Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ
NỘI
TRƯỜNG SƯ PHẠM
NĂM HỌC 2021 – 2022.
MƠN THI: TỐN (Tốn chung)
Ngày thi: 17/06/2021.
(Đề thi gồm 01 trang)
(Thời gian 150 phút, không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Bài 1.
(2,5 điểm)
a=
Cho
1+ 5
2
a) Tìm một đa thức bậc hai
b) Cho đa thức:
Bài 2.
Q( x)
với hệ số nguyên sao cho
P( x) = x5 − x 4 − x + 1
. Tính giá trị của
α
là nghiệm của
Q( x)
P(α )
(3,0 điểm)
Cho
A, B
là hai điểm cố định nằm trên đường tròn tâm
O , bán kính R . Giả sử C
( O)
C
BA
định trên tia đối của tia
. Một cát tuyến thay đổi qua cắt đường tròn
tại
là điểm cố
D và E
(
D nằm giữa C , E ). Các đường tròn ngoại tiếp các tam giác BCD và ACE cắt nhau tại giao
điểm thứ hai
M . Biết rằng bốn điểm O, B, M , E
tạo thành tứ giác
Chứng minh rằng:
a) Tứ giác
OBME
nội tiếp.
2
2
CD
.
CE
=
CO
−
R
b)
.
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 1
OBME .
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
c)
Bài 3.
M ln di chuyển trên một đường trịn cố định.
(2,0 điểm)
Tìm tất cả các số nguyên dương
x2 y + 1
xy + 1
Bài 4.
với
x, y
N
sao cho
N có thể biểu diễn một cách duy nhất ở dạng
là hai số nguyên dương.
(2,5 điểm)
Cho
a , b , c là ba số nguyên dương sao cho mỗi số trong ba số đó đều biểu diễn được dưới
2
dạng lũy thừa của
với số mũ tự nhiên. Biết rằng phương trình bậc hai
ax 2 − bx + c = 0 (1) có
cả hai nghiệm đều là số nguyên. Chứng minh rằng hai nghiệm của phương trình (1) bằng nhau.
Bài 1.
(2,5 điểm)
a=
Cho
1+ 5
2
a) Tìm một đa thức bậc hai
b) Cho đa thức:
Q( x)
với hệ số nguyên sao cho
P( x) = x5 − x 4 − x + 1
. Tính giá trị của
α
là nghiệm của
Q( x)
P(α )
Lời giải
a).Tìm một đa thức bậc hai
Q( x)
với hệ số nguyên sao cho
α
là nghiệm của
Cách 1:
α=
Có
1+ 5
⇔ 2α − 1 = 5 ⇒ 4α 2 − 4α − 4 = 0 ⇔ α 2 − α − 1 = 0
2
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 2
.
Q( x)
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
x − x − 1= 0
α=
2
Phương trình
Vậy
Q ( x ) = x2 − x − 1
có hệ số nguyên và có 2 nghiệm
1+ 5
1− 5
β=
2
2
thỏa yêu cầu bài.
Cách 2:
α=
Có
Ta có
1+ 5
2
1− 5
2
β=
, đặt
α + β = 1
α .β = − 1
α β
Phương trình có hệ số ngun nhận ,
Vậy
b)
Q ( x ) = x2 − x − 1
làm nghiệm là
x2 − x − 1 = 0
thỏa yêu cầu bài.
P( x) = x 5 − x 4 − x + 1 = x 5 − x 4 − x 3 + x 3 − x + 1
P( x) = x3 ( x 2 − x − 1) + x3 − x 2 − x + x 2 + 1
P( x) = ( x 2 − x − 1)( x3 + x) + x 2 + 1
P(α ) = (α 2 − α − 1)(α 3 + α ) + α 2 + 1
P(α ) = 0 + α 2 + 1
2
α
+ 1= α + 2
Mà
α
(Do
.
là nghiệm của phương trình:
x 2 − x − 1 ).
nên
P(α ) = α 2 + 1 = α + 2 =
1+ 5
5+ 5
+2=
2
2
.
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 3
,
.
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
P(α ) =
Vậy
Bài 2.
5+ 5
2
.
(3,0 điểm)
Cho
A, B
là hai điểm cố định nằm trên đường trịn tâm
O , bán kính R . Giả sử C
( O)
C
BA
định trên tia đối của tia
. Một cát tuyến thay đổi qua cắt đường tròn
tại
là điểm cố
D và E
(
D nằm giữa C , E ). Các đường tròn ngoại tiếp các tam giác BCD và ACE cắt nhau tại giao
điểm thứ hai
M . Biết rằng bốn điểm O, B, M , E
tạo thành tứ giác
Chứng minh rằng:
a) Tứ giác
OBME
nội tiếp.
2
2
CD
.
CE
=
CO
−
R
b)
.
c)
M ln di chuyển trên một đường trịn cố định.
Lời giải
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 4
OBME .
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
a) Chứng minh tứ giác
OBME
nội tiếp.
(
·
·
·
·
·
·
EOB
= 2 BAE
= 2 BDC
= 2 BMC
= 2 EMC
− EMB
(
· − EMB
·
= 2 180° − EAB
)
)
· − 2 EMB
·
= 360° − EOB
suy ra
· + EMB
·
EOB
= 180° hay tứ giác OBME
nội tiếp.
2
2
CD
.
CE
=
CO
−
R
b) Chứng minh
.
Cách 1.
2
2
2
2
2
( O)
CF
CF
⊥
OF
⇒
CF
=
CO
−
OF
=
CO
−
R
Kẻ
là tiếp tuyến của
, suy ra
(1)
Mặt khác:
∆ CDF ∽∆ CFE (g.g)
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 5
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
⇒
CD CF
=
⇒ CF 2 = CD.CE
CF CE
(2)
2
2
CD
.
CE
=
CO
−
R
Từ (1) và (2) ta có
.
Cách 2.
T
Gọi
Có
là trung điểm
DE .
CD.CE = ( CT − TD ) ( CT + TE ) , TD = TE
= CT 2 − TD 2 = CO 2 − OT 2 − TD 2 = CO 2 − OD 2 = CO 2 − R 2
c) Chứng minh
M luôn di chuyển trên một đường tròn cố định.
·
·
·
· + EAB
· = 90°
OMC
= OMB
+ BMC
= OEB
M ln di chuyển trên đường trịn đường
hay
kính
Bài 3.
OC cố định.
(2,0 điểm)
Tìm tất cả các số nguyên dương
x2 y + 1
xy + 1
với
x, y
N
sao cho
N có thể biểu diễn một cách duy nhất ở dạng
là hai số nguyên dương.
Lời giải
x2 + y
N=
⇔ x 2 − Nxy − N + y = 0 ⇔ x ( Ny − x ) = y − N ( 1)
xy + 1
Với
N = 1 dễ thấy có vơ số cách biểu diễn N
theo
x, y
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 6
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
là các bộ số dạng
Với
Nếu
Nếu
( x, y ) = ( a, a + 1) ( a ∈ ¥ * )
N≥2
y = N ⇒ x = N2
y≠ N
thì
( 1) ⇒
suy ra trong hai số
y − N Mx ⇒ y − N ≥ x
y; N
có ít nhất một số lớn hơn
x
⇒ Ny − x > 0 ⇒ y − N > 0 ⇒ y > N ⇒ y > x
Từ
( 1) ⇒
Vậy với
y − N MNy − x ⇒ y − N ≥ Ny − x ≥ 2 y − x ≥ y + ( y − x ) ≥ y ⇒ N ≤ 0
N ≥ 2 thì ta có một biểu diễn duy nhất ở dạng
( loại)
x2 + y
xy + 1
Cách khác.
( x; y )
N
=
1
+)
có vơ số bộ
Suy ra
+)
có dạng
( k ; k + 1) ( k ∈ N )
thỏa mãn
x2 + y
=N
xy + 1
N = 1 loại
N≠1
x 2 + y Mxy + 1
⇒ y ( x 2 + y ) − x ( xy + 1) Mxy + 1 ⇒ y 2 − xMxy + 1
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 7
.
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
+)
x < y ⇒ x 2 + y ≤ xy + y < 2 xy + 2
x2 + y
⇒ x + y ≤ xy + xy = 2 xy < 2 xy + 2 ⇒
< 2⇒ N < 2
xy + 1
2
+)
vô lý.
x ≥ y ⇒ − ( xy + 1) < − x < y 2 − x < y 2 < xy + 1
⇒ y2 − x = 0 ⇒ x = y2
y4 + y
⇒N= 2
=y
y +1
⇒ x = N2
Với mọi
Bài 4.
N > 1 thì cặp
( N ;N)
2
là duy nhất
(2,5 điểm)
Cho
a , b , c là ba số nguyên dương sao cho mỗi số trong ba số đó đều biểu diễn được dưới
2
dạng lũy thừa của
với số mũ tự nhiên. Biết rằng phương trình bậc hai
ax 2 − bx + c = 0
(1) có
cả hai nghiệm đều là số nguyên. Chứng minh rằng hai nghiệm của phương trình (1) bằng nhau.
Lời giải
Cách 1:
Đặt
Gọi
a = 2k ; b = 2n ; c = 2m ( k , m, n ∈ ¥ )
x1; x2
là nghiệm nguyên của phương trình
ax 2 − bx + c = 0
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 8
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
Ta có
ax12 − bx1 + c = 0 ⇒ c = x1 ( b − ax1 ) > 0 ⇒ c Mx1 ⇒ 2m Mx1
x1 + x2 = 2n − k x1 > 0
⇒
( 2)
m− k
x
>
0
x
.
x
=
2
2
1 2
Theo hệ thức Vi-et:
Từ
Đặt
( 1) ; ( 2 ) ⇒ x1; x2
là các lũy thừa với số mũ tự nhiên của 2.
x1 = 2 p , x2 = 2q ( p, q ∈ ¥ )
Khi đó
tương tự
khơng mất tính tổng qt giả sử
p≥q
x1 + x2 = 2n−k ⇔ 2q ( 2 p −q + 1) = 2n −k ⇒ 2 p −q + 1 = 2n −k −q
p− q
n− k − q
n− k − q
2
+
1
≥
2
⇒
2
≥
2
⇒
2
Vì
p− q
⇒
2
+ 1 là số chẵn
là số chẵn
⇒ 2 p −q = 1 ⇒ p − q = 0 ⇔ p = q ⇒ x1 = x2
(đpcm).
Cách 2:
Đặt
.
a = 2n ; b = 2m ; c = 2 p ( m; n; p ∈ ¥ )
Xét phương trình
Để phương trình
ax 2 + bx + c = 0 ( 1)
( 1)
⇒ 22 m − 2n + p + 2 = k 2
.
2
2m
n+ p + 2
∆
=
b
−
4
ac
=
2
−
2
có
.
có nghiệm ngun thì
∆
là số chính phương.
( k ∈ ¥ ) ⇔ 2n + p + 2 = ( 2m − k ) ( 2m + k )
m
u
2u + 2v u −1
2 − k = 2
m
⇒ m
u
<
v
⇒
2
=
= 2 ( 1 + 2 v −u )
( )
v
2
2 − k = 2
.
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 9
2m Mx2 ( 1)
Sản phẩm của: “Nhóm Tốn Tiểu Học-THCS-THPT VIỆT NAM”
u≠ v
Nếu
Suy ra
v −u
1
+
2
thì
là số lẻ và khác
1 (vơ lý).
u = v ⇒ k = 0⇒ ∆ = 0.
Do đó, phương trình
( 1)
có hai nghiệm bằng nhau.
NHĨM TỐN TIỂU HỌC – THCS - THPT VIỆT NAM Trang 10