Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

VI SINH vật gây NHIỄM KHUẨN DA và mô mềm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.48 KB, 14 trang )

VI SINH VẬT GÂY NHIỄM KHUẨN DA VÀ MÔ MỀM
I. Căn nguyên thường gặp
- Căn nguyên gây bệnh có thể thuộc vi hệ và có thể từ ngồi mơi
trường.
Vi hệ bình thường của da:
• Các cầu khuẩn gram dương: chiếm đa số staphylococci (S.
epidermidis), streptococci
• Các vi sinh vật khác có thể gặp: Propionibacterium acnes,
Corynebacterium xerosis, nấm Candida và Pityrosporum
- Căn nguyên gây viêm da và mô mềm trong cộng đồng cũng khác
biệt với căn nguyên gây nhiễm trùng trong bệnh viện.
- Căn nguyên gây nhiễm trùng cộng đồng thường gặp:

S. aureus (45.9%) – 40% MRSA

P. aeruginosa (10.8%)

Enterococcus spp. (8.2%)

Streptococci tan máu β (2.3%)
II. Sinh bệnh học
 Da là hàng rào bảo vệ đầu tiên ngăn cản sự xâm nhập của các
VSV gây bệnh.
 Khi xâm nhập được qua da, các VSV gây bệnh gây tổn
thương mơ và kích thích đáp ứng viêm của cơ thể.
 Nếu nhiễm trùng ở lớp bề mặt của da -> viêm quầng; nếu lan
tỏa sâu hơn đến lớp dưới da -> viêm mô tế bào.
 Nếu nhiễm trùng liên quan đến các lỗ chân lơng ở lớp thượng
bì -> viêm nang lơng, nhọt, hậu bối.
 Khi tổn thương ở các cấu trúc ở sâu hơn -> viêm cân, viêm
cơ.


 Cách thức chủ yếu vi sinh vật xâm nhập được qua da:

Vết xước trên da

Vết cắn
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

1



Vết cào

Dụng cụ chọc qua da (kim tiêm…)

Vết thương

Vết bỏng

Phẫu thuật
 3 bước của q trình nhiễm trùng

Bám

Xâm nhập

Giải phóng độc tố
III. Phân loại nhiễm trùng da
• Theo căn nguyên gây bệnh: vi khuẩn, virus,nấm, ký sinh trùng
• Theo hình thái thương tổn da

• Cách xuất hiện nhiễm trùng: tiên phát, thứ phát trên nền một tổn
thương da sẵn có, hay là một biểu hiện của bệnh toàn thân
Nhiễm khuẩn da mủ tiên phát
Hình thái nhiễm trùng
Căn nguyên
Chốc
S. pyogenes, S. aureus
Viêm quầng
S. pyogenes, ß-streptococci, S. aureus
Viêm mơ bào
S. pyogenes, S. aureus, H. influenzae
Viêm nang lông
S. aureus
Nhọt
S. aureus
Hậu bối
S. aureus
Viêm quanh móng
S. aureus, trực khuẩn gram âm, Candida

Viêm mơ bào (Cellulitis) và Viêm quầng (Erysipelas) căn nguyên
chủ yếu do :
• S. pyogenes
• S. aureus (10%)
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

2


Chẩn đốn:

 Triệu chứng lâm sàng: sưng nóng đỏ đau, ranh giới rõ với
viêm quầng, trong viêm mô bào ranh giới khơng rõ
 Triệu chứng tồn thân, có thể sốt nhẹ, mệt mỏi
 Cận lâm sàng: bilan nhiễm khuẩn( BC, máu lắng, CRP...),
nuôi cấy vi khuẩn tỷ lệ mọc thấp
Điều trị:
Kháng sinh tùy theo nguyên nhân
• S. pyogenes
Penicillin, clindamycin
• S. aureus (10%)
Cephalosporin 1 hoặc 2 (đường uống), macrolide, clindamycin
 MRSA: SXT, tetracycline, doxycycline, minocycline,
vancomycin
Viêm mơ bào có ổ áp xe thì phải dẫn lưu, giải phóng ổ áp xe
Phịng bệnh:
 vệ sinh da sạch sẽ, tránh các vết thương trầy xước
 giải quyết yếu tố nguy cơ như suy tĩnh mạch, suy giảm miễn
dịch, phù nề.....
Nhiễm trùng hoại tử(necrosis)
• Đa căn ngun: có thể gồm cả khuẩn hiếu khí và kỵ khí, cả vi
khuẩn gram âm và gram dương
• Căn nguyên: clostridia (C. septicum, C. perfringens, C. novyi,
C.histolyticum, C. sordellii); S. pyogenes,V.vulnificus,A.hydrophil
 Trên 70% gặp những người suy giảm miễn dịch, tiểu đường,
nghiện rượu,mắc các bệnh ác tính, bệnh hệ thống....
Chẩn đoán :

Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

3



 Lâm sàng: nhiễm khuẩn thường bắt đầu ở vị trí sang thương
thấy căng ,đau, tiến triển nhanh thành vùng da thay đổi màu
sắc, bọng nước ,vỡ , chảy dịch, có thể có tràn khí dưới da, sau
đó tình trạng hoại tử tổ chức
 Toàn thân: bệnh nhân hội trùng nhiễm trùng, nhiễm độc rõ
 Tỷ lệ tử vong lên đến 70% nếu không được điều trị
 Cận lâm sàng: bilan nhiễm khuẩn, rối loạn chức năng các cơ
quan, tăng G, tăng ure, cre
Điều trị: coi là cấp cứu trong da liễu,
 Lấy bệnh phẩm xét nghiệm VK trước khi dùng ks
 Kháng sinh dùng sớm, đường TM, phối hợp kháng sinh
(Penicillins, clindamycin , vancomycin...) sau điều chỉnh theo
kháng sinh đồ
 Tùy trường hợp xem xét cắt lọc tổ chức hoại tử, ngăn chặn sự
tiến triển,nặng có thể phải cắt đoạn chi
 Song song với hồi sức và các rối loạn kèm theo
Nhiễm khuẩn da thứ phát
Dạng nhiễm khuẩn
Căn nguyên thường gặp
Nhiễm khuẩn vết mổ
Vết mổ sạch
Vết mổ bẩn

Staphylococcus aureus, các trực
khuẩn gram âm
Cộng thêm các vi khuẩn kỵ khí
và các liên cầu


Điểm tiêm truyền tĩnh mạch

S. aureus, các cầu khuẩn
coagulase âm tính

Vết thương
Dính đất

Pseudomonas aeruginosa,
clostridia

Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

4


Dính nước sạch
Dính nước biển

Aeromonas, Plesiomonas
Vibrio vulnificus

Vết cắn
Do người
Do chó, mèo
Do chuột

Vi khuẩn hiếu, kỵ khí của
miệng, S. aureus
Pasteurella multocida, vi khuẩn

kỵ khí
Streptobacillus moniliformis,
Spirillum minus

Loét bàn chân ở bệnh nhân đái
tháo đường

S. aureus, streptococci,
coliform, P.aeruginosa,

Bỏng

S. aureus, Candida, P.
aeruginosa

Một số virus gây nhiễm trùng da & mô mềm
Herpesvirus
- Varicella-Zoster Virus (thuỷ đậu)
- Coxsackie virus (bệnh chân tay miệng)
Virus sởi, Rubella virus,
Một số vi khuẩn hay gây nhiễm trùng da và mô mềm
1.Staphylococci: (tụ cầu)
Đặc điểm sinh học
 Cầu khuẩn Gram dương
 Xếp thành đám
 Hiếu kỵ khí tùy tiện
 Coagulase (+), catalase (+)
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

5



 Lên men đường mannitol
Các yếu tố độc lực:
1. Độc tố ruột (enterotoxin)
2. Độc tố gây hội chứng shock nhiễm độc TSST
3. Độc tố gây hội chứng hoại tử và phồng rộp da
4. Alpha toxin gây tan bạch cầu đa hình và tiểu cầu,từ đó gây
hoại tử da và tan máu
5. Độc tố bạch cầu(leucocidin)
6. Ngoại độc tố sinh mủ
7. Dung huyết tố
8. Enzym coagulase đơng vón huyết tương- cản trở thực bào
9. E. Hyaluronidase phân giải mô liên kết, vk lan tràn
10.
b- lactamase phá hủy penicilin, vk kháng ks b- lactam
Khả năng gây bệnh:
1. Nhiễm khuẩn ngoài da
2. Nhiễm khuẩn huyết
3. Viêm phổi
4. Nhiễm độc thức ăn
5. Nhiễm trùng bệnh viện
6. Hội chứng da phồng rộp
7. Hội chứng shock nhiễm độc
Chẩn đốn vi khuẩn học:
Ni cấy vk( thạch máu, nồng độ muối cao,kể cả có kháng sinh
chống vk gram âm, ) dựa vào tính chất sinh vật học để định danh
Phịng bệnh:
Vệ sinh mơi trường, quần áo, thân thể, đặc biệt công tác chống
nhiễm khuẩn bệnh viện.

Điều trị: kháng sinh liệu pháp

Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

6


Tụ cầu kháng methicillin- Methicillin-resistant Staphylococcus
aureu (MRSA) bao gồm nhiễm ở trong bệnh viện và cộng đồng
MRSA kháng với penicillin. Cephalosporin , penem
Điều trị bằng vancomycin
Streptococus
1. tính chất sinh vật hóa học
- Cầu khuẩn, Gram dương
- Xếp thành chuỗi, khơng lơng, khơng sinh nha bào, có thể có vỏ
-Catalase âm tính
- Hiếu kỵ khí tùy tiện
- thử nghiệm neufeld, test optochin (-)
- Trong vách tế bào có lớp cacbohydrate C đặc hiệu nhóm. Phân
loại dựa vào cacbohydrate C chia liên cầu thành các nhóm từ A -R
- một số nhóm liên cầu thường gặp là:
Liên cầu A – tan máu beta
Liên cầu viridans, liên cầu lợn – tan máu anpha
Liên cầu nhóm D S.feacalis – tan máu gama
2. khả năng gây bệnh
Bệnh do liên cầu A gây ra bao gồm: viêm họng, viêm hạch, viêm
phổi, eczema, chốc lở, viêm quầng, nhiễm khuẩn vết thương,
nhiễm trùng tử cung sau đẻ
Gây bệnh tinh hồng nhiệt
Gây nhiễm khuẩn huyết, viêm màng trong tim

Nhiễm khuẩn thứ phát sau nhiễm liên cầu 2-3 tuần là viênm cầu
thận cấp, và thấp tim
Bệnh gây do liên cầu nhóm D, là thành viên vi khuẩn chí đường
ruột, trong điều kiện thuận lợi gây viêm đường tiết niệu, nhiễm
khuẩn huyết, viêm màng não, viêm màng tim

Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

7


Bệnh gây ra do liên cầu viridans là nhiễm khuẩn hơ hấp, căn
ngun chính gây viêm màng trong tim bán cấp(osler) ở những
người van tim khơng bình thường
3. chẩn đốn
Trực tiếp: nhuộm soi, nuôi cấy
cầu khuẩn G (+), xếp chuỗi, tan máu tùy nhóm, catalase (-)
gián tiếp: phản ứng ASLO tìm kháng thể antistreptolysin O, giúp
xác định nguyên nhân gây viêm cầu thận, thấp tim có phải do
nhiễm liên cầu trước đó khơng, BT <200, bất thường > 240
Phịng bệnh
Phịng bệnh chung: phát hiện sớm ổ nhiễm, điều trị kịp thời, tránh
nhiễm khuẩn thứ phát, chưa có vacxin
Điều trị, kháng sinh penicillin, erythromycin
Pseudomonas aeruginosa
1. Đặc điểm sinh vật học
-Trực khuẩn, Gram-âm
-Bộ gene kích thước lớn, thích nghi với nhiều mơi trường, có mặt
khắp nơi trong bệnh viện
- mọc trên ni cấy thơng thường, hiếu khí tuyệt đối, sinh sắc tố

màu xanh và sắc tố huỳnh quang
- oxidase, catalase (+), thoái hóa các chất theo con đường oxy hóa
- Sức đề kháng: đề kháng tự nhiên nhiều KS, khả năng hình thành
biofilm vững chắc
2. Khả năng gây bệnh
Là VK gây bệnh cơ hội (ở người suy giảm sức đề kháng,
dùng corticoid, có điều trị can thiệp, mắc bệnh cấp hoặc mạn tính,
…)
Gây NKBV:

NK vết mổ, vết bỏng, vết thương
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

8



Xâm nhập gây viêm các cơ quan: đường tiết niệu, tai giữa,
phế quản..

NK máu, viêm phổi (tử vong cao)
Đề kháng KS: nhanh, mạnh
3. Chẩn đốn
Chủ yếu dựa vào ni cấy định danh
4. Phòng bệnh
- Thực hiện nghiêm túc các biện pháp phòng chống NTBV (tiệt
trùng, khử trùng; ngăn chặn lây truyền)
- Vệ sinh cá nhân
- Không lạm dụng KS và thuốc ức chế MD
5. Chữa bệnh

Chọn KS phải dựa vào kháng sinh đồ
Aminoglycosid, cefa 3, imipenem

Bacillus anthracis ( Trực khuẩn than)
1.1 Đặc điểm sinh học
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

9


- Trực khuẩn Gram dương. sinh nha bào, có vỏ.
- Tồn tại lâu dài trong tự nhiên
- Sức đề kháng:
+ Trạng thái sinh trưởng dễ bị tiêu diệt,
+ Nha bào: 20-30 năm trong đất.
1.2 Khả năng gây bênh
- Gây bệnh cho động vật :
Gây bệnh chủ yếu cho động vật ăn cỏ, có thể lây cho người.Đây là
1 bệnh nhiễm trùng cấp tính. Sau khi súc vật chết dù chon sâu
nhưng nha bào có thể lay lan lên mặt đất. Súc vật ăn phải có thể
chết.
- Gây bênh cho người
TK than là mầm bệnh nguy hiểm của chiến tranh sinh học
+ Thể da (bệnh nghề nghiệp) Vi khuẩn xâm nhập vào da. Tại chỗ
xâm nhập xuất hiện nốt phỏng, ở giữa có màu đen do hoại tử, gọi
là nốt mủ ác tính. Bệnh tiến triển 24 -36 giờ sau khi vi khuẩn xâm
nhập vào da, hậu quả là tổn thương da hoại tử.
+ Thể phổi
+ Thể ruột.
1.3 Chẩn đoán

1.3.1 Bệnh phẩm: các nốt mủ, đờm máu.
1.3.2 Chẩn đoán trực tiếp:
- Nhuộm soi bằng pp Gram, soi kính hiển vi quang học để quan sát
vỏ, cách sắp xếp và tính chất bắt màu của thuốc nhuộm.
- Nuôi cấy : cấy bệnh phẩm vào môi trường nuôi cấy thong
thường, ủ ấm ở nhiệt độ 35 độ C, theo doi 24-48 giờ. Quan sát
khuẩn lạc và thử các tính chất sinh vật hóa học
- Cấy máu: cần làm ở tất cả bệnh nhân than ở người nhưng dương
tính chậm.
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

10


Tiêm cho động vật thực nghiệm: tiêm trực tiếp bệnh phẩm dưới da
hc phúc mạc của chuột nang, chuột sẽ chết sau 24-72 giờ.
1.3.3 Chẩn đốn gián tiếp
- Có thể xác định tình trạng dị ứng của bệnh nhân mắc bệnh than
bằng cách tiêm vào trong da bệnh nhân
1.4 Điều trị
- kháng sinh penicillin, tetracyclin.
1.5 Phòng bệnh
- Bảo hộ lao động
- Thú y phát hiện sớm, điều trị kịp thời.
- Động vật chết: chôn sâu, xa nguồn nước, bãi cỏ, phủ vơi bột.
- Tiêm vắcxin cho đối tượng có nguy cơ.
Có 2 loại vắc xin là vắc xin sống giảm động lực chứa nha bào và
vắc xin chứa các kháng nguyên chiết xuất từ môi trường nuôi cấy .
Clostridium gây hoại thư sinh hơi
Trong số các vi khuẩn gây hoại thư sinh hơi có 3 loại thường phối

hợp với nhau gây thối rữa tổ chức và gây sinh hơi là c.perfringens,
C.septicum, C.novyi
2.1.Đặc điểm sinh vật học
- Trực khuẩn Gram dương, kỵ khí, sinh nha bào
- Tồn tại trong ruột của dộng vật và người. ở trong phân đào thải ra
đất, nước, bụi... Nha bào ln có trong đất bẩn nhiều năm.
- Độc lực:Tiết ra nhiều độc tố và enzyme hủy hoại mô, hoại tử cơ
và sinh hơi.
2.2.2 Khả năng gây bệnh
- Hoại thư sinh hơi:
+ Ngoại sinh: vết thương do tai nạn nhiễm đất bẩn
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

11


+ Nội sinh Vk trong ruột lạc chỗ
- Nhiễm trùng vết thương: thường là nhiễm trung hỗn hợp cả vi
khuẩn hiếu và kỵ khí khác.
- Hình ảnh lâm sàng
Bệnh khơng lây , trong cơ chế gây bệnh phải có 1 số điều kiện nhất
định như vết thương dập nát, nhiều ngõ ngách, tình trạng chống đỡ
của cơ thể kém.
+ Triệu chứng đầu tiên là đau, đau tăng nhanh làm ng bênh khó
chịu, da căng, cảm giác ngày càng thắt chặt
+ Da sưng phù. Màu sắc có thể trắng hoặc đỏ, tái xám hoặc xanh,
trơng như màu da chết. Sờ có tiếng lạo xạo. Chất tiết ra là những
giọt mỡ, tỏ chức chết, bọt hơi.
+ Có triệu chứng nhiễm độc.
+ Bệnh diễn biến nhanh

2.3 Chẩn đoán vi sinh học
Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào lâm sang, tuy nhiên 1 số trường
hợp cần CĐ vi sinh học để khẳng định chính xác căn nguyên.
- Bệnh phẩm:
Chất tiết từ vết thương, mủ, tổ chức hoại tử, máu trong
trường hợp nhiễm khuẩn huyết, nước tiểu trong viêm gan- thận..
- Nhuộm, soi trực tiếp:
Nhuộm Gram hc xanh methylene, hình ảnh trực khuẩn ngắn, bắt
màu gram dương, có vỏ, 2 đầu bằng giống như bị cắt.
- Nuôi cấy:
Pha bệnh phẩm với nước muối sinh lý, một phần nuôi cấy vào môi
trường VF hoặc môi trường VL glucose 0,2%, phần vào môi
trường Rosenow.
- Tiêm truyền súc vật
2.4 Điều trị
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

12


- Phẫu thuật vết thương, loại bỏ tổ chức hoại tử, để hở vết thương
- có thể dung kháng độc tố để điều trị Antitoxin
- tiêm huyết thanh
- Kháng sinh : pen, met
2.5 Phòng bệnh
- Xử lý vết thương bằng ngoại khoa như cắt lọc và rửa vết thương
thật sạch.
- Phòng bằng kháng độc tố với những vết thương dập nát..
- Chưa có vắc xin giải độc tố cho người.
II - Virut gây nhiễm khuẩn da và mô mềm

1.Herpes simplex virus
Gồm 2 typ HSV- 1 và HSV -2.
1.1 Đặc điểm vi sinh học
- Lõi ADN, có evelop, hình cầu 120-200nm
1.2 Khả năng gây bệnh
Tổn thương cơ bản là những mụn nước, bọng nước nhỏ, sắp xếp
hình đa cung, đau rát tại chỗ.
HSV-1 thường gây nhiễm phần trên lưng như mồm, môi, da.
HSV-2 thường gây nhiễm phần dưới lưng, đặc biệt là đường sinh
dục tiết niệu.
Những đặc điểm trên khơng có tính tuyệt đối.
Nhiễm HSV ở người chia 2 giai đoạn. Nhiễm HSV lần đầu bệnh
thường nặng, biểu hiện toàn thân. Nhiễm HSV tái nhiễm triệu
chứng thường nhẹ hơn.
1.3 Chẩn đoán vi sinh vật
1.4 Điều trị
2. Varicella zoster virus
Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

13


2.1 Đặc điểm sinh vật học
2.2 Khả năng gây bênh
- Gây bệnh thủy đậu, zona
- Thủy đậu thường gặp ở trẻ em. lây truyền qua đường hô hấp,
Virus tồn tại tiềm tàng ở hạch thần kinh ở cột sống thắt lưng ,
Tổn thương cơ bản là các mụn nước, lỡm ở giữa, mọc thứ tự từ
đầu trở xuống.kèm theo viêm long đường hô hấp trên, sốt.
- Zona thường gặp ở người lớn(là sự tái hoạt của virus thủy đậulúc nhỏ bị thủy đậu, thường ở người suy giảm miễn dịch).

Tổn thương cơ bản là các mụn nước mọc theo hướng đi của dây
thần kinh kèm đau nhức.
Bệnh lây truyền qua đường hơ hấp, hoặc dịch tiết tại mụn nước.
2.3Chẩn đốn vi sinh vật
- bệnh phẩm: mủ, dịch tiết
- Xét nghiệm tế bào Tzanck .
- Nhuộm gram
- Nuôi cấy, phân lập
- Kháng sinh đồ
- XN sinh học phân tử
2.4 Điều trị
Thuốc Acyclovir tại chỗ , toàn thân.

Edit by Dr Han – Dr Tuyết Mai - Dr Minh Huệ

14



×