
Workplace, 3rd Ed., McGraw-Hill/Irwin, New York.
Bên cạnh đó, sinh viên nên vào trang và vào khu vực của
khóa học Giao tiếp liên văn hóa để cập nhật các tài liệu, sách, bài báo theo từng học kỳ.
3. Phần mềm sử dụng: MS Word, PowerPoint và các phần mềm khác tùy theo yêu cầu của bài
học
_______________________________________________________________________________
Chương trình Giáo dục Tổng quát – ĐH Hoa Sen
4/8
H. Đánh giá kết quả học tập môn học:
1.
Thuyết minh về cách đánh giá kết quả học tập
1.1. Bài kiểm tra 1 (Thuyết trình): Đánh giá theo nhóm. Mỗi nhóm sinh viên (05 người
do giảng viên phân nhóm trong buổi làm việc đầu tiên) sẽ chọn một trường hợp nghiên
cứu có liên quan đến nội dung môn học, chuẩn bị và trình bày trước lớp và trao đổi với
sinh viên trong lớp. Bài trình bày phải thể hiện được quá trình tìm hiểu, đọc sách,
nghiên cứu tư liệu dưới nhiều quan điểm khác nhau, quá trình phân tích, tổng hợp tư
liệu của sinh viên về vấn đề nhóm trình bày. Thời lượng trình bày 30 phút và 15 phút
trao đổi với cử tọa. Bài thuyết trình chiếm 25% tổng số điểm của môn học. Tất cả sinh
viên đều phải thuyết trình và được đánh giá cá nhân. Các thành viên trong lớp được
khuyến khích đặt câu hỏi phản biện về vấn đề thuyết trình (các câu hỏi mang tính phản
biện sẽ được cộng 0,5 điểm cho bài kiểm tra 1 trong suốt tiến trình học)
1.2. Bài kiểm tra 2 (Tình huống giả định): Đánh giá theo nhóm. Sinh viên có thể tự chọn
một tình huống giao tiếp giả định có tính liên văn hóa giữa những quốc gia, vùng miền
có những giá trị đối lập d gây hiểu lầm, gây sốc văn hóa đã học hoặc xây dựng một
tình huống giao tiếp với (nhóm) người đến từ nền văn hóa khác để tìm hiểu về nền văn
hóa của (nhóm) người đó. Tình huống giả định thể hiện được tư duy sáng tạo, mức độ
đầu tư nghiêm túc của sinh viên. Sinh viên cần trao đổi về ý tưởng tình huống với
giảng viên vào tuần/buổi 6. Sinh viên trình bày tình huống tại lớp hoặc quay video clip
và trình chiếu vào tuần 10. Buổi trình bày nhằm tạo ra một không gian sáng tạo, trải
nghiệm và thảo luận nhiều chiều về sự khác biệt văn hóa trong bối cảnh toàn cầu hóa,
giá trị đạo đức do văn hóa địa phương chi phối… nên sinh viên được yêu cầu phải có
mặt trọn buổi kiểm tra. Thời lượng trình bày 10-12 phút vào tuần/buổi 10, chiếm 25%
tổng số điểm của môn học.
*Lưu ý: Sinh viên vắng 03 tuần/buổi 1, 2, 3 sẽ không được thực hiện 02 bài kiểm tra theo nhóm.
Với những trường hợp này, sinh viên sẽ có cơ hội tích lũy điểm cộng cho 02 bài kiểm tra này khi
phát biểu, đặt câu hỏi mang tính phản biện trong suốt quá trình học. Mỗi lần phát biểu, đặt câu hỏi
có giá trị, sinh viên sẽ được cộng 0,5 điểm.
1.3. Thi cuối kỳ (Viết luận) : Đánh giá cá nhân. Sinh viên sẽ chọn một chủ đề do giảng
viên gợi ý (sinh viên có thể tự chọn chủ đề và trao đổi với giảng viên) và viết trong
2.500 – 3.000 chữ (không kể tài liệu tham khảo, footnote, font Times New Romans, cỡ
chữ 13, giãn dòng 1.5). Bài luận phải thể hiện được quá trình đọc sách, nghiên cứu tư
liệu, thu thập thông tin nhiều chiều, có lập luận chặt chẽ và nêu được những nhận xét
riêng của cá nhân về vấn đề sinh viên chọn phân tích. Sinh viên sẽ nộp một báo cáo
qua turnitin.com trước ngày học của tuần 14. Bài luận chiếm 50% số điểm của môn
học.
(Thang điểm cụ thể sẽ được giảng viên giới thiệu trong buổi đầu tiên của lớp học và được thể hiện
trên khu vực môn Giao tiếp liên văn hóa (khóa học public).
2. Tóm tắt cách đánh giá kết quả học tập
_______________________________________________________________________________
Chương trình Giáo dục Tổng quát – ĐH Hoa Sen
5/8
Thành
phần
Thời lƣợng
Tóm tắt
biện pháp đánh giá
Trọng số
Thời điểm
(Tuần/Buổi
Kiểm tra 1
30-45 phút/nhóm
Thuyết trình
25%
Kiểm tra 2
10-12 phút/nhóm
Tình huống giả định
25%
Trong suốt tiến
trình học từ
tuần/buổi 6 trở đi
Tuần/ buổi 10
Thi cuối kỳ
Cá nhân
Viết luận
50%
Tuần/buổi 14
100%
* Kế hoạch thi này áp dụng cho cả học kỳ chính và học kỳ phụ: Tiến trình tuần dành cho học kỳ
chính và tiến trình buổi dành cho học kỳ phụ.
I. Tính chính trực trong học thuật (academic integrity)
Chính trực là một giá trị cốt lõi và mang tính quyết định cho chất lượng đào tạo của một
trường đại học. Vì vậy, đảm bảo sự chính trực trong giảng dạy, học tập, và nghiên cứu luôn được
chú trọng tại Đại học Hoa Sen. Cụ thể, sinh viên cần thực hiện những điều sau:
1. Làm việc độc lập đối với những bài tập cá nhân: Những bài tập hoặc bài kiểm tra cá nhân
nhằm đánh giá khả năng của từng sinh viên. Sinh viên phải tự mình thực hiện những bài tập
này; không được nhờ sự giúp đỡ của ai khác. Sinh viên cũng không được phép giúp đỡ bạn
khác trong lớp nếu không được sự đồng ý của giảng viên. Đối với bài kiểm tra (cả tại lớp và
tự làm ở nhà), sinh viên không được gian lận dưới bất cứ hình thức nào.
2. Không đạo văn: Đạo văn (plagiarism) là việc sử dụng ý, câu văn, hoặc bài viết của người khác
trong bài viết của mình mà không có trích dẫn phù hợp. Sinh viên sẽ bị xem là đạo văn nếu:
i. Sao chép nguyên văn một câu hay một đoạn văn mà không đưa vào ngoặc kép và không
có trích dẫn phù hợp.
ii. Sử dụng toàn bộ hay một phần bài viết của người khác.
iii. Di n đạt lại (rephrase) hoặc dịch (translate) ý tưởng, đoạn văn của người khác mà không
có trích dẫn phù hợp.
iv.
Tự đạo văn (self-plagiarize) bằng cách sử dụng toàn bộ hoặc phần nội dung chủ yếu của
một đề tài, báo cáo, bài kiểm tra do chính mình viết để nộp cho hai (hay nhiều) lớp khác
nhau.
3. Có trách nhiệm trong làm việc nhóm: Các hoạt động nhóm, bài tập nhóm, hay báo cáo nhóm
vẫn phải thể hiện sự đóng góp của cá nhân ở những vai trò khác nhau. Báo cáo cuối kỳ của
sinh viên nên có phần ghi nhận những đóng góp cá nhân này.
Bất kỳ hành động không chính trực nào của sinh viên, dù bị phát hiện ở bất kỳ thời điểm nào
(kể cả sau khi điểm đã được công bố hoặc kết thúc môn học) đều sẽ dẫn đến điểm 0 đối với phần
kiểm tra tương ứng, hoặc điểm 0 cho toàn bộ môn học tùy vào mức độ. (tham khảo Chính sách
Phòng tránh Đạo văn tại: Để nêu
cao và giữ vững tính chính trực, nhà trường cũng khuyến khích sinh viên báo cáo cho giảng viên và
Trưởng Khoa những trường hợp gian lận mà mình biết được.
J. Kế hoạch giảng dạy:
* Kế hoạch giảng dạy này áp dụng cho cả học kỳ chính và học kỳ phụ: Tiến trình tuần dành cho học
kỳ chính và tiến trình buổi dành cho học kỳ phụ.
_______________________________________________________________________________
Chương trình Giáo dục Tổng quát – ĐH Hoa Sen
6/8
Tuần/
Buổi
Tựa đề bài giảng
Tài liệu bắt
buộc /tham
khảo
1
Giới thiệu đề cương
[8], [11]
Bài 1- Giao tiếp liên văn hóa trong bối cảnh toàn
cầu hóa
2
Bài 1- Giao tiếp liên văn hóa trong bối cảnh toàn [8], [11]
cầu hóa (tt)
3
Bài 2- Văn hóa và Giao tiếp
[6]
4
Bài 2- Văn hóa và Giao tiếp (tt)
[6]
5
Bài 3- Sốc văn hóa
[7,151-165],
[4], [5]
6
Bài 4A- Các giá trị văn hóa đối lập nhau
Cá nhân – Tập thể (The Individual –
Collective Dimension)
Bình đẳng – Phân cấp (The Equality Hierarchy dimension)
Cứng nhắc – Mềm mỏng (The Tough –
Tender Dimension)
Bài 4B- Các giá trị văn hóa đối lập nhau (tt)
Né tránh rủi ro – Đón nhận rủi ro (The
Uncertainty – Avoidance Dimension)
Thời gian (The Time Dimension)
o Sử dụng thời gian lỏng lẻo hay chặt
chẽ?
o Làm việc đơn tuyến hay đa tuyến?
o Coi trọng quá khứ hay hiện tại hay
tương lai?
[7, 103 – 110]
7
8
9
Công việc sinh
viên phải hoàn
thành
Chia nhóm
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
[3, 83-102]
[7, 110 - 123]
[3, 185-200]
[3, 167-184]
Bài 5A – Giao tiếp phi ngôn ngữ (Non – Verbal [7, 79-87],
Communication)
[2]
Dáng điệu (Body Posture),
Cử chỉ tay (Hand Gestures),
Biểu hiện của gương mặt (Facial
Expressions)
Bài 5B – Giao tiếp phi ngôn ngữ (Non – Verbal [7, 87-96],
Sinh viên trao đổi
với giảng viên về
tình huống cho buổi
kiểm tra 2
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Thống nhất tình
huống giả định cho
buổi kiểm tra 2
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Sinh viên đọc tài
_______________________________________________________________________________
Chương trình Giáo dục Tổng quát – ĐH Hoa Sen
7/8
10
11
12
13
14
15
Communication)
Cái nhìn chằm chằm (Gaze),
Sử dụng không gian (Proxemics),
Tiếp xúc cơ thể (Bodily Contact)
Kiểm tra 2
[2]
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Tình huống giả
định
Bài 6 – Tìm hiểu văn hóa Việt Nam
[10]
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Bài 7 – Tìm hiểu văn hóa Hoa Kỳ
[1]
Sinh viên đọc tài
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Bài 8 – Tìm hiểu một nền văn hóa bất kỳ trên thế
Sinh viên đọc tài
giới (*)
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Bài 9 – Tìm hiểu một nền văn hóa bất kỳ trên thế
Sinh viên đọc tài
giới (*)
liệu tham khảo
trước khi đến lớp
Nộp bài thi cuối kỳ
Ôn tập
*Giảng viên chọn giới thiệu những nền văn hóa trong lĩnh vực học thuật và nghiên cứu
của giảng viên
K. Quản lý môn học
ThS. Nguy n Hoàng Chiêu Anh
VP: Chương trình Giáo Dục Tổng Quát
P.F201- Đại học Hoa Sen – Lô 10 – CCVPM Quang
Trung – Q.12
ĐT: 1900 1278 (số nội bộ: 12583)
E:
_______________________________________________________________________________
Chương trình Giáo dục Tổng quát – ĐH Hoa Sen
8/8