LICHEN PHẲNG
LICHEN PLANUS
PGS. TS. Phạm Thị Lan
Bộ môn Da liễu – Trường Đại học Y Hà nội
ĐẠI CƯƠNG
Lichen phẳng (Lichen planus - LP) được Erasmus Wilson giới
thiệu lần đầu tiên năm 1869
Tỉ lệ mắc: khoảng 0,14%-0,8% trên toàn thế giới 0,44% ở Mỹ
Là bệnh viêm da cấp và mạn tính
Có tổn thương ở da và niêm mạc, đặc trưng bởi các sẩn dẹt hình đa giác, màu tím,
bề mặt bóng, ngứa nhiều
Bệnh có thể gặp ở mọi lứa tuổi, hay gặp nhất là 30 – 60 tuổi.
Giới: Nữ (50-60 tuổi) > Nam (trẻ hơn), tuy nhiên 1 sớ nghiên cứu khơng có khác
biệt về giới
Chủng tộc: Lichen phẳng thể quá sản hay gặp ở người da đen.
Một sớ trường hợp có tính gia đình
ĐẠI CƯƠNG
Ngun nhân
Chưa rõ
Có thể do th́c, kim loại (vàng, thủy ngân), nhiễm khuẩn:
viêm gan C
Cơ chế bệnh sinh
Cơ chế miễn dịch: miễn dịch qua trung gian tế bào, cả tế bào T
CD4+ và CD8+ đều thấy trong thương tổn da
3 giai đoạn: nhận diện kháng nguyên => hoạt hóa
lympho => chết theo chương trình của tế bào sừng
LÂM SÀNG
Diễn biến của bệnh:
Cấp
tính: vài ngày
Bán
cấp: vài tuần
Mạn
tính: kéo dài vài tháng đến hàng năm
LÂM SÀNG: DA
Bệnh khởi phát cấp tính hoặc âm
thầm. Tổn thương ở da, niêm mạc,
sinh dục, móng, da đầu.
Đặc trưng bởi 5 chữ “P”:
Papules
(sẩn): kích thước 1 – 10 mm, giới hạn rõ.
Planus
(phẳng): bề mặt phẳng, bóng
Purple
(đỏ tím): màu đỏ tím,
Polygonal
Pruritic
(đa giác): hình sẩn đa giác
(ngứa): nhưng đơi khi khơng có hoặc ngứa
rất nhiều.
LÂM SÀNG: DA
Mạng lưới Wickham: khía màu trắng trên bề mặt sẩn
Sắp xếp: rải rác, nhóm, cụm, hình dải, cung hoặc lan toản
Dấu hiệu Koebner
Phân bố: mặt trước cổ tay, khác: thắt lưng, cẳng chân, da
đầu…
Tăng sắc tố sau viêm, hay gặp ở người da sẫm màu.
LÂM SÀNG: DA
Tiến triển
Sẩn dẹt dần và thường để lại tăng sắc tố sau viêm, tồn tại lâu
trong vài tháng – vài năm, hay gặp ở người da sẫm màu
Khi các tổn thương cũ khỏi có thể xuất hiện TT mới
Một sớ có thể tồn tại lâu trở nên phì đại (hypertropic LP –
lichen phẳng phì đại), khi khỏi gây teo da hoặc để lại sẹo.
LÂM SÀNG: NIÊM MẠC
Gặp ở 40-60% bệnh nhân LP
Niêm mạc miệng:
Dấu hiệu cây dương xỉ ở niêm mạc má
Niêm mạc mơi, lưỡi: mảng dày sừng màu tím, bề mặt có lớp
màng trắng
Có thể trợt, loét, đọng sợi tơ huyết, vết trợt đỏ bóng và đau ở lợi
Một sớ ít các trường hợp ung thư hóa (hiếm gặp)
LÂM SÀNG: NIÊM MẠC
Niêm mạc sinh dục:
Các sẩn hoặc mảng hình vịng cung hoặc vết
trợt nền đỏ tím
Hay gặp người da sẫm màu
Vị trí: quy đầu, bao quy đầu, bìu, môi lớn, môi
nhỏ, âm đạo
LÂM SÀNG: NIÊM MẠC
A. A typical lace-like whitish reticulated pattern of oral lesions is
seen on the buccal mucosa.
B. Erosive gingivitis. Here lichen planus manifests as painful
erosions on the gingiva
TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG
LÂM SÀNG: TÓC, MÓNG
Tổn thương ở da đầu:
Lichen phẳng thể nang lơng
Rụng tóc thể mảng để lại sẹo
Có thể giả rụng tóc từng mảngg̣ của Brocp: pseudopeladic form of Brocq
Tổn thương móng: gặp ở 10-15% bệnh nhân LP
Dấu hiệu mộng móng (Pterigium) ( đặc trưng nhất )
Mỏng móng, tách móng ở đầu tự do, có thể rỡ móng
Dày sừng dưới móng
Loạn dưỡng tồn bộ các móng tay, móng chân ( 20 nail dystrophy )
Khía dọc móng (Longitudinal Splintering)
Mất tồn bộ móng
C. Extensive hair loss leading to
pseudopelade of Brocq
appearance.
A. Irregular patches of alopecia with violaceous papules and coalescing
plaque of lichen planus within scalp.
B. Lichen planopilaris resulting in atrophic, scarred, porcelain-colored area
centrally with bordering follicular involvement consisting of dusky
erythema, perifollicular hyperkeratosis and scale, and follicular
convergence resulting in doll's hair formation
CẬN LÂM SÀNG: mô bệnh học
Mô bệnh học là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán
Thâm nhiễm thành dải các tế bào đơn nhân ở trung bì nông:
phản ứng viêm dạng lichen
Thoái hóa các TB keratinocyte lớp đáy
Quá sản thượng bì, hình ảnh “răng cưa” của thượng bì
Tăng sinh lớp hạt không đều, dày lớp gai không đều
Thoái hóa lỏng ở lớp đáy
Miễn dịch huỳnh quang trực tiếp: lắng đọng của fibrin, IgM
tại màng đáy, hiếm gặp hơn là IgG, C3
MƠ BỆNH HỌC
1
2
4
3
5
1: Dày sừng; 2: Tăng lớp hạt khơng đều với hình nêm; 3: Dày gai
không đều tạo hình ảnh răng cưa; 4: Thoái hóa tế bào lớp đáy tạo khe
giữa biểu bì và trung bì; 5: Thâm nhiễm lympho thành dải dưới chân
bì. (HE x 100)
Mô bệnh học LP