Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Giáo trình + Bài tập Nguyên lí kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 120 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG

Tài liệu giảng dạy
NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN
Bộ mơn Tài chính – Kế tốn

Năm 2021


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

Chương 1
Tổng quan về kế toán
1.1 Lịch sử ra đời của kế toán:
-

-

-

-

Kế toán ra đời cùng với sự hình thành và phát triển của KTXH lồi người.
Trong q trình lao động sản xuất con người thấy phải rất vất vả để tạo ra của
cải, bên cạnh đó cịn có nhiều hồn cảnh thực tế sảy ra: mất mát, hao hụt tài
sản; hay con người mất niềm tin ở nhau…Vì vậy họ đã phải tìm cách nào đó để
quản lý, bảo vệ tài sản mình làm ra, mình có được. Đó chính là dấu hiệu của kế


tốn ra đời.
Qua nghiên cứu khảo cổ học, người ta tìm thấy nhiều dấu tích chứng minh Kế
tốn có từ mấy ngàn năm trước cơng ngun: Những dấu tích bằng gốm, sành,
giấy… trên đó có khắc, ghi về việc cho vay, thiếu nợ, tăng giảm tài sản, trao đổi
hàng hóa…
Lúc đầu kế tốn chỉ ghi đơn, cho đến TK XV (1492-1495) nhà toán học người ý
Luca Pacioli đã viết những cuốn sách trình bày về phương pháp ghi kép (Sau
này người ta gọi là hệ thống kế toán kép).
TK XVI, kế toán kép được phát triển và hồn thiện dần.
Ngày nay kế tốn thực sự phát triển và trở thành công cụ không thể thiếu trong
nền kinh tế xã hội.

1.2 Định nghĩa kế toán
-

Theo luật kế toán: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian
lao động. (Khoản 8, Điều 3, Luật kế tốn VN số 88/2015/QH13)

-

Theo liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC): Kế toán là nghệ thuật ghi chép,
phân loại và tổng hợp theo cách thức nhất định dưới hình thức tiền tệ về các
nghiệp vụ các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tài chính và trình bày kết
quả của nó cho người sử dụng.

-

Theo hiệp hội kế tốn Mỹ: Kế tốn là q trình ghi nhận, đo lường và công
bố các thông tin kinh tế giúp người sử dụng phán đoán và ra quyết định dựa trên

thơng tin này.

1.3 Phân loại kế tốn :
* Căn cứ vào đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn:
Do có hai phạm vi phục vụ khác nhau của thông tin kế tốn (Bên trong và bên
ngồi đơn vị) nên kế tốn được chia thành kế tốn tài chính và kế toán quản trị.
-

Kế toán TC: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tượng có nhu cầu sử dụng
thơng tin của đơn vị kế toán. (Khoản 9, Điều 3, Luật kế toán VN số
88/2015/QH13)

-

Kế toán QT: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài

Trang 1


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế tốn

chính trong nội bộ đơn vị kế tốn. (Khoản 10, Điều 3, Luật kế tốn VN số
88/2015/QH13)
Ngồi ra, Kế tốn TC và Kế tốn QT cịn khác nhau ở nhiều khía cạnh như :
Đặc điểm thơng tin, tính chất pháp lý, hình thức báo cáo sử dụng.
Kế tốn tài chính


Kế tốn quản trị

- Phục vụ cho bên trong và
Đối tượng sử
dụng thơng tin bên ngồi DN
Đặc điểm
thơng tin

- Phản ánh q khứ và hiện
tại. (Thơng tin kinh tế, tài
chính đã xảy ra)

- Phục vụ cho bên trong DN là
chủ yếu (các nhà quản trị DN)
- Hướng về tương lai (Thơng
tin kinh tế, tài chính chưa xảy
ra, hoạch định)
Báo cáo bộ phận

Hình thức báo Báo cáo tài chính
cáo sử dụng
Tính pháp lý

- Mang tính pháp lý cao

- Khơng mang tính pháp lý
cao, Linh hoạt theo yêu cầu
quản lý


Thời hạn lập
báo cáo

Định kỳ

Thường xuyên

Giống nhau: KTTC và KTQT cùng nghiên cứu quá trình SXKD, cùng sử
dụng hệ thống ghi chép ban đầu và cùng thể hiện trách nhiệm của người
quản lý.

* Căn cứ vào mức độ khái quát thông tin do kế tốn cung cấp:
Khi đó kế tốn được chia thành kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
Kế toán tổng hợp phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin
tổng quát về hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn. Kế tốn tổng hợp
sử dụng đơn vị tiền tệ để phản ánh tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản,
tình hình và kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế toán. Kế toán
tổng hợp được thực hiện trên cơ sở các thơng tin, số liệu của kế tốn chi tiết;
Kế toán chi tiết phải thu thập, xử lý, ghi chép và cung cấp thông tin chi
tiết bằng đơn vị tiền tệ, đơn vị hiện vật và đơn vị thời gian lao động theo từng
đối tượng kế toán cụ thể trong đơn vị kế toán. Kế toán chi tiết minh họa cho kế
toán tổng hợp. Số liệu kế toán chi tiết phải khớp đúng với số liệu kế toán tổng
hợp trong một kỳ kế toán.
(Khoản 2, Điều 9, Luật kế tốn VN số 88/2015/QH13)
1. 4.Vai trị của kế tốn:

Trang 2


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

-

Bài giảng Ngun lý kế toán

Đối với doanh nghiệp: Kế toán cung cấp những tài liệu, những thông tin kinh
tế đã diễn ra và đang diễn ra trong doanh nghiệp làm cơ sở để DN hoạch định
chương trình hành động, phương hướng hoạt động trong tương lai.

- Đối với Nhà Nước: Kế toán giúp cho Nhà Nước thực hiện công tác quản lý các
doanh nghiệp tốt hơn, từ đó quản lý tốt nền kinh tế vĩ mơ, đề ra những chủ trương
chính sách phù hợp với sự phát triển của đất nuớc.
1. 5. Đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn:
-

Các nhà quản lý doanh nghiệp: Để điều hành, quản lý, đưa ra chương trình hành
động, lập kế hoạch...

-

Các nhà đầu tư hiện tại và tương lai: Có nên đầu tư hay khơng?

-

Các tổ chức tín dụng : Có kế hoạch thu hồi nợ, cho vay thêm, vay theo hình
thức nào…

-

Cơ quan Thuế, các cơ quan chức năng khác của Nhà nước : Thu thuế, phí, lệ
phí. Thống kê, đánh giá kết quả kinh doanh ở tầm vĩ mô.


-

Người lao động : Quyền lợi của mình có được có thỏa đáng khơng ? Có nên tiếp
tục làm việc ở đây không ?...

1.6.Đối tượng của kế toán :
Đối tượng của kế toán thuộc đơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh (ngoại trừ các tổ
chức tín dụng, bảo hiểm chứng khốn và đầu tư tài chính): Là những nội dung mà
kế tốn phải thu nhận, xử lý và cung cấp thơng tin.
- Tình hình tài chính: Tài sản, nguồn vốn.
- Tình hình kinh doanh (sự vận động của TS, nguồn vốn): Doanh thu, thu nhập, chi
phí, kết quả kinh doanh.
- Và tình hình khác : Những mối quan hệ - kinh tế pháp lý ngoài tài sản của đơn vị.
1.6.1. Tình hình tài chính:
a. Tài sản: là nguồn lực do doanh nghiệp nắm quyền sở hữu hoặc quyền kiểm sốt
và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai.
Toàn bộ tài sản của doanh nghiệp được chia làm 2 loại:
- Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn là tài sản của DN có thời gian sử dụng hoặc luân chuyển trong
vòng 1 năm (12 tháng) hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh.
Bao gồm:
+ Tiền và tương đương tiền,
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn : Chứng khốn kinh doanh, Đầu tư nắm
giữ đến ngày đáo hạn, Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Thu của khách hàng, thu nội bộ, trả trước cho
người bán ngắn hạn, phải thu theo tiến độ kế hoach HĐXD,…, phải thu khác,
dự phịng nợ phải thu NH khó địi.
+ Hàng tồn kho: Nguyên liệu vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho
(không bao gồm thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn), thành phẩm, hàng

Trang 3


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế tốn

hóa tồn kho, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang (trong vòng 12 tháng hoặc 1
chu kỳ kinh doanh), hàng mua đang đi trên đường, hàng gửi đi bán, hàng hóa
kho bảo thuế, dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
+ Các tài sản ngắn hạn khác: Chi phí trả trước ngắn hạn, Thuế GTGT được
khấu trừ, thuế và các khoản phải thu nhà nước, Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản
thiếu chờ xử lý; tạm ứng; cầm cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược ngắn hạn…
- Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn gồm những nguồn lực DN đang nắm giữ, có thời gian sử dụng
hoặc luân chuyển trên 1 năm (trên 12 tháng) hoặc dài hơn 1 chu kỳ kinh doanh.
Bao gồm:
+ Các khoản phải thu dài hạn : PT khách hàng dài hạn, trả trước cho người bán dài
hạn, PT nội bộ dài hạn, Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, dự phòng nợ phải
thu DH khó địi, phải thu dài hạn khác.
+ Tài sản cố định : TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ thuê tài chính.
+ Chi phí dở dang dài hạn : Chi phí xây dựng cơ bản dở dang; Chi phí sản xuất,
kinh doanh dở dang dài hạn.
+ Bất động sản đầu tư
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn : Đầu tư vào công ty con, cty liên kết, liên
doanh, đầu tư dài hạn khác, dự phòng đầu tư tài chính dài hạn .
+ Các tài sản dài hạn khác : CP trả trước dài hạn ; TS thuế thu nhập hoãn lại ; cầm
cố, thế chấp, ký quỹ, ký cược dài hạn ; TS dài hạn khác.
b. Nguồn vốn: được biểu hiện là nguồn gốc hình thành nên các tài sản của DN. Nguồn
vốn của doanh nghiệp bao gồm:

- Nợ phải trả: là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
(Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 01).
Bao gồm các khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà
Nước, cho công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh
nghiệp được chia ra: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
+ Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp cịn phải trả có thời hạn
trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp hoặc trong vòng
12 tháng. Bao gồm: các khoản vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán ngắn
hạn, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả công nhân viên, phải trả nội
bộ ngắn hạn, quỹ khen thưởng phúc lợi, quỹ bình ổn giá, dự phịng phải trả…
+ Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp còn phải trả có thời hạn trên
một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp hoặc trên 12 tháng
Bao gồm: các khoản phải trả dài hạn người bán, phải trả dài hạn nội bộ, vay và
nợ dài hạn, các khoản nhận ký quỹ dài hạn, TS dài hạn khác…
- Vốn chủ sở hữu: Là giá trị vốn của doanh nghiệp, được tính bằng số chênh lệch giữa
giá trị Tài sản của doanh nghiệp trừ (-) Nợ phải trả. (Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam số 01).
Bao gồm:
Trang 4


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

-

Vốn đầu tư của chủ sở hữu: là vốn góp ban đầu khi thành lập đơn vị hoặc được
bổ sung trong quá trình hoạt động của chủ doanh nghiệp, các cổ đơng hoặc vốn

góp của Nhà Nước…

-

Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của đơn vị, trong khi chưa phân phối được sử dụng cho hoạt động của đơn vị.

-

Vốn chủ sở hữu khác: bao gồm các nguồn vốn và các quỹ chuyên dùng của đơn
vị như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ hỗ trợ sắp xếp DN, chênh lệch tỷ giá hối đoái,
chênh lệch đánh giá lại tài sản, thặng dư vốn cổ phần...

* Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn: Tài sản và nguồn vốn là 2 mặt biểu hiện
khác nhau của chính 1 đối tượng là tài sản chung của đơn vị. Tài sản nào cũng
do một hoặc nhiều nguồn hình thành nên, ngược lại nguồn vốn nào cũng là
nguồn hình thành nên 1 hay nhiều loại tài sản khác nhau.
Phương trình kế tốn căn bản: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
Hay : Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Hay : Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả
1.6.2.Tình hình kinh doanh : Quá trình hoạt động của doanh nghiệp là quá trình sử
dụng các nguồn lực nhằm đem lại lợi ích kinh tế cho doanh nghiệp. Quá trình
đó làm phát sinh doanh thu, thu nhập, chi phí và kết quả lãi hoặc lỗ. Căn cứ
Chuẩn mực Kế tốn Việt Nam số 01 thì :
Doanh thu và thu nhập khác: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh
nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh
doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp, góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm khoản góp vốn của cổ đơng hoặc chủ sở
hữu.
Chi phí: Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế

tốn dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát
sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản
phân phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
1.6.3 Tình hình khác
Gồm những đối tượng khơng thuộc tình hình tài chính và tình hình kinh
doanh của doanh nghiệp nhưng có liên quan và cần được kế tốn phản ảnh để
người sử dụng đánh giá đúng tình hình tài chính, tình hình kinh doanh của đơn
vị.
Ví dụ : Tài sản nhận giữ hộ, tài sản nhận gia công hộ, …
1.7. Giới thiệu về môi trường pháp lý của kế toán.
* Hệ thống pháp luật về kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán tại VN :
- Luật kế toán : Luật kế toán số 88/2015/QH13 được Quốc Hội thơng qua ngày
20/11/2015, có hiệu lực từ 01/01/2017. Gồm 6 chương 74 điều, Luật này quy định về
nội dung cơng tác kế tốn, tổ chức bộ máy kế tốn, người làm kế toán, hoạt động kinh
doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán.
- Chuẩn mực kế toán : Đến nay đã có 26 chuẩn mực kế tốn

Trang 5


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

Trên cơ sở những quy định chung ở luật kế toán, chuẩn mực kế toán quy định
những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản làm cơ sở cho việc ghi chép
kế toán và lập BCTC.
- Chế độ kế tốn :
+ Thơng tư 200/2014/TT-BTC, ngày 22/12/2014 do Bộ tài chính ban hành :
Hướng dẫn chế độ kế tốn Doanh nghiệp.

+ Thông tư 53/2016/TT-BTC, ngày 21/3/2016 do Bộ tài chính ban hành : sửa
đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 200/2014/TT-BTC.
+ Thông tư 133/2016/TT-BTC, ngày 26/082016 của Bộ Tài Chính: Hướng dẫn
chế độ kế tốn cho doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.7.1 Các yêu cầu cơ bản đối với kế toán:
Căn cứ Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01, các yêu cầu cơ bản đối với kế tốn
bao gồm các u cầu sau :
Trung thực
Các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các
bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khách quan
Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
khơng bị xun tạc, khơng bị bóp méo.
Chú ý : Yêu cầu trung thực, khách quan thoạt nhìn nhầm tưởng như là 1, tuy
nhiên về mặt bản chất thì khác nhau. Trung thực địi hỏi kế tốn khơng có ý đồ
xun tạc số liệu vì mục đích cá nhân, khơng được gian lận. Cịn khách quan
nói về cách nhìn nhận đánh giá thông tin, quan điểm, nhận thức…
Đầy đủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán phải được
ghi chép và báo cáo đầy đủ, khơng bị bỏ sót.
Kịp thời
Các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng
hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
Dễ hiểu
Các thơng tin và số liệu kế tốn trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng,
dễ hiểu đối với người sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có
hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế tốn ở mức trung bình. Thơng
tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong
phần thuyết minh.

Có thể so sánh
Các thơng tin và số liệu kế tốn giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và
giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính tốn và trình bày nhất
qn. Trường hợp khơng nhất quán thì phải giải trình trong phần thuyết minh
để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thơng tin giữa các kỳ kế tốn,
Trang 6


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế tốn

giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thơng tin thực hiện với thơng tin dự tốn, kế
hoạch.
1.7.2.Những ngun tắc kế toán cơ bản
Căn cứ Chuẩn mực Kế toán Việt Nam số 01, các nguyên tắc cơ bản đối với kế
toán bao gồm các nguyên tắc sau :
Cơ sở dồn tích:
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn tại
thời điểm phát sinh khơng căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi
tiền hoặc tương đương tiền.
Giá gốc:
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý
của tài sản đó vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc của tài sản khơng
được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ thể.
có 2 lý do để ghi nhận tài sản theo nguyên tắc này :
-


Đảm bảo tính khách quan : có thể kiểm chứng, so sánh giá ở sổ kế toán với các
chứng từ liên quan.

-

Đơn giản trong việc ghi chép, thuận lợi hơn cho cơng tác quản lý vì giá gốc
khơng biến động theo giá thị trường

Hoạt động liên tục:
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai
gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như khơng buộc phải ngừng
hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của mình.
Vì nếu DN hoạt động liên tục BCTC được lập ghi nhận theo giá gốc, ngược lại
nếu DN có nguy cơ phá sản hoặc thu hẹp quy mơ đáng kể thì tài sản được định
giá theo giá có thể bán trên thị trường.
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên
quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nhất qn
Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi
chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Phải thực hiện ngun tắc này vì lợi ích của người sử dụng báo cáo tài chính,
giúp họ có thể so sánh, đánh giá được xu hướng phát triển của đơn vị.


Trang 7


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập các ước tính kế
tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng khơng lập q lớn;
-

Nợ phải thu khó địi, giảm giá hàng tồn kho,…

b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Cần phải tuân thủ để hạn chế tối đa những bất lợi trong tương lai, nếu khơng
thận trọng sẽ dễ nhìn nhận sai về hiệu quả SXKD của đơn vị.
Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng tin hoặc thiếu
chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính
trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được
đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem
xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
-


Định lượng : Sai sót về con số

-

Định tính : Tính chất của sai phạm

1.8.Các phương pháp của kế tốn:
Kế tốn là một cơng cụ quản lý mang tính khoa học. Vì vậy, kế tốn có một hệ
các phương pháp riêng. Có 4 phương pháp căn bản trong khoa học kế toán là :
-

Phương pháp chứng từ

-

Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép

-

Phương pháp tính giá

-

Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán

CHỨNG TỪ

ĐỐI ỨNG
TÀI KHOẢN


SỔ SÁCH KẾ TỐN

TÍNH GIÁ
ĐỐI TƯỢNG
KẾ TỐN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN

Trang 8


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

Chương 2
Phương pháp tổng hợp – Cân đối
2.1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa
- Khái niệm : Là phương pháp khái quát tình hình TS, NV, KQKD và các mối
quan hệ kinh tế, tài chính khác thuộc đối tượng kế toán. Dựa vào các mối quan
hệ cân đối vốn có của đối tượng kế tốn.
- Bản chất:
Tổng hợp - cân đối KT: Là hai mặt khác nhau của phương pháp kế toán, chúng
tồn tại đồng thời và quan hệ mật thiết với nhau.
+ Tính tổng hợp: Phát sinh do nhu cầu của q trình sử dụng thơng tin và điều
hành quản lý. Khi thực hiện phải tuân thủ tính cân đối vốn có của đối tượng

KT.
+ Tính cân đối: Tồn tại khách quan trong bản thân đối tượng KT cũng như q
trình vận động của nó. Tính cân đối muốn được biểu hiện phải sử dụng phương
pháp tổng hợp.
- Ý nghĩa:
- Cung cấp thơng tin về tình hình và KQ quá trình hoạt động của đơn vị một
cách tổng quát cũng như từng mặt cho các đối tượng sử dụng thông tin mà các
phương pháp khác không cung cấp được.
- Nhờ vậy, nhà quản lý, người sử dụng thông tin tiết kiệm được thời gian, dễ
đọc, dễ hiểu và có thể phân tích đánh, giá và đưa ra các quyết định kịp thời, phù
hợp.
2.2. Quan hệ cân đối của đối tượng kế toán :
a. Quan hệ cân đối tổng hợp:
- Tải sản = Nguồn vốn
- Kết quả = Doạnh thu,Thu nhập – chi phí
b. Quan hệ cân đối bộ phận:
TS(NV) hiện có CK = TS (NV) hiện có ĐK+TS (NV) tăng - TS (NV) giảm
2.3. Hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế toán
- Bảng tổng hợp cân đối kế toán tổng thể :
+ Được lập dựa trên các mối quan hệ cân đối tổng thể
+ Cung cấp thông tin cho những đối tượng bên trong và bên ngoài đơn vị.
+ Bao gồm:
o Bảng cân đối kế toán
o Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
o Thuyết minh báo cáo tài chính
Trang 9


Bộ mơn Tài chính - kế tốn


Bài giảng Ngun lý kế toán

- Bảng tổng hợp cân đối kế toán bộ phận:
+ Được lập dựa trên các mối quan hệ cân đối bộ phận
+ Cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong đơn vị
+ Bao gồm:
o Báo cáo tình hình thu mua, dự trữ, sử dụng vật tư
o Báo cáo tình hình thu, chi, tồn quỹ
o Báo cáo tình hình TSCĐ
o Báo cáo tình hình doanh thu, chi phí…
2.4. Bảng tổng hợp cân đối kế toán tổng thể
2.4.1 Bảng cân đối kế toán
a. Khái niệm Bảng cân đối kế toán:
- Là báo cáo tài chính tổng hợp.
- Phản ánh tổng quát về toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của
đơn vị tại 1 thời điểm nhất định.
b. Nội dung:
- Tài sản: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
- Nguồn vốn: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
c. Biểu mẫu:
Phụ lục: Mẫu Bảng cân đối kế tốn hồn chỉnh theo quy định của Bộ tài chính
Đơn vị báo cáo:………………....
Địa chỉ:………………………….

Mẫu số B 01 – DN
Ban hành theo TT 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(1)

(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định hoạt động liên tục)
Đơn vị tính:.............
TÀI SẢN


số

Thuyết
minh

Số
cuối
năm
(3)

1

2

3

4

5

(…)

(…)

a – Tài sản ngắn hạn

I. Tiền và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
2. Các khoản tương đương tiền
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
1. Chứng khốn kinh doanh
2. Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh (*)
Trang 10

100
110
111
112
120
121
122

Số
đầu
năm
(3)


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn

123


III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
5. Phải thu về cho vay ngắn hạn
6. Phải thu ngắn hạn khác
7. Dự phịng phải thu ngắn hạn khó địi (*)
8. Tài sản thiếu chờ xử lý
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
5. Tài sản ngắn hạn khác

130
131
132
133
134
135
136
137
139
140
141

149
150
151
152
153
154
155

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Trả trước cho người bán dài hạn
3. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
4. Phải thu nội bộ dài hạn
5. Phải thu về cho vay dài hạn
6. Phải thu dài hạn khác
7. Dự phòng phải thu dài hạn khó địi (*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định th tài chính
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
III. Bất động sản đầu tư
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)

IV. Tài sản dở dang dài hạn
1. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dài hạn
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
V. Đầu tư tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào công ty con

200
210
211
212
213
214
215
216
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
231
232
240
241

242
250
251

Trang 11

(…)

(…)

(...)

(...)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)

(…)



Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế tốn

2. Đầu tư vào cơng ty liên doanh, liên kết
3. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
4. Dự phịng đầu tư tài chính dài hạn (*)
5. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn
VI. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế dài hạn
4. Tài sản dài hạn khác

252
253
254
255
260
261
262
263
268

Tổng cộng tài sản (270 = 100 + 200)

270

C – Nguồn vốn

I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người bán ngắn hạn
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
4. Phải trả người lao động
5. Chi phí phải trả ngắn hạn
6. Phải trả nội bộ ngắn hạn
7. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng
8. Doanh thu chưa thực hiện ngắn hạn
9. Phải trả ngắn hạn khác
10. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
11. Dự phòng phải trả ngắn hạn
12. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
13. Quỹ bình ổn giá
14. Giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ
II. Nợ dài hạn
1. Phải trả người bán dài hạn
2. Người mua trả tiền trước dài hạn
3. Chi phí phải trả dài hạn
4. Phải trả nội bộ về vốn kinh doanh
5. Phải trả nội bộ dài hạn
6. Doanh thu chưa thực hiện dài hạn
7. Phải trả dài hạn khác
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
9. Trái phiếu chuyển đổi
10. Cổ phiếu ưu đãi
11. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
12. Dự phịng phải trả dài hạn
13. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ


300
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
320
321
322
323
324
330
331
332
333
334
335
336
337
338
339
340
341
342
343


D - VỐN CHỦ SỞ HỮU
I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn góp của chủ sở hữu
- Cổ phiếu phổ thơng có quyền biểu quyết
- Cổ phiếu ưu đãi

400
410
411
411a
411b

Trang 12

(…)

(…)


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4. Vốn khác của chủ sở hữu
5. Cổ phiếu quỹ (*)
6. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
7. Chênh lệch tỷ giá hối đoái

8. Quỹ đầu tư phát triển
9. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
10. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
- LNST chưa phân phối kỳ này
12. Nguồn vốn đầu tư XDCB
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Tổng cộng nguồn vốn (440 = 300 + 400)

412
413
414
415
416
417
418
419
420
421
421a
421b
422
430
431
432

(...)


440
Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

d. Một số lưu ý :
- Cột mã số: Tiện lợi cho việc lập cũng như sử dụng thông tin trên bảng
- Cột thuyết minh: Dùng cho người đọc tham chiếu số liệu chi tiết của chỉ tiêu
đó trong bảng thuyết minh.
- Cột số đầu năm: lấy số liệu của cột số cuối năm của BCĐKT kỳ báo cáo
trước.
- Cột số cuối kỳ: lấy số dư cuối kỳ của TK tổng hợp và TK phân tích trên sổ kế
tốn.
- Giá trị tài sản, nguồn vốn nằm trong dấu ‘(…)’ thể hiện giá trị âm.
e. Các tính chất của bảng CĐKT:
-

-

Số liệu phản ánh trên bảng CĐKT mang tính thời điểm.
Các chỉ tiêu trên bảng được phân loại, sắp xếp một cách khoa học:
+ Phần tài sản: Sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
+ Phần nguồn vốn: Sắp xếp theo tính thúc nợ giảm dần
Dù các chỉ tiêu trong bảng có biến động thế nào thì:

TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh làm cho các loại tài sản và nguồn vốn ln biến đơng (tăng lên hoặc
giảm xng), từ đó sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn
nhưng cũng khơng ngồi 4 trường hợp sau:

Trường hợp 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 2 chỉ tiêu
nhưng chỉ thuộc phần tài sản làm một tài sản tăng lên và một tài sản khác giảm xuống.
Trang 13

(...)


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế tốn

Ví dụ: Cơng ty ABC có tình hình tài sản và nguồn vốn ngày 01/01/2018 như sau.
TÀI SẢN
1. Tiền mặt
2. Phải thu khách hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Tài sản cố định
5. Hao mòn TSCĐ

01/01
90
40
60
120

(10)

Tổng cộng TS
NGUỒN VỐN
1. Phải trả người bán
2. Vay và nợ thuê TC
3. Vốn đầu tư của CSH
4. Lợi nhuận chưa PP

300
01/01
30
50
180
40

Tổng cộng NV

300

Trong năm 2018 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Mua nguyên vật liệu
nhập kho trị giá 10 triệu đồng, trả bằng tiền mặt.
Phân tích: Nghiệp vụ này làm Nguyên vật liệu (tài sản) tăng lên 10 triệu,
còn Tiền mặt (tài sản) giảm xuống 10 triệu. Bảng CĐKT sau khi nghiệp vụ này phát
sinh như sau:
TÀI SẢN
1. Tiền mặt
2. Phải thu khách hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Tài sản cố định

5. Hao mòn TSCĐ

1.
2.
3.
4.

01/01 TH1
90
80
40
40
60
70
120 120
(10) (10)

Tổng cộng TS
300 300
NGUỒN VỐN
01/01 TH1
Phải trả người bán
30
30
Vay và nợ thuê TC
50
50
Vốn đầu tư của CSH
180 180
Lợi nhuận chưa PP

40
40

Tổng cộng NV
300 300
Trường hợp 2 : Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 2 chỉ tiêu
nhưng chỉ thuộc phần nguồn vốn làm một nguồn vốn tăng lên và một nguồn vốn khác
giảm xuống.
Ví dụ: Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở hữu từ lợi nhuận chưa phân phối 20
triệu.

Trang 14


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế tốn

Phân tích: Nghiệp vụ này làm vốn đầu tư của chủ sở hữu (nguồn vốn) tăng
lên 20 triệu và Lợi nhuận chưa phân phối (nguồn vốn) giảm đi 20 triệu. Bảng CĐKT
sau khi nghiệp vụ này phát sinh như sau:
TÀI SẢN
01/01 TH2
1. Tiền mặt
90
90
2. Phải thu khách hàng
40
40
3. Nguyên vật liệu

60
60
4. Tài sản cố định
120 120
5. Hao mòn TSCĐ
(10) (10)

1.
2.
3.
4.

Tổng cộng TS
300 300
NGUỒN VỐN
01/01 TH2
Phải trả người bán
30
30
Vay và nợ thuê TC
50
50
Vốn đầu tư của CSH
180 200
Lợi nhuận chưa PP
40
20
Tổng cộng NV

300


300

Trường hợp 3: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 1 chỉ tiêu
thuộc phần tài sản và 1 chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn làm một tài sản tăng lên và một
nguồn vốn tăng tương ứng.
Ví dụ: Mua một tài sản cố định trị giá 50 triệu chưa trả tiền cho người bán.
Phân tích: Nghiệp vụ này làm Tài sản cố định (tài sản) tăng lên 50 triệu và
khoản Phải trả người bán (nguồn vốn) cũng tăng lên 50 triệu. Bảng CĐKT sau khi
nghiệp vụ này phát sinh như sau:
TÀI SẢN
1. Tiền mặt
2. Phải thu khách hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Tài sản cố định
5. Hao mòn TSCĐ

01/01 TH3
90
90
40
40
60
60
120 170
(10) (10)

Tổng cộng TS
NGUỒN VỐN
Phải trả người bán

Vay và nợ thuê TC
Vốn đầu tư của CSH
Lợi nhuận chưa PP

300 350
01/01 TH3
30
80
50
50
180 180
40
40

Tổng cộng NV

300

1.
2.
3.
4.

350

Trường hợp 4: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 1 chỉ tiêu
thuộc phần tài sản và 1 chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn làm một tài sản giảm xuống và
một nguồn vốn giảm tương ứng.
Ví dụ: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 25 triệu
Trang 15



Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế tốn

Phân tích: Nghiệp vụ này làm cho Tiền mặt (tài sản) giảm 25 triệu và khoản
Phải trả người bán (nguồn vốn) cũng giảm 25 triệu. Bảng CĐKT sau khi nghiệp vụ
này phát sinh như sau:
TÀI SẢN
01/01 TH4
1. Tiền mặt
90
65
2. Phải thu khách hàng
40
40
3. Nguyên vật liệu
60
60
4. Tài sản cố định
120 120
5. Hao mòn TSCĐ
(10) (10)

1.
2.
3.
4.


Tổng cộng TS
NGUỒN VỐN
Phải trả người bán
Vay và nợ thuê TC
Vốn đầu tư của CSH
Lợi nhuận chưa PP

300 275
01/01 TH4
30
5
50
50
180 180
40
40

Tổng cộng NV

300

275

Nhận xét chung:
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ít nhất đến 2 tài khoản trong bảng
CĐKT, NVKTPS nếu chỉ ảnh hưởng 1 bên (TS hoặc NV) thì số tổng cộng
khơng thay đổi. Số tổng cộng của 2 bên chỉ thay đổi nếu NVKTPS ảnh hưởng
đồng thời cả 2 bên của bảng. Nhưng dù ảnh hưởng của NVKTPS như thế nào
thì bảng cân đối kế tốn ln ln cân, thể hiện Tổng TS = Tổng NV.
Bài tập: Bảng cân đối kế tốn cơng ty X ngày 31 tháng 12 năm N: ĐVT: triệu đồng

TÀI SẢN

SDCK

1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4. Hàng hóa
5. Tài sản cố định
6. Hao mòn TSCĐ
Tổng Tài sản

NGUỒN VỐN

600 1. Phải trả người bán
1.750 2. Phải trả NLĐ
1.400 3. Vay và nợ thuê TC
2.600 4.Vốn đầu tư của CSH
6.550 5. Quỹ ĐT PT
(550)
12.350 Tổng Nguồn vốn

Trong tháng 1/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 200.
2. Vay ngắn hạn 250 để trả nợ cho người bán.
3. Vay dài hạn để mua sắm nhà xưởng 400.
4. Chi TM để thanh toán khoản vay ngắn hạn 300.
Yêu cầu:
Hãy lập bảng CĐKT ngày 31/1/N+1


Trang 16

SDCK
650
550
1.650
8.000
1.500
12.350


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

2.4.2Báo cáo KQ HĐKD:
a. Khái niệm: Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tình hình và
KQKD của đơn vị.Chi tiết theo hoạt động chức năng và hoạt động khác, trong
một kỳ kế tốn.
Tính cân đối của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên mối quan hệ
cân đối giữa tổng đầu ra và tổng đầu vào, biểu hiện như sau:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu, thu nhập – Tổng chi phí
b. Nội dung: Phản ánh thơng tin về tình hình lãi lỗ trên 2 hoạt động chính:
- Hoạt động chức năng (HĐKD chính):
+ Hoạt động SXKD:
Đơn vị SX: HĐ SX; tiêu thụ SP, dịch vụ.
Đơn vị thương mại: HĐ mua bán hàng hóa.
+ Hoạt động tài chính.
- Hoạt động khác:
.

Đơn vị báo cáo: .................
Mẫu số B 02 – DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Địa chỉ:…………...............
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm………
Đơn vị tính:............
Mã Thuyết Năm Năm
CHỈ TIÊU
số
minh
nay trước
1
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=
01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10 11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
{30 = 20 + (21 - 22) - (25 + 26)}
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32)

Trang 17

2
01
02
10
11
20
21
22
23
25
26
30
31
32
40

3

4

5


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40)

15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60=50 – 51
- 52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu (*)

50
51
52
60
70
71

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Người lập biểu
(Ký, họ tên)

Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
c. Phương pháp lập:
* Hoạt động kinh doanh chính:
+ DT thuần về
Doanh thu
BH & CCDV = BH & CCDV - Các khoản giảm trừ DT
+ Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị

trả lại.
+ Lợi nhuận gộp= DT thuần về BH và CCDV – GVHB
+ LN thuần từ
hoạt động KD = Lợi nhuận gộp + DT Tài chính – CP Tài chính – CPBH
-CPQLDN
* Hoạt động khác:
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – CP khác
* Tổng LNKT trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN khác
* LN sau thuế TNDN = Tổng LNKT trước thuế - CP thuế TNDN hiện hành
- CP thuế TNDN hoãn lại
6.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện lưu lượng tiền vào, lưu lượng tiền ra của
doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được tổng hợp bởi 3 dòng ngân lưu ròng, từ 3 hoạt
động của doanh nghiệp:
- Hoạt động kinh doanh
- Hoạt động đầu tư
- Hoạt động tài chính
Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp gián tiếp

Trang 18


Bộ mơn Tài chính - kế tốn
4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm
Đơn vị báo cáo:......................
Địa chỉ:…………...................


Bài giảng Nguyên lý kế toán

Mẫu số B 03 – DN
(Ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp) (*)
Năm….
Chỉ tiêu
1
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền lãi vay đã trả
5. Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác

7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền thu từ đi vay
4. Tiền trả nợ gốc vay
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

Trang 19

Đơn vị tính: ...........
Mã Thuyết Năm Năm
số
minh
nay
trước
2
3
4
5
01
02
03
04
05

06
07
20

21
22
23
24
25
26
27
30

31
32
33
34
35
36
40


Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50


Tiền và tương đương tiền đầu kỳ

60

Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Ghi chú: Các chỉ tiêu khơng có số liệu thì doanh nghiệp khơng phải trình bày nhưng
khơng được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Đối với người lập biểu là các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành
nghề, tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân
ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
Đơn vị báo cáo:......................
Địa chỉ:…………...................


Mẫu số B 03 – DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
Ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)

BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm….
Đơn vị tính: ...........
Chỉ tiêu


số
2

1
I. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao TSCĐ và BĐSĐT
- Các khoản dự phòng
- Lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
- Các khoản điều chỉnh khác
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn
lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho

Trang 20

01
02
03
04
05
06
07
08
09
10

Thuyết
minh

Năm
nay

Năm
trước

3

4

5


Bộ mơn Tài chính - kế tốn


Bài giảng Ngun lý kế tốn

- Tăng, giảm các khoản phải trả (Khơng kể lãi vay phải trả,
thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp)
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tăng, giảm chứng khốn kinh doanh
- Tiền lãi vay đã trả
- Thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp
- Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
- Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1.Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
2.Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
3.Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4.Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
khác
5.Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6.Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7.Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
2. Tiền trả lại vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu
của doanh nghiệp đã phát hành
3. Tiền thu từ đi vay

4. Tiền trả nợ gốc vay
5. Tiền trả nợ gốc thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu

11
12
13
14
15
16
17
20

21
22
23
24
25
26
27
30

31
32
33
34
35
36

Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính


40

Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ (50 = 20+30+40)

50

Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ

60
61

Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (70 = 50+60+61)

70

Ghi chú: Các chỉ tiêu không có số liệu thì doanh nghiệp khơng phải trình bày nhưng
không được đánh lại “Mã số chỉ tiêu”.
Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)

Trang 21



Bộ mơn Tài chính - kế tốn

Bài giảng Ngun lý kế toán

Chương 3
TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
3.1. Khái niệm:
Tài khoản là một phương pháp kế toán dùng để phản ánh và giám đốc
một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến động của từng loại
tài sản, nguồn vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.2. Đặc điểm của tài khoản:
- Có tên gọi và số hiệu
Tên gọi: Trùng với tên đối tượng kế toán, số hiệu TK: Dùng con số thay cho
tên để đơn giản cho cơng tác quản lý.
Ví dụ: TK tiền mặt có số hiệu 111, TK TGNH số hiệu 112
- Mỗi tài khoản mở ra là để theo dõi từng đối tượng kế toán cụ thể.
3.3. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất:
Tất cả các đối tượng kế toán đều có số hiệu TK, chúng được phân loại và hệ
thống 1 cách khoa học trên 1 bảng “ Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp”,
do bộ tài chính ban hành.
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất hiện nay theo thông tư số
200/2014/QĐ-BTC, ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính ban hành.
a.Quy định số hiệu TK:
-

Số đầu tiên của SHTK chỉ loại tài khoản: 1,2 (loại tài sản); 3 (loại nợ phải
trả); 4(loại vốn chủ sở hữu); 5,7 ( doanh thu, thu nhập); 6,8 (loại chi phí); 9
(loại TK xác định kết quả hoạt động kinh doanh).

-


Số thứ 2 chỉ nhóm tài khoản

-

Số thư 3 trở đi chỉ đối tượng tài khoản cụ thể.

-

TK cấp 1: 3 số

-

TK cấp 2: 4 số

-

TK cấp 3: 5 số

-

….

Loại TK

Nhóm TK

TK cấp 1

TK cấp 2


1,2- Tài sản

11- Tiền

111 – Tiền mặt

1111- Tiền VN
1112- Ngoại tệ
1113- Vàng tiền tệ

13- phải thu

138- phải thu khác 1381-Tài sản thiều chờ xử lý
1385- Phải thu cổ phần hóa
1388- Phải thu khác

b. Mối quan hệ giữa hệ thống tài khoản và BCTC
-

TK loại 1 4: Nằm trên bảng cân đối kế toán

Trang 22


Bộ mơn Tài chính - kế tốn
-

Bài giảng Ngun lý kế toán


TK loại 5 9: Nằm trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.

- Tất cả các TK từ loại 1 loại 9 đều nằm trên bảng cân đối số phát sinh (hay
Cân đối tài khoản) chương 3 chúng ta sẽ được học về bảng này.
3.4. Nội dung và kết cấu tài khoản:
3.4.1 Kết cấu chung:
- Bất kỳ một đối tượng kế tốn nào cũng ln vận động theo 2 hướng đối lập
nhau tăng lên hoặc giảm xuống như: Tiền (thu – chi); Nguyên vật liệu (nhập – xuất);
Nguồn vốn (tăng – giảm)… Vì vậy để phản ánh được sự thay đổi 2 chiều ấy các TK
được kết cấu với hình thức hai bên: Bên trái là Nợ - bên phải là Có.
- Để thuận lợi cho cơng việc đối chiếu, kiểm tra, tính tốn hợp pháp và hợp lý
của các số liệu trên tài khoản kế tốn thì mỗi bên của TK có thêm một số cột để ghi
chép những yếu tố cần thiết như ngày lập chứng từ, số hiệu chứng từ, diễn giải nội
dung nghiệp vụ kinh tế,… Do vậy hình thức của tài khoản trên thực tế là dạng sổ kế
toán.

Chứng từ
Số

Ngày

SỔ CÁI
Năm: ………………..
Tên tài khoản: ……..
Số hiệu TK: ………..
Tài
Số tiền
khoản
Diễn giải
đối

Nợ
ứng
Số dư đầu kỳ



Cộng số phát sinh
Số dư cuối kỳ
Để đơn giản và thuận tiện trong học tập và nghiên cứu người ta chỉ trích một
phần của sổ này (Cột số tiền với 2 bên Nợ, Có) để thể hiện việc ghi chép vào các tài
khoản. Gọi là Tài khoản chữ T (hay Sổ cái chữ T) như sau:
Nợ
(Bên trái)

TK



(Bên phải)

Việc phân chia bên trái là Nợ, bên phải là Có chỉ mang tính quy ước của tài
khoản chữ T chứ khơng có ý nghĩa về mặt kinh tế.
Tài khoản được dùng để theo dõi cả số dư đầu kỳ, số PS trong kỳ, SD cuối kỳ
của từng đối tượng kế toán.

Trang 23


Bộ mơn Tài chính - kế tốn


Bài giảng Ngun lý kế toán

3.4.2 Kết cấu các tài khoản cơ bản:
a.TK thường xun:
- Khái niệm:Là những TK ln có số dư. Số dư này chuyển từ kỳ này sang kỳ
khác và là cơ sở để lập bảng cân đối kế toán. Bao gồm:
+ TK tài sản: từ loại 1 đến loại 2
+ TK nguồn vốn: từ loại 3 đến loại 4
a1. TK tài sản:
- Cách ghi:
Nợ
SDĐK

TK Tài sản (loại 1 & 2) Có

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Cộng SPS tăng
SDCK

Cộng SPS giảm

SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
Ví dụ 1: Cơng ty AT có SDĐK của TK tiền mặt (TM) là 3.000.000đ, trong kỳ có các
nghiệp vụ kinh tế (NVKT) phát sinh liên quan đến TM như sau:
NV1: Ngày 1/9/2007 rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ TM: 10.000.000đ,
đính kèm phiếu rút tiền số 09
NV2: Ngày 9/9/2007 chi 5.000.000đ TM để trả nợ người bán (PTNB), đính kèm phiếu

chi số 128.
Trường hợp ngoại lệ đối với một số tài khoản như:
- TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
- TK 2291 “Dự phịng giảm giá chứng khốn kinh doanh”
- TK 2292 “Dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác”
- TK 2293 “Dự phịng phải thu khó địi”
- TK 2294 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
Đây là những tài khoản điều chỉnh giảm cho các TK Tài sản khác nên nó có kết
cấu hồn tồn ngược lại với kết cấu của các TK Tài sản. Số liệu của các TK điều chỉnh
này sẽ được trình bày trên BCĐKT bên phần Tài sản dưới hình thức là một con số âm
(để trong dấu ngoặc đơn).
Nợ

TK 214, 229
SDĐK

Phát sinh giảm

Phát sinh tăng

Cộng SPS giảm

Cộng SPS tăng
SDCK

Trang 24





×