Tải bản đầy đủ (.doc) (97 trang)

Giao an GDCD lop 6 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (518.19 KB, 97 trang )

GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
Tiết thứ: 1
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 1: TỰ CHĂM SÓC, RÈN LUYỆN THÂN THỂ.
I/MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1./Kiến thức:
-Giúp học sinh hiểu biết những biểu hiện của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
- Ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luyện thân thể.
2/ Kỹ năng:
- Học sinh biết tự đề ra kế hoạch luyện tập thể dục thể thao, có ý thức thường xuyên tự
rèn luyện thân thể.
-Biết quý trọng sức khoẻ của bản thân và của người khác.
- Biết vận động mọi người cùng tham gia và hưởng ứng phong trào thể dục, thể thao .
3/ Thái độ: Học sinh có ý thức thường xuyên rèn luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức
khoẻ cho bản thân.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
- Kĩ năng đặt mục tiêu
-KN lập kế hoạch
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:


-GV: Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, giấy
khổ lớn, bút dạ , câu chuyện, tục ngữ ca dao nói về sức khoẻ và chăm sóc sức khoẻ. Giáo án,
SGK, SGV …
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:(1’)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ:(2’) kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3/ Bài mới.(37’)
a) Khám phá:(1’) Cha ông ta thường nói: " Có sức khoẻ là có tất cả, sức khoẻ quý hơn
vàng " Vậy sức khoẻ là gì? Vì sao phải tự chăm sóc, rèn luyện thân thể và thực hiện việc đó
bằng cách nào?
b) Kết nối: GV dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Trang
1
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
Hoạt động 1:( 12’) THẢO LUẬN, PHÂN TÍCH PHẦN TRYỆN ĐỌC
"MÙA HÈ KỲ DIỆU”
Mục tiêu: Giúp học sinh biết sức khoẻ là rất quan
trọng đối với mỗi người.Rèn luyện thân thể thường
xuyên sẽ giúp chúng ta có được một sức khỏe tốt và
đem lại những điều thật kỳ diệu
Cách tiến hành
- Hướng dẫn học sinh cách đọc
GV. Gọi Hs đọc truyện “ Mùa hè kỳ diệu”.
Câu 1: Điều kì diệu nào đã đến với Minh trong
mùa hè vừa qua?
->Mùa hè này Minh được đi tập bơi và biết bơi.
Câu 2: Vì sao Minh có được điều kì diệu ấy?

-> Minh được thầy giáo Quân hướng dẫn cách
luyện thể dục.
Câu 3: Theo em sức khoẻ có cần cho mỗi người
không? Vì sao?
- >Con người có sức khoẻ thì mới tham gia tốt các
hoạt động như: Học tập, lao động, giải trí
GV: Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân về việc tự
chăm sóc, giữ gìn sức khoẻ và rèn luyện thân thể
bằng cách cho các em tự ghi vào phiếu nộp lại cho
GV và GV đọc lại cho cả lớp nghe.
HS: tiến hành ghi vào giấy.
GV: Nhận xét và bổ sung .
* GV : Sức khoẻ là rất quan trọng trong mỗi chúng
ta , “ Sức khoẻ là vàng” , sức khoẻ là thứ chúng ta
không thể bỏ tiền ra mua được mà nó là kết quả của
quá trình tự rèn luyện , chăm sóc bản thân . Chúng
ta sang phần nội dung bài học sẽ tìm hiểu kĩ vấn đề
này .
Hoạt Động 2: (12’) Thảo luận về ý nghĩa của việc tự chăm sóc sức khoẻ, rèn luện thân
thể.
Mục tiêu:Giúp HS hiểu sức khỏe có vai trò như thế
nào. Muốn có sức khỏe tốt chúng ta cần làm gì
Cách tiến hành:
* Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo ND:
- Muốn có SK tốt chúng ta cần phải làm gì?.
HS: thảo luận, đại diện nhóm lên trình bày.
GV: Hướng dẫn cả lớp nhận xét, bổ sung ý kiến
và sau đó GV chốt lại.
GV. Thế nào là tự chăm sóc, rèn luyện thân

thể?.
1. Thế nào là tự chăm sóc, rèn
luyện thân thể?
Tự chăm sóc, rèn luyện thân thể
là biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, ăn
uống điều độ, thường xuyên luyện tập
thể dục, năng chơi thể thao, tích cực
phòng và chữa bệnh, không hút thuốc
lá và dùng các chất kích thích khác.


Trang
2
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
? Sức khoẻ có vai trò như thế nào
HS: Trả lời
? Theo em SK có ý nghĩa gì đối với học tập? Lao
động? Vui chơi giải trí?
HS: Trả lời
GV: Giả sử được ước một trong 3 điều sau, em sẽ
chọn điều uớc nào? Vì sao?.
- Giàu có nhưng SK yếu, ăn không ngon ngũ
không yên. ( Thà vô sự mà ăn cơm hẩm, còn hơn
đeo bệnh mà uống sâm nhung ).
- Quyền sang chức trọng nhưng bệnh tật ốm
yếu luôn.
- Cơ thể cường tráng, không bệnh tật, lao động
hăng say, ăn ngon ngũ kỉ.
GV: Hãy nêu những hậu quả của việc không rèn
luyện tố SK?

- Tinh thần buồn bực, khó chịu, chán nãn, không
hứng thú tham gia các hoạt động tập thể, tiếp thu
bài học kém hiệu quả, công việc khó hoàn thành.
? Liên hệ bản thân em đã rèn luyện sức khoẻ như
thế nào.
HS: Trả lời
? Em cho biết những hoạt động cụ thể ở địa phương
em về rèn luyện sức khoẻ.
HS: Trả lời
GV: Chốt lại
? Tìm nhưng câu ca dao, tục ngữ nói về sức khoẻ
- Ăn kỹ no lâu, cày sâu tốt lúa.
- Cơm không rau như đau không thuốc.
- Rượu vào lời ra
Ngày thế giới vì sức khoẻ: 7/4
Ngày thế giới chống hút thuốc lá: 31/5
2. Ý nghĩa:
- Sức khoẻ là vốn quý của con
người.
- Sức khoẻ tốt giúp chúng ta học
tập, lao động có hiệu quả, có cuộc
sống lạc quan, vui tươi hạnh phúc.
3. Cách rèn luyện SK.
- Ăn uống điều độ đủ chất dinh
dưỡng (chú ý an toàn thực phẩm).
- Hằng ngày tích cực luyện tập
TDTT.
- Phòng bệnh hơn chữa bệnh.
- Khi mắc bệnh tích cực chữa chạy
triệt để.

c)/Thực hành, luyện tập:( 8 phút) Luyện tập.
Mục tiêu: Giúp HS có ý thức thường xuyên rèn
luyện thân thể, giữ gìn và chăm sóc sức khoẻ cho
bản thân.
Cách tiến hành:
* Tìm hiểu cách thức rèn luyện sức khoẻ.(8

)
Cho học sinh làm bài tập sau:
Học sinh đánh dấu X vào ý kiến đúng.
Trang
3
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
Ăn uống điều độ đủ dinh dưỡng.
Ăn uống kiên khem để giảm cân.
Ăn thức ăn có chứa các loại khoáng chất thì
chiều cao phát triển.
Nên ăn cơm ít, ăn vặt nhiều.
Hằng ngày luyện tập TDTT.
Phòng bệnh hơn chữa bệnh
Vệ sinh cá nhân không liên quan đến sức khoẻ.
Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ.
Khi mắc bệnh tích cực chữa bệnh triệt để
GV: Sau khi học sinh làm bài tập xong, gv chốt lại
nội dung kiến thức lên bảng
BT b)
Nêu tác hại của việc nghiện thuốc lá, uống rượu
bia?
Bài tập b)
Gây ung thư phổ

Ô nhiễm không khí
Gây mất trật tự
d) Vận dụng: (2 phút).
GV đưa ra các tình huống
HS lựa chọn ý kiến đúng.
-Bố mẹ sáng nào cũng tập thể dục.
-Vì sợ muộn học nên Hà ăn cơm vội vàng.
-Tuấn thích mùa Đông vì ít phải tắm.
GV: Nhận xét kết luận
4/Dặn dò: ( 3 phút).
- Sưu tầm ca dao, tục ngữ, danh ngôn nói về sức khoẻ.
- Làm các bài tập còn lại ở SGK/5
- Xem trước Bài 2 – Siêng năng , kiên trì .
+ Đọc và trả lời các câu hỏi trong truyện “ Bác Hồ tự học ngoại ngữ”
+ Những biểu hiện của siêng năng , kiên trì .
+ Sưu tầm một số câu ca dao , tục ngữ về siêng năng , kiên trì .
* Phần bổ sung, rút kinh
nghiệm:




Tiết thứ: 2
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ
I/ Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Giúp học sinh hiểu thế nào là siêng năng, kiên trì, những biểu hiện của
siêng năng, kiên trì và ý nghĩa của nó.
Trang

4
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
2/ Kỹ năng:
- Có khả năng tự rèn luyện đức tính siêng năng.
- Phác thảo được kế hoạch vượt khó, kiên trì, bền bỉ trong học tập, lao động và các
hoạt động khác để trở thành người tốt.
3/Thái độ: Học sinh yêu thích lao động và quyết tâm thực hiện các nhiệm vụ, công
việc có ích đã đề ra. Quyết tâm rèn luyện tính siêng năng, kiên trì trong học tập, lao động và
các hoạt động khác.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
-KN xác địng giá trị về biểu hiện và ý nghĩa của giá trị
-Kĩ năng tư duy phê phán
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm
- Sắm vai
-Xử lí tình huống
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV:Bài tập trắc nghiệm, chuyện kể về các tấm gương danh nhân, bài tập tình huống.
Tranh ảnh bài 6 trong bộ tranh GDCD do công ti Thiết bị Giáo dục I sản xuất, SGK, SGV,
giáo án.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức:(1’)
Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ: ( 5’)

- Muốn có sức khoẻ tốt chúng ta cần phải làm gì?.
- Hãy trình bày kế hoạch tập luyện TDTT?
- Hãy kể một vài việc làm chứng tỏ em biết chăm sóc sức khoẻ cho bản thân?
3/ Bài mới. (34’)
a) Khám phá:
b) Kết nối: (1’) Một người luôn thành công trong các lĩnh vực của cuộc sống thì không thể
thiếu được đức tính siêng năng kiên trì. Hôm nay cô trò chúng ta sẽ cùng tìm hiểu tác dụng
của đức tính siêng năng kiên trì .
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 (13’) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
Mục tiêu: Giúp HS hiểu đức tính siêng năng, kiên trì
đã giúp Bác thành công trong sự nghiệp
Cách tiến hành
GV: Gọi Học sinh đọc truyện “ Bác Hồ tự học ngoại
ngữ”
HS: Đọc bài
Trang
5
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
GV: nhận xét và yêu cầu HS trả lời được các câu hỏi
sau:
Câu 1: Bác Hồ của chúng ta sử dụng được bao nhiêu
thứ tiếng nước ngoài.
- Tiếng Pháp, tiếng Nga, tiếng Trung Quốc
Ngoài ra Bác còn biết tiếng Đức, Ý, Nhật
Câu 2: Bác đã tự học như thế nào?
- Bác học thêm vào 2 giờ nghĩ ( trong đêm), nhờ thuỷ
thủ giảng bài, viết 10 từ mới ra tay, vừa làm vừa học
Câu 3: Bác đã gặp những khó khăn gì trong quá trình
tự học?

- Bác không được học ở trường , lớp.
- Vừa học vừa lao động kiếm sống, vừa tìm hiểu cuộc
sống các nước, tìm hiểu đường lối cách mạng.
- HS quan sát một số tranh
GV: Chốt lại:
Bác Hồ của chúng ta đã có lòng quyết tâm và sự kiên
trì. Đức tính siêng năng đã giúp Bác thành công trong
sự nghiệp.
HOẠT ĐỘNG 2 (19') NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu:Giúp HS hiểu được khái niệm của sự siêng
năng kiên trì,và những biểu hiện của tính siêng năng
kiên trì
Cách tiến hành:
Gv: Qua truyện đọc trên, em hãy cho biết cách học của
Bác thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là siêng năng?
Gv: Yêu cầu mỗi HS tìm 2 ví dụ thể hiện SN trong học
tập và trong lao động?.
HS: Trả lời
Gv: Thế nào là kiên trì?
HS: Trả lời
GV. Chia lớp thành 3 nhóm thảo luận theo 3 nội dung
sau:

1. Thế nào là siêng năng, kiên
trì?
a) Khái niệm:
- Siêng năng là đức tính của con
người, biểu hiện ở sự cần cù, tự

giác, miệt mài, làm việc thường
xuyên đều đặn.
- Kiên trì là sự quyết tâm làm đến
cùng dù có gặp khó khăn gian khổ.
b) Biểu hiện:
-Trong học tập: Đi học chuyên
cần, Bài khó không nản chí, tự
giác học, không chơi la cà
-Trong lao động: Tìm tòi sáng tạo,
Trang
6
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
1. Tìm biểu hiện SNKT trong học tập.
2.Tìm biểu hiện SNKT trong lao động.
3. Tìm biểu hiện SNKT trong các lĩnh vực hoạt động
xã hội khác.
HS thảo luận, cử nhóm trưởng ghi kết quả lên bảng
GV:Hướng dẫn nhận xét, bổ sung
GV: Chốt lại.
GV: Tìm những biểu hiện trái với SNKT?
HS: Trả lời
GV: Em hãy kể tên những danh nhân mà em biết nhờ
có đức tính siêng năng, kiên trì đã thành công xuất sắc
trong sự nghiệp của mình?
HS: Nhà bác học Lê Quý Đôn, GS – bác sĩ Tôn Thất
Tùng, nhà nông học Lương Đình Của, nhà bác học
Niutơn
GV: Hỏi trong lớp chúng ta bạn nào nào có đức tính
siêng năng, kiên trì trong học tập?
HS: Liên hệ những học sinh có kết quả học tập cao

trong lớp.
GV: Ngày nay có rất nhiều những doanh nhân,
thương binh, thanh niên thành công trong sự nghiệp
của mình nhờ đức tính siêng năng, kiên trì.
chăm chỉ làm việc nhà, không ngại
khó, tiết kiệm
-Trong các lĩnh vực hoạt động xã
hội khác: Kiên trì tập TDTT, bảo
vệ môi trường, kiên trì chống tệ
nạn xã hội. Bảo vệ môi trường.
Đến với đồng bào vùng sâu, vùng
xa, xoá đói, giảm nghèo
Biểu hiện trái với SN:
- Lười biếng, ỷ lại, hời hợt,
cẩu thả, sống dựa dẫm, ỉ lại
ăn bám
Biểu hiện trái với KT:
- Ngại khó, ngại khổ, nãn
lòng, chống chán
c)/Thực hành, luyện tập:( 8 phút) Luyện tập.
*Luyện tập.
GV. HD học sinh làm bt a
Đánh dấu x vào tương ứng thể hiện tính siêng năng,
kiên trì.
a- Sáng nào Lan cũng dậy sớm quét nhà
b- Hà ngày nào cũng làm thêm bài tập
c- Gặp bài tập khó Bắc không làm
d- Hằng nhờ bạn làm hộ trực nhật
e- Hùng tự giác nhặt rác trong lớp
g- Mai giúp mẹ nấu cơm, chăm sóc em

* BT tình huống:
Chuẩn bị cho giờ kiểm tra văn ngày mai, Tuấn đang
ngồi ôn bài thì Nam và Hải đến rủ đi đánh điện tử. Nếu
em là Tuấn em sẽ làm gì?
( Cho hs chơi sắm vai )
HS: Tiến hành sắm vai
GV: Hướng dẫn cho HS nhận xét và sau chốt lại.
Bài tập a
Đáp án: a, b, e, g
d) Vận dụng: (2 phút).
Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
Trang
7
+
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
-Thế nào là siêng năng ?
- Thế nào là kiên trì ?
- Mối quan hệ giữa siêng năng , kiên trì ?
- Nêu một số câu ca dao , tục ngữ về SNKT ?
4/ Dặn dò: ( 2’ )
- Học bài
- Làm các bài tập b,c,d SGK/7
- Xem nội dung còn lại của bài.
Tiết 3: Siêng năng , kiên trì ( tt)
N1 : Nêu những biểu hiện trái với SNKT ?
N2 : Ý nghĩa của SNKT
N3,4 : Lập ra phương hướng , kế hoạch để rèn luyện SNKT .
* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:





Tiết thứ: 3
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 2: SIÊNG NĂNG - KIÊN TRÌ ( T2)
I/ Mục tiêu bài học.
1/ Kiến thức: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng, kiên trì và cách rèn luyện.
2/ Kỹ năng: Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT với lười biếng chống chán; biết
phê phán những biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao động.
3/ Thái độ: Học sinh biết tôn trọng sản phẩm lao động, kiên trì, vượt khó trong học
tập.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
-KN tư duy phê phán
-KN tự nhận thức
-KN sáng tạo
-KN đặt mục tiêu
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
- Giải quyết vấn đề
-Động não
-Xử lí tình huống
-Liên hệ và tự liên hệ
- Thảo luận nhóm
- Kích thích tư duy
- Sắm vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Trang
8
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
1/ Giáo viên chuẩn bị: SGK, SGV GDCD 6

2/ HS chuẩn bị: Sưu tầm những tấm gương SNKT trong học tập.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/ Ổn định: ( 1’)
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/ Kiểm tra bài cũ ( 4’ ):
- Thế nào là SNKT? Cho ví dụ?.
3/ Bài mới. (35’)
a) Khám phá: (1’) Chúng ta đã nghiên cứu ở tiết 1 về khái niệm của đức tính siêng
năng, kiên trì.
b) Kết nối: (1’) Hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục nghiên cứu đức tính siêng năng , kiên trì
có ý nghĩa như thế nào và cách rèn luyện ra sao nhé.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 3 (20') NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu: Giúp hs hiểu ý nghĩa của siêng năng,
kiên trì và cách rèn luyện.
Cách tiến hành
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
1. Kể tên những danh nhân mà nhờ có tính SNKT
đã thành công xuất sắc trong sự nghiệp.
2. Kể một vài việc làm chứng tỏ sự SN,KT.
3. Kể những tấm gương SNKT trong học tập.
4. Khi nào thì cần phải SNKT?.
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận xét, bổ
sung sau đó GV chốt lại
GV: Tìm những câu TN, CD, DN nói về SNKT.
- Có công mài sắt, có ngày nên kim.
- Miệng nói tay làm.
- Kiến tha lâu cúng đầy tổ.
- Cần cù bù khả năng.

- Tay làm, hàm nhai.
- Mưa lâu thấm đất
GV: Rút ra kết luận về ý nghĩa của SNKT.
HS: Ghi bài:
GV: Nêu ví dụ về sự thành đạt của
- HS Gỏi trường ta.
- Làm kinh tế giỏi tử VAC
- Nhà khoa học trẻ thành đạt trên các lĩnh vực:
Nhà bác học Lê Quý Đôn, nhà nông học Lương
Đình Của, nhà bác học Niu tơn
Gv: Theo em cần làm gì để trở thành người SNKT?
HS: Trả lời
1. Thế nào là siêng năng, kiên trì?
2. Ý nghĩa:
- Siêng năng, kiên trì giúp con người
thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc
sống.
3. cách rèn luyện:
- Phải cần cù tự giác làm việc không ngại
khó ngại khổ, cụ thể:
+ Trong học tập: đi học chuyên cần,
chăm chỉ học, làm bài, có kế hoạch học
tập
+ Trong lao động: Chăm làm việc nhà,
không ngại khó miệt mài với công việc.
+ Trong các hoạt động khác: ( kiên trì
luyện tập TDTT, đáu tranh phòng
chốngTNXH, bảo vệ môi trường )
Trang
9

GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
GV: Chốt lại và cho HS ghi
c)/Thực hành, luyện tập:( 13 phút) LUYỆN TẬP
Mục tiêu: : Học sinh biết phân biệt đức tính SNKT
với lười biếng chống chán. Biết phê phán những
biểu hiện lười biếng nãn chí trong học tập, lao
động.
Cách tiến hành
Bài tập b. Trong những câu tục ngữ, thành
ngữ sau câu nào nói về sự siêng năng, kiên trì.
a- Miệng nói tay làm
b- Năng nhặt, chặt bị
c- Đổ mồ hôi sôi nước mắt
d- Liệu cơm, gắp mắm
e- Làm ruộng , nuôi tằm ăn cơm đứng
g- Siêng làm thì có, siêng học thì hay
Bài tập c. Hãy kể lại những việc làm thể hiện
tính siêng năng, kiên trì.
GV: Đưa ra BT cho HS làm:
Trong những câu tục ngữ, thành ngữ sau, câu nào
nói về sự SNKT?
- Khen nết hay làm, ai khen nết hay ăn.
- Năng nhặt, chặt bị.
- Đổ mồ hôi, sôi nước mắt.
- Siêng làm thì có, siêng học thì hay.
- Liệu cơm gắp mắn.
GV: Nhận xét, giải thích câu đúng, sai
Luyện tập
Bài tập b
Đáp án: a, b, d, e, g

Bài tập c
Câu tục ngữ đúng với SNKT:1,2,3,4
4/ Củng cố: (2 phút).
- Vì sao phải siêng năng kiên trì? Cho ví dụ?.
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại biểu hiện của tính siêng năng, kiên trì, ý nghĩa và những
biểu hiện trái với tính siêng năng, kiên trì.
- GV: Em tự đánh giá mình đã siêng năng kiên trì hay chưa qua những biểu hiện sau:
+ Học bài cũ + Làm bài mới + Chuyên cần + Rèn luyện thân thể
5/ Dặn dò: ( 3 phút).
- Học bài
- Làm các bài tập d SGK/7
- Xem nội dung bài 3 " Tiết kiệm".
* Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:




Tiết thứ: 4
Trang
10
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 3: TIẾT KIỆM
I/ Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
2. Thái độ

- Biết quý trọng người tiết kiệm, giản dị.
- Phê phán lối sống xa hoa lãng phí.
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá mình đã có ý thức và thực hiện tiết kiệm chưa.
- Thực hiện tiết kiệm chi tiêu, thời gian, công sức của cá nhân, gia đình và xã hội.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng tư duy phê phán, kĩ năng tìm và xử lí thông tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, nghiên cứu trường hợp điển hình
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-GV: Những mẩu truyện về tấm gương tiết kiệm.
Những vụ án làm thất thoát tài sản của Nhà nước, nhân dân,
Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về tiết kiệm.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: (1’)
2/Kiểm tra bài cũ: ( 6’ ):
- Nêu và phân tích câu tục ngữ nói về siêng năng mà em biết?
- Ý nghĩa của đức tính siêng năng, kiên trì?
3/Bài mới: (33’)
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: (1’) Mỗi ngày đi học bạn Lan được mẹ cho 5000 tiền ăn sáng, nhưng bạn chỉ mua
hết 3000. Số tiền còn lại bạn danh lại để mua sách vở.
GV: Em nhận xét gì về việc làm của bạn Lan? Việc làm đó thể hiện đức tính gì?
HS: Trả lời cá nhân.
Qua tình huống trên GV chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HOẠT ĐỘNG 1(10') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC “ Thảo và Hà”
Mục tiêu: Giúp HS hiểu những việc làm nào
cần phê phán và những việc làm nào cần học

tập trong việc tiết kiệm
Cách tiến hành:
-Gọi học sinh đọc truyện “ Thảo và Hà”
GV: Nêu câu hỏi:
Trang
11
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
Câu 1: Thảo và Hà có xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền không? Vì sao?
-Thảo và Hà rất xứng đáng để được mẹ
thưởng tiền.Vì đã thi đậu vào lớp 10
Câu 2: Thảo có suy nghĩ gì khi được mẹ
thưởng tiền?
- Thảo thấy nhà còn khó khăn, mẹ làm lung
vất vả, gạo trong nhà đã hết nên không nhận
tiền của mẹ để đi chơi.
Câu 3: Hà có những suy nghĩ gì trước và sau
khi đến nhà Thảo?
- Trước khi đến nhà Thảo: Đòi mẹ thưởng
tiền để đi liên hoan với các bạn.
- Sau đó: Hà Thấy bạn rất thương mẹ nên
cũng đã thấy ân hận, thương mẹ hơn, tự hứa
là không vòi tiền mẹ nữa và biết tiết kiệm
trong tiêu dùng hằng ngày.
Câu 3: Qua câu truyện trên đôi lúc em thấy
mình giống Hà hay Thảo?
Câu 4: Việc làm của Thảo thể hiện đức tính
gì?.
- Thảo rất hiếu thảo và biết tiết kiệm, yêu
thương mẹ.

GV: Chuyển ý
HOẠT ĐỘNG 2 (17') NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu:
- Hiểu được thế nào là tiết kiệm.
- Biết được những biểu hiện của tiết kiệm
trong cuộc sống
-Ý nghĩa của tiết kiệm.
Cách tiến hành
GV: Đưa ra tình huống sau:
HS: Giải quyết và rút ra kết luận tiết kiệm
là gì?
Tình huống 1: Lan xắp xếp thời gian học tập
rất khoa học, không lãng phí thời gian vô ích,
để kết quả học tập tốt.
Tình huống 2: Bác Dũng làm ở xí nghiệp
may mặc. Vì hoàn cảnh gia đình khó khăn,
bác phải nhận thêm việc để làm. Mặc dù vậy
bác vẫn có thời gian ngủ trưa, thời gian giải
trí và thăm bạn bè.
Tình huống 3: Chị Mai học lớp 12, trường xa
nhà. Mặc dù bố mẹ chị muốn mua cho chị
một chiếc xe đạp mới nhưng chị không đồng
1. Thế nào là tiết kiệm?
- Tiết kiệm là biết sử dụng đúng mức, hợp lí
của cải vật chất,thời gian, sức lực của mình
Trang
12
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
ý.
Tình huống 4: Anh em nhà bạn Đức rất

ngoan, mặc dù đã lớn nhưng vẫn mặc áo
quần cũ của anh trai.
HS: Rút ra kết luận tiết kiệm là gì ?
GV: Nhận xét
GV: Biểu hiện của tiết kiệm.
Gv: Chúng ta cần phải tiết kiệm những gì?
Cho ví dụ?.
GV: Những hành vi biểu hiện trái ngược với
tiết kiệm?
HS: -Tiêu xài hoang phí tiền bạc cha mẹ, của
nhà nước.
-Làm thất thoát tài sản, tiền của Nhà nước.
-Tham ô, tham nhũng
-Không tiết kiệm thời gian, la cà hàng quán,
bớt xén thời gian làm việc tư.
-Hoang phí sức khỏe vào những cuộc chơi vô
bổ…
GV: Đảng và Nhà nước ta đã có lời tiết kiệm
như thế nào?
HS: “Tiết kiệm là quốc sách” .
GV: Em đã tiết kiệm như thế nào trong gia
đình, ở lớp, ở trường và ở ngoài xã hội?
HS: - Ở nhà:
-Ở lớp, trường:
-Ở ngoài xã hội:
GV: Trường em đã có những phong trào nào
thể hiện sự tiết kiệm?
HS: Quyên góp ủng hộ ….
Gv: Hãy phân tích tác hại của sự keo kiệt, hà
tiện?.

* Tổ chức thảo luận nhóm
“ Em đã tiết kiệm như thế nào”
Chia lớp làm 4 nhóm thảo luận theo 4 nd sau:
- N1: Tiết kiệm trong gia đình.
- N2: Tiết kiệm ở lớp.
- N3: Tiết kiệm ở trường.
- N4: Tiết kiệm ở ngoài xã hội
HS thảo luận, trình bày, bổ sung sau đó gv
nhận xét, chốt lại.
? Ở trường chúng ta có các việc làm thể hiện
và của người khác.
2. Biểu hiện:
- Tiết kiệm thể hiện sự quý trọng sức lao
động của mình và của người khác.
*
- Tiết kiệm nguyên vật liệu, tài nguyên , giảm
tiêu thụ điện, nước sạch, khai thác tài nguyên
có kế hoạch > Có tác dụng bảo vệ môi
trường
Quý trọng kết quả lao động của người khác.
* Trái với tiết kiệm là: xa hoa, lãng phí, keo
kiệt, hà tiện
- Biết kiềm chế những ham muốn thấp hèn.
- Xa lánh lối sống đua đòi, ăn chơi hoang phí.
- Sắp xếp việc làm khoa học tránh lãng phí
thời gian.
- Tận dụng, bảo quản những dụng cụ học tập,
lao động.
- Sử dụng điện nước hợp lí.
- Phải thực hiện tiết kiệm ở mọi nơi, mọi lúc.

3. Ý nghĩa:
Tiết kiệm là làm giàu cho mình cho gia đình
và xã hội.Đem lại cuộc sống ấm no hạnh
phúc.
Trang
13
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
sự tiết kiệm như thế nào?
? Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?
- Giữ gìn quần áo, sách vở để có thể dùng
được lâu dài.
- Tiết kiệm tiền ăn sáng.
- Sắp xếp thời gian để vừa học tốt vừa giúp
đỡ bố mẹ
? Tìm CD, TN nói về tiết kiệm
- Được mùa chớ phụ ngô khoai
Đến khi thất bát lấy ai bạn cùng
- Nên ăn có chừng, dùng có mực
- Chẳng lo trước, ắt luỵ sau
- Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí.
GV: Rèn luyện tiết kiệm là đã góp phần vào
lợi ích xã hội.
c/Thực hành, luyện tập: Luyện tập
Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập a SGK/10
HS: Đọc truyện "chú heo rô bốt" ( sbt)
BT a) Đáp án đúng :1,3,4
d/Vận dụng: (2 phút).
- GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại:
Tiết kiệm là gì? Tiết kiệm thì bản thân, gia đình, xã hội có lợi ích gì?
Mỗi HS cần thực hành tiết kiệm ntn?

4/ Dặn dò: ( 3 phút).
- Học bài, Làm các bài tập b,c,SGK/10
- Xem trước bài 4 :LỄ ĐỘ
Đọc và tìm hiểu truyện “Em Thuỷ”
*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:




Tiết thứ: 5
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 4: LỄ ĐỘ
I/ Mục tiêu bài học.
1.Về kiến thức
- Hiểu được thế nào là lễ độ và những biểu hiện của lễ độ.
- Ý nghĩa và sự cần thiết của việc rèn luyện tính lễ độ.
2. Thái độ: Tôn trọng quy tắc ứng xử có văn hoá của lễ độ.
Trang
14
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
3. Kĩ năng
- Có thể tự đánh giá được hành vi của mình, từ đó đề ra phương hướng rèn luyện tính lễ độ
- Rèn luyện thói quen giao tiếp có lễ độ với người trên, kiềm chế nóng nảy với bạn bè và
những người xung quanh mình.
II/CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:
Kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán, KN tự tin
III/CÁC PHƯƠNG PHÁP/ KĨ THUẬT DẠY HỌC TÍCH CỰC:
Thảo luận nhóm, động não, đóng vai.
IV/PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

-GV: Những mẩu truyện về tấm gương lễ độ. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn nói về lễ độ.
-HS: Soạn bài, chuẩn bị tài liệu, đồ dùng cần thiết.
V/TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/Ổn định tổ chức: ( 1 phút )
- Chào lớp, nắm sĩ số ( vắng, lí do).
2/Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút):
- Thế nào là tiết kiệm? Em đã thực hành tiết kiệm như thế nào?
-Tìm những hành vi trái với tiết kiệm, và hậu quả của nó?
3/Bài mới:
a)/Khám phá:
b)/Kết nối: ( 2 phút )
GV: -Trước khi đi học, ra khỏi nhà, việc đầu tiên em thường làm là gì?
- Đến trường, khi thầy cô giáo vào lớp, việc đầu tiên em làm là gì?
HS: Trả lời cá nhân.
GV: Những hành vi trên thể hiện điều gi?
HS: Những hành vi trên thể hiện đức tính lễ độ.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
a) HĐ1:(10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV. Gọi Hs đọc truyện “Em Thuỷ”
Gv: Thuỷ đã làm gì khi khách đến nhà?
-Bạn Thuỷ giới thiệu khách với bà
-Nhanh nhẹn kéo ghế mời khách ngồi
-Mời bà và khách uống trà
- Xin phép bà nói chuyện
-Vui vẽ kể chuyện học, các hoạt động ở lớp của
lên đội
- Thuỷ tiễn khách và hẹn gặp lại
GV.Khi anh Quang xin phép ra về, Thuỷ có
hành động gì? Em nói như thế nào.
Thuỷ tiễn anh ra tận ngõ và nói : “Lần sau có

dịp mời anh đến nhà em chơi”.
GV: Em có suy nghĩ gì về cách cư xử của
Thuỷ?
HS: Trả lời:
I. Tìm hiểu truyện đọc : “Em Thuỷ”
Trang
15
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
- Thuỷ nhanh nhẹn, lịch sự khi tiếp khách, biết
tôn trọng bà và khách.
- Làm vui lòng khách, để lại ấn tượng tốt đẹp
- Thuỷ là một HS ngoan cư xử đúng mực, lễ
phép. Đó chính là đức tính lễ độ trong con
người Thuỷ.
b) HĐ2: ( 12 phút) NỘI DUNG BÀI HỌC
Thế nào là lễ độ?
*Thảo luận nhóm.
GV chia HS thành nhóm nhỏ thảo luận theo nd
sau:
- Tìm hành vi thể hiện lễ độ và thiếu lễ độ, ở
trường, ở nhà, ở nơi công cộng
HS thảo luận, đại diện nhóm trình bày, nhận
xét, bổ sung sau đó GV chốt lại.
Gv: Có người cho rằng đ/v kẻ xấu không cần
phải lễ độ, em có đồng ý với ý kiến đó không?
Vì sao?.
Gv: hãy nêu các biểu hiện của lễ độ?.
Gv; trái với lễ độ là gì?
GV: Tìm những hành vi tương ứng với thái độ
Thái độ Hành vi

- Vô lễ
- Lời ăn tiếng nói
thiếu văn hoá.
- Ngông nghênh.
- Cải lại bố mẹ.
- Lời nói hành động cộc
lốc,xấc xược, xâm phạm
đến mọi người.
- Cậy học giỏi, nhiều
tiền của, học làm sang
Gv: Vì sao phải sống có lễ độ?
Liên hệ thực tế và rèn luyện đức tính lễ độ.
? Theo em cần phải làm gì để trở thành người
sống có lễ độ?
GV: Ở trường chúng ta có câu “Tiên học lế, hậu
học văn” Theo em lế ở đay là gì ?
II. Nội dung bài học
1. Lễ độ là gì?
a) Khái niêm:
Là cách cư xử đúng mực của mỗi người
trong khi giao tiếp với người khác.
b)Biểu hiện;
- Đi xin phép, về chào hỏi, gọi dạ, bảo
vâng.Nói năng nhẹ nhàng.Tôn trọng, hoà
nhã, quý mến, niềm nở đối với người khác.
- Biết chào hỏi, thưa gửi, cám ơn, xin lỗi
* Trái với lễ độ là: Nói trống không, ngắt lời
người khác.Vô lễ, hổn láo, thiếu văn hóa



2. Ý nghĩa:
- Giúp cho quan hệ giữa con người với con
người tốt đẹp hơn.
- Góp phần làm cho xã hội văn minh tiến bộ.
3. Cách rèn luyện:
- Học hỏi các quy tắc ứng xử, cách cư xử có
văn hoá.
- Tự kiểm tra hành vi thái độ của bản thân và
có cách điều chỉnh phù hợp.
- Tránh xa và phê phán thái độ vô lễ.
c. HOẠT ĐỘNG 3 (10') LUYỆN TẬP
Bài tập c : Tiên học lễ hậu học văn.
GV: yêu cầu HS: Nêu những câu ca dao, TN,
DN nói về lễ độ.
- Đi hỏi về chào
- Học ăn, học nói, học gói, học mở
- Lời nói chẳng mất tiền mua
III. Luyện tập
+ Muốn trở thành người công dân tốt điều
trước hết là phải học đạo dức, lễ phép sau đó
mới học đến văn hoá, kiến thức như Bác Hồ
đã nói : “Có tài mà không có đức là người vô
dụng”.
Trang
16
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- Kính lão đắc thọ.
- Lời chào cao hơn mâm cổ
GV: Cho HS làm bài tập:

Đánh dấu (x) vào cột em cho là đúng
Hành vi thái độ Lễ độ Không
- Biết chào hỏi, thưa gửi,
xin lỗi, cảm ơn
- Kính thầy yêu bạn
- Chỉ tôn trọng người
lớn.
- vui vẻ, hoà thuận
- Nói tróng không, xấc
xược.
- Lịch sự, có văn hoá.
- Nói leo trong giờ học
Không nói tục, chửi bậy.

4/ Củng cố: (3 phút).
- Yêu cầu Hs khái quát nội dung toàn bài.
5/ Dặn dò: ( 4 phút).
- Học bài, làm các bài tập còn lại ở sgk
- Xem trước bài 5.
- Học kỷ bài cũ
*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:




Tiết thứ: 6
Ngày soạn
Lớp dạy:
BÀI 5: TÔN TRỌNG KỈ LUẬT
I/ Mục tiêu bài học:

1/ Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là tôn trọng kỉ luật, ý nghĩa và sự cần thiết phải
tôn trọng kỉ luật.
2/ Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về ý thức, thái
độ tôn trọng kỉ luật.Có khả năng chống lại các biểu hiện vi phạm pháp luật.
3/ Thái độ: HS biết rèn luyện kỉ luật và nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II/ Phương pháp:
- Kích thích tư duy
Trang
17
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
- Giải quyết vấn đề.
- Thảo luận nhóm
III/ Chuẩn bị của GV và HS.
1/ Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tình huống, tấm gương thực hiện tốt kỉ
luật
2/ Học sinh: Xem trước nội dung bài học.
IV/ Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định: ( 1 phút).
2/ Kiểm tra bài cũ: (15 phút).
- Lễ độ là gì? Cho ví dụ và đưa ra hai cách giải quyết của người có lễ độ và thiếu lễ độ.
- Em hiểu thế nào là: " Tiên học lễ hậu học văn".
3/ Bài mới. (26’)
a) Đặt vấn đề (2 phút): Theo em chuyện gì sẽ xãy ra nếu:
- Trong nhà trường không có tiếng trống quy định giờ vào học, giờ chơi
- Trong cuộc họp không có người chủ toạ.
- Ra đường mọi người không tuân theo quy tắc giao thông
b) Triển khai bài: (24’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
a. HOẠT ĐỘNG 1(6') TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Cho HS đọc truyện trong SGK “ Giữ luật lệ

chung”
Hướng dẫn học sinh cách đọc
GV: Nêu câu hỏi:
? Bác Hồ đã tôn trọng những quy định chung như
thế nào?
- Bỏ dép trước khi bước vào chùa
- Bác đi theo sự hướng dẫn của các vị sư.
- Bác đến mỗi gian thờ thấp hương.
- Bác chấp hành tín hiệu đèn GT
- Bác nói: “ Phải gương mẫu, chấp hành luật lệ GT”
GV: Sau khi HS trả lời, gv nhấn mạnh: Mặc dù là
chủ tịch nước, nhưng mọi cử chỉ của Bác đã thể
hiện sự tôn trọng luật lệ chung được đặt ra cho tất
cả mọi người.
I. Tìm hiểu truyện đọc :
b. HOẠT ĐỘNG 2 (13’) NỘI DUNG BÀI HỌC
GV: Hướng dẫn học sinh liên hệ thực tế.
HS: Tự nói về mình đã tôn trọng kỷ luật như thế
nào ở trong gia đình, nhà trường, xã hội ?
- ở gia đình : Ngủ dậy đúng giờ.
+ Đồ đạc để ngăn nắp, đúng nơi quy định.
+ Đi học và về nhà đúng giờ.
+ Hoàn thành công việc gia đình giao cho
- ở nhà trường :
+ Vào lớp đúng giờ, trật tự nghe giảng bài, làm đủ
bài tập, mặc đồng phục.
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
Trang
18

GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
+ Đi giày dép có quai hậu.
+ Không vứt rác, vẽ bậy lên bàn
- Ngoài xã hội : Thực hiện nếp sống văn minh,
không hút thuốc lá, giữ gìn TT chung, đoàn kết,
Bảo vệ môi trường- AT GT- Bảo vệ của công.
GV: Qua các việc làm cụ thể của các bạn đã thực
hiện tôn trọng kỷ luật , các em có nhận xét gì?
HS: Việc tôn trọng kỷ luật là tự mình thực hiện quy
định chung
? Phạm vi thực hiện thế nào?
- Thực hiện mọi lúc, mọi nơi.
? Theo em kỷ luật là gì?.
? Thế nào là tôn trọng kỉ luật?
HS: Trả lời và cho ghi
? Em hãy lấy ví dụ về hành vi không tự giác thực
hiện kỷ luật.
- Tham gia sinh hoạt Đội một cách bắt buộc.
- Thấy tín hiệu đèn đỏ dừng lại vì sợ moin người
chê trách.
Gv: Trái với tôn trọng lỉ luật là gì? Cho ví dụ.
HS: Thảo luận nhóm.
* Nội dung: Hãy nêu các biểu hiện tôn trọng kỉ luật
ở:
Nhóm 1: Nhà trường
Nhóm 2: Gia đình
Nhóm 3, 4: Nơi công cộng.
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau đó gv
chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv: Nêu lợi ích của việc tôn trọng kỉ luật?.

- Gia đình, nhà trường, xã hội sẽ có nề nếp, kỷ
cương
- Gia đình, nhà trường, xã hội ổn định và phát
triển
- Tính kỷ luật mang lại quyền lợi cho con người.
- Tính kỷ luật giúp chúng ta vui vẻ, thanh thản và
yên tâm học tập, lao động và vui chơi, giải trí
Gv: Kỉ luật có làm cho con người bị gò bó, mất tự
do không? Vì sao?.
Gv: Hãy kể những việc làm thiếu tôn trọng kỉ luật
và hậu quả của nó?.
Phân tích mở rộng nội dung khái niệm.
Gv: Phân tích những điểm khác nhau giữa Đạo
đức, kỉ luật và pháp luật. Mối quan hệ, sự cần thiết
của Đạo đức, kỉ luật và pháp luật
- Những quy đinh, nội quy của kỷ luật là do nhà
a) Khái niệm :
Tôn trọng kỉ luật là biết tự giác
chấp hành những quy định chung của
tập thể, của các tổ chức xã hội ở mọi
nơi, mọi lúc.
b) Biểu hiện:
Các biểu hiện tôn trọng kỉ luật là sự tự
giác, chấp hành phân công.
2. Ý nghĩa:
- Giúp cho gia đình, nhà trường xã hội
có kỉ cương, nề nếp, đem lại lợi ích cho
mọi người và giúp XH tiến bộ.
- Các hoạt động của tập thể, cộng đồng
được thực hiện nghiêm túc, thống nhất

và có hiệu quả.
- Thực hiện tốt nội quy trường, lớp,
thực hiện tốt luật ATGT
3. Cách rèn luyện:
- Tôn trọng kỷ luật: Là các quy định,
nội quy do GĐ, tập thể, XH đề ra
phải tự giác thực hiện. Nếu vi phạm thì
bị nhắc nhở, phê bình.
- Pháp luật: Là các quy tắc xử sự
chung do nhà nước đặt ra bắt
buộc phải thực hiện. Nếu vi phạm thì bị
Trang
19
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
trường, cơ quan và các tổ chức xã hội đề ra, còn
pháp luật là quy định chung do nhà nước đề ra.
GV Tổng kết : Trong cuộc sống, cá nhân và tập thể
có mối quan hệ gắn bó với nhau. Đó là sự bảo đảm
công việc, quyền lợi chung và riêng với nhau. Xã
hội càng phát triển càng đòi hỏi con người phải có
ý thức kỷ luật cao.
xử phạt.
c. HOẠT ĐỘNG 3 (5') LUYỆN TẬP
Gv: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
Bài tập b:
BT: Trong những câu thành ngữ sau, câu nào nói
về tôn trọng kỉ luật:
1. đất có lề, quê có thói.
2. Nước có vua, chùa có bụt.
3. Ăn có chừng, chơi có độ.

4. Ao có bờ, sông có bến.
5. Dột từ nóc dột xuống.
6. Nhập gia tuỳ tục.
7. Phép vua thua lệ làng.
8. Bề trên ăn ở chẳng kỉ cương
Cho nên kẻ dưới lập đường mây mưa.
III. Luyện tập.
Bài tập b
Không . Vì tôn trọng kỷ luật là chấp
hành những qui định chung trong mọi
tình huống đó chính là bước đầu sống
tuân theo pháp luật mà pháp luật là do
nhà nước đặt ra để quản lý xã hội tất cả
mọi người phải tuân theo nhằm làm
cho xã hội có trật tự, kỷ cương.
BT:Hành vi thể hiện tính kỷ luật: 2,6,7
4/ Củng cố: ( 2 phút)
Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
5/ Dặn dò: ( 3 phút)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK.
- Xem trước bài 6.
*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:



*************************************
Tiết thứ: 7
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 6: BIẾT ƠN

I/ Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: Giúp HS hiểu thế nào là biết ơn, cần biết ơn những ai, cách thể hiện lòng
biết ơn và ý nghĩa của nó.
2. Kĩ năng: HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về lòng biết
ơn.
Có ý thức tự nguyện làm những việc thể hiện sự biết ơn đối với cha mẹ, thầy giáo, cô
giáo, những người đã giúp đỡ mình
Trang
20
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
3. Thái độ: HS trân trọng ghi nhớ công ơn của người khác đối với mình. Có thái độ
không đồng tình, phê phán những hành vi vô ơn, bội nghĩa
II. Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm
III. Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Bài hát, cd,tn,dn theo chủ đề bài học.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
1.Thế nào là tôn trọng kỉ luật? Tôn trọng kỉ luật mang lại những lợi ích gì?.
2. Trong những hành vi sau, hành vi nào thể hiện tính kỉ luật?
a. Đi xe vượt đèn đỏ.
b. Đi học đúng giờ.
c. Nói chuyện riêng trong giờ học.
d. Đi xe đạp dàn hàng ba.
e. Mang đúng đồng phục khi đến trường.

g. Viết đơn xin phép nghĩ học khi bị ốm.
3. Bài mới.(33’)
a. Đặt vấn đề: (3 phút):
Các em hãy cho biết chủ đề của những ngày kỉ niệm sau ( gv chuẩn bị máy chiếu):
Ngày 10-3 ( al); ngày 8-3; ngày 27-7; ngày 20-10; ngày 20-11
Gv. Những ngày trên nhắc nhở chúng ta nhớ đến: Vua Hùng có công dựng nước; Nhớ công
lao những người đã hy sinh cho độc lập dân tộc; nhớ công lao thầy cô và công lao của bà,
của mẹ.
Đúng vậy, truyền thống của dân tộc ta là sống có tình, có nghĩa, thuỷ chung, trước sau
như một. trong các mối quan hệ, sự biết ơn là một trong những nét đẹp của truyền thống ấy.
b Triển khai bài: (30’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 7’ ) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV: Thầy giáo Phan đã giúp chị Hồng những
việc gì?.
Hs: - Rèn viết tay phải.
- thầy khuyên" Nét chữ là nết người".
Gv: Chị Hồng đã có những việc làm và ý
nghĩ gì đối với thầy?
Hs: - Ân hận vì làm trái lời thầy.
- Quyết tâm rèn viết tay phải.
- Luôn nhớ lời dạy của thầy.
- Sau 20 năm chị tìm được thầy và viết
thư thăm hỏi và mong có dịp được đến thăm
I.Tìm hiểu truyện đọc.
Trang
21
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
thầy.

Gv: Ý nghĩ và việc làm của chị Hồng nói lên
đức tính gì?.
- Chị Hồng biết ơn sự chăm sóc dạy dỗ của
thầy.Vì nhờ thầy mà Hồng có được cuộc
sống ngày hôm nay.
HĐ2: (15’) NỘI DUNG BÀI HỌC
Gv: Theo em biết ơn là gì?.
HS: Thảo luận nhóm. ( gv chia lớp thành
các nhóm nhỏ- theo bàn). Phát phiếu học tập
cho các em
GV:Chúng ta cần biết ơn những ai? Tổ tiên,
ông bà, người giúp đỡ chúng ta lúc khó khăn,
anh hùng liệt sĩ, ĐCSVN và Bác Hồ, các dân
tộc trên thế giới )
GV: Vì sao? (những người sinh thành, nuôi
dưỡng ta, mang đến điều tốt lành cho ta, có
công BVTQ đem lại ĐL-TD. V/c và TT để
XD và BV đất nước)
Các nhóm trình bày, nhận xét, bổ sung, sau
đó gv chốt lại ( gv chuẩn bị ở bảng phụ).
Gv:Biết ơn là gì?
Gv: Trái với biết ơn là gì?
Gv: Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra
đối với những người vô ơn, bội nghĩa?.
Gv: Hãy kể những việc làm của em thể hiện
sự biết ơn? ( ông bà, cha mẹ, Thầy cô giáo,
những người đã giúp đỡ mình, các anh hùng
liệt sỹ )
GV: Từ xưa, cha ông ta đã luôn đề cao lòng
biết ơn. Lòng biết ơn tạo nên lối sống nhân

hậu, thuỷ chung của dân tộc và tạo nên sức
mạnh cho các thế hệ nối tiếp nhau chiến đấu
xây dựng đát nước.
Lòng biết ơn là biểu hiện tình người , nét
đẹp, phẩm chất đạo đức con người.
Gv: Vì sao phải biết ơn?.
? Tìm ca dao ,tục ngữ nói về biết ơn
- Ăn giấy bỏ bìa
- Ăn tám lạng, trả nữa cân
- Lên non mới biết non cao
Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy.
- Một lòng thờ mẹ kính cha
cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
II. Nội dung bài học
1. Thế nào là biết ơn?
Biết ơn là: sự bày tỏ thái độ trân trọng,
tình cảm và những việc làm đền ơn đáp nghĩa
đối với những người đã giúp đỡ mình, những
người có công với dân tộc, đất nước.
2. Ý nghĩa của sự biết ơn:
- Biết ơn là một trong những nét đẹp truyền
thống của dân tộc ta.
- Tạo nên mối quan hệ tốt đẹp, lành mạnh
giữa con người với con người.
- Lòng biết ơn làm đẹp nhân cách con người
3. Cách rèn luyện:
- Trân trọng, luôn ghi nhớ công ơn của người
khác đối với mình.
- Làm những việc thể hiện sự biết ơn như:
Thăm hỏi, chăm sóc, giúp đỡ, tặng quà, tham

Trang
22
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
? Phải rèn luyện lòng biết ơn như thế nào?
? Lấy ví dụ thực tế những việc làm biết ơn
GV: Lưu ý phân biệt biết ơn với ban ơn (việc
làm biết ơn của các em phải xuất phát từ sự
tự giác.
gia quyên góp, ủng hộ
- Phê phán sự vô ơn, bội nghĩa diễn ra trong
cuộc sống hằng ngày.
HĐ3: (10’) LUYỆN TẬP
BT: Trong những câu ca dao tục ngữ sau
câu nào nói về lòng biết ơn?.
1. Ăn cháo đá bát
2. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
3. Công cha như núi Thái sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguờn chảy ra.
4. Uống nước nhớ nguồn
5. Mẹ già ở tấm lều tranh
Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
6. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn
Xấu người đẹp nết còn hơn đẹp người
7 Qua cầu rút ván.
Gv: Hãy hát một bài hát thể hiện lòng biết
ơn?
( nếu còn thời gian gv đọc truyện " Có 1 HS
như thế" ( sbt/19) cho cả lớp nghe)
III. Luyện tập
V. Cũng cố: ( 3 phút)

Yêu cầu HS khái quát nội dung toàn bài.
Gv: Theo em cần làm gì để tỏ lòng biết ơn?
VI. Dặn dò: ( 3 phút)
- Học bài, làm bài tập b, c SGK/19.
- Xem trước bài 7. sư tầm tranh ảnh về cảnh đẹp thiên nhiên.
*Phần bổ sung, rút kinh nghiệm:



***************************************
Trang
23
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
Tiết thứ: 8
Ngày soạn:
Lớp dạy:
BÀI 7: YÊU THIÊN NHIÊN SỐNG HOÀ HỢP VỚI THIÊN NHIÊN
I . Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
-Giúp HS hiểu thiên nhiên bao gồm những yếu tố gì.
- Giải thích vì sao phải yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên
- Nêu được một số việc làm thể hiện tình yêu thiên nhiên, bảo vệ thiên nhiên.
2. Kĩ năng:
- HS biết yêu thiên nhiên, sống hoà hợp với thiên nhiên .
- Kịp thời ngăn chặn những hành vi cố ý phá hoại môi trường, xâm hại đến cảnh đẹp
của thiên nhiên.
- Biết tham gia các hoạt động bảo vệ thiên nhiên do nhà trường và địa phương tổ chức.
3. Thái độ:
- HS biết giữ gìn và bảo vệ môi trường, thiên nhiên, có nhu cầu sống gần gũi, hoà hợp
với thiên nhiên.

- Yêu thiên nhiên, phê phán những hành vi pha hại thiên nhiên.
II . Phương pháp:
- Kích thích tư duy
- Giải quyết vấn đề.
- Tổ chức trò chơi
- Thảo luận nhóm
III . Chuẩn bị của GV và HS.
1. Giáo viên: SGK, SGV, SBT GDCD 6. Tranh ảnh, máy chiếu
2. Học sinh: Sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
IV . Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định: ( 1 phút).
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút).
Thế nào là biết ơn? Vì sao phải biết ơn? Chúng ta cần biết ơn những ai?.
3. Bài mới: (34’)
a. Đặt vấn đề: (2’):
GV cho hs quan sát tranh, băng hình về cảnh đẹp thiên nhiên tươi đẹp của đất nước,
của địa phương sau đó GV yêu cầu HS nêu cảm nghĩ của mình.
b. Triển khai bài: (32’)
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức
HĐ 1: ( 10 phút) TÌM HIỂU TRUYỆN ĐỌC
GV: Gọi HS đọc truyện sgk.
GV nêu câu hỏi:
? Ngày chủ nhật “tôi” được đi đâu? Tâm
trạng như thế nào.
? Em thấy cảnh thiên nhiên trên con đường
I.Truyện đọc “ Một ngày chủ nhật bổ ích.”

- “Tôi”tham quan Tam Đảo với tâm trạng
háo hức, phấn khởi.
- Những ngọn đồi xanh mướt. Núi Tam Đảo

Trang
24
GIÁO ÁN GDCD 6 NĂM 2013 - 2014
đến Tam Đảo và tại Tam Đảo được tác giả tả
như thế nào.
? “Tôi và các bạn cảm thấy như thế nào
trước thiên nhiên.
? Theo em thiên nhiên cần thiết và có tác
dụng như thế nào tới cuộc sống của con
người.
? Để bảo vệ thiên nhiên chúng ta cần làm gì.
- Qua truyện đọc chúng ta thấy nhân vật
“tôi” và các bạn rất yêu thiên nhiên, hiểu
được tầm quan trọng của thiên nhiên đối với
đời sống con người.
hùng vĩ, mờ trong sương, cây xanh ngày càng
nhiều, mây trắng. Quang cảnh thiên nhiên
đẹp hùng vĩ, thơ mộng.
- Các bạn cảm thấy ngơ ngác, ngây ngất
trước cảnh đẹp thiên nhiên.
- Thiên nhiên làm cho tâm hồn sảng khoái
sau mỗi ngày làm việc mệt mỏi.
Thiên nhiên làm đẹp cho môi trường, giúp
không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống con
người.
- Chúng ta phải biết chăm sóc, bảo vệ và
hiểu được vẻ đẹp, tác dụng của thiên nhiên
với chính mình và cuộc sống cộng đồng.
HĐ2: (17) NỘI DUNG BÀI HỌC
? Em hiểu thiên nhiên gồm những gì.

Gv: Thiên nhiên là gì?
Gv: Hãy kể một số danh lam thắng cảnh của
đất nước mà em biết?
Gv: Thế nào là yêu thiên nhiên sống hoà hợp
với thiên nhiên?
GV: Để hiểu thiên nhiên có vai trò như thế
nào chúng ta sang phần 2
Thảo luận nhóm. (3 phút)
1.Thiên nhiên cần thiết cho cuộc sống của
con người như thế nào? Cho ví dụ?
+ Thiên nhiên rất cần thiết cho cuộc sống của
con người, thiên nhiên cung cấpcho con
người những thứ cần thiết của cuộc sống
như : thức ăn, nước uống, không khí để thở,
đáp ứng nhu cầu tinh thần của con người
.+ Nó là yếu tố quan trọng để phát triển kinh
tế.
+ Đáp ứng nhu cầu thẩm mĩ của nhân dân.
II. Nội dung bài học
1. Thiên nhiên là gì?
Thiên nhiên bao gồm: Không khí, bầu trời,
sông suối, rừng cây, đồi núi, động thực vật,
khoáng sản
* Yêu thiên nhiên sống hoà hợp với thiên
nhiên là sự gắn bó, rung động trước cảnh đẹp
của thiên nhiên; Yêu quý, giữ gìn và bảo vệ
thiên nhiên.
2. Vai trò của thiên nhiên:
- Thiên nhiên giúp tâm hồn sảng khoái, làm
bầu không khí trong lành, bảo vệ cuộc sống

con người, gắn bó và rất cần thiết đối với đời
sống con người. Là tài sản chung vô giá của
dân tộc và nhân loại .
- Thiên nhiên bị tàn phá sẽ ảnh hưởng đến
chất lượng cuộc sống và tồn tại của con
người
Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×