Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

(SKKN HAY NHẤT) một số kinh nghiệm trong việc hệ thống hoá các bài toán hoán vị gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (420.23 KB, 53 trang )

Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
Họ và tên: Nguyễn Gia Thạch
Tổ chuyên môn : Hoá -Sinh
Chức vụ: Giáo viên-NTCM
Đơn vị công tác: Trờng THPT Thạch Thành 3

đề tài : Mét sè kinh nghiƯm trong viƯc hƯ
thèng ho¸ c¸c bài toán hoán vị gen

Phần I Đặt vấn đề
I. LI DO CHON Đề tài
Thực tế giảng dạy môn sinh học ở trờng THPT bản thân tôi nhận thấy
phần kiến thức về hoán vị gen là một trong các nội dung hay nhng
khó, học sinh thậm chí là một số đồng nghiệp vẫn còn lúng túng trong
việc tiếp cận nhận dạng, phân loại và giải quyết các bài toán hoán vị
gen, hơn nữa dạng bài tập hoán vị gen thờng xuyên có trong các đề
thi đại học, đề thi học sinh giỏi . Việc phân loại , giải nhanh các bài

GV: Ngun Gia Th¹ch

1

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
toán hoán vị gen có ý nghĩa trong việc nâng cao thành tích học tập
và phát triển t duy cho học sinh.
Thời gian gần đây một số đồng nghiệp, đà nghiên cứu về vấn đề


này, và chia sẻ kinh nghiệm trong các diễn đàn chuyên môn nh các
đồng chí Nhung ( THPT Nh Thanh), đ/c Hải( THPT Hàm Rồng) Các
SKKN của các đồng chí này đều có những nét độc đáo trong cách
tiếp cận các bài toán về hoán vị gen, bản thân tôi khi đọc các đề tài
đó đà học hỏi đợc nhiều điều. Tuy nhiên theo tôi các SKKN đó chỉ
đề xuất cách tiếp cận ở một số khía cạnh, cha có tính tổng quát. Đề
tài về hoán vị gen tuy là một vấn đề khó tuy nhiên trong phạm vi chơng trình THPT đây không phải là vấn đề quá rộng. Theo tôi cần
xây dựng và có thể xây dựng cách tiếp cận, giải quyết các bài toán
về hoán vị gen một các có hệ thống hơn để thuận tiện cho việc ôn
luyện cho học sinh và chia sẻ với đồng nghiệp
Vì vy tôi mạnh dạn giới thiêu đề tài “ Mét sè kinh nghiƯm trong viƯc
hƯ thèng ho¸ c¸c bài toán hoán vị gen

GV: Nguyễn Gia Thạch

2

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
II CƠ Sở KHOA HọC
-Trong quá trình giảm phân to giao t ti kỳ trước của giảm ph©n I cã
hiện tượng tiếp hợp hai NST kÐp của cặp tương đồng, cã thể xảy ra hiện
tượng trao đổi đoạn tương ứng giữa hai cr«matÝt khác ngun gây nên
hin tng hoán v gen
-Tn số hoán v gen (f) th hin lc liên kt gia các gen trên NST
- Các gen trên NST có xu hớng kt vi nhau la chu yếu. Nên tần số hoán
vị không vợt quá 50% ( f 50% )

-Tn s ho¸n vị gen thể hiện khoảng c¸ch tương đối giữa các gen trên NST:
các gen nm cng xa nhau thì tần số ho¸n vị gen càng lớn và ngược lại
c¸c gen nm gn nhau thì tn s hoán v gen cng nh.

Phần II GiảI quyết vấn đề
GV: Nguyễn Gia Thạch

3

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3

A.Tổng quát về các dạng hoán vị gen trong chơng trình sinh
học phổ thông
* DạngI:
Hai cặp gen trên một cặp NST
+ Bài toán liên quan đến phép lai phân tích(Fa)
+ Bài toán liên quan đến phép tạp giao (F2)
- Hoán vị hai bên, kiểu gen giống nhau( Cùng dị hợp đều,
hoặc cùng dị hợp chéo.
- Hoán vị một bên( Bên liên kết hoàn toàn phải dị hợp đều)
- Hoán vị hai bên kiểu gen khác nhau( Một bên dị hợp đều
một bên dị hợp chéo).
- Hoán vị gen đồng thời trội không hoàn toàn.
- Hoán vị gen trên NST giới tính ( gen lặn trên NST X)

GV: Nguyễn Gia Thạch


4

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- Trờng hợp đặc biệt: hoán vị một bên, cả hai bên cùng dị hợp
chéo f=40% cho tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 tơng tự liên kết gen
hoàn toàn.
- Trờng hợp bài ra cho tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trội, một tính
lặn.
*Dạng II:
Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 3 cặp tính trạng.
+ Bài toán liên quan đến phép lai phân tích(Fa)
+ Bài toán liên quan đến phép tạp giao (F2)
*Dạng III:
Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 2 tÝnh tr¹ng ( tÝnh
tr¹ng thø nhÊt di trun theo quy luật tơng tác gen, tính trạng
còn lại là tính trạng đơn gen , cặp NST quy định tính trạng
này liên kết với một trong hai cặp của kiểu tơng tác ở tính
trạng thứ nhất.
*Dạng IV.

GV: Nguyễn Gia Thạch

5

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
Trờng hợp có nhiều hơn ba cặp gen trong đó có hai cặp gen
cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể liên kết không hoàn
toàn.
* Dạng V : Ba cặp gen trên một cặp NST
+ Trao đổi chéo đơn (Tại hai chỗ không cùng lúc)
+ Trao đổi chéo kép (Tại hai chỗ cùng lúc và không cùng lúc)

GV: Nguyễn Gia Thạch

6

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3

B. cách nhận dạng, tính tần số hoán vị gen, tỉ lệ kiểu
hình
I. DạngI:Hai cặp gen trên một cặp NST

1. Tính tần số hoán vị gen thông qua lai phân tích
* Nhận dạng: Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình chia thành 2 nhóm: 2
loại kiểu hình có tỉ lệ lớn và bằng nhau, hai loại kiểu hình có tỉ lệ
nhỏ và bằng nhau.
+Tần số hoán vị= tổng số( tổng tỉ lệ ) các kiểu hình có tỉ lệ

nhỏ
Tổng số đời lai phân tích
+kiểu hình bố mẹ (P):
- Nếu nhóm có tỉ lệ kiểu hình nhỏ khác P thì cơ thể dị hợp ở P là

dị hợp đều(

)

- Nếu nhóm có tỉ lệ kiểu hình nhỏ giống P thì cơ thể dị hợp ở P là

dị hợp chéo (

)

GV: Nguyễn Gia Thạch

7

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
2. Tính tần số hoán vị qua phép tạp giao (F2)
a. Hoán vị hai bên, kiểu gen giống nhau( Cùng dị hợp đều, hoặc
cùng dị hợp chéo)
* Nhận dạng: Nếu bài toán cho từ P-> F1 -> F2 thì kiểu gen cơ thể dị
hợp chọn làm bố mẹ phải giống nhau, hoặc bài toán cho lai các cây có
kiểu hình trội với nhau đời con thu đợc 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác

9:3:3:1( Nếu tách xét riêng từng tính trạng thì tỉ lệ phân li đều là
3:1). Ngoài ra đề bài còn cho thêm các dữ kiện:
- Mọi diễn biến NST cđa tÕ bµo sinh tinh vµ tÕ bµo trøng lµ nh nhau
trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh noÃn và tế bào sinh hạt phấn là nh
nhau trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinhgiao tử
cái là nh nhau trong giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả bố và mĐ ®Ịu sinh ra giao tư ab víi tØ lƯ b»ng nhau (m%)

GV: Ngun Gia Th¹ch

8

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiÕu gen



tØ lÖ b»ng m ab x m ab.
- Ta có m= căn bậc hai của k.
* Nếu m>25% thì kiểu gen bố mẹ là dị hợp đều và tần
số hoán vị gen f = 100%- 2m
* Nếu m<25% thì kiểu gen bố mẹ là dị hợp chéo và tần

số hoán vị gen f = 2m
* Tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con.( Tôi thống nhất với cách tiếp cận,
khai thác của các đề tài trớc đó đặc biệt là đề tài của đ/c Nhung
(thpt Nh Thanh)
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội: 50% + k
- Tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- TØ lƯ c¬ thĨ mang 2 tÝnh trạng lặn : k
* Bài tập áp dụng.

GV: Nguyễn Gia Th¹ch

9

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- Cho hai giông lúa thuần chủng thân cao hạt dài và thân thấp hạt tròn
lai với nhau F1 thu đợc đồng loạt cây thân cao hạt tròn. Tiếp tục cho
F1 lai với nhau thu đợc F2 phân li theo tỉ lệ:
54% cây cao hạt tròn
21% cây cao hạt dài
21% cây thấp hạt tròn
4% cây thấp hạt dài
Biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST ở tế
bào sinh noÃn và sinh hạt phấn là nh nhau trong giảm phân.
a.biện luận và viết sơ đồ lai từ P->F2
b.Nếu tỉ lệ cây thấp hạt dài thu đợc là 1% . Xác định tần số hoán vị
gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.

Tóm tắt cách giải.
a. - Đây là dạng hoán vị gen 2 bên, kiểu gen giống nhau.
- m = 20% < 25% ->F1 dị hợp chéo.
- F= 40%

GV: Ngun Gia Th¹ch

10

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- Sơ đồ lai viÕt dùa vµo kiĨu gen cđa F1, P vµ tần số hoán vị
f.
b. thân thấp hạt dài là các tính trạng lặn tỉ lệ 1%
- k= 1% = m ab x m ab
- m= 10% < 25% -> F1 dị hợp chéo
- f= 20%
-

Thân cao hạt tròn = 50% +1% =51%
Thân cao hạt dài = 25%-1%= 24%
Thân thấp hạt tròn = 25%-1%= 24%

Bài toán 2 Cho nhng cõy õu F1 có cùng kiểu gen với kiểu hình hoa tím, hạt phấn dài
tự thụ phấn. F2 thu được tỉ lệ phân tính kiểu hình:
50,16% hoa tím, hạt phấn dài : 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn : 24,84% hoa đỏ, hạt phấn
dài : 0,16% hoa đỏ, hạt phấn tròn

Biện luận và viết sơ đồ lai từ F1 đến F2 ( cho biết mỗi gen quy định một tính trạng )
Tãm tắt cách giải.
* Nhận dạng: T l phõn tớnh kiu hình ở F2: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16%  9 : 3:
3:1 Đây là kết quả của hiện tượng di truyền hốn vị gen.

GV: Ngun Gia Th¹ch

11

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
* Cách tính tần số hoán vi gen : F2 hoa o, hat phấn tròn (

) = 0,16% = 4% ab

x 4% ab -> Hoán vị gen xảy ra cả hai bên bố mẹ F1 đem lai
AB = ab = 4%  25% -> F1 dị hợp chéo

v

tn s HVG( f) = 2 x 4% = 8%
* Lập sơ đồ lai : dùa vào kiểu gen của P, F1, tần số hoán vị gen thu đợc
kết quả phù hợp với tỉ lệ đề bµi.

F2

50,16% hoa tím, hạt phấn dài ; 24,84% hoa tím, hạt phấn tròn

24,84% hoa đỏ, hạt phấn dài ; 0,16% hoa o, hat phõn tron

bHoán vị một bên( bên liên kết hoàn toàn phải dị hợp đều)
* Nhận dạng: Bài toán cho lai các cây có kiểu hình trội với nhau đời
con thu đợc 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1( Nếu tách xét riêng
từng tính trạng thì tỉ lệ phân li đều là 3:1). Ngoài ra đề bài còn cho
thêm các dữ kiện:
- Cấu trúc NST của tế bào sinh tinh hoặc tế bào trứng không thay đổi
trong giảm phân

GV: Nguyễn Gia Thạch

12

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- Cấu trúc NST của tế bào sinh noÃn hoặc tế bào sinh hạt phấn không
thay đổi trong giảm phân.
- Cấu trúc NST của tế bào sinh giao tử đực hoặc tế bào sinhgiao tử cái
không thay đổi trong giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) chỉ xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ.
- Trờng hợp đề bài không cho các dữ kiện trên nhng ở một số loài qua
nghiên cứu xác định đợc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới, ví dụ ruồi
giấm chỉ xảy ra hoán vị ở giới cáI, tằm dâu chỉ xảy ra hoán vị ở giới
đực vì vậy khi đề bài cho ở các loài này phảI khai thác theo hớng
hoán vị gen một bên mới cho kết quả đúng.
* Cách tính tần số hoán vị gen:

- Cả hai bên đều sinh ra giao tử ab, bên liên kết hoàn toàn cho giao tử
ab với tỉ lệ 50%, bên hoán vị cho giao tử ab với tỉ lệ m%
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiếu gen



tỉ lÖ b»ng m ab x 50%.
- Ta cã m= 2k.

GV: Ngun Gia Th¹ch

13

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
* Nếu m>25% thì kiểu gen cơ thể có hoán vị là dị hợp
đều và tần số hoán vị gen f = 100%- 2m
* Nếu m<25% thì kiểu gen cơ thể có hoán vị là dị hợp
chéo và tần số hoán vị gen f = 2m
* Tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng tréi: 50% + k
- TØ lƯ c¬ thĨ mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k
* Bài tập áp dông
Khi cho giao phối giữa hai nòi ruồi giấm thuần chủng : Thân xám cánh dài với thân đen
cánh ngắn, F1 thu được toàn thân xám cánh dài , cho F1 tạp giao thu được F2 có tỉ lệ phân
li như sau:

70% Xám, dài
20% Đen, ngắn
5% Xám, ngắn
5% Đen, dài
Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2 ( sự hoán vị chỉ xảy ra ở ruồi cái )

GV: Ngun Gia Th¹ch

14

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
Tóm tắt cách giải
*Nhận dạng: Đây là dạng hoán vị gen xảy ra ở một bên( ruồi cái)
* Cách tính tần số hoán vÞ gen
F1 Đen, Ngắn (

) = 20% = 40% ab x 50% ab

 Giao tử AB = ab = 40% >25% -> ruồi cái F1 dị hợp đều
(

) xy ra hốn vị gen với tần số f = 20%

* S¬ đồ lai tơng ứng với dạng hoán vị một bên với tần số 20% cho kết
quả phù hợp với tỉ lệ đề bài:
F2


70% Xam, dai

= 50% +20% =50% +k

20% en, ngắn = 20%

=k

5% Xám, ngắn = 25% -20%

= 25% -k

5% en, dai

= 25% -k

= 25% -20%

c.Hoán vị hai bên kiểu gen khác nhau( Một bên dị hợp đều một bên dị
hợp chéo).
Nhận dạng: Nếu lai các kiểu hình trội với nhau đời con thu đợc 4 loại
kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1( Nếu tách xét riêng từng tính trạng

GV: Ngun Gia Th¹ch

15

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
thì tỉ lệ phân li đều là 3:1). Ngoài ra đề bài còn cho thêm các dữ
kiện:
- Các cơ thể đem lai có kiểu hình trội về hai cặp tính trạng đem lai
nhng cã kiĨu gen kh¸c nhau
- Mäi diƠn biÕn NST cđa tÕ bµo sinh tinh vµ tÕ bµo trøng lµ nh nhau
trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh noÃn và tế bào sinh hạt phấn là nh
nhau trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinhgiao tử
cái là nh nhau trong giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả bố và mẹ ®Ịu sinh ra giao tư ab víi tØ lƯ kh¸c nhau (m%)
- Mét bªn cho tØ lƯ giao tư ab là m%
- Bên còn lại cho tỉ lệ giao tử ab là n% (n% = 50%-m%)

GV: Nguyễn Gia Thạch

16

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiÕu gen




tØ lÖ b»ng m ab x n ab.
- Ta cã m x n =k.
m + n =50%
- Vai trß của m, n là nh nhau, dựa vào phơng trình trên xác định đợc
f=2n (hoặc f=2m)
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tÝnh tr¹ng tréi: 50% + k
- TØ lƯ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k
Bài tập áp dụng.
- Cho các cây lúa thân cao hạt tròn có kiểu gen khác nhau lai với nhau
thu đợc đời con gồm 1500 cây trong đó có 60 cây thân thấp hạt dài.
Biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST ở tế
bào sinh noÃn và sinh hạt phấn là nh nhau trong giảm phân.
a. Xác định tần số hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.
Tóm tắt các giải.

GV: Ngun Gia Th¹ch

17

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
* Nhận dạng Đây là dạng hoán vị gen 2 bên, kiểu gen khác nhau.
- m +n =50%.
- m xn =4%

- Giải hệ phơng trình trên đợc nghiệm m=40%, n=10%
( hoặc m= 10%, n =40%)
- f= 20%
- Thân cao hạt tròn = 50% + 4% =54%
Thân cao hạt dài = 25%- 4%= 21%
Thân thấp hạt tròn = 25%-4%= 21%
d. Hoán vị gen đồng thời trội không hoàn toàn.
* Nhận dạng: Tách xét từng cặp tính trạng rút ra quy luật di truyền.
* Cách tính tần số hoán vị tơng tự với trờng hợp trội hoàn toàn.
* Bài tập áp dụng
Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây hạt trơn, hoa trắng và cây hạt
nhăn hoa đỏ thu đợc F1 toàn cây hạt trơn hoa màu hồng ( Tính trạng
hoa đỏ là trội so với tính trạng hoa trắng). Cho các cây F1 giao phấn
với nhau thu đợc F2 có kiểu hình phân li nh sau:

GV: Ngun Gia Th¹ch

18

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- 840 Cây hạt trơn, hoa màu hồng
- 480 Cây hạt trơn, hoa màu trắng
- 320 Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ
- 180 Cây hạt trơn, hoa màu đỏ
- 160 Cây hạt nhăn, hoa màu hồng
- 20 Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.

a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2
b. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu đợc của phép lai sẽ nh thế
nào. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Tóm tắt cách giải
- Xét tỉ lệ : hạt trơn : hạt nhăn =1500 : 500 =3:1. Đây là tỉ lệ của
quy luật phân li.
Quy ớc A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn.
- Xét tỉ lệ :Hoa đỏ: hoa hồng :hoa trắng= 1:2:1 . Đây là quy luật trội
không hoàn toàn.
Quy ớc: BB hoa đỏ, Bb hoa hång, bb hoa tr¾ng.
- TØ lƯ chung cho cả hai tình trạng.

GV: Nguyễn Gia Thạch

19

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
42%:24% : 16% : 9% : 8% : 1%
tỉ lệ này khác tỉ lệ cơ bản là: (1:2:1)(3:1)= 3:6:3:1:2:1.
Kết luận: có hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử.
- Cây hạt nhăn hoa trắng có kiểu gen:

chiếm tỉ lệ1%= 10%ab

x 10% ab
- ab = 10% <25% -> dị hợp chéo và tần số hoán vị gen f = 20%

- Sơ đồ lai.
P: Hạt trơn, hoa trắng x

F1 :

Hạt nhăn hoa đỏ

(100% hạt trơn màu hồng)

F1x F1:
X
F2 : - 42% Cây hạt trơn, hoa màu hồng.
- 24% Cây hạt trơn, hoa màu trắng.
- 16% Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ.
- 9% Cây hạt trơn, hoa màu đỏ.

GV: Nguyễn Gia Thạch

20

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- 8% Cây hạt nhăn, hoa màu hồng.
- 1% Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
-Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ đề bài.
b. Phép lai phân tích có kết quả:
- 40% hạt trơn hoa trắng

- 40% hạt trơn hoa hồng
- 10% hạt trơn hoa hồng
- 40% hạt nhăn hoa trắng
e.Hoán vị gen trên NST giới tính ( gen lặn trên NST X)
*Nhận dạng: tách xét từng tính trạng, tính trạng phân bố không đều ở
hai giới, lai thuận nghịch cho kết quả khác nhau.
* Cách tính tần số hoán vị gen căn cứ vào các bài toán cụ thể, về
nguyên tắc thì tơng tự trên NST thờng nhng thờng dựa vào tỉ lệ cơ
thể đực mang cả hai tính trạng lặn.
* Bài tập áp dụng
Bài toán1.

ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt lựu,

liên kết với gen b quy định cánh xẻ. Các tính trạng tơng phản là mắt

GV: Nguyễn Gia Thạch

21

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
đỏ và cánh bình thờng. Kết quả một phép lai P cho những số liệu nh
sau:
* Ruồi đực F1
- 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng
- 42,5% mắt đỏ cánh xẻ


- 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ
- 42,5% mắt hạt lựu cánh

bình thờng.
* Ruồi cái F1
- 50%mắt đỏ cánh bình thờng
- 50% mắt đỏ cánh xẻ
Biện luận và lập sơ đồ lai nói trên.
Tóm tắt cách giải
-Mắt lựu chỉ có ở ruồi đực chứng tá gen a n»m trªn NST giíi tÝnh X.
Gen a liên kết với gen b chứng tỏ cả hai gen cùng liên kết với NST X.
+ Ruồi đực F1 có tỉ lệ
- 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng
- 42,5% mắt đỏ cánh xẻ

- 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ
- 42,5% mắt hạt lựu cánh

bình thờng.

GV: Nguyễn Gia Thạch

22

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3

Đây là tỉ lệ của quy luật hoán vị gen f= 7,5% +7,5% = 15%.
- Ruồi đực F1 có 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng kiểu gen phải là XAB
Y, nhận XAB từ ruồi cái P, nhận Y từ ruồi đực P
- Ruồi đực F1 có 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ kiểu gen phải là X ab Y,
nhận Xab từ ruồi cái P, nhËn Y tõ ri ®ùc P.
- Hai giao tư XAB và Xab có tỉ lệ nhỏ chứng tỏ đợc tạo ra từ hoán vị gen.
Nên ruồi cái P phải cã kiĨu gen XAbXaB .
- Ri c¸i F1 cã kiĨu hình mắt đỏ cánh bình thờng phải có kiểu
gen: Xab XaB, Ruồi cái F1 còn có kiểu hình mắt đỏ cánh xẻ phải có kiểu
gen XAb X-b -> XAb Xab
- Đực của P phải có kiểu gen XabY.
Sơ đồ lai
XAbXaB

x

XabY ( Tần số hoán vị f= 15%).

( Kết quả thu đợc phù hợp với tỉ lệ đề bài).
Bài toán 2: ở ruồi giấm gen A quy định cánh bình thờng, gen a quy
định cánh xẻ . Gen B quy định mắt, đỏ gen b quy định mắt trắng
liên kết với nhau trên NST giới tính X.

GV: Nguyễn Gia Thạch

23

LUAN VAN CHAT LUONG download : add



Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
1. Lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình
cánh xẻ mắt trắng. Trình bày phơng pháp xác định tần số hoán vị
gen.
2. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen trên với ruồi đực có kiểu hình
cánh bình thờng mắt đỏ. Trình bày phơng pháp xác định tần số
hoán vị gen. So với trờng hợp trên phơng pháp này khác ở điểm nào? tại
sao có những sai khác đó?
Tóm tắt cách giải:
1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu
hình cánh xẻ mắt trắng.

P:

XAB XAB

x

Xab Y

Đ
ực

Xab

Y

XABXab


XABY

Cái
XAB

GV: Ngun Gia Th¹ch

24

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
Mắt đỏ, cánh bình th-

Xab

XAb

ờng

Mắt đỏ, cánh bình thờng

XabXab

XabY

Mắt trắng, cánh xẻ


Mắt trắng, cánh xẻ

XAbXab

XAbY

Mắt trắng, cánh bình Mắt trắng, cánh bình th-

XaB

thờng

ờng

XaBXab

XaBY

Mắt đỏ, cánh xẻ

Mắt đỏ, cánh xẻ.

* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen:
-Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ phần trăm các ruồi đực và cái có
kiểu hình khác P.
+ Cách 1: Dựa vào ruồi cái F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh xẻ.
( So với tất cả các con cái)
+ Cách 2: Dựa vào ruồi đực F1


GV: Nguyễn Gia Th¹ch

25

LUAN VAN CHAT LUONG download : add


×