Tải bản đầy đủ (.ppt) (28 trang)

SINH TRƯỞNG Ở THỰC VẬT (GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.94 MB, 28 trang )


Lớp học
được chia
4 nhóm

Các hoạt động
được thực hiện
theo nhóm
xuyên suốt tiết
học

Các nhóm tự
đánh giá và
đánh giá chéo
hoạt động các
nhóm khác

NHĨM 1

NHÓM 3

NHÓM 2

NHÓM 4


Trên một cây bạch đàn non cao 5m, một người đóng hai đinh
dài theo chiều nằm ngang và đối diện nhau vào thân cây, ở độ
cao 1m. Sau 3 năm cây đã cao tới 7m. Chiều cao nơi đóng đinh
so với mặt đất và khoảng cách của hai đinh có thay đổi khơng?
Giải thích.





I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG


I. KHÁI NIỆM SINH TRƯỞNG

Sinh trưởng của thực vật là quá trình tăng về kích thước
(chiều dài, bề mặt, thể tích) của cơ thể do tăng số lượng
và kích thước của tế bào.
II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP


THỰC VẬT 1 LÁ MẦM

1 - Rễ cọc

2 - Rễ chùm

5 – Phôi có 1 lá mầm

7 – Cây xoài

8 – Cây tre

THỰC VẬT 2 LÁ MẦM

3 – Đa số thân co


4 – Thân đa dạng

6 – Phôi có 2 lá mầm

9 – Cây lúa

10 – Cây phượng


ST sơ cấp

Chồi đỉnh chứa
MPS đỉnh

ST thứ cấp
Tầng sinh mạch MPS
Tầng sinh bần

bên

Ở cây gỗ, MPS bên
làm dày thân và rễ

MPS đỉnh trở thành
cành hoa


non
Lông hút


MPS đỉnh rễ

Tầng phát sinh
(MPS lóng)

Mắt
lóng

Chóp rễ

A- MƠ PHÂN SINH ĐỈNH X́T
HIỆN Ở ĐỈNH THÂN VÀ ĐỈNH RỄ

B - MƠ PHÂN SINH LĨNG ĐẢM
BẢO CHO LÓNG SINH TRƯỞNG
DÀI RA


NHĨM 1 VÀ 2 HOÀN THÀNH PHT SỚ 1

NHĨM 3 VÀ 4 HOÀN THÀNH PHT SỐ 2

“TÌM HIỂU CÁC LOẠI MÔ PHÂN SINH”

“TÌM HIỂU VỀ ST SƠ CẤP VÀ ST THỨ CẤP”

Loại mô Có ở lớp Vị trí
phân
thực vật trong cây
sinh


Khái
niệm
MPS
MPS
đỉnh
MPS
bên
MPS
lóng

 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

 

 

Chức
năng


 

 

H.thức ST Sinh trưởng Sinh trưởng
sơ cấp
thứ cấp
Nội dung
Nguyên
nhân

 

Có ở lớp
TV

 

 

 

 

Kết qua
Khái niệm

 

 

Cây thân


- Cấu tạo:……………….
- Giải thích vòng năm…..
……………………………


ST sơ cấp

Chồi đỉnh chứa
MPS đỉnh

ST thứ cấp
Tầng sinh mạch MPS
Tầng sinh bần

bên

Ở cây gỗ, MPS bên
làm dày thân và rễ

MPS đỉnh trở thành
cành hoa


non
Lông hút

MPS đỉnh rễ


Tầng phát sinh
(MPS lóng)

Mắt
lóng

Chóp rễ

A- MƠ PHÂN SINH ĐỈNH X́T
HIỆN Ở ĐỈNH THÂN VÀ ĐỈNH RỄ

B - MƠ PHÂN SINH LĨNG ĐẢM
BẢO CHO LÓNG SINH TRƯỞNG
DÀI RA


II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP
1. Các mô phân sinh
Chồi đỉnh chứa
MPS đỉnh

Tầng sinh mạch MPS
Tầng sinh bần

bên

Ở cây gỗ, MPS bên
làm dày thân và rễ


MPS đỉnh trở thành
cành hoa


non
Lơng hút

MPS đỉnh rễ

Tầng phát sinh
(MPS lóng)

Mắt
lóng

Chóp rễ
A- MÔ PHÂN SINH ĐỈNH XUẤT HIỆN
Ở ĐỈNH THÂN VÀ ĐỈNH RỄ

B - MƠ PHÂN SINH LĨNG ĐẢM BẢO
CHO LĨNG SINH TRƯỞNG DÀI RA


Nếu cắt chồi đỉnh của cây và cho sinh trưởng trong mơi trường
ni cấy mơ có sản sinh ra được tất cả các mơ của cây hay khơng?

NI CẤY ĐỈNH SINH TRƯỞNG
Mô phân sinh đỉnh sinh trưởng là nơi duy nhất trong cơ
thể sinh vật thường khơng có mầm bệnh (virut, vi khuẩn,
nấm bệnh …).



II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP
1. Các mô phân sinh
Loại mô phân
sinh
Khái niệm
mô phân sinh

MPS đỉnh

MPS bên

MPS lóng

Có ở nhóm thực
vật

Vị trí trong cây

Chức năng

Là nhóm tế bào thực vật chưa phân hóa, duy trì
được khả năng nguyên phân trong suốt đời sống
của cây.
 
 
 
 
 

 
 
 
 

1 lá mầm,
2 lá mầm
2 lá mầm
1 lá mầm

 

 
Chồi đỉnh, chồi Giúp thân, rễ
tăng chiều dài
nách, đỉnh rễ

 

 Giúp

 Ở thân, rễ
 

Mắt của lóng

thân, rễ
tăng đường kính

 Giúp tăng


chiều
dài của lóng


II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP
2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp


ST sơ cấp

Chồi đỉnh chứa
MPS đỉnh

ST thứ cấp
Tầng sinh mạch MPS
Tầng sinh bần

bên

Ở cây gỗ, MPS bên
làm dày thân và rễ

MPS đỉnh trở thành
cành hoa


non
Lông hút


MPS đỉnh rễ

Tầng phát sinh
(MPS lóng)

Mắt
lóng

Chóp rễ

A- MƠ PHÂN SINH ĐỈNH X́T
HIỆN Ở ĐỈNH THÂN VÀ ĐỈNH RỄ

B - MƠ PHÂN SINH LĨNG ĐẢM
BẢO CHO LÓNG SINH TRƯỞNG
DÀI RA


Cấu tạo của thân cây gơ






Gơ lõi (rịng): Ở trung tâm của thân, màu
sẫm, gồm các lớp tế bào mạch gỗ thứ cấp
già, vận chuyển nước và ion khoáng 1
thời gian ngắn. Làm giã đỡ cho cây.
Gô dác: Ở vòng kế tiếp phía ngồi gỗ lõi,

màu sáng, gồm các lớp tế bào mạch gỗ
thứ cấp trẻ, chủ yếu làm nhiệm vụ vận
chủn nước và ion khống.
Phần vo: Ở phía ngồi cùng bao quanh
lấy thân.


thểcắt
tính
được tuổi
Nếu quan sát Có
mặt
ngang
thâncủa
cây gỗ thấy có 5
cây5 thân
khơng?
Tạibao
sao?nhiêu tuổi?
vòng sáng,
vònggỗtối
thì cây



GỖ LŨA


Kẻ xấu đã vạt hết vỏ quanh
cây thông khiến cây bị chết


Hơn 100 cây thông cổ thụ ở xã Ia Der,
H.Ia Grai (Gia Lai) bị bức tử


Vì sao khi chiết cành phai cạo sạch lớp tượng tầng
(tầng sinh mạch)?


II. SINH TRƯỞNG SƠ CẤP VÀ SINH TRƯỞNG THỨ CẤP
2. Sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp
Loại ST
Nội dung

Nguyên nhân

Sinh trưởng sơ cấp

Sinh trưởng thứ cấp

- Do hoạt động của mô phân
- Do hoạt động của mô phân
sinh đỉnh và mơ phân sinh lóng sinh bên

Có ở lớp
thực vật

- Thực vật 1 lá mầm và 2 lá
mầm


- Thực vật 2 lá mầm

Kết qua

- Tăng chiều dài của thân và rễ

- Tăng đường kính của cây

Khái niệm

- Sinh trưởng của thân và rễ
theo chiều dài do hoạt động của
mô phân sinh đỉnh và mơ phân
sinh lóng

- Sinh trưởng theo đường
kính của thân làm tăng bề
ngang do hoạt động của mô
phân sinh bên

Cây thân gô

- Cấu tạo từ trong ra ngoài gồm:
+ Gỗ lõi (ròng): gồm các tế bào già (làm giá đỡ cho cây)
+ Gỗ dác: lớp gỗ trẻ, vận chủn nước, các ion khống
Giải thích vòng năm: các vòng sáng tối đồng tâm được hình
thành hàng năm tùy mùa sinh trưởng. Dựa vào các vòng này
có thể đếm tuổi của cây thân gỗ.



III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG


III. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SINH TRƯỞNG


/>6de513/luyen-tap-bai-34-sinh-truong-o-thuc-vat


×