Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Một số kinh nghiệm trong việc hệ thống hoá các bài toán hoán vị gen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.52 KB, 36 trang )

Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
Họ và tên: Nguyễn Gia Thạch
Tổ chuyên môn : Hoá -Sinh
Chức vụ: Giáo viên-NTCM
Đơn vị công tác: Trờng THPT Thạch Thành 3

đề tài : Một số kinh nghiệm trong việc hệ
thống hoá các bài toán hoán vị gen

Phần I Đặt vấn đề
I. LI DO CHON
Đề tài
Thực tế giảng dạy môn sinh học ở trờng THPT bản thân tôi nhận thấy phần kiến thức về
hoán vị gen là một trong các nội dung hay nhng khó, học sinh thậm chí là một số đồng
nghiệp vẫn còn lúng túng trong việc tiếp cận nhận dạng, phân loại và giải quyết các bài
toán hoán vị gen, hơn nữa dạng bài tập hoán vị gen thờng xuyên có trong các đề thi đại
học, đề thi học sinh giỏi . Việc phân loại , giải nhanh các bài toán hoán vị gen có ý nghĩa
trong việc nâng cao thành tích học tập và phát triển t duy cho học sinh.
Thời gian gần đây một số đồng nghiệp, đã nghiên cứu về vấn đề này, và chia sẻ kinh
nghiệm trong các diễn đàn chuyên môn nh các đồng chí Nhung ( THPT Nh Thanh), đ/c
Hải( THPT Hàm Rồng) Các SKKN của các đồng chí này đều có những nét độc đáo

GV: Nguyễn Gia Thạch

1


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
trong cách tiếp cận các bài toán về hoán vị gen, bản thân tôi khi đọc các đề tài đó đã học


hỏi đợc nhiều điều. Tuy nhiên theo tôi các SKKN đó chỉ đề xuất cách tiếp cận ở một số
khía cạnh, cha có tính tổng quát. Đề tài về hoán vị gen tuy là một vấn đề khó tuy nhiên
trong phạm vi chơng trình THPT đây không phải là vấn đề quá rộng. Theo tôi cần xây
dựng và có thể xây dựng cách tiếp cận, giải quyết các bài toán về hoán vị gen một các có
hệ thống hơn để thuận tiện cho việc ôn luyện cho học sinh và chia sẻ với đồng nghiệp
Vì vy tôi mạnh dạn giới thiêu đề tài Một số kinh nghiệm trong việc hệ thống hoá các
bài toán hoán vị gen
II CƠ Sở KHOA HọC
-Trong quá trình giảm phân to giao t ti k trc ca gim phân I có hin tng tip
hp hai NST kép ca cp tng ng, có th xy ra hin tng trao i on tng ng
gia hai crômatít khác ngun gây nên hin tng hoán v gen
-Tn số hoán v gen (f) th hin lc liên kt gia các gen trên NST
- Các gen trên NST có xu hớng kt vi nhau la chu yếu. Nên tần số hoán vị không vợt quá
50% ( f 50% )
-Tn s hoán v gen th hin khong cách tng i gia các gen trên NST: các gen nm
cng xa nhau thì tn s hoán v gen cng ln v ngc li các gen nm gn nhau thì tn
s hoán v gen cng nh.

GV: Nguyễn Gia Thạch

2


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3

Phần II GiảI quyết vấn đề

A.Tổng quát về các dạng hoán vị gen trong chơng trình sinh
học phổ thông

* DạngI:
Hai cặp gen trên một cặp NST
+ Bài toán liên quan đến phép lai phân tích(Fa)
+ Bài toán liên quan đến phép tạp giao (F2)
- Hoán vị hai bên, kiểu gen giống nhau( Cùng dị hợp đều, hoặc cùng dị hợp
chéo.
- Hoán vị một bên( Bên liên kết hoàn toàn phải dị hợp đều)
- Hoán vị hai bên kiểu gen khác nhau( Một bên dị hợp đều một bên dị hợp
chéo).
- Hoán vị gen đồng thời trội không hoàn toàn.
- Hoán vị gen trên NST giới tính ( gen lặn trên NST X)
- Trờng hợp đặc biệt: hoán vị một bên, cả hai bên cùng dị hợp chéo f=40% cho
tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 tơng tự liên kết gen hoàn toàn.
- Trờng hợp bài ra cho tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trội, một tính lặn.
*Dạng II:

GV: Nguyễn Gia Thạch

3


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 3 cặp tính trạng.
+ Bài toán liên quan đến phép lai phân tích(Fa)
+ Bài toán liên quan đến phép tạp giao (F2)
*Dạng III:
Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 2 tính trạng ( tính trạng thứ nhất di truyền
theo quy luật tơng tác gen, tính trạng còn lại là tính trạng đơn gen , cặp NST quy
định tính trạng này liên kết với một trong hai cặp của kiểu tơng tác ở tính trạng thứ

nhất.
*Dạng IV.
Trờng hợp có nhiều hơn ba cặp gen trong đó có hai cặp gen cùng nằm trên một cặp
nhiễm sắc thể liên kết không hoàn toàn.
* Dạng V : Ba cặp gen trên một cặp NST
+ Trao đổi chéo đơn (Tại hai chỗ không cùng lúc)
+ Trao đổi chéo kép (Tại hai chỗ cùng lúc và không cùng lúc)

GV: Nguyễn Gia Thạch

4


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3

B. cách nhận dạng, tính tần số hoán vị gen, tỉ lệ kiểu hình
I. DạngI:Hai cặp gen trên một cặp NST

1. Tính tần số hoán vị gen thông qua lai phân tích
* Nhận dạng: Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình chia thành 2 nhóm: 2 loại kiểu hình có tỉ
lệ lớn và bằng nhau, hai loại kiểu hình có tỉ lệ nhỏ và bằng nhau.
+Tần số hoán vị= tổng số( tổng tỉ lệ ) các kiểu hình có tỉ lệ nhỏ
Tổng số đời lai phân tích
+kiểu hình bố mẹ (P):
- Nếu nhóm có tỉ lệ kiểu hình nhỏ khác P thì cơ thể dị hợp ở P là dị hợp đều(

AB
)
ab


- Nếu nhóm có tỉ lệ kiểu hình nhỏ giống P thì cơ thể dị hợp ở P là dị hợp chéo (

Ad
)
aD

2. Tính tần số hoán vị qua phép tạp giao (F2)
a. Hoán vị hai bên, kiểu gen giống nhau( Cùng dị hợp đều, hoặc cùng dị hợp chéo)
* Nhận dạng: Nếu bài toán cho từ P-> F1 -> F2 thì kiểu gen cơ thể dị hợp chọn làm bố mẹ
phải giống nhau, hoặc bài toán cho lai các cây có kiểu hình trội với nhau đời con thu đợc 4
loại kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1( Nếu tách xét riêng từng tính trạng thì tỉ lệ phân li đều
là 3:1). Ngoài ra đề bài còn cho thêm các dữ kiện:
- Mọi diễn biến NST của tế bào sinh tinh và tế bào trứng là nh nhau trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn là nh nhau trong giảm
phân.

GV: Nguyễn Gia Thạch

5


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinhgiao tử cái là nh nhau trong
giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả bố và mẹ đều sinh ra giao tử ab với tỉ lệ bằng nhau (m%)
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiếu gen


ab
có tỉ lệ bằng m ab x m
ab

ab.
- Ta có m= căn bậc hai của k.
* Nếu m>25% thì kiểu gen bố mẹ là dị hợp đều và tần số hoán vị gen f =
100%- 2m
* Nếu m<25% thì kiểu gen bố mẹ là dị hợp chéo và tần số hoán vị gen f = 2m
* Tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con.( Tôi thống nhất với cách tiếp cận, khai thác của các
đề tài trớc đó đặc biệt là đề tài của đ/c Nhung (thpt Nh Thanh)
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội: 50% + k
- Tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k
* Bài tập áp dụng.
- Cho hai giông lúa thuần chủng thân cao hạt dài và thân thấp hạt tròn lai với nhau F1 thu
đợc đồng loạt cây thân cao hạt tròn. Tiếp tục cho F1 lai với nhau thu đợc F2 phân li theo tỉ
lệ:
54% cây cao hạt tròn

GV: Nguyễn Gia Thạch

6


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
21% cây cao hạt dài
21% cây thấp hạt tròn

4% cây thấp hạt dài
Biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST ở tế bào sinh noãn và
sinh hạt phấn là nh nhau trong giảm phân.
a.biện luận và viết sơ đồ lai từ P->F2
b.Nếu tỉ lệ cây thấp hạt dài thu đợc là 1% . Xác định tần số hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu
hình còn lại.
Tóm tắt cách giải.
a. - Đây là dạng hoán vị gen 2 bên, kiểu gen giống nhau.
- m = 20% < 25% ->F1 dị hợp chéo.
- F= 40%
- Sơ đồ lai viết dựa vào kiểu gen của F1, P và tần số hoán vị f.
b. thân thấp hạt dài là các tính trạng lặn tỉ lệ 1%
- k= 1% = m ab x m ab
- m= 10% < 25% -> F1 dị hợp chéo
- f= 20%
-

Thân cao hạt tròn = 50% +1% =51%
Thân cao hạt dài = 25%-1%= 24%
Thân thấp hạt tròn = 25%-1%= 24%

Bài toán 2 Cho nhng cõy õu F1 cú cựng kiờu gen vi kiờu hinh hoa tim, hat phõn dai t
th phn. F2 thu c t l phõn tớnh kiu hỡnh:

GV: Nguyễn Gia Thạch

7


Sở Gd-Đt Thanh Hoá

Trờng THPT Thạch Thành 3
50,16% hoa tim, hat phõn dai : 24,84% hoa tim, hat phõn tron : 24,84% hoa o, hat phõn
dai : 0,16% hoa o, hat phõn tron
Bin lun v vit s lai t F1 n F2 ( cho biờt mụi gen quy inh mụt tinh trang )
Tóm tắt cách giải.
* Nhận dạng: T l phõn tớnh kiu hỡnh F2: 50,16% : 28,84% : 28,84% : 0,16% 9 : 3:
3:1 õy la kờt qua cua hiờn tng di truyn hoỏn v gen.
* Cách tính tần số hoán vi gen : F2 hoa o, hat phõn tron (

ab
) = 0,16% = 4% ab x 4% ab
ab

-> Hoỏn v gen xy ra c hai bờn b m F1 em lai
AB = ab = 4% < 25% -> F1 dị hợp chéo

Ab
v
aB

tn s HVG( f) = 2 x 4% = 8%
* Lp s lai : dựa vào kiểu gen của P, F1, tần số hoán vị gen thu đợc kết quả phù hợp
với tỉ lệ đề bài.

F2

50,16% hoa tim, hat phõn dai ; 24,84% hoa tim, hat phõn tron
24,84% hoa o, hat phõn dai ; 0,16% hoa o, hat phõn tron

bHoán vị một bên( bên liên kết hoàn toàn phải dị hợp đều)

* Nhận dạng: Bài toán cho lai các cây có kiểu hình trội với nhau đời con thu đợc 4 loại
kiểu hình với tỉ lệ khác 9:3:3:1( Nếu tách xét riêng từng tính trạng thì tỉ lệ phân li đều là
3:1). Ngoài ra đề bài còn cho thêm các dữ kiện:
- Cấu trúc NST của tế bào sinh tinh hoặc tế bào trứng không thay đổi trong giảm phân

GV: Nguyễn Gia Thạch

8


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- Cấu trúc NST của tế bào sinh noãn hoặc tế bào sinh hạt phấn không thay đổi trong giảm
phân.
- Cấu trúc NST của tế bào sinh giao tử đực hoặc tế bào sinhgiao tử cái không thay đổi
trong giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) chỉ xảy ra ở một bên bố hoặc mẹ.
- Trờng hợp đề bài không cho các dữ kiện trên nhng ở một số loài qua nghiên cứu xác định
đợc hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới, ví dụ ruồi giấm chỉ xảy ra hoán vị ở giới cáI, tằm
dâu chỉ xảy ra hoán vị ở giới đực vì vậy khi đề bài cho ở các loài này phảI khai thác theo
hớng hoán vị gen một bên mới cho kết quả đúng.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả hai bên đều sinh ra giao tử ab, bên liên kết hoàn toàn cho giao tử ab với tỉ lệ 50%, bên
hoán vị cho giao tử ab với tỉ lệ m%
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiếu gen

ab
có tỉ lệ bằng m ab x
ab


50%.
- Ta có m= 2k.
* Nếu m>25% thì kiểu gen cơ thể có hoán vị là dị hợp đều và tần số hoán vị
gen f = 100%- 2m
* Nếu m<25% thì kiểu gen cơ thể có hoán vị là dị hợp chéo và tần số hoán vị
gen f = 2m
* Tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội: 50% + k

GV: Nguyễn Gia Thạch

9


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- Tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k
* Bài tập áp dụng
Khi cho giao phụi gia hai noi ruụi giõm thuõn chung : Thõn xam canh dai vi thõn en
canh ngn, F1 thu c toan thõn xam canh dai , cho F 1 tap giao thu c F 2 cú t l phõn
li nh sau:
70% Xam, dai
20% en, ngn
5% Xam, ngn
5% en, dai
Bin lun v vit s lai t P n F2 ( s hoan vi chi xay ra ruụi cai )
Tóm tắt cách giải
*Nhận dạng: Đây là dạng hoán vị gen xảy ra ở một bên( ruồi cái)
* Cách tính tần số hoán vị gen

F1 en, Ngn (

ab
) = 20% = 40% ab x 50% ab
ab

Giao t AB = ab = 40% >25% -> ruồi cái F1 dị hợp đều
(

AB
) xy ra hoỏn v gen vi tn s f = 20%
ab

* Sơ đồ lai tơng ứng với dạng hoán vị một bên với tần số 20% cho kết quả phù hợp với tỉ
lệ đề bài:
F2

70% Xam, dai

= 50% +20% =50% +k

GV: Nguyễn Gia Thạch

10


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
20% en, ngn = 20%


=k

5% Xam, ngn = 25% -20%

= 25% -k

5% en, dai

= 25% -k

= 25% -20%

c.Hoán vị hai bên kiểu gen khác nhau( Một bên dị hợp đều một bên dị hợp chéo).
Nhận dạng: Nếu lai các kiểu hình trội với nhau đời con thu đợc 4 loại kiểu hình với tỉ lệ
khác 9:3:3:1( Nếu tách xét riêng từng tính trạng thì tỉ lệ phân li đều là 3:1). Ngoài ra đề
bài còn cho thêm các dữ kiện:
- Các cơ thể đem lai có kiểu hình trội về hai cặp tính trạng đem lai nhng có kiểu gen khác
nhau
- Mọi diễn biến NST của tế bào sinh tinh và tế bào trứng là nh nhau trong giảm phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn là nh nhau trong giảm
phân.
-Mọi diễn biến NST của tế bào sinh giao tử đực và tế bào sinhgiao tử cái là nh nhau trong
giảm phân.
- Hoán vị gen ( trao đổi chéo) xảy ra ở cả hai bên bố và mẹ.
* Cách tính tần số hoán vị gen:
- Cả bố và mẹ đều sinh ra giao tử ab với tỉ lệ khác nhau (m%)
- Một bên cho tỉ lệ giao tử ab là m%
- Bên còn lại cho tỉ lệ giao tử ab là n% (n% = 50%-m%)
-Dựa vào tỉ lệ cơ thể mang hai tính trạng lặn (k%) có kiếu gen


ab
có tỉ lệ bằng m ab x n
ab

ab.

GV: Nguyễn Gia Thạch

11


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- Ta có m x n =k.
m + n =50%
- Vai trò của m, n là nh nhau, dựa vào phơng trình trên xác định đợc f=2n (hoặc f=2m)
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng trội: 50% + k
- Tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội: 25% - k
- Tỉ lệ cơ thể mang 2 tính trạng lặn : k
Bài tập áp dụng.
- Cho các cây lúa thân cao hạt tròn có kiểu gen khác nhau lai với nhau thu đợc đời con
gồm 1500 cây trong đó có 60 cây thân thấp hạt dài.
Biết rằng mỗi gen quy đinh một tính trạng và mọi diễn biến NST ở tế bào sinh noãn và
sinh hạt phấn là nh nhau trong giảm phân.
a. Xác định tần số hoán vị gen và tỉ lệ các kiểu hình còn lại.
Tóm tắt các giải.
* Nhận dạng Đây là dạng hoán vị gen 2 bên, kiểu gen khác nhau.
- m +n =50%.
- m xn =4%
- Giải hệ phơng trình trên đợc nghiệm m=40%, n=10%( hoặc m= 10%, n

=40%)
- f= 20%
- Thân cao hạt tròn = 50% + 4% =54%
Thân cao hạt dài = 25%- 4%= 21%
Thân thấp hạt tròn = 25%-4%= 21%

GV: Nguyễn Gia Thạch

12


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
d. Hoán vị gen đồng thời trội không hoàn toàn.
* Nhận dạng: Tách xét từng cặp tính trạng rút ra quy luật di truyền.
* Cách tính tần số hoán vị tơng tự với trờng hợp trội hoàn toàn.
* Bài tập áp dụng
Khi lai hai thứ cây thuần chủng là cây hạt trơn, hoa trắng và cây hạt nhăn hoa đỏ thu đợc
F1 toàn cây hạt trơn hoa màu hồng ( Tính trạng hoa đỏ là trội so với tính trạng hoa trắng).
Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu đợc F2 có kiểu hình phân li nh sau:
- 840 Cây hạt trơn, hoa màu hồng
- 480 Cây hạt trơn, hoa màu trắng
- 320 Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ
- 180 Cây hạt trơn, hoa màu đỏ
- 160 Cây hạt nhăn, hoa màu hồng
- 20 Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
a. Biện luận và viết sơ đồ lai từ P-> F2
b. Cho F1 lai phân tích, kết quả thu đợc của phép lai sẽ nh thế nào. Biết rằng không
có đột biến xảy ra.
Tóm tắt cách giải

- Xét tỉ lệ : hạt trơn : hạt nhăn =1500 : 500 =3:1. Đây là tỉ lệ của quy luật phân li.
Quy ớc A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn.
- Xét tỉ lệ :Hoa đỏ: hoa hồng :hoa trắng= 1:2:1 . Đây là quy luật trội không hoàn toàn.
Quy ớc: BB hoa đỏ, Bb hoa hồng, bb hoa trắng.
- Tỉ lệ chung cho cả hai tình trạng.

GV: Nguyễn Gia Thạch

13


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
42%:24% : 16% : 9% : 8% : 1%
tỉ lệ này khác tỉ lệ cơ bản là: (1:2:1)(3:1)= 3:6:3:1:2:1.
Kết luận: có hoán vị gen trong quá trình hình thành giao tử.
- Cây hạt nhăn hoa trắng có kiểu gen:

ab
ab

chiếm tỉ lệ1%= 10%ab x 10% ab

- ab = 10% <25% -> dị hợp chéo và tần số hoán vị gen f = 20%
- Sơ đồ lai.
P: Hạt trơn, hoa trắng x

Hạt nhăn hoa đỏ

Ab

Ab

aB
aB
Ab
aB

F1 :

(100% hạt trơn màu hồng)

F1x F1:
Ab
aB

X

Ab
aB

F2 : - 42% Cây hạt trơn, hoa màu hồng.
- 24% Cây hạt trơn, hoa màu trắng.
- 16% Cây hạt nhăn, hoa màu đỏ.
- 9% Cây hạt trơn, hoa màu đỏ.
- 8% Cây hạt nhăn, hoa màu hồng.
- 1% Cây hạt nhăn, hoa màu trắng.
-Tỉ lệ này phù hợp với tỉ lệ đề bài.
b. Phép lai phân tích có kết quả:
- 40% hạt trơn hoa trắng


GV: Nguyễn Gia Thạch

14


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
- 40% hạt trơn hoa hồng
- 10% hạt trơn hoa hồng
- 40% hạt nhăn hoa trắng
e.Hoán vị gen trên NST giới tính ( gen lặn trên NST X)
*Nhận dạng: tách xét từng tính trạng, tính trạng phân bố không đều ở hai giới, lai thuận
nghịch cho kết quả khác nhau.
* Cách tính tần số hoán vị gen căn cứ vào các bài toán cụ thể, về nguyên tắc thì tơng tự
trên NST thờng nhng thờng dựa vào tỉ lệ cơ thể đực mang cả hai tính trạng lặn.
* Bài tập áp dụng
Bài toán1. ở ruồi giấm alen lặn a quy định mắt có màu hạt lựu, liên kết với gen b quy
định cánh xẻ. Các tính trạng tơng phản là mắt đỏ và cánh bình thờng. Kết quả một phép lai
P cho những số liệu nh sau:
* Ruồi đực F1
- 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng
- 42,5% mắt đỏ cánh xẻ

- 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ
- 42,5% mắt hạt lựu cánh bình thờng.

* Ruồi cái F1
- 50%mắt đỏ cánh bình thờng
- 50% mắt đỏ cánh xẻ
Biện luận và lập sơ đồ lai nói trên.

Tóm tắt cách giải
-Mắt lựu chỉ có ở ruồi đực chứng tỏ gen a nằm trên NST giới tính X. Gen a liên kết với
gen b chứng tỏ cả hai gen cùng liên kết với NST X.

GV: Nguyễn Gia Thạch

15


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
+ Ruồi đực F1 có tỉ lệ
- 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng

- 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ

- 42,5% mắt đỏ cánh xẻ

- 42,5% mắt hạt lựu cánh bình thờng.

Đây là tỉ lệ của quy luật hoán vị gen f= 7,5% +7,5% = 15%.
- Ruồi đực F1 có 7,5% mắt đỏ cánh bình thờng kiểu gen phải là XAB Y, nhận XAB từ ruồi
cái P, nhận Y từ ruồi đực P
- Ruồi đực F1 có 7,5% mắt hạt lựu cánh xẻ kiểu gen phải là X ab Y, nhận Xab từ ruồi cái P,
nhận Y từ ruồi đực P.
- Hai giao tử XAB và Xab có tỉ lệ nhỏ chứng tỏ đợc tạo ra từ hoán vị gen. Nên ruồi cái P
phải có kiểu gen XAbXaB .
- Ruồi cái F1 có kiểu hình mắt đỏ cánh bình thờng phải có kiểu gen: Xab XaB, Ruồi cái F1
còn có kiểu hình mắt đỏ cánh xẻ phải có kiểu gen XAb X-b -> XAb Xab
- Đực của P phải có kiểu gen XabY.

Sơ đồ lai
XAbXaB

x

XabY ( Tần số hoán vị f= 15%).

( Kết quả thu đợc phù hợp với tỉ lệ đề bài).
Bài toán 2: ở ruồi giấm gen A quy định cánh bình thờng, gen a quy định cánh xẻ . Gen
B quy định mắt, đỏ gen b quy định mắt trắng liên kết với nhau trên NST giới tính X.
1. Lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh xẻ mắt trắng.
Trình bày phơng pháp xác định tần số hoán vị gen.

GV: Nguyễn Gia Thạch

16


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
2. Lai ruồi cái dị hợp về 2 cặp gen trên với ruồi đực có kiểu hình cánh bình thờng mắt
đỏ. Trình bày phơng pháp xác định tần số hoán vị gen. So với trờng hợp trên phơng pháp
này khác ở điểm nào? tại sao có những sai khác đó?
Tóm tắt cách giải:
1. Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh xẻ mắt
trắng.

P:

XAB XAB


x

Xab Y

Đực
Xab

Y

Cái
XAB

XABXab

XABY

X

ab

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabXab

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabY

X

Ab


Mắt trắng, cánh xẻ
XAbXab

Mắt trắng, cánh xẻ
XAbY

X

aB

Mắt trắng, cánh bình thờng
XaBXab

Mắt trắng, cánh bình thờng
XaBY

Mắt đỏ, cánh xẻ

Mắt đỏ, cánh xẻ.

* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen:
-Tần số hoán vị gen bằng tổng tỉ lệ phần trăm các ruồi đực và cái có kiểu hình khác P.
+ Cách 1: Dựa vào ruồi cái F1

GV: Nguyễn Gia Thạch

17



Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh xẻ.( So với tất cả các con
cái)
+ Cách 2: Dựa vào ruồi đực F1
f = % Mắt trắng, cánh bình thờng + % Mắt đỏ cánh xẻ.( So với tất cả các con
đực)
1.Phép lai ruồi giấm dị hợp về 2 gen trên với ruồi giấm đực có kiểu hình cánh bình thờng mắt đỏ.
P:

XAB Xab

x

XAB Y

Đực
XAB

Y

Cái
XAB

XABXAB

XABY

X


ab

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XABXab

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XabY

X

Ab

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XABXAb

Mắt trắng, cánh xẻ
XAbY

X

aB

Mắt đỏ, cánh bình thờng
XABXaB

Mắt trắng, cánh bình thờng
XaBY

Mắt đỏ, cánh bình thờng


Mắt đỏ, cánh xẻ.

* Phơng pháp xác định tần số hoán vị gen: Tất cả ruồi cái đều có cánh bình thờng mắt đỏ
do đó không thể căn cứ vào kiểu hình các con cái để tính tần số hoán vị.
+Dựa vào ruồi đực F1:- f = % đực cánh bình thờng mắt trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ.
( Nếu chỉ tính riêng các ruồi đực)

GV: Nguyễn Gia Thạch

18


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
f = 2(% đực cánh bình thờng mắt trắng+ % cánh xẻ, mắt đỏ).
( Nếu tính chung ruồi đực và cái).
Sự khác nhau:
Phép lai 1 cả đực và cái đều có kiểu hình giốmg bố mẹ và khác bố mẹ do đó có thể
căn cứ vào cả đực và cái để tính tần số hoán vị gen.
- Phép lai 2 chỉ có ruồi đực và mới có kiểu hình giốmg bố mẹ và khác bố mẹ do
đó chỉ có thể căn cứ vào ruồi đực để tính tần số hoán vị gen.
f.Trờng hợp bài ra cho tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trội, một tính lặn.(A-,bb hoc aa,B-)
Cách1 từ tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn xác định tỉ lệ cơ thể mang 2
tính trạng lặn( k= 25%- tỉ lệ 1tính trội, 1 tính lặn).
Cách 2
Gi t l giao t ca F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta cú y2 + 2xy = tỉ lệ Trội-Lặn
x+y=


1
(2)
2

Giải ra tìm đợc x,y
-f = 2x( nếu x<25%)
thng mang mt tớnh trng tri v mt tớnh trng ln
-Bin lun v vit s lai t P n F2
Gi t l giao t ca F1

GV: Nguyễn Gia Thạch

19


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
AB = ab = x
Ab = aB = y
x + y = 0,5(1)
+ Da vo t l KH mang 1 tớnh trng tri, 1 tớnh trng ln (A-bb; aaB-) = m % lp
phng trỡnh y2 + 2xy = m % (2) ri gii h phng trỡnh(1) & (2) chn n phự hp t
ú suy ra tn s HVG v kiu gen ca P v F1
Bài tập áp dụng
Bài tập 1 Khi lai th ngụ thuõn chung thõn cao, ht trng vi th ngụ thõn thp, ht
vang . F1 thu c ton cõy thõn cao, ht vang. Cho cỏc cõy F 1 t th phõn vi nhau F 2
thu c 18400 cõy bao gm 4 kiu hỡnh, trong ú cú 4416 cõy thõn cao, ht trng .( Bit
rng mi tớnh trng do mt gen qui nh)
Bin lun v vit s lai t P n F2

Tóm tắt cách giải
* Nhận dạng P thun chng hai cp tớnh trng em lai F 1 ng tớnh trng thõn cao, ht
vang ( phự hp L ng tớnh Men del ) tớnh trng thõn cao(A ) l tri hon ton so vi
thõn thp(a); ht vang (B ) l tri hon ton so vi ht trng (b) v kiu gen F1(Aa, Bb)
-T l cõy cao, ht trong(A-bb) F2 =

4416
3
1
x 100% = 24%(0,24) 18,75%( ) 25%(
18600
16
4

) qui lut di truyn chi phi hai cp tớnh trng l qui lut di truyn hoỏn v gen

KG(p)

Ab aB
Ab
x
KG(F1)
Ab aB
aB

GV: Nguyễn Gia Thạch

20



Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
* Cách giải quyết
Gi t l giao t ca F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta cú y2 + 2xy = 0,24 (1)
x+y=

1
(2)
2

Gii h phng trỡnh (1) & (2) ta cú x= 0,1 ; y = 0,4 tn s HVG ( f ) = 0,2
=> Giao t liờn kờt = 80%
Viết sơ đồ lai theo dựa vào kiểu gen của P, F1 và tần số hoán vị thu đợc tỉ lệ kiểu hình ở
F2 phù hợp với số liệu đề bài.
F2

51% cao, vang; 24% cao, trng;
24% thõp, vang; 1% thõp, trng

Bài tập 2:
em giao phõn gia b m u thun chng khỏc nhau v hai cp gen tng phn thu
c F1 ng lot cõy cao, chớn sm. F2 cú 4 kiu hỡnh trong ú kiu hỡnh cõy cao, chớn
mun chim 12,75%
Bin lun v vit s lai t P n F2
( cho biờt mụi gen quy inh mụt tinh trang )
Bi gii:


GV: Nguyễn Gia Thạch

21


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
*Nhận dạng : P thun chng hai cp tớnh trng tng phn em lai F 1 ng tớnh trng cõy
cao, chớn sm( phự hp nh lut ng tớnh Melen ) cao, chin sm tri so vi thp,
chin mun
+qui c

A: cao

a: thp

B: chớn sm

b: chớn mun

+F1 cú kiu gen d hp hai cp gen (Aa,Bb)
-T l phõn tớnh kiu hỡnh F2
cõy cao, chớn mun ( A-;bb) = 12,75%

3
1
qui lut di truyn chi phi s di truyn
16 4

hai cp tớnh trng l qui lut di truyn hoỏn v gen

* cách tính tần số hoán vị
-Gi t l giao t ca F1
AB = ab = x
Ab = aB = y
Ta cú
y2 + 2xy = 0,1275(1)
x + y =

1
(2)
2

gii h phng trỡnh (1) & (2) ta cú
+x = 0,35 > 0,25 ( giao t liờn kt) ;
+y = 0,15 < 0,25 (giao t hoỏn v gen)

GV: Nguyễn Gia Thạch

22


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
+Suy ra kiu gen F1 l
+Kiu gen ca P

AB
v tn s HVG (f) = 0,15 x 2 = 0,3 => Giao t liờn kờt = 70%
ab


AB
ab
x
AB
ab

*Viết sơ đồ lai theo dựa vào kiểu gen của P, F1 và tần số hoán vị thu đợc tỉ lệ kiểu hình ở
F2 phù hợp với số liệu đề bài.

F2

62.25% cao, chin sm; 12.75% cao, chin muụn;
12.75% thõp, chin sm; 12.25% thõp, chin muụn

II Dạng 2 : Ba cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể quy định 3 cặp tính trạng
1. Bài toán với phép lai phân tích
* Nhận dạng: khi phân tích một phép lai cho thấy một bên là cơ thể mang 3 tính trạng trội
và một bên là cơ thể mang cả 3 tính trạng lặn. Đời con xuất hiện 8 loại kiểu hình chia
thành 2 nhóm, một nhóm gồm 4 loại kiểu hình có tỉ lệ lớn và bằng nhau, nhóm khác gồm
4 loại kiểu hình có tỉ lệ nhỏ hơn, hoặc F1(P) chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân cho 8 loại
giao tử chia thành 2 nhóm , một nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lợng) lớn , nhóm gồm 4 loại
có tỉ lệ (số lợng ) nhỏ hơn. Đây chính là trờng hợp Ba cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể.
* cách tính tần số hoán vị gen:
+Tần số hoán vị= tổng số( tổng tỉ lệ ) các kiểu hình có tỉ lệ nhỏ
Tổng số đời lai phân tích
Bài tập áp dụng
F1 chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số liệu sau đây
ABD = 10

ABd = 10


AbD = 190

GV: Nguyễn Gia Thạch

Abd = 190
23


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
aBD = 190

aBd = 190

abD = 10

abd = 10

Xác định tần số hoán vị gen của F1?
Tóm tắt cách giải.
* Nhận dạng: F1(P) chứa 3 cặp gen dị hợp giảm phân cho 8 loại giao tử chia thành 2 nhóm
, một nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lợng) lớn , nhóm gồm 4 loại có tỉ lệ (số lợng ) nhỏ hơn.
Đây chính là trờng hợp Ba cặp gen trên hai cặp nhiễm sắc thể.
* tần số hoán vị gen= 10 x 4
4(10+190)
2 Bài toán với phép tạp giao.
* Nhận dạng: Mỗi cặp tính trạng khi tách xét đều phân li với một tỉ lệ nhất định, xét chung
tỉ lệ khác với tỉ lệ cơ bản. nhóm từng nhóm hai tính trạng nhận thấy hai trong 3 cặp gen
liên kết không hoàn toàn với nhau, đồng thời phân li độc lập với cặp còn lại.

* Cách giải quyết : Đối với hai cặp gen liên kết không hoàn toàn cách làm đã giới thiệu ở
mục I, tiến hành xét chung với cặp tính trạng còn lai theo quy tắc nhân.


dụ

F1



kiểu

genAa

Bd
bD

Ta



tỉ

lệ

các

kiểu

hình:


(50%+k: 25%- k: 25%-k: k)x( 3A- :1aa)
Tính tần số hoán vị gen thông qua tỉ lệ cơ thể mang các tính trạng lặn.
III. Dạng III: Ba cặp gen trên hai cặp NST quy định 2 tính trạng ( tính trạng thứ
nhất di truyền theo quy luật tơng tác gen, tính trạng còn lại là tính trạng đơn gen ,
cặp NST quy định tính trạng này liên kết với một trong hai cặp của kiểu tơng tác ở
tính trạng thứ nhất.

GV: Nguyễn Gia Thạch

24


Sở Gd-Đt Thanh Hoá
Trờng THPT Thạch Thành 3
* Nhận dạng: tách xét rút ra quy luật di truyền chi phối các tính trạng, tỉ lệ chung khác tỉ
lệ cơ bản(tích các tỉ lệ thành phần).
* Cách tính tần số hoán vị: tuỳ từng trờng hợp nhng nguyên tắc chung là dựa vào một
trong số các kiểu hình thu đợc để biện luận xác định nhóm liên kết( cặp gen quy định tính
trạng đơn gen liên kết với cặp nào trong kiểu tơng tác), xác định kiểu liên kết ( các cơ thể
dị hợp là dị hợp đều hay dị hợp chéo) cuối cùng xác đinh tần số hoán vị gen.
* Bài tập áp dụng.
Bài toán1: Cho F1 lai phân tích đợc thế hệ lai gồm
- 21 cây quả tròn hoa tím

129 cây quả dài hoa tím

- 54 cây quả tròn hoa trắng

96 cây quả dài hoa trắng.


Cho biết hoa tím trội so với hoa trắng. Biện luận và viết sơ đồ lai.
Tóm tắt cách giải.
-Xét tỉ lệ hinh dạng quả : tròn : dài= 1:3 . Fa cho 4 tổ hợp gen do đó F1 phải dị hợp về 2
cặp gen( Tơng tác bổ sung hoặc át chế) . quy ớc AaBb
- Xét tính trạng màu hoa : Tím : trắng= 1:1-> F1 dị hợp 1 cạp gen. quy ớc Dd.
F1 dị hợp 3 cặp gen chi phối 2 tính trạng. Tỉ lệ phép lai khác tỉ lệ cơ bản -> cặp gen Dd
phảI liên kết với một trong 2 cặp gen của kiểu tơng tác AaBb.
Tỉ lệ cây quả tròn hoa tím=7% =7% ABD x100%abd-> Giao tử ABD sinh ra do hoán vị
gen . Có 2 kiểu tơng tác thoả mãn :
*Tơng tác bổ sung : trong kiểu tơng tác này vai trò của các gen là nh nhau do đó cặp
Dd có thể liên kết với 1 trong 2 cặp của kiểu tơng tác đều cho kết quả đúng. Tần số hoán
vị gen f=28%

GV: Nguyễn Gia Thạch

25


×