Tải bản đầy đủ (.pdf) (273 trang)

TRẮC NGHIỆM SẢN KHOA (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.1 MB, 273 trang )

Bản quyền thuộc về bộ môn Sản trường
ĐHYD TP.HCM. Đáp án RAT là đáp án chính
thức của BM Sản – ĐHYD TP.HCM; Đáp án
APP và đề giữa kì là ý kiến chủ quan của tác
giả, chỉ có tính chất tham khảo
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO

TRẮC NGHIỆM
SẢN KHOA

Ngày 30 tháng 9 năm 2021


TỔNG HỢP CÂU HỎI RAT CHƯƠNG 1 ________________________________________________________ 2
BÀI ỨNG DỤNG CHƯƠNG 1 ______________________________________________________________ 23
TỔNG HỢP CÂU HỎI RAT CHƯƠNG 2 _______________________________________________________ 36
BÀI ỨNG DỤNG CHƯƠNG 2 ______________________________________________________________ 57
TỔNG HỢP CÂU HỎI RAT CHƯƠNG 3 _______________________________________________________ 61
BÀI ỨNG DỤNG CHƯƠNG 3 ______________________________________________________________ 85
TỔNG HỢP CÂU HỎI RAT CHƯƠNG 4 _______________________________________________________ 93
BÀI ỨNG DỤNG CHƯƠNG 4 _____________________________________________________________ 120
TỔNG HỢP CÂU HỎI RAT CHƯƠNG 5 ______________________________________________________ 134
BÀI ỨNG DỤNG CHƯƠNG 5 _____________________________________________________________ 149
TỔNG HỢP CÂU HỎI RAT CHƯƠNG 6 ______________________________________________________ 167
TỔNG HỢP CÂU HỎI RAT CHƯƠNG 7 ______________________________________________________ 180
BÀI ỨNG DỤNG CHƯƠNG 7 _____________________________________________________________ 195
GIỮA KÌ SẢN ĐỢT 2/Y17 ________________________________________________________________ 206
GIỮA KÌ SẢN ĐỢT 3/Y17 ________________________________________________________________ 225
GIỮA KÌ SẢN ĐỢT 4/Y17 ________________________________________________________________ 242
GIỮA KÌ SẢN ĐỢT 3/Y16 ________________________________________________________________ 254
GIỮA KÌ SẢN ĐỢT 1/Y16 ________________________________________________________________ 265



1
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


TỔNG HỢP CÂU HỎI RAT CHƯƠNG 1
1. Để thiết lập chẩn đốn thai ngồi tử cung, vì sao người ta lại chọn khảo sát định lượng b-hCG tồn
phần, mà khơng chọn khảo sát định lượng riêng một dạng b-hCG cụ thể (tự do, đứt gãy, thối giáng,
…)?
a. Vì định lượng b-hCG toàn phần là một khảo sát dễ thực hiện và giá thành thấp
b. Vì định lượng các dạng b-hCG riêng lẻ có độ nhạy thấp cho thai ngồi tử cung
c. Vì định lượng b-hCG tồn phần có độ đặc hiệu rất cao cho thai ngồi tử cung
d. Vì định lượng b-hCG tồn phần có độ nhạy rất cao cho thai ngoài tử cung
2. Khái niệm ngưỡng phân định b-hCG được dùng như thế nào và với mục đích gì?
a. Thực hiện cùng lúc với siêu âm, để ước đoán khả năng xảy ra thai làm tổ ngoài buồng tử cung
b. Thực hiện cùng lúc với siêu âm, để khẳng định vị trí làm tổ của thai là ở ngồi buồng tử cung
c. Trong loạt định lượng b-hCG, để khẳng định vị trí làm tổ của thai là ở ngồi buồng tử cung
d. Trong loạt định lượng b-hCG, để ước đốn khả năng xảy ra thai làm tổ ngồi buổng tử cung
3. Khẳng định được rằng thai đã ngưng phát triển cho tình huống nào trong các tình huống kể sau?
a. Được phép khẳng định rằng thai đã ngưng phát triển trong cả ba tình huống đã được liệt kê trên đây
b. Siêu âm qua ngã âm đạo, thấy phôi có CRL ứng với thai ≥ 7 tuần, nhưng khơng thấy hoạt động tim
phơi
c. Thấy có túi thai với yolk-sac, không phôi qua siêu âm thực hiện lúc 7 tuần vơ kinh, theo ngày kinh
cuối
d. Thấy có túi thai khơng yolk-sac, không phôi qua siêu âm thực hiện lúc 7 tuần vô kinh, theo ngày
kinh cuối
4. Khi dùng khái niệm ngưỡng phân định b-hCG để thiết lập chẩn đoán thai ngồi tử cung, tính tin cậy
của ngưỡng sẽ độc lập với yếu tố nào?
a. Thai kì đang khảo sát là thai kì đơn thai hay đa thai
b. Siêu âm phụ khoa (nếu có) đã được thực hiện qua đường nào

2
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


c. Đặc điểm tử cung trước có thai: kích thước, u, bất thường cấu trúc
d. Tuổi thai lâm sàng hay tuổi thai thực tế ở thời điểm thực hiện khảo sát
5. Khi đã nghĩ rằng thai nghén thất bại sớm, nhưng chưa đủ dữ kiện để khẳng định, nên hành động ra
sao?
a. Tư vấn đầy đủ về nguyên nhân, không can thiệp gì khác
b. Thực hiện loạt b-hCG định lượng để đánh giá tiên lượng
c. Dùng progesterone để ngăn chặn diễn tiến trở nên xấu hơn
d. Khuyên thai phụ nên nằm nghỉ, giảm hoạt động thể chất
6. Khi kê toa dùng thuốc trong thai kỳ, bắt buộc phải tuân thủ điều gì?
a. Tuyệt đối khơng được kê toa thuốc nhóm X
b. Tuyệt đối khơng được kê toa thuốc nhóm D
c. Chỉ được phép kê toa thuốc nhóm A hay B
d. Tuyệt đối khơng được kê toa thuốc nhóm C
7. Loại bệnh lý nào khơng được xếp vào nhóm bệnh ngun bào nuôi thai kỳ (GTD)?
a. U nguyên bào nuôi thai kỳ ở vị trí nhau bám
b. Thai trứng xâm lấn
c. Thai trứng
d. U buồng trứng nghịch phôi đơn mô hướng nguyên bào nuôi
8. Nếu thai phụ đến khám lần đầu vào giữa tháng thứ tư của thai kỳ, thì bạn sẽ tính tuổi thai bằng cách
nào?
a. Cố gắng tìm mặt cắt chuẩn để đo và tính tuổi thai theo FL
b. Cố gắng tìm mặt cắt chuẩn để đo và tính tuổi thai theo BPD/HC
c. Cố gắng tìm mặt cắt chuẩn để đo và tính tuổi thai theo CRL
d. Cố gắng tìm mặt cắt chuẩn để đo và tính tuổi thai theo AC
9. Nếu tìm thấy có lệch bội ở sản phẩm thụ thai được tống xuất khi sẩy thai (lần đầu), cần làm gì thêm?
3

PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


a. Phải thực hiện khảo sát karyotype/genotype ở hợp tử
b. Khơng cần thêm khảo sát nào khác để giải thích lệch bội ở thai
c. Phải thực hiện khảo sát karyotype/genotype ở cả hai vợ chồng
d. Phải thực hiện khảo sát karyotype/genotype ở cả hai giao tử
10. Sau khi bị sẩy thai lần đầu, cần làm gì thêm để dự phịng sẩy thai ở (những) lần có thai sau đó?
a. Thực hiện khảo sát karyotype/genotype cho cả hai vợ chồng
b. Không có bất cứ biện pháp đặc hiệu nào có ý nghĩa dự phòng
c. Chủ động dùng progesterone dự phòng sớm trong thai kỳ
d. Khuyên hạn chế hoạt động thể chất/tình dục, nếu có thai
11. Trong các phát biểu tư vấn điều trị ngoại khoa bảo tồn thai ngoài tử cung kể sau, phát biểu nào là
chính xác?
a. Khả năng phải phẫu thuật lại để cắt vịi (triệt để) do sót nguyên bào nuôi là không thể bỏ qua
b. Điều trị ngoại khoa bảo tồn là phương pháp cho phép bảo tồn được chức năng của vịi Fallope
c. Khả năng có thai trong tử cung sau điều trị ngoại khoa bảo tồn tương đương với người bình thường
d. Thời gian nằm viện cho điều trị ngoại khoa bảo tồn tương đương với điều trị ngoại khoa triệt để
12. Trong các phát biểu tư vấn điều trị nội khoa thai ngoài tử cung kể sau, phát biểu nào là phát biểu
sai?
a. Khả năng phải phẫu thuật sau đó, do điều trị nội khoa có một tỉ lệ thất bại nhất định.
b. Độc tính của methotrexate nhất là khi chất này được dùng qua đường toàn thân
c. Điều trị nội khoa là phương pháp cho phép bảo tồn được chức năng của vòi Fallope
d. Điều trị nội khoa là điều trị mất nhiều thời gian, đến khi nồng độ b-hCG trở về âm tính
13. Trong các tình huống được tính tuổi thai sau, tuổi thai đã được tính chính xác nhất trong TH nào?
a. Tính theo ngày đã bơm tinh trùng vào tử cung, 36 giờ sau tiêm GnRH gây đỉnh LH
b. Tính theo ngày đã thực hiện giao hợp, 36 giờ sau tiêm GnRH gây đỉnh LH
c. Tính theo ngày đặt phơi vào tử cung, trong điều trị bằng thụ tinh trong ống nghiệm vì tắc vịi Fallope
4
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015



d. Tính theo ngày đầu của kì hành kinh giống bình thường lần cuối, ở người có chu kì kinh 28 ngày
14. Trong các trường hợp thai ngoài tử cung kể sau, điều trị nội khoa sẽ là lựa chọn tối ưu trong trường
hợp nào?
a. Thai ngoài tử cung ở bệnh nhân từng bị mổ bụng nhiều lần hay nguy cơ dính ruột cao
b. Thai ngồi tử cung lặp lại, trên cùng vòi Fallope đã từng phẫu thuật bảo tồn trước đây
c. Thai ngồi tử cung với khối thai nhìn rõ trên siêu âm, có phơi thai, có hoạt động tim thai
d. Thai ngoài tử cung ở bệnh nhân hiếm muộn, đang được nghĩ là do nguyên nhân vòi Fallope.
15. Trong kế hoạch quản lý một bệnh nhân có chẩn đốn là thai chưa xác định được vị trí, khảo sát nào
là lí tưởng để phối hợp với định lượng b-hCG ở lần khám kế tiếp
a. Siêu âm phụ khoa Doppler qua đường âm đạo
b. Siêu âm phụ khoa thang xám qua đường âm đạo
c. Siêu âm phụ khoa Doppler qua đường bụng
d. Siêu âm phụ khoa thang xám qua đường bụng
16. Trong tam cá nguyệt thứ nhất của thai kỳ, khi thấy có mâu thuẫn giữa các đặc điểm hình ảnh/thơng
số sinh trắc của túi thai/phơi thai qua siêu âm với tuổi thai tính theo ngày đầu của kì hành kinh giống
bình thường lần cuối, người ta sẽ (1) hiệu chỉnh lại tuổi thai và/hoặc (2) phân tích đặc điểm hình ảnh
của túi thai/phơi thai, và/hoặc (3) đánh giá lại tính tin cậy của các dữ liệu lâm sàng. Hãy cho biết thứ
tự ưu tiên của các hành động này?
a. Bắt đầu với (2), rối đến (3), rồi đến (1)
b. Bắt đầu với (3), rối đến (2), rồi đến (1)
c. Bắt đầu với (1), rối đến (2), rồi đến (3)
d. Bắt đầu với (1), rối đến (3), rồi đến (2)
17. Trong thai trứng bán phần, sản phẩm thụ thai có bộ nhiễm sắc thể là 3n. Các nhiễm sắc thể đó có
nguồn gốc nào?
a. 3n đến từ cha, 0n đến từ mẹ
b. 2n đến từ cha, 1n đến từ mẹ
5
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015



c. 0n đến từ cha, 3n đến từ mẹ
d. 1n đến từ cha, 2n đến từ mẹ
18. Ưu tiên dùng khảo sát nào để thiết lập kế hoạch quản lý cho một người bị sẩy thai nhiều lần liên
tiếp nhau?
a. Khảo sát karyotype/genotype ở hợp tử nhờ thụ tinh trong ống nghiệm – sinh thiết các phôi bào
b. Khảo sát chi tiết thông tin tiền sử lâm sàng/cận lâm sàng đã có trước đó để định hướng
c. Khảo sát các kháng thể tự miễn kháng phospholipid, kháng thể kháng nhân, và tế bào LE
d. Khảo sát buồng tử cung tìm dị dạng bẩm sinh Mullerian hay biến dạng thụ đăc do u.
19. Về mặt ý nghĩa lâm sàng, hiệu ứng “tất cả hoặc khơng” xảy ra khi thai vơ tình bị phơi nhiễm với
tác nhân gây quái thai trong 2 tuần đầu tiên sau thụ tinh được diễn giải như thế nào?
a. Có thể an tâm về mặt dị tật do dùng thuốc nếu thai kì đi được đến giai đoạn thai lâm sàng.
b. Hiệu ứng chỉ đúng với các thuốc nhóm A, B, C. Khơng áp dụng cho các thuốc nhóm D, X
c. Khơng cần phải hỏi thai phụ về các thuốc mà bà ta đã dùng trước khi người đó bị trễ kinh
d. Có thể an tâm về mặt dị tật do dùng thuốc nếu thai kì đi được đến giai đoạn thai tiến triển.
20. Vì sao phải đảm bảo tránh thai thật hiệu quả trong một khoảng thời gian nhất định sau khi đã sẩy
thai trứng?
a. Do methotrexate có thể gây dị tật thai nếu chưa được thanh thải.
b. Do việc có thai mới gây khó khăn cho theo dõi diễn tiến lâm sàng.
c. Do nguy cơ bị thai trứng lặp lại sẽ rất cao nếu để có thai lại sớm.
d. Do thai mới cũng tiết b-hCG nên gây khó khăn theo dõi b-hCG.
21. Khảo sát b-hCG được chỉ định với mục đích nào?
a. Xác định tính sinh tồn của phôi
b. Xác định hoạt năng của lá ni
c. Xác định vị trí làm tổ của phơi
d. Xác định/hiệu chỉnh tuổi thai
6
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015



22. Muốn kết luận một hình ảnh echo trống trong lịng tử cung là túi thai giai đoạn sớm thì nó phải thõa
tiêu chuẩn nào?
a. Có bờ viền là một hình vành khăn echo dày
b. Có vị trí nằm ngay ở chính giữa lịng tử cung
c. Phải có dạng trịn căng, khơng bóp méo
d. Phải đồng thởi có đủ 3 tiêu chuẩn trên
23. Trong các tình huống định tuổi thai sau, việc định tuổi thai sẽ chính xác nhất trong tình huống nào?
a. Dựa vào một siêu âm ghi nhận đường kính lưỡng đỉnh, chu vi bụng ứng với thai 16 tuần
b. Dựa vào một siêu âm ghi nhận kích thước trung bình túi thai, trong có yolk-sac, chưa phơi
c. Dựa vào một siêu âm ghi nhận chiều dài phôi, ứng với thai 6 tuần, có hoạt động tim phơi
d. Dựa vào một siêu âm ghi nhận chiều dài phôi, ứng với thai 7 tuần, có hoạt động tim phơi
24. Trong các tình huống định tuổi thai sau, việc định tuổi thai sẽ chính xác nhất trong tình huống nào?
a. Dựa vào ngày đặt phôi và tuổi phôi lúc vào tử cung khi làm IVF
b. Dựa vào ngày phóng nỗn nhận biết qua siêu âm đường âm đạo
c. Dựa vào một siêu âm có số đo chiều dài đầu – mơng phơi ≥ 9 mm
d. Dựa vào ngày kinh chót ở người có chu kì kinh 28 ngày rất đều
25. Phải thực hiện hiệu chỉnh tuổi thai dựa vào kết quả siêu âm cho trường hợp nào trong các trường
hợp sau
a. Người có chu kì 28 ngày, đều, tuổi thai theo siêu âm lệch một tuần so với tuổi thai theo kinh cuối
b. Người có thai khi làm IVF, tuổi thai theo siêu âm lệch một tuần so với tuổi thai theo ngày thụ tinh
c. Nếu có nhiều lần đo CRL, và các CRL sau tăng khơng tương thích, thì hiệu chỉnh theo CRL cuối
d. Phải hiệu chỉnh lại tuổi thai dựa vào kết quả siêu âm cho cả ba trường hợp liệt kê trên đây
26. Nguyên nhân nào chịu trách nhiệm chính trong các trường hợp thai nghén thất bại sớm?
a. Cha hay mẹ có karyotype hay genotype bất thường
b. Bất thường về vật chất di truyền của (các) giao tử
7
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015



c. Bất thường về vật chất di truyền của phôi thai
d. Bất thường về vật chất di truyền của lá ni
27. Trong các tình huống sau, được phép xác lập chẩn đốn thai nghén đã thất bại sớm trong tình huống
nào?
a. Không thấy yolk-sac và phôi khi siêu âm lần 2 2 tuần sau siêu âm lần 1 đã thấy túi thai
b. hCG lần 2 tăng không thỏa đáng so với hCG lần 1 2 ngày trước đó, khi đã thấy có túi thai
c. Khơng thấy hình ảnh phơi thai qua một siêu âm thực hiện ở thời điểm 7 tuần vơ kinh
d. Khơng thầy hình ảnh túi thai 2 tuần sau khi đã có kết quả b-hCG định tính dương tính
There are three techniques that are used for both categories: (Dữ kiện dùng cho câu 28)
Polar body analysis is a technique used to infer whether a developing oocyte is affected by a
maternally inherited genetic disorder. The first and second polar bodies are normally extruded from
the developing oocyte following meiosis I and II, and their sampling should not affect fetal
development. However, two separate micromanipulation procedures are required, and genetic
abnormalities of paternal origin are not detected. This technique has been used to diagnose 146
mendelian disorders, and the reported accuracy exceeds 99 percent (Kuliev, 2011).
Blastomere biopsy is done at the 6- to 8-cell (cleavage) stage when an embryo is 3 days old. This
allows both maternal and paternal genomes to be evaluated. One cell is typically removed through a
hole made in the zona pellucida (Fig. 14-8). A limitation of using this technique for aneuploidy
assessment is that because of mitotic nondisjunction, mosaicism of the blastomeres may not reflect the
chromosomal complement of the developing embryo (American Society for Reproductive Medicine,
2008). In addition, the implantation rate of normal embryos is slightly lower following this technique.
Trophectoderm biopsy involves removal of 5 to 7 cells from a 5- to 6-day blastocyst. An advantage is
that because the trophectoderm cells give rise to the trophoblast—the placenta—no cells are removed
from the developing embryo. Disadvantageously, because the procedure is performed later in
development, if genetic analysis cannot be performed rapidly, then cryopreservation and embryo
transfer during a later IVF cycle may be required.

8
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015



28. Một người có chuyển đoạn Robertson, bị sẩy thai liên tiếp, đang được làm IVF để thực hiện chẩn
đoán tiền làm tổ. Phải sinh thiết ở nơi nào của phơi để đảm bảo an tồn nhất cho phơi và để có độ tin
cậy cao nhất?
a. Sinh phẩm là một vài tế bào thuộc lớp ngoại bì lá ni của phôi nang
b. Sinh phẩm là một vài tế bào thuộc khối tế bào trong của phôi nang
c. Sinh phẩm là một vài phôi bào của phôi đang phân chia ở ngày thứ 3
d. Sinh phẩm là tất cả các thể cực, bao gồm cả thể cực I và II
29. Tái khám sau khi có chẩn đốn là sẩy thai trọn, trong các khảo sát sau, khảo sát nào có giá trị thực
hành thấp nhất?
a. Đặc tính và diễn tiến của ra huyết âm đạo sau sẩy thai trọn
b. Kết quả siêu âm phụ khoa thời điểm sẩy và khi tái khám
c. Kết quả khảo sát vật chất di truyền của vật phẩm tống xuất
d. Kết quả khảo sát giải phẫu bệnh học của vật phẩm tống xuất
30. Trong thai ngoài tử cung, máu chảy ra ngoài qua cổ tử cung có nguồn gốc từ đâu?
a. Từ niêm mạc tử cung giả màng rụng
b. Từ khoảng dưới màng đệm của thai
c. Từ lớp niêm mạc của vòi tử cung
d. Từ lớp cơ trơn của vòi tử cung
31. Trong trường hợp nào cần kết hợp “ngưỡng phân định” với “khảo sát động học b-hCG”
a. Khi chẩn đốn hiện tại là thai khơng xác định vị trí
b. Khi có khối cạnh tử cung nghi là thai ngoài tử cung
c. Hai khảo sát này là độc lập, không bổ sung cho nhau.
d. Luôn kết hợp ngưỡng phân định với động học b-hCG
32. Phát biểu nào sau đây về ứng dụng của “ngưỡng phân định” trong chẩn đốn thai ngồi tử cung là
chính xác?
9
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015



a. Sẽ gặp khó khăn khi áp dụng “ngưỡng phân định” nếu tử cung to, hay bị thay đổi về hình thể, cấu
trúc.
b. Sẽ gặp khó khăn khi áp dụng “ngưỡng phân định” trong trường hợp đa thai (cùng trứng/khác trứng)
c. Sẽ gặp khó khăn khi áp dụng “ngưỡng phân định” trong trường hợp thai trứng (toàn phần/bán phần)
d. Sẽ gặp khó khăn khi áp dụng “ngưỡng phân định” trong cả ba trường hợp đã được liệt kê trên đây
33. Trong các trường hợp thai ngoài tử cung chưa vỡ kể sau, ưu tiên chọn điều trị nội khoa cho trường
hợp nào?
a. Có tiền sử điều trị nội khoa thai ngồi tử cung thành cơng
b. Có tiền sử viêm vùng chậu, có Chlamydia trachomatis (+)
c. Trước đó đã có nhiều lần phẫu thuật trên ống dẫn trứng
d. Có tiền sử nhiều phẫu thuật bụng ngoại khoa khó khăn
34. Điều trị thai ngồi tử cung bằng methotrexate có nhược điểm nào (đặc thù của điều trị nội)?
a. Khơng xử lí tổn thương vịi trứng gây thai ngồi tử cung, nên có nguy cơ cap lặp lại ở thai lần sau
b. Không đánh giá được trực quan vùng chậu, vì thế khơng có ý niệm về ngun nhân gây thai ngồi
tử cung
c. Độc tính của methotrexate trên trữ lượng các nang nỗn nguyên thủy gây suy buồng trứng sớm
d. Chỉ đơn thuần là bảo tồn được vòi trứng về mặt giải phẫu, khơng đảm bào bảo tồn chức năng
35. Cần làm gì cho một trường hợp thai trứng bán phần được xác định muộn, ở giai đoạn thai tiến triển
(≥ 12 tuần)?
a. Theo dõi như hậu sản thường hay sau sẩy thai thường
b. Chấm dứt thai kỳ ngay, không cần thêm khảo sát khác
c. Chọc ối khảo sát di truyền, xác nhận tình trạng đa bội
d. Hóa dự phịng sau khi chấm dứt thai kì hoặc sau sanh
36. Vì sao phải áp dụng một biện pháp tránh thai có hiệu quả chắc chắn khi tránh thai hậu thai trứng?
a. Tránh các ảnh hưởng bất lợi/độc tính tồn dư của hóa dự phịng
10
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


b. Tránh nhầm lẫn giữa hCG của thai kì mới và hCG của thai kì cũ

c. Tránh nhầm lẫn giữa chảy máu do thai kì mới và do thai kì cũ.
d. Tránh bị bệnh nguyên bào nuôi thai kỳ lặp lại trong thai kỳ mới
37. Nếu buộc phải kê toa thuốc cho thai phụ đang mang thai ba tháng đầu, thì phải chọn loại thuốc như
thế nào?
a. Nếu là thuốc dùng qua đường tại chỗ hay qua da: được phép sử dụng bất kể nhóm
b. Nếu là thuốc nằm trong danh mục thuốc không cần kê toa: được sử dụng tự do
c. Nếu là thuốc nhóm X: vẫn được phép sử dụng nếu lợi ích nhiều hơn nguy cơ
d. Nếu là thuốc có nhiều thế hệ: chọn các thuốc cổ điển, đã có nhiều thơng tin safe.
38. Chọn can thiệp nào cho thai phụ sốt rất cao, sổ mũi, nhức đầu do cúm mùa trong ba tháng đầu của
thai kì?
a. Chỉ thực hiện biện pháp vật lí để cố gắng hạ sốt
b. Kê toa thuốc chỉ có các thuốc hạ sốt thông thường
c. Điều trị triệu chứng bằng các thuốc cúm không cần kê toa
d. Điều trị triệu chứng và cho thêm kháng sinh phòng bội nhiễm
39. Retinol được xếp loại X trong thai kì (FDA). Hãy đánh giá nguy cơ xảy ra tật bẩm sinh liên quan
đến Retinol?
a. Gây dị tât cho vật thực nghiệm, chưa có bằng chứng trên người
b. Có đủ bằng chứng an tồn cho phơi người và vật thực nghiệm
c. Khơng có bằng chứng về an tồn cũng như khả năng gây dị tật
d. Có đủ bằng chứng gây dị tật cho phôi người và vật thực nghiệm.
40. Một người đang dùng thuốc loại X trong thai kì (FDA), thì biết “có thai lâm sàng”. Cần làm gì với
thai kì này?
a. Tiếp tục thai kì, do được đảm bảo bởi hiệu ứng “tất cả hoặc khơng”.
b. Khảo sát hình thái là yếu tố quyết định việc giữ thai hay chấm dứt
11
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


c. Chấm dứt thai kì, do thuốc đã được FDA xếp vào thuốc nhóm X.
d. Tiếp tục thai kì, do thuốc đã được FDA xếp vào thuốc nhóm X.

41. Siêu âm thực hiện khi người phụ nữ có trễ kinh một tuần, có hCG định tính dương tính, nhưng
khơng tìm thấy túi thai trong tử cung. Kết quả này có thể được giải thích bằng nhiều cách. Lí giải nào
có tần suất thấp nhất?
a. Thai làm tổ trong tử cung, nhưng ở các vị trí rất khó quan sát
b. Thai có vị trí làm tổ bất thường, ở bên ngồi buồng tử cung
c. Thai trong tử cung, nhưng tuổi thai thật sự chỉ là ≤ 5 tuần
d. Thai làm tổ thất bại, bị dừng ở giai đoạn thai sinh hóa
42. Tính tin cậy của một “ngưỡng phân định β-hCG trong chẩn đốn thai ngồi tử cung” được “preset” sẵn sẽ độc lập với sự kiện/tình trạng nào?
a. Accuracy của ngưỡng phân định được “pre-set” sẵn không bị giảm dù thai kì đang khảo sát là đa
thai.
b. Accuracy của ngưỡng phân định được “pre-set” sẵn không bị giảm dù thai đang khảo sát là thai
trứng.
c. Accuracy của ngưỡng phân định được “pre-set” sẵn khơng bị giảm dù tử cung có khối u to, biến
dạng.
d. Accuracy của ngưỡng phân định được “pre-set” sẵn không bị giảm theo tuổi thai hay theo mức βhCG.
43. Siêu âm thực hiện khi người phụ nữ có trễ kinh một tuần, có hCG định tính dương tính, nhưng
khơng tìm thấy túi thai trong tử cung. Khảo sát tiếp theo nào là ưu tiên nhất?
a. Siêu âm grey – scale ngả bụng
b. Định lượng β-hCG mỗi 48 giờ
c. Siêu âm phụ khoa với Doppler
d. Định lượng β-hCG huyết thanh

12
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


44. Khi nào bạn sẽ ưu tiên chọn theo dõi “động học của loạt định lượng β-hCG” hơn là chọn “siêu âm
và β-hCG”?
a. Khi chẩn đoán hiện tại là nghi thai nghén thất bại sớm
b. Khi chẩn đoán hiện tại là thai chưa xác định được vị trí

c. Trong trường hợp đang có sót sản phẩm thụ thai sau sẩy
d. Động học của loạt định lượng β-hCG luôn luôn là ưu tiên
45. Trong TH nào cần kết hợp “ngưỡng phân định” với “khảo sát động học hCG”?
a. Khi ∆ hiện tại là thai khơng xác định vị trí
b. Khi có khối cạnh tử cung nghi là thai ngoài tử cung
c. Hai khảo sát này độc lập, không bổ sung cho nhau
d. Luôn kết hợp ngưỡng phân định với động học hCG
46. Một phụ nữ đang được chẩn đoán là thai khơng xác định vị trí (PUL). Kế hoạch thực hiện (các) test
chẩn đốn nào là phù hợp cho tình trạng của bà ta?
a. Lặp lại siêu âm ngả âm đạo mỗi 48 giờ, đến khi có thể xác định được vị trí thai
b. Lặp lại định lượng β-hCG mỗi 48 giờ, đến khi β-hCG vượt quá ngưỡng phân định
c. Lặp lại bộ đôi siêu âm - β-hCG mỗi 48 giờ, đến khi có thể phân định hay ra quyết định
d. Có thể tùy chọn một trong ba phương pháp tiếp cận được nêu trên, vì chúng cùng hợp lí
47. Trong các phát biểu tư vấn điều trị nội khoa thai ngoài tử cung kể sau, phát biểu nào là phát biểu
sai?
a. Nói rằng điều trị nội mất nhiều thời gian nằm viện hơn điều trị ngoại, tùy thuộc diễn biến β-hCG
b. Nói rằng methotrexate là một chất độc tế bào, nhất là khi nó sẽ được dùng qua đường tồn thân
c. Nói rằng điều trị nội khoa là phương pháp cho phép bảo tồn được chức năng của vòi Fallope
d. Nói rằng vẫn có khả năng bị phẫu thuật sau khi đã tiêm methotrexate, do điều trị nội thất bại.
48. Trong các trường hợp đã xác định là thai ngoài tử cung sau, phẫu thuật là lựa chọn duy nhất trong
trường hợp nào?
13
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


a. Thai ngoài tử cung ở người đang theo dõi/điều trị hiếm muộn do tắc vòi Fallope.
b. Từng bị thai ngồi tử cung nhiều lần trước đó, ở vịi Fallope cùng bên hay khác bên
c. Thai ngoài tử cung ở người có tiền sử điều trị viêm vùng chậu do nhiễm Chlamydia.
d. Siêu âm thấy thai ngồi tử cung có phôi, với tim phôi (+), β-hCG ≥ 10,000 mIU/mL
49. Trong thực hành định tuổi thai, phải tuân thủ điều gì?

a. Luôn đối chiếu các số liệu sinh trắc của các lần siêu âm khác nhau trước khi đi đến kết luận
b. Luôn đối chiếu các số liệu sinh trắc với các thông tin lâm sàng trước khi đi đến kết luận
c. Buộc phải tận dụng mọi thông tin về lâm sàng và hình ảnh trước khi đi đến kết luận
d. Thực hành định tuổi thai trên lâm sàng phải tuân thủ tất cả những nội dung kể trên
50. Trong các phương pháp thực hành định tuổi thai được liệt kê sau, phương pháp nào là kém tin cậy
nhất?
a. Dựa vào ngày thực hiện một giao hợp duy nhất của chu kì, ghi trong nhật kí
b. Dựa vào ngày thực hiện siêu âm lần đầu tiên xác nhận có thai lâm sàng
c. Dựa vào ngày đặt phôi vào tử cung sau thụ tinh trong ống nghiệm
d. Dựa vào ngày kinh cuối ở người có chu kì kinh 28 ngày, rất đều
51. Khi bị bắt buộc phải định tuổi thai bằng siêu âm cho một thai kì song thai, nếu hai thai này có khác
biệt tương đối nhiều về CRL, thì tuổi thai phải được tính ra sao?
a. Tuổi thai được tính theo CRL của thai có số đo CRL nhỏ hơn (khơng dùng CRL của thai lớn)
b. Tuổi thai được tính theo CRL của thai có số đo CRL lớn hơn (khơng dùng CRL của thai nhỏ)
c. Tuổi thai được tính theo trung bình cộng của hai trị số CRL (với điều kiện 2 thai cùng sống)
d. Tuổi thai được tính theo một thơng số khác, ít chênh lệch hơn, có thể là MSD hay là BPD
52. Hãy xác định điều kiện cần và đủ để có thể xác định rằng một thai kì đã bị thất bại sớm?
a. Các thơng số sinh trắc bị ngưng trệ, sau một thời gian đủ dài để so sánh
b. Siêu âm khơng thấy có hoạt động tim phơi, dù đã thấy có phơi thai
c. Nồng độ hCG tăng chậm và không thỏa đáng qua loạt định lượng
14
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


d. Thơng số sinh trắc khơng tương thích với các dữ kiện lâm sàng
53. Khi bị bắt buộc phải định tuổi thai bằng siêu âm cho một thai kì đơn thai, nếu trong tay bạn có
nhiều hơn một thơng tin từ tam cá nguyệt 1st (gồm MSD, CRL và BPD), thì tuổi thai phải được tính ra
sao?
a. Tính theo thơng số nào có được từ lần siêu âm đã được thực hiện sớm nhất
b. Tính theo thơng số CRL của lần siêu âm thấy phôi sớm nhất và đo được CRL

c. Tính theo thơng số CRL của lần siêu âm thấy phơi sớm nhất và CRL ≥ 10 mm
d. Tính theo thơng số BPD của lần siêu âm hình thái học vào cuối tam cá nguyệt 1 st
54. Bệnh sử và khám lâm sàng gợi ý rất mạnh đến một sảy thai khơng trọn, thái độ/hành động nào là
hợp lí nhất?
a. Thực hiện định lượng β-hCG, quyết định xử trí sẽ tùy theo kết quả này
b. Siêu âm phụ khoa ngả âm đạo, quyết định xử trí sẽ tùy theo kết quả này
c. Định lượng β-hCG và siêu âm, quyết định xử trí sẽ tùy theo kết quả này
d. Khảo sát giải phẫu bệnh mẫu mô đã bị tống xuất, xử trí tùy theo kết quả này
55. Thái độ/hành động nào là hợp lí cho một trường hợp có thai sinh hóa, với nồng độ β-hCG dưới
ngưỡng phân định, đồng thời loạt nhiều định lượng β- hCG cho thấy nồng độ β-hCG huyết thanh giảm
dần nhưng với tốc độ chậm?
a. Chỉ định dùng methotrexate hoặc thủ thuật hút nạo buồng tử cung
b. Theo dõi đơn thuần diễn biến lâm sàng đến khi có hành kinh lại
c. Tiếp tục theo dõi bằng loạt định lượng β-hCG và loạt siêu âm
d. Tiếp tục theo dõi bằng loạt định lượng β-hCG đơn thuần
56. Nguyên nhân nào là nguyên nhân phổ biến nhất gây ra tình trạng sẩy thai sớm/muộn liên tiếp?
a. Bất thường genotype/karyotype ở vợ/chồng
b. Bất thường transcriptome của nội mạc tử cung
c. Bất thường của đáp ứng miễn nhiễm với thai kì
d. Đột biến gene gây tình trạng tăng đơng máu ở vợ
15
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


57. Trong thực hành lâm sàng của chẩn đoán thai trứng bán phần, ta thường gặp khó khăn nào?
a. Phân biệt thai trứng bán phần có bộ nhiễm sắc thể tam bội hay nhị bội
b. Phân biệt thai trứng bán phần với thai lưu có nhau bị thối hóa
c. Phân biệt thai trứng bán phần với một thai trứng toàn phần
d. Phân biệt thai trứng bán phần với một thai kì bình thường
58. Khi chỉ định dùng thuốc cho một phụ nữ trong độ tuổi sinh sản và đang “thả” để có thai, thái độ

nào là thích hợp?
a. Dùng như người bình thường, do đã được “che chắn” bởi hiệu ứng tất cả hoặc không.
b. Luôn phải chú ý hỏi về ngày kinh cuối, ngày phóng nỗn hay ngày đã thử hCG [+]
c. Thu hẹp phạm vi lựa chọn: chọn thuốc khơng cần toa hay được dùng trong thai kì
d. Thu hẹp phạm vi lựa chọn: chọn thuốc có liệu trình ngắn nhất, và ở liều thấp nhất
59. Nếu thai phụ cần phải dùng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kì, thì phải chú ý tuân thủ điều gì?
a. Tư vấn về nguy cơ-lợi ích của thuốc cho thai phụ trước khi dùng
b. Cố trì hỗn thời điểm dùng thuốc: dùng càng muộn càng tốt
c. Thu hẹp phạm vi lựa chọn: chọn thuốc nhóm A theo FDA
d. Thu hẹp phạm vi lựa chọn: chọn thuốc không cần kê toa
60. Một thai phụ đang có thai lâm sàng, bà ta cho biết rằng trong giai đoạn hai tuần sau khi có trễ kinh,
bà đã dùng một thuốc được xếp vào nhóm X theo FDA. Hãy cho biết thai kì này sẽ có kết cục ra sao?
a. Khó dự báo kết cục, do thuốc được xếp vào nhóm X.
b. Thai được sinh ra với (các) đột biến trong genome
c. Thai được sinh ra lành lặn, khơng có tật bẩm sinh
d. Thai có thể sẽ chết hoặc sẽ mang tật bẩm sinh
61. Ưu tiên thực hiện test nào cho một phụ nữ đến vì xuất huyết tử cung bất thường và có hCG định
tính dương tính?
a. Siêu âm phụ khoa grey – scale qua ngả âm đạo
16
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


b. Siêu âm phụ khoa Doppler qua ngả âm đạo
c. Định lượng nồng độ β-hCG huyết thanh
d. Kết hợp siêu âm và định lượng β-hCG
62. Luận điểm nào ủng hộ cho việc thực hiện hóa dự phịng GTN cho các trường hợp hậu thai trứng có
nguy cơ cao?
a. Thực hiện hóa dự phịng giúp rút ngắn thời gian theo dõi các trường hợp này
b. Thực hiện hóa dự phịng giúp đơn giản hóa việc theo dõi các trường hợp này

c. Theo diễn tiến tự nhiên, phần lớn các trường hợp này sẽ chuyển thành GTN
d. Khơng có bằng chứng EBM ủng hộ hóa dự phịng cho các trường hợp này
63. Nếu thai nghén đã thất bại sớm, thì diễn biến của nồng độ β-hCG huyết thanh sẽ ra sao?
a. Nếu thai đã chết, thì định lượng hCG sẽ là 0, không phân biệt thai đã được lấy ra hay chưa
b. Nếu thai đã bị sẩy trọn hay được lấy ra hết, thì định lượng hCG sẽ là 0 vài ngày sau đó
c. Sau khi sẩy hay sau hút thai, thời gian chờ để hCG về 0 là từ vài tuần đến vài tháng
d. Thời gian chờ để hCG về 0 độc lập với nồng độ của nó trước khi sẩy hay hút
64. Quản lí xuất huyết 3 tháng đầu thai kì, khảo sát để chẩn đốn nào là hợp lí khi siêu âm thấy hình
ảnh “dạng tổ ong” tại buồng tử cung?
a. Định lượng β-hCG tự do huyết thanh.
b. Định lượng β-hCG toàn phần huyết thanh
c. Loạt nhiều định lượng β-hCG huyết thanh
d. Hút buồng tử cung, khảo sát giải phẫu bệnh
65. Lí giải nào là thích hợp cho một thai phụ có trễ kinh một tuần, hCG định tính [+], nhưng siêu âm
phụ khoa thực hiện qua ngả âm đạo lại khơng thấy hình ảnh túi thai trong tử cung?
a. Tuổi thai thực sự còn quá nhỏ, nên chưa thể nhìn thấy thai trên siêu âm
b. Thai làm tổ ở bên ngồi buồng tử cung, nên chỉ thấy lịng tử cung trống
c. Tiến trình làm tổ của phơi đã bị thất bại, chỉ cịn lại vết tích là hCG [+]
17
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


d. Cả ba lí giải trên cùng là hợp lí, cần có thêm dữ kiện định hướng khác
66. Thái độ hay hành động nào là thích hợp cho một thai phụ với chu kì kinh 28 ngày đều, đến khám
vì trễ kinh 1 tuần, hCG định tính (+), khơng có yếu tố đặc biệt trong tiền sử, khám lâm sàng không thấy
bất thường?
a. Thực hiện ngay bộ đôi siêu âm phụ khoa bà b-hCG
b. Thực hiện ngay test định lượng b-hCG huyết thanh
c. Thực hiện ngay siêu âm phụ khoa qua ngã âm đạo
d. Khơng làm gì thêm hơm nay, hẹn 2 tuần tái khám.

67. Siêu âm grey – scale thực hiện tại thời điểm người phụ nữ trễ kinh một tuần, có kết quả hCG định
tính (+), nhưng khơng thấy túi thai trong tử cung. Quan sát này có thể được giải thích bằng nhiều cách.
Lí do nào là phổ biến nhất?
a. Thai có vị trí làm tổ bất thường, ở bên ngoài buồng tử cung  hiếm gặp nhất
b. Thai làm tổ trong tử cung, nhưng ở các vị trí khó quan sát
c. Thai trong tử cung, nhưng tuổi thai thật sử chỉ là ≤ 5 tuần
d. Tử cung có u to, biến dạng, … khó thấy thai khi siêu âm.
68. Siêu âm grey – scale thực hiện tại thời điểm người phụ nữ trễ kinh một tuần, có kết quả hCG định
tính (+), nhưng khơng thấy túi thai trong tử cung, bạn cần ưu tiên thực hiện thêm khảo sát nào?
a. Định lượng b-hCG huyết thanh
b. Siêu âm phụ khoa với Doppler
c. Định lượng b-hCG mỗi 48 giờ
d. Siêu âm grey – scale ngã bụng
69. Biết rằng ¾ các phơi bị sẩy có lệch bội. Từ nhận xét này, bạn tư vấn gì cho người vợ sau khi bị sẩy
thai lần đầu?
a. Cần thực hiện karyotype cho vợ, chồng, sinh phẩm bị sẩy
b. Cần thực hiện karyotype cho cả hai vợ chồng sau sẩy thai
c. Cần thực hiện karyotype của mẫu sinh phẩm bị tống xuất
18
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


d. Giải thích rằng đây là “tai nạn phổ biến” khi giảm phân
70. Khi cả bệnh sử, khám lâm sàng và khám nghiệm sinh phẩm được tống xuất đã cùng cho phép nhận
định là “sẩy thai trọn, thai ≤ 8 tuần”, thì hành động nào tiếp theo là hợp lí nhất?
a. Theo dõi đơn thuần diễn tiến của ra huyết và đau bụng
b. Định lượng b-hCG để chẩn đoán và làm mốc theo dõi
c. Siêu âm nhằm khẳng định là buồng tử cung đã trống
d. Thực hiện đồng thời siêu âm và định lượng b-hCG
71. Trong thai ngoài tử cung, khi nào phải xem điều trị ngoại khoa gần như là lựa chọn duy nhất?

a. Đã từng bị thất bại methotrexate ở lần thai ngoài tử cung trước
b. Cho người đã từng bị thai ngoài tử cung rất nhiều lần trước đó
c. Cho người bị thai ngồi tử cung lặp lại ở cùng một vịi Fallope
d. Cho thai ngồi tử cung thấy được phôi, với hoạt động tim phôi.
72. Luận điểm chính nào để khuyến cáo “khơng thực hiện hóa dự phịng GTN cho hậu thai trứng có
nguy cơ cao”?
a. Dù có hay khơng hóa dự phịng thì nguy cơ chuyển thành GTN vẫn khơng thay đổi
b. Dù có hay khơng hóa dự phịng thì phác đề theo dõi hậu thai trứng vẫn khơng thay đổi
c. Dù có hay khơng hóa dự phịng thì thời gian theo dõi hậu thai trứng vẫn không thay đổi
d. Nếu diễn biến thành GTN, thì GTN ở nhóm đã được hóa dự phịng dễ có kháng với hóa trị
73. Khi mổ bảo tồn TNTC, việc đánh giá YT nào giữ vai trò quan trọng nhất?
a. Xem tường trình PT đánh giá nguy cơ sót nguyên bào nuôi
b. Theo dõi nồng độ của β-hCG máu giảm dần với tốc độ
c. Theo dõi bằng loạt SA lặp lại khơng cịn khối cạnh tử cung
d. Xin kết quả GPBL sớm, đánh giá khả năng sót nguyên bào ni
74. Trước khi PT thai ngồi TC, điều nào là quan trọng nhất?
a. Tư vấn về khả năng phải cắt bỏ vòi Fallope 2 bên nếu thật sự cần thiết
19
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


b. Tư vấn rằng luôn ưu tiên cho PT xẻ vịi mang tính chất bảo tồn
c. Tư vấn rằng ln ưu tiên cho PT cắt vịi mang tính chất triệt để
d. Tư vấn về khả năng sẽ thực hiện kèm theo mổ tạo hình vịi Fallope cịn lại
75. Khi θ nội khoa TNTC ở vòi Fallope, phải lưu ý điều gì
a. Θ MTX đa liều có hiệu quả hơn θ đơn liều
b. Θ MTX tại chỗ có hiệu quả hơn θ toàn thân
c. Cần hiệu chỉnh MTX theo tuổi thai, nồng độ hCG
d. θ MTX tại chỗ có nguy cơ cao hơn θ tồn thân
76. Thái độ nào là thích hợp khi θ MTX đơn liều toàn thân bị thất bại

a. Cố gắng tiếp tục MTX, bằng (các) liều MTX tiếp theo
b. Nên nghĩ đến chuyển sang ngoại khoa bảo tồn/triệt để
c. Cố gắng tiếp tục bằng tiêm trực tiếp MTX vào khối thai
d. Khơng có phương án nào là lí trưởng trong 3 phương án trên
77. Một người đến khám vì vừa biết có thai qua test định tính b-hCG trong nước tiểu dương tính. Ở
thời điểm này, hành động nào là hợp lí và phải được ưu tiên thực hiện ngay?
a. Hỏi bệnh sử và các yếu tố tiền sử
b. Bộ đôi b-hCG và siêu âm phụ khoa
c. Siêu âm phụ khoa qua đường âm đạo
d. Định lượng b-hCG
Bình luận: Đáp án A là hợp lí. Hỏi bệnh sử giúp ta biết được tuổi thai theo kinh chót, từ đó mới có chỉ
định siêu âm chính xác được, nếu tuổi thai quá nhỏ thì việc thực hiện siêu âm là lãng phí.
78. Theo dõi tiến triển của một thai kì được kết luận “thai lâm sàng” bằng khảo sát nào?
a. Loạt siêu âm grey scale ngả âm đạo
b. Loại siêu âm Doppler ngả âm đạo
c. Loạt định lượng b-hCG huyết thanh
20
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


d. Loạt định lượng progesterone huyết thanh
79. Trong định tuổi thai bằng CRL cho song thai, nếu có sự khác biệt CRL giữa hai phơi, thì tuổi thai
phải được tính bằng CRL của phơi có CRL lớn hơn. Ngun tắc này có ngoại lệ nào khơng?
a. Có, khơng áp dụng cho song thai sau IVF
b. Có, khơng áp dụng cho song thai loại một lá nhau-hai túi ối
c. Có, khơng áp dụng cho song thai một lá nhau-một túi ối
d. Tuổi thai ln phải được tính theo CRL lớn hơn
80. Yếu tố nào được chứng minh có mối liên quan nhân quả với thai ngồi tử cung?
a. Người có tiền sử viêm vùng chậu do nhiễm Chlamydia trachomatis
b. Người dùng viên tránh thai khẩn cấp chứa progestin liều cao

c. Người đã hay đang dùng Cu-IUD
d. Người bị hiếm muộn có thai nhờ ART
81. Trong trường hợp PUL, việc theo dõi bằng bộ đôi b-hCG và siêu âm mỗi 48 giờ sẽ phải thực hiện
đến khi nào?
a. Đến khi b-hCG đạt được ngưỡng phân định, bất chấp kết quả siêu âm trước đó
b. Đến khi siêu âm thấy túi thai, bất chấp b-hCG
c. Đến khi có thể thực hiện phân định vị trí thai, bằng khái niệm ngưỡng phân định hoặc bằng siêu âm
d. Phải có kết luận vị trí làm tổ của thai sau 2 lần liên tiếp thực hiện bộ đôi, tức chỉ theo dõi ≤96 giờ
82. Khi hạ thấp điểm cắt xuống cịn 1000 thay vì 1500 mIU/mL thì chuyện gì xảy ra?
a. Tăng tỉ lệ thai trong tử cung bị nhận diện nhầm thành thai ngoài tử cung
b. Tăng tỉ lệ thai ngoài tử cung bị nhận diện nhầm thành thai trong tử cung
c. Tăng khả năng bỏ sót các trường hợp đang là thai ngồi tử cung thật sự
d. Khơng làm thay đổi tính giá trị của test
83. Sau khi hút nạo thai trứng, giả định rằng khơng bị sót mơ trứng, thì đường biểu diễn “chuẩn” được
kì vọng của nồng độ b-hCG huyết thanh sẽ ra sao?
21
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


a. Dốc xuống một cách tuyến tính, và nhanh chóng đạt được “0” chỉ sau một thời gian ngắn
b. Xuống nhanh để tiệm cận với “bình nguyên hCG”, giữ ở bình nguyên một thời gian dài
c. Xuống nhanh để tiềm cận với trục hoành, nhưng cần nhiều thời gian sau đó để đạt “0”
d. Mỗi tuần, hCG giảm đi giảm đi 2 bậc log thập phân

22
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


BÀI ỨNG DỤNG CHƯƠNG 1
1. Cô H, 24 tuổi, PARA 0000, đến khám vì QS (+). Cơ có chu kì 30-45 ngày. Vừa lập gia đình được

vài tháng, đang muốn có con. Diễn tiến lâm sàng và cận lâm sàng được trình bày ở bảng sau:

Câu hỏi: Giả thuyết nào hợp lí nhất để giải thích tình trạng xuất huyết âm đạo vào ngày 21.02.21 của
cô H?
a. Xuất huyết của hành kinh
b. Xuất huyết do phôi làm tổ
c. Xuất huyết sau phóng nỗn
d. Triệu chứng sớm của sẩy thai
Bình luận: Xuất huyết do phôi làm tổ thường xảy ra giữa ngày 5-15 sau giao hợp, đây cũng là phương
án hợp lí nhất để giải thích cho tính chất xuất huyết (máu báo thai), QS (-) (QS dương tính sớm nhất
vào ngày 10 sau thụ tinh), và nội mạc tử cung dày, ở pha phân tiết.
Câu hỏi: Hôm nay là ngày 05.03.21. Để có thể tạm tính được tuổi thai đồng thời đánh giá được tính
sinh tồn thai, cần thực hiện thêm khảo sát nào và khi nào?
a. Siêu âm grey-scale, thực hiện ngay hôm nay
b. Định lượng b-hCG, thực hiện ngay hôm nay
c. Siêu âm grey-scale, thực hiện sau 2 tuần nữa
d. Bộ đôi b-hCG và siêu âm, thực hiện hôm nay và sau 48 giờ

23
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


Bình luận: Căn cứ vào dữ kiện câu đầu tiên, chúng ta có thể tạm ước đốn tuổi thai vào khoảng 5-6
tuần tuổi thai. Với mốc tuổi thai như vậy thì khả năng cao chưa thấy được CRL, vì vậy thực hiện siêu
âm ngay hôm nay – trong bối cảnh khơng xuất huyết, khơng đau bụng – thì đây là một hành động lãng
phí. Cách tốt nhất là siêu âm sau 2 tuần, khi đã chắc chắn thấy được CRL.
Câu hỏi: Cô H. hỏi về nguy cơ gây dị tật cho thai của việc cô đã dùng progesterone để tạo kinh. Trả lời
nào là thích hợp?
a. Có bằng chứng gây dị tật cho vật thí nghiệm, thiếu bằng chứng ở người
b. Thuốc là hormone tự nhiên của thai kì, an tồn khi dùng trong thai kì

c. Thuốc nhóm X, nhưng có thể an tâm theo luật “tất cả hoặc khơng”
d. Tùy giới tính thai, vì thuốc có thể gây nữ hóa một bào thai nam
2. Cơ A., 26 tuổi, đến khám thai định kỳ. Kinh cuối: 05.06.20, chu kỳ 28 ngày đều. Cơ có 3 siêu âm
thực hiện ở tam cá nguyệt I, với kết quả được trình bày ở bảng sau:

Câu hỏi: Đánh giá sự phù hợp về tuổi thai theo kinh cuối, kết quả siêu âm lần 1, lần 2 và lần 3, kết luận
nào là chính xác?
a. Tuổi thai tính theo dữ kiện ngày kinh cuối và theo kết quả của cả ba lần siêu âm cùng phù hợp nhau
b. So với tính theo kinh cuối, tuổi thai tính theo siêu âm lần 1 và 2 là phù hợp, lần 3 chênh lệch nhiều
c. So với tính theo kinh cuối, tuổi thai tính theo siêu âm lần 1 là phù hợp, lần 2 và 3 chênh lệch nhiều
d. So với tính theo kinh cuối, tuổi thai tính theo siêu âm ở ca ba lần cùng chênh lệch nhiều
Bình luận: Tuổi thai tính theo cơng thức đơn giản (CRL +42) chỉ đúng khi thai <10 tuần. Từ 10 tuần
trở lên, chúng ta phải ước lượng như sau: 42 mm – 11 tuần; 54 mm – 12 tuần; 70 mm – 13 tuần hoặc
nếu đề bài cho sẵn dữ kiện thì đơn giản.
Câu hỏi: Dựa trên các dữ kiện đã có, hãy cho biết ngày dự sinh của cơ A. là ngày nào?
a. Ngày 12.03.21 (tính theo kinh cuối, giữ nguyên, không hiệu chỉnh)
24
PHẠM NGUYỄN NGỌC BẢO – Y2015


×