BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRẦN THỊ HÀ PHƢƠNG
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH GIÁM SÁT HÀM LƢỢNG
CHẤT LƠ LỬNG, CHẤT DIỆP LỤC VÙNG VEN BIỂN
BẰNG DỮ LIỆU ẢNH VỆ TINH LANDSAT
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
TRẦN THỊ HÀ PHƢƠNG
NGHIÊN CỨU QUY TRÌNH GIÁM SÁT HÀM LƢỢNG
CHẤT LƠ LỬNG, CHẤT DIỆP LỤC VÙNG VEN BIỂN
BẰNG DỮ LIỆU ẢNH VỆ TINH LANDSAT
Ngành: Kỹ thuật trắc địa – bản đồ
Mã số: 8520503
LUẬN VĂN THẠC SỸ KỸ THUẬT
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
TS. Nguyễn Văn Trung
HÀ NỘI - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong trong luận văn là trung thực. Tôi xin chịu trách nhiệm về các
nội dung trình bày trong luận văn.
Hà Nội, tháng 11 năm 2017
Tác giả luận văn
Trần Thị Hà Phƣơng
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................... ..i
M C L C ....................................................................................................... .ii
ANH M C C C CHỮ C I VI T TẮT ..................................................... .v
ANH M C
NG I U ............................................................................ vi
ANH M C H NH V ................................................................................ .vii
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1. T NG QUAN V
N NG ỨNG
T NH H NH NGHI N CỨU V
NG C NG NGH
KH
VI N TH M TRONG Đ NH GI
CH T LƯ NG NƯỚC .................................................................................... 5
1.1 Tổng quan về tình hình nghiên cứu ứng
trong đánh giá ch t l
ng công nghệ vi n thám
ng n ớc ..................................................................... 5
1.1.1 Tình hình nghiên cứu ngồi n ớc ..................................................... 5
1.1.2 Tình hình nghiên cứu trong n ớc ..................................................... 8
1.2 Khái niệm và nguyên l ho t động của công nghệ vi n thám ................ 9
1.3 T
ng tác năng l
ng s ng điện từ với các đối t
ng tự nhiên ........... 13
1.4 Phân lo i vi n thám ............................................................................... 15
1.5 Đ c đi m ảnh vệ tinh quang học LAN SAT ....................................... 17
1.6 Khả năng ứng
ng công nghệ vi n thám trong nghiên cứu tài nguyên
thiên nhiên và giám sát môi tr ờng ............................................................. 22
CHƯƠNG 2. NGHI N CỨU X Y
ỰNG V
LỰA CHỌN QUY TR NH
X C Đ NH H M LƯ NG CH T LƠ LỬNG, CH T
I P L C TRONG
NƯỚC V NG V N I N TỪ TƯ LI U NH V TINH LAN SAT ..... 25
2.1 C sở khoa học ph
ch t l
ng pháp ứng
ng t liệu vi n thám trong đánh giá
ng n ớc ........................................................................................... 25
2.1.1 Đ c tr ng phản x phổ của n ớc .................................................... 25
2.1.2 ức x đối t
ng n ớc và t nh ch t quang học
t iến của n .... 27
iii
2.1.3 ức x gián tiếp đối t
ng n ớc quan trắc
2.1.4 Các thông số đánh giá ch t l
ng t liệu vi n thám 29
ng n ớc m t .................................. 30
2.1.5 Ph
ng pháp xác định thành ph n các ch t ô nhi m n ớc m t ..... 32
2.1.6 Ph
ng pháp đánh giá ch t l
2.2 Ph
ng n ớc trên c sở ch số WQI..... 34
ng pháp xử l ảnh LAN SAT trong đánh giá ch t l
ng n ớc .. 36
2.2.1 Tiền xử l ảnh vệ tinh LAN SAT ................................................. 36
2.2.2 Hiệu ch nh ức x ........................................................................... 37
2.2.3 Xác định giá trị phản x .................................................................. 39
2.2.4 Hiệu ch nh kh quy n ...................................................................... 40
2.2.5 Ph
ng pháp t số ảnh .................................................................... 41
2.3 Xây ựng quy trình xác định hàm l
ng ch t l lửng, ch t iệp l c
trong n ớc v ng v n i n từ t liệu ảnh vệ tinh LAN SAT...................... 43
2.4 Nghiên cứu lựa chọn mơ hình xác định hàm l
ng ch t l lửng, ch t
iệp l c trong n ớc v ng v n i n t nh Cà Mau ......................................... 46
2.4.1 Lựa chọn mơ hình xác định hàm l
ng ch t l lửng từ t liệu ảnh
LANDSAT ............................................................................................... 46
2.4.2 Lựa chọn mơ hình xác định hàm l
ng ch t iệp l c từ t liệu ảnh
LANDSAT ............................................................................................... 47
CHƯƠNG 3. THỰC NGHI M ỨNG
NG C NG NGH
X C Đ NH H M LƯ NG CH T LƠ LỬNG, CH T
VI N TH M
I P L C V NG
V N I N T NH C MAU ......................................................................... 48
3.1 Đ c đi m khu vực nghiên cứu ............................................................... 48
3.2 Nghiên cứu lựa chọn ph
ng pháp tách ranh giới n ớc – đ t liền từ t
liệu ảnh LAN SAT ..................................................................................... 50
3.2.1 Ph
ng pháp tổ h p màu ................................................................ 50
3.2.2 Ph
ng pháp t số ảnh Winasor ...................................................... 51
3.2.3 Ph
ng pháp t số ảnh Al sh ikh A. .............................................. 52
iv
3.3 Kết quả xác định hàm l
ng ch t l lửng trong n ớc v ng v n i n t nh
Cà Mau ........................................................................................................ 58
3.4 Kết quả xác định hàm l
ng ch t iệp l c trong n ớc v ng v n i n
t nh Cà Mau ................................................................................................. 61
K T LUẬN ................................................................................................... 65
T I LI U THAM KH O ............................................................................. 68
v
ANH MỤC CÁC CHỮ CÁI VI T TẮT
RS – Remote sensing
GIS – Geographical information system
TOA – Top of atmospheric
BOD – Biochemical oxygen demand
COD – Chemical oxygen demand
TSS – Total suspended sediment
Chl – Chlorophyll
CDOM – Cromophoric Dissolved Organic Matter
WQI – Water quality index
MSS – Multispectral Scanner System
RBV – Return Beam Vidicon
TM – Thermatic Mapper
ETM – Enhanced Thermatic Mapper
OLI – Operational Land Image
TIR – Thermal Infrared
NIR – Near Infrared
PAN – Panchromatic
DOS – Dark Object Subtract
COST – Cosin Appromation Model
OC – Ocean Color
SeaWiFS – Sea Viewing Wide Field of View Sensor
DDV – Dense Dark Vegetation
vi
ANH MỤC ẢNG IỂU
Bảng 1. 1. Lịch sử ch
ng trình Lan sat NASA, M .................................. 18
Bảng 1. 2. Đ c đi m ộ cảm iến R V .......................................................... 19
Bảng 1. 3. Đ c đi m ộ cảm iến MSS .......................................................... 19
Bảng 1. 4. Đ c đi m ộ cảm iến TM ............................................................ 20
Bảng 1. 5. Đ c đi m ộ cảm iến TM ........................................................ 21
Bảng 1. 6. Đ c đi m các kênh phổ ảnh LAN SAT 8 .................................... 22
Bảng 1. 7. Các l nh vực ứng
ng của vi n thám ........................................... 24
Bảng 2. 1. Độ th u quang của n ớc ph thuộc
ớc s ng ............................. 27
Bảng 2. 2. Giá trị các hệ số a0 a4 trong thuật toán xác định hàm l
ng ch t
iệp l c............................................................................................................. 33
Bảng 2. 3. Mức đánh giá ch t l
Bảng 2. 4. Giá trị Lmax, Lmin,
ng n ớc
ML
,
AL
ng ch số WQI.......................... 35
đối với ảnh LANDSAT TM, ETM+,
LANDSAT 8 ................................................................................................... 38
Bảng 2. 5. Giá trị SUN đối với các kênh phổ ảnh LAN SAT TM ......... 40
Bảng 2. 6. Giá trị SUN đối với các kênh phổ ảnh LAN SAT 8 ................. 40
vii
ANH MỤC HÌNH V
Hình 1.1. Kết quả xác định hàm l
ng ch t l lửng SPM v ng Giron
Pháp trên ảnh SPOT HRV a, 14 – 06 – 1996 và Lan sat TM
, 04 – 03
– 2000)............................................................................................................... 6
Hình 1.2. Các thành ph n trong hệ thống vi n thám ...................................... 11
Hình 1.3. Nguyên l thu nhận ữ liệu vi n thám ............................................ 13
Hình 1.4. Phản x tồn ph n a , phản x một ph n
tán x một ph n
, tán x tồn ph n c ,
......................................................................................... 14
Hình 1.5. Đ c tr ng phản x phổ của một số đối t
ng tự nhiên ................... 15
Hình 1.6. Vi n thám siêu cao t n chủ động a và ị động
....................... 17
Hình 2. 1. Khả năng th u quang của một số lo i n ớc ................................... 27
Hình 2. 2. Các thành ph n ức x thu nhận từ đ u thu ................................... 28
Hình 2. 3. ản đ phân ố hàm l
ng ch t iệp l c toàn c u xây ựng từ ảnh
MODIS ............................................................................................................ 33
Hình 2. 4.
ản đ phân ố hàm l
ng ch t iệp l c khu vực v n i n ph a
nam Việt Nam từ t liệu ảnh vệ tinh MO IS ................................................. 34
Hình 2. 5. Xây ựng hàm h i quy xác định hàm l
Giron
ng ch t l lửng khu vực
Pháp ................................................................................................ 44
Hình 2. 6. Kết quả xác định hàm l
vực vịnh P nsacola M
ng ch t iệp l c từ ảnh LAN SAT khu
................................................................................ 44
Hình 2. 7. Quy trình xác định hàm l
ng ch t l lửng, ch t iệp l c trong
n ớc i n từ ữ liệu ảnh LAN SAT .............................................................. 45
Hình 3. 1. Vị tr địa l t nh Cà Mau ................................................................ 48
Hình 3. 2. Tổ h p màu RG
543 ảnh LAN SAT khu vực v n i n Cà Mau
......................................................................................................................... 51
Hình 3. 3. Mơ hình xây ựng ản đ đ ờng ờ th o ph
ng pháp t số ảnh
Alesheikh A.A. ................................................................................................ 53
viii
Hình 3. 4. Kết quả t nh t số ảnh và phân ng
ng đối với ảnh LAN SAT
TM khu vực v n i n Cà Mau 14 – 01 – 2009) ......................................... 55
Hình 3.5. Kết quả t nh t số ảnh và phân ng
ng đối với ảnh LAN SAT 8
khu vực v n i n Cà Mau 12 – 01 – 2014).................................................... 56
Hình 3. 6. Kết quả xác định ranh giới n ớc – đ t liền đ i với ảnh LAN SAT
TM ch p ngày 14 – 01 – 2009 ................................................................... 57
Hình 3. 7. Kết quả xác định ranh giới n ớc – đ t liền đ i với ảnh LAN SAT
8 ch p ngày 12 – 01 – 2014 ............................................................................ 57
Hình 3. 8. nh LAN SAT 7 TM khu vực Cà Mau ngày 14 – 01 – 2009: a
– kênh xanh l c, – kênh cận h ng ngo i ...................................................... 58
Hình 3. 9. nh LAN SAT 8 khu vực Cà Mau ngày 12 – 01 – 2014: a – kênh
xanh l c, – kênh cận h ng ngo i .................................................................. 58
Hình 3. 10.
nh t số giữa kênh cận h ng ngo i và kênh xanh l c ảnh
LANDSAT 2009 (a), 2014(b) ......................................................................... 59
Hình 3. 11. ản đ phân ố hàm l
ng ch t l lửng khu vực v n i n Cà Mau
14 – 01 – 2009 từ t liệu ảnh LAN SAT 7 TM ........................................ 60
Hình 3. 12.
ản đ phân ố
nh ảnh hàm l
ng ch t l lửng khu vực v n
i n Cà Mau 14 – 01 – 2009 từ t liệu ảnh LAN SAT 7 TM .................. 61
Hình 3. 13.
nh ln kênh 3 kênh 4
a, năm 2009 và ln kênh 4 kênh 5
,
năm 2014 khu vực v n i n t nh Cà Mau ...................................................... 62
Hình 3. 14. ản đ
ng ảnh sự phân ố hàm l
ng ch t iệp l c khu vực v n
i n Cà Mau từ ảnh LAN SAT 7 TM 14 – 01 – 2009 ............................. 63
Hình 3. 15. ản đ
ng ảnh sự phân ố hàm l
ng ch t iệp l c khu vực v n
i n Cà Mau từ ảnh LAN SAT 8 OLI 12 – 01 – 2014 ................................. 64
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, c ng với sự phát tri n kinh tế – x hội m nh m , những ảnh
h ởng tiêu cực của các ho t động này đến ngu n n ớc khiến tình tr ng ơ
nhi m n ớc i n ra nghiêm trọng. Tốc độ cơng nghiệp hố, đơ thị hố nhanh
ch ng, ho t động giao thơng đ ờng thủy, ho t động nuôi tr ng thủy hải sản
và sự gia tăng ân số gây áp lực ngày càng n ng nề đối với tài nguyên n ớc
v ng cửa sông, v n i n. Môi tr ờng n ớc ở nhiều v ng v n i n ngày càng
bị ơ nhi m bởi n ớc thải, khí thải và ch t thải rắn. Dọc theo bờ bi n, hàng v n
ng ời dân sinh sống với nghề chính là khai thác và chế biến thủy sản. Nhiều
làng bi n đang đối m t với tình tr ng ô nhi m môi tr ờng o rác và n ớc thải
từ các c sở chế biến thủy sản gây nên. T i các
i nuôi thủy sản, o không c
ao chứa lắng, xử l nên ph n lớn các hộ nuôi đều thải trực tiếp n ớc thải ra
i n mà khơng qua
t k hình thức xử l nào. Ở các thành phố lớn, hàng
trăm c sở sản xu t công nghiệp đang gây ô nhi m môi tr ờng n ớc do khơng
có cơng trình và thiết bị xử lý ch t thải. Những t p ch t gây ô nhi m này đ
c
xả th ng ra sông, h mà không qua xử l . Ngu n n ớc ị ô nhi m từ hệ thống
sông, suối trong đ t liền th o
ng chảy ra i n khiến tình tr ng ô nhi m v ng
cửa sông, v n i n ngày càng tr m trọng [1].
Hàm l
ng ch t l
lửng và một số t p ch t khác c
(chemical oxygen demand – CO , nitrat nitrog n,
quan trọng nh t xác định ch t l
một cách ch nh xác.
trong n ớc
là những thông số
ng ngu n n ớc và đánh giá ô nhi m n ớc
o vậy, xác định sự phân ố và hàm l
trong n ớc là yếu tố quyết định khi đánh giá ch t l
ng các t p ch t
ng n ớc và điều kiện
sinh thái môi tr ờng xung quanh. Tuy nhiên, việc nghiên cứu, giám sát, đánh
giá ch t l
ng n ớc
ng các ph
ng pháp truyền thống g p r t nhiều kh
khăn, đ c iệt khi nghiên cứu với quy mô rộng lớn. Những h n chế này đ
c
2
giảm thi u khi sử
ng ảnh vi n thám với đ c tr ng iện t ch v ng phủ của
một cảnh ảnh rộng lớn c ng khả năng ch p l p l i khu vực nghiên cứu trong
thời gian một vài ngày, thậm ch một vài giờ.
Công nghệ vi n thám đ
các thơng số ch t l
tốn đ
c sử
ng rộng r i đ
ớc l
ng và th o
i
ng n ớc ở các v ng v n i n, cửa sông và h . Các thuật
c phát tri n ựa trên ữ liệu ảnh vi n thám và ữ liệu đo thực địa
gi p xác định các thành ph n trong n ớc, trong đ c Chlorophyll – ch t iệp
l c, susp n
s im nt SS – ch t l lửng, Cromophoric Dissolved Organic
Matter C OM – ch t hữu c h a tan. Sự phát tri n các thuật toán này ựa
trên việc thiết lập hàm quan hệ giữa giá trị phản x phổ của ảnh vệ tinh và các
giá trị thu nhận đ
c trong các ph p đo thực địa. ản ch t của các thuật toán
này là sự ph thuộc khả năng phản x phổ của n ớc với thành ph n các ch t
c trong n ớc.
Với mong muốn nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học và khả năng
ứng
ng công nghệ vi n thám trong giám sát tài nguyên, môi tr ờng n i
chung, trong đánh giá ch t l
ng n ớc trên c sở ớc l
ng hàm l
ng ch t
l lửng, ch t iệp l c n i riêng, ch ng tôi thực hiện đề tài
LANDSAT”.
2. M c ti u của đề tài:
Nghiên cứu và hồn thiện quy trình xác định hàm l
ng ch t l lửng,
ch t diệp l c trong n ớc v ng v n i n từ ữ liệu ảnh vệ tinh LANDSAT.
Thử nghiệm đánh giá hàm l
ng ch t l lửng, ch t diệp l c đối với v ng v n
i n Cà Mau.
G p ph n nâng cao năng lực ứng
nghiên cứu, giám sát tài nguyên môi tr ờng
ng công nghệ vi n thám trong
3
3. Phƣơng ph p nghi n cứu
Ph
ng pháp tổng h p và kế thừa: phân t ch, tổng h p và áp
ng
sáng t o các nghiên cứu trong và ngoài n ớc liên quan đến đề tài;
Ph
ph
ng pháp vi n thám: ph
ng pháp xác định hệ số phản x
ng pháp tiền xử l ảnh vi n thám,
ềm t
4. C ch tiếp cận
Nghiên cứu, tìm hi u các ph
đ lựa chọn áp
Tận
ng pháp đ đ
c sử
ng trên thế giới
ng vào đề tài;
ng triệt đ ngu n ữ liệu mi n ph ảnh đa phổ độ phân giải
trung ình LANDSAT, trang thiết ị của c quan nh m tr gi p tối đa trong
đề tài.
5. Nội dung nghiên cứu ứng d ng và triển khai thực nghiệm:
Nghiên cứu các cơng trình, tài liệu của n ớc ngồi trong l nh vực
đánh giá ch t l
ng n ớc
ng công nghệ vi n thám;
Thu thập, nghiên cứu đ c đi m và khả năng ứng
ng của ảnh vệ
tinh đa phổ độ phân giải trung ình LANDSAT, đ c iệt là ảnh LANDSAT 8;
Nghiên cứu các ph
hàm l
ng pháp xử l ảnh LANDSAT trong xác định
ng ch t l lửng, ch t iệp l c;
Nghiên cứu ph
ng pháp tự động tách ranh giới n ớc – đ t liền từ
ữ liệu ảnh LANDSAT. Thực nghiệm tách ranh giới n ớc – đ t liền khu vực
v n i n Cà Mau;
Nghiên cứu xây ựng quy trình công nghệ xác định hàm l
ng ch t
l lửng, ch t diệp l c v ng v n i n từ ữ liệu ảnh LANDSAT. Thực nghiệm
xác định hàm l
ng ch t l lửng, ch t iệp l c khu vực v n i n Cà Mau.
6. Cấu trúc luận văn
Luận văn đ
kèm th o, các ch
c chia thành 3 ch
ng đ
ng, ngoài ph n mở đ u và ph l c
c bố c c nh sau:
4
Ch
ng 1: Tổng quan về tình hình nghiên cứu và khả năng ứng
công nghệ vi n thám trong đánh giá ch t l
Ch
l
ng
ng n ớc
ng 2: Nghiên cứu xây ựng và lựa chọn quy trình xác định hàm
ng ch t l lửng, ch t iệp l c trong n ớc v ng v n i n từ t liệu ảnh vệ
tinh Landsat
Ch
l
ng 3: Thực nghiệm ứng
ng công nghệ vi n thám xác định hàm
ng ch t l lửng, ch t iệp l c v ng v n i n t nh Cà Mau
7. Lời cảm ơn
Lời đ u tiên, em xin gửi lời cảm
n chân thành và sâu sắc tới
TS.Nguy n Văn Trung, ng ời đ định h ớng và tận tình h ớng dẫn về m t
khoa học cho em trong suốt quá trình nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm n các th y, cô giáo bộ môn Trắc địa mỏ và
nh m Địa tin học môi tr ờng khoa Trắc địa - Bản đ và Quản l Đ t đai đ c
những ý kiến đ ng g p qu
áu trong quá trình làm luận văn. Xin cảm n
Ph ng Sau Đ i học Tr ờng Đ i học Mỏ - Địa ch t, đ t o điều kiện thuận l i
cho em trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
5
CHƢƠNG 1
T NG QUAN V TÌNH HÌNH NGHI N CỨU VÀ
HẢ NĂNG ỨNG
ỤNG C NG NGHỆ VIỄN THÁM TRONG ĐÁNH GIÁ CHẤT
LƢỢNG NƢỚC
1.1 Tổng quan về t nh h nh nghi n cứu ứng
ng c ng nghệ viễn th m
trong đ nh gi chất ƣ ng nƣớc
1.1.1 T
Trong ba thập kỷ qua, công nghệ vi n thám đ c những thành tựu hết
sức to lớn trong l nh vực nghiên cứu trái đ t và trở thành một công c quan
trọng cho việc đánh giá và quản l tài nguyên thiên nhiên. Công nghệ vi n
thám đ mở ra
ớc ngo t cho những nghiên cứu về môi tr ờng ở mức toàn
c u. Đ c iệt, ảnh vệ tinh đa phổ với đ c đi m thu nhận t n hiệu phản h i từ
vật th trong ải s ng nhìn th y và h ng ngo i c khả năng ứng
ng hiệu quả
trong giám sát tài nguyên môi tr ờng, đ c iệt là trong nghiên cứu ô nhi m
không kh , ô nhi m n ớc, đánh giá iến động ề m t,
Trên thế giới, công nghệ vi n thám đ
c sử
ng rộng r i và mang l i
hiệu quả to lớn trong giám sát ô nhi m môi tr ờng n ớc m t. Với khả năng
ch p l p l i trong thời gian ngắn, ải phổ rộng và độ phân giải không gian đa
ng, ữ liệu ảnh vi n thám đ đ
c sử
ng trong ớc l
ng hàm l
ng ch t
l lửng, ch t iệp l c ở nhiều quy mô khác nhau, từ c p t nh, v ng đến quy
mô quốc gia.
C th k đến các nghiên cứu của
.
oxaran t al 2002, 2006 đ sử
ng ữ liệu ảnh SPOT HVR, LANDSAT TM nh m xác định hàm l
các ch t ô nhi m v ng cửa sông Giron
ng
Pháp [17, 18]. Trong nghiên cứu
này, các tác giả đ phân t ch đ c tr ng phản x phổ của n ớc và c sở khoa
học của ph
ng pháp ứng
ng t
LANDSAT trong đánh giá ch t l
liệu vi n thám quang học SPOT,
ng n ớc. Từ phân t ch đ c tr ng phản x
6
phổ của n ớc, các tác giả đ chứng minh r ng ải s ng cận h ng ngo i NIR
và xanh l c Gr n c khả năng phản ánh tốt nh t hàm l
trong n ớc và đề xu t sử
ng ch t l lửng
ng t số giữa hệ số phản x phổ t i kênh cận h ng
ngo i kênh 4 đối với ảnh LANDSAT TM , kênh 3 đối với ảnh SPOT và
kênh xanh l c kênh 2, kênh 1 đối với ảnh LANDSAT TM và SPOT t
ng
ứng . Từ mối quan hệ giữa phản x phổ t i các kênh s ng này c ng với số liệu
đo thực địa, tác giả đ đ a ra mơ hình ớc l
v ng cửa sơng Giron
ng hàm l
ng ch t l lửng t i
hình 1.1 .
Hình 1.1.
–
trên
–
Landsat ETM+ (b, 04 – 03 – 2000)
Năm 2008, W ipi H và cộng sự đ sử
ng t liệu vi n thám quang
học trong nghiên cứu đánh giá ô nhi m n ớc m t các h ở ắc Kinh Trung
Quốc . Trong nghiên cứu này, các tác giả đ sử
LANDSAT TM nh m xác định hàm l
hữu c
h a tan CO
ng ch t iệp l c chlorophyll , ch t
– ch mical oxyg n
ammonia nitrog n NH3-N ,
ng ữ liệu ảnh đa phổ
man , total nitrog n TN ,
trong các h chứa n ớc ở thành phố ắc Kinh
Trung Quốc . Nghiên cứu này đ chứng minh r ng, các kênh phổ ở ải s ng
nhìn th y và h ng ngo i c th sử
ng đ xây ựng các mơ hình t nh tốn
7
hàm l
ng các t p ch t trên với độ ch nh xác đảm ảo.
Trong nhiều nghiên cứu khác, nh của K Sh ng Ch ng, Tsu Chiang
L i 2001 , mmanu l Ol t 2010 , Jian – Jun Wang t al 2009 , Su h r K.
t al 2006 , Xing-Ping W n 2010 , Yuan – ong Su 2008 , các tác giả c ng
sử
ng ữ liệu ảnh LANDSAT trong đánh giá hàm l
iệp l c khu vực cửa sông và v n i n. Kết quả nhận đ
này đ đ
c sử
ng ch t l lửng, ch t
c từ các nghiên cứu
ng trong xây ựng các hệ thống giám sát ch t l
ng n ớc
m t khu vực cửa sông và v n i n và cung c p c sở khoa học ph c v công
tác ứng ph tình tr ng ơ nhi m n ớc và cải thiện ch t l
ng n ớc [20-25].
Ngoài ữ liệu ảnh vi n thám quang học độ phân giải trung ình và cao
(LANDSAT, SPOT , ữ liệu ảnh độ phân giải th p MO IS c ng đ đ
ng trong nhiều nghiên cứu nh m đánh giá hàm l
c sử
ng ch t l lửng, ch t
iệp l c trong n ớc i n. o u đi m iện t ch v ng ch p rộng, ải phổ và số
l
ng kênh phổ lớn, ảnh MO IS tỏ ra c hiệu quả đ c iệt trong nghiên cứu
môi tr ờng i n và v n ờ. Trong nghiên cứu của Guzman V.R. t al 2009 ,
tác giả sử
ng ữ liệu ảnh MO IS xác định hàm l
ng ch t l lửng khu vực
vịnh Mayagu z P rto Rico trên c sở đánh giá mối quan hệ với hiện tr ng
x i m n và tr
MO IS
t lở đ t. Nghiên cứu trên đ chứng minh r ng, kênh 1 ảnh
ớc s ng trong khoảng 0.589 – 0.645 m c khả năng th hiện sự
phân ố hàm l
ng ch t l lửng, ch t iệp l c tốt nh t đối với v ng i n xa
ờ, trong khi ảnh Landsat, Spot th hiện hiệu quả với các v ng cửa sông, v n
i n. Các tác giả c ng đ sử
ng máy đo quang phổ ức x c m tay G R
1500 đ hiệu ch nh phổ ề m t nh m tăng c ờng độ ch nh xác trong t nh toán.
C ng sử
ch t l
ng ữ liệu ảnh đa phổ độ phân giải th p MO IS trong đánh giá
ng n ớc v ng v n i n c th k đến các nghiên cứu của M.S. Wong
et al (2008), V. Brando et al (2006).
Các nghiên cứu trên đ chứng minh r ng, ữ liệu vi n thám c th sử
ng hiệu quả trong ớc l
ng hàm l
ng ch t l lửng, ch t iệp l c trong
8
n ớc m t ựa trên mối quan hệ giữa đ c tr ng phản x phổ của n ớc và các
thông số đo thực địa hàm l
đ
ng t p ch t. Hiện nay c r t nhiều ộ cảm iến
c phát tri n trên các hệ thống thu nhận ảnh vệ tinh khác nhau c th ứng
ng trong nghiên cứu tài nguyên n ớc, ao g m cả đánh giá hàm l
ng một
số t p ch t trong n ớc AVHRR, S aWi S, MO IS, IKONOS, LANDSAT,
SPOT . Các thông số c
ản của ảnh vệ tinh nh độ phân giải thời gian, độ
phân giải phổ, độ phân giải không gian c ng nh
ữ liệu s n c , khả năng
hiệu ch nh, xử l ảnh là những yếu tố quan trọng nh t đ quyết định việc lựa
chọn ph
ng pháp tốt nh t cho nghiên cứu ở các khu vực c th .
1.1.2 T
T i Việt Nam, trong những năm g n đây công nghệ vi n thám đ đ
c
ứng d ng rộng r i trong nhiều l nh vực nh Địa ch t, Lâm nghiệp, Đo đ c Bản đ , trong giám sát tài nguyên môi tr ờng.... Các cơng trình nghiên cứu sử
d ng t liệu vi n thám đ mang l i những l i ch to lớn về kinh tế và đảm bảo
tính khách quan c ng nh độ ch nh xác cao. Trong nhiều tr ờng h p t liệu
vi n thám là g n nh khơng th thay thế, ví d khi nghiên cứu các v ng l nh
thổ mà không c t liệu ản đ chi tiết c ng nh r t kh khăn trong công tác
điều tra ngo i nghiệp nh hải đảo, rừng nguyên sinh.
Trong l nh vực nghiên cứu ứng d ng công nghệ vi n thám đánh giá
ch t l
ng n ớc ở Việt Nam đ c một số cơng trình nghiên cứu xác định
hàm l
ng chlorophyll trong n ớc i n, đánh giá ch t l
ữ trữ n ớc
ng n ớc một số h
từ ảnh SPOT, MO IS. C th k đến đề tài Nghiên cứu ứng
ng ảnh vệ tinh đ xác định nhiệt độ và hàm l
ng chlorophyll ề m t n ớc
i n của ThS Lê Minh S n C c vi n thám quốc gia, 2008 [11], đề tài
nghiên cứu khoa học c p ộ Sử
ng ảnh vệ tinh đa thời gian đ đánh giá
ảnh h ởng o iến động của một số đối t
ngập m n, hàm l
ng ao g m sử
ng đ t, rừng
ng ch t l lửng trong ề m t n ớc i n đến iến động
đ ờng ờ khu vực t nh Cà Mau của ThS Lê Thị Ph
ng Mai C c Vi n
9
thám quốc gia, 2012 . Trong các đề tài này, các tác giả đ sử
vệ tinh MO IS, SPOT đ xác định hàm l
ng ữ liệu ảnh
ng ch t l lửng, ch t iệp l c khu
vực v n i n t nh Cà Mau [8].
Các thế hệ vệ tinh LANDSAT, trong đ c vệ tinh LANDSAT 8 vừa
đ
c ph ng thành công lên qu đ o vào đ u năm 2013 đ cung c p ngu n ữ
liệu ảnh phong ph và đ c iệt hoàn toàn mi n ph ph c v m c đ ch nghiên
cứu, giám sát tài nguyên môi tr ờng n i chung, nghiên cứu ô nhi m n ớc m t
n i riêng. nh đa phổ LANDSAT với độ phân giải không gian 30m c th áp
ng hiệu quả cho các nghiên cứu xác định hàm l
ng ch t l lửng ở quy mô
c p t nh, v ng.
Cà Mau là t nh uy nh t của cả n ớc c
i n với chiều ài ờ i n 254 km, chiếm 34.5
đ ng
ng sông Cửu Long, 7.8
a m t Đông – Tây – Nam giáp
chiều ài ờ i n toàn v ng
ờ i n cả n ớc. Ho t động x i lở,
it
ờ
bi n ngày càng phức t p, ảnh h ởng lớn đến môi tr ờng sinh thái i n c ng
nhu rừng ngập m n Cà Mau.
ên c nh đ , hiện t
ng x i lở,
it c nđ
ọa cuộc sống nhiều v ng ân c , gây nguy h i cho các cơng trình, c sở kinh
tế v n i n. Hiện t
ng x i lở,
i t ở Cà Mau o nhiều nguyên nhân khác
nhau, trong đ c ảnh h ởng của hàm l
trong n ớc v ng v n i n.
ng ch t l lửng và một số t p ch t
o vậy, xác định sự phân ố hàm l
ng ch t l
lửng, ch t iệp l c là một ài toán c t nh khoa học và thực ti n. Với độ phân
giải khơng gian trung ình, đ c iệt đ
c cập nhật mi n ph , ảnh vệ tinh
LANDSAT các thế hệ là một ngu n ữ liệu phong ph và qu giá trong
nghiên cứu m t đ t.
h i niệm và ngu n
ho t động của c ng nghệ viễn th m
Vi n thám là một ngành khoa học c lịch sử phát tri n lâu đời. Sự phát
tri n của khoa học vi n thám ắt đ u từ m c đ ch quân sự khi nghiên cứu các
ảnh ch p sử
ng phim và gi y ảnh từ khinh kh c u, máy ay. Ngày nay,
c ng sự phát tri n của khoa học k thuật, vi n thám đ
c ứng
ng trong
10
nhiều ngành khoa học khác nhau nh quân sự, địa ch t, địa l , môi tr ờng,
kh t
ng, thủy văn, nông nghiệp, lâm nghiệp,... [2].
Th o ngh a rộng, vi n thám là ngành khoa học nghiên cứu việc đo đ c, thu
thập thông tin về một đối t ng, sự vật
ng cách sử
ng thiết ị đo tác động một
cách gián tiếp với đối t ng nghiên cứu. an đ u, ữ liệu vi n thám là ảnh ch p
phim thu nhận từ khinh kh c u, máy ay Hiện nay, ngu n ữ liệu ch nh trong
vi n thám là ảnh số thu nhận từ các hệ thống vệ tinh quan sát Trái đ t.
C r t nhiều định ngh a khác nhau về vi n thám, nh ng x t cho c ng t t
cả các định ngh a đều c một đ c đi m chung, nh n m nh vi n thám là khoa
học nghiên cứu các thực th , hiện t
ng trên trái đ t từ xa mà không c n tác
động trực tiếp vào n . Một số định ngh a tiêu i u về vi n thám của các nhà
khoa học khác nhau nh [2-5]:
1. Vi n thám là một nghệ thuật, khoa học, n i t nhiều về một sự vật
không c n phải tiếp x c với vật đ
Ficher and others, 1976);
2. Vi n thám là quan sát về một đối t
ng
ng một ph
ng tiện cách xa
vật trên một khoảng cách nh t định (Barrer and Curtis, 1976);
3. Vi n thám là một khoa học về l y thông tin từ một đối t
ng, đ
c đo
từ một khoảng cách xa vật không c n tiếp x c với n . Năng l
ng đ
c đo
trong các hệ vi n thám hiện nay là năng l
ng điện từ phát ra từ vật quan tâm
(Landgrete, 1978);
4. Vi n thám là ứng
của Trái đ t
ng việc sử
ng vào việc l y thông tin về m t đ t và m t n ớc
ng các ảnh thu đ
c từ một đ u ch p ảnh sử
ng
ức x phổ điện từ, đ n kênh ho c đa phổ, ức x ho c phản x từ ề m t
Trái đ t (Janes Capbell, 1996);
5. Vi n thám là khoa học và nghệ thuật thu nhân thông tin về một vật
th , một v ng, ho c một hiện t
ph
ng, qua phân t ch ữ liệu thu đ
ng tiện không tiếp x c với vật, v ng ho c hiện t
(Likkesand and Kiefer, 1986).
c ởi những
ng khi khảo sát
11
Ngu n tài nguyên chủ yếu sử
ho c đ
ng trong vi n thám là s ng điện từ
c phản x , ho c ức x từ vật th . Thiết ị
điện từ phản x ho c ức x từ vật th đ
ng đ cảm nhận s ng
c gọi là ộ cảm iến s nsor . ộ
cảm iến c nhiệm v chuy n đổi giá trị điện từ sang giá trị số đ thu đ
ảnh số. Ph
ng tiện
nay, vật mang r t đa
ng đ mang các ộ cảm đ
c
c gọi là vật mang. Hiện
ng, c th là khinh kh c u, máy ay, vệ tinh, tàu v
tr ,... [2-5].
C c thành phần ch nh của một hệ thống viễn th m
Một hệ thống vi n thám th ờng ao g m 7 ph n tử c quan hệ ch t ch
với nhau hình 1.2 . Trình tự ho t động của các thành ph n trong hệ thống vi n
thám đ
c mơ tả trong hình 1.2 [2-5].
: thành ph n đ u tiên của hệ thống vi n thám là
ngu n năng l
t
ng đ chiếu sáng hay cung c p năng l
ng c n nghiên cứu. Trong vi n thám chủ động sử
ng điện từ tới đối
ng năng l
ng phát ra
từ ngu n phát đ t trên vật mang, c n trong vi n thám ị động, ngu n năng
l
ng chủ yếu là ức x m t trời.
ức x điện từ từ ngu n phát tới đối
t
ng nghiên cứu s phải t
Hình 1.2.
ng tác qua l i với kh quy n n i n đi qua.
12
sau khi truyền qua kh quy n đến đối
t
ng, năng l
ng s t
ng tác với đối t
t
ng và s ng điện từ. Sự t
ng t y thuộc vào đ c đi m của đối
ng tác này c th là sự truyền qua, sự h p th
hay ị phản x trở l i kh quy n.
sau khi năng l
phát ra ho c ị phản x từ đối t
nhận s ng điện từ. Năng l
của đối t
ng, c n c
c
ộ cảm iến đ tập h p l i và thu
ng điện từ truyền về ộ cảm s mang thông tin
ng.
năng l
cảm c n đ
ng đ
c truyền tải th ờng
liệu đ xử l sang
ới
ng đ
c thu nhận ởi ộ
ng điện từ đến một tr m thu nhận ữ
ng ảnh. nh này là ữ liệu thô.
ảnh thô s đ
trong các m c đ ch khác nhau. Đ nhận iết đ
phải giải đoán ch ng. nh đ
khác nhau phân lo i
c phân lo i
c xử l đ c th sử
c các đối t
ng trên ảnh c n
ng việc kết h p các ph
ng pháp
ng mắt, phân lo i thực địa, phân lo i tự động,... .
đây là thành ph n cuối c ng của hệ thống vi n thám, đ
thực hiện khi ứng
ng
ng thông tin thu nhận đ
c
c trong quá trình xử l ảnh vào
các l nh vực, ài toán c th [2-5].
Nguyên l c
ản của k thuật vi n thám là thu nhận năng l
ng phản
h i của s ng điện từ chiếu tới vật th , thông qua ộ cảm iến s nsor giá trị
phản x phổ này s đ
c chuy n về giá trị số hình 1.3).
13
Hình 1.3.
Bộ cảm iến là các thiết bị t o ra ảnh về sự phân bố năng l
ng phản
x hay phát x của các vật th từ m t đ t theo những ph n nh t định của
quang phổ điện từ. ộ cảm iến ch thu nhận năng l
hay ức x từ vật th th o từng
sau khi tới đ
ng s ng điện từ phản x
ớc s ng xác định. Năng l
ng s ng điện từ
c ộ cảm iến s chuy n thành t n hiệu số chuy n đổi t n hiệu
điện thành một số nguyên hữu h n – giá trị pix l t
ức x ứng với từng
ng ứng với năng l
ớc s ng o ộ cảm iến nhận đ
ng
c trong ải phổ đ
xác định.
S ng điện từ
ng trong vi n thám tuân th o các định luật ức x điện
từ định luật Plank, định luật Wi n, St an –
trình Maxw ll. Năng l
ng phổ
ới
ontzmann,
và hệ ph
ng
ng s ng điện từ, c ng cho thông tin về
một vật th từ nhiều g c độ s g p ph n phân lo i vật th một cách ch nh xác
h n [2, 3].
Tƣơng t c năng ƣ ng s ng điện từ với c c đối tƣ ng tự nhiên
S ng điện từ chiếu tới m t đ t, năng l
m t vật th và xảy ra các hiện t
ng của n s tác động lên ề
ng: phản x năng l
ng, h p th năng l
ng
14
và th u quang năng l
ng năng l
ng [2-5]. Năng l
ng ức x s chuy n đổi thành a
ng khác nhau. Q trình trên đ
c mơ tả th o cơng thức:
E E E E
0
Trong đ : E0 – năng l
Năng l
t
(1.1)
ng an đ u của ức x khi chiếu xuống;
E - năng l
ng phản x ;
E - năng l
ng h p th ;
E - năng l
ng th u quang
ng của ức x điện từ ph thuộc vào c u tr c ề m t đối
ng. T y thuộc đối t
ng, năng l
ng phản x phổ c th phản x toàn
ph n, phản x một ph n, tán x toàn ph n, tán x một ph n hình 1.4)
a)
b)
c)
d)
Hình 1.4.
Độ h p th năng l
x
ị h p th và năng l
ng điện từ đ
Độ phản x năng l
ng tới:
ng phát
ng tới:
năng l
c t nh là t số giữa năng l
E
E0
(1.2)
ng điện từ là t số giữa năng l
ng phản x và
15
Độ truyền năng l
l
ng ức x điện từ chiếu tới đối t
ớc s ng khác nhau s nhận đ
ph thuộc của năng l
đối t
ng tự nhiên đ
là t số giữa năng
ng tới [2-5].
những ph thuộc vào ề m t đối t
các
(1.3)
E0
ng điện từ hay độ th u quang
ng th u quang và năng l
Năng l
E
ng phản x
ng đ
c phản x không
ng mà c n ph thuộc vào
ớc s ng. T i
c khả năng phản x phổ khác nhau. Sự
ức x điện từ vào
ớc s ng của một số
c mô tả trên hình 1.5.
Hình 1.5.
1.4 Ph n o i viễn th m
Vi n thám c th phân lo i thành a lo i c
điện từ sử
ản ựa vào
ớc s ng
ng đ thu nhận t n hiệu phổ phản x từ vật th : vi n thám quang
học trong ải s ng nhìn th y và h ng ngo i , vi n thám h ng ngo i nhiệt và
vi n thám siêu cao t n [2].
Viễn th m trong ải s ng nh n thấ và hồng ngo i Trong vi n thám
ải s ng nhìn th y và h ng ngo i, ngu n năng l
M t trời cung c p một ức x c
ng ch nh là ức x m t trời.
ớc s ng u thế 0.5 m . T liệu vi n thám