Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 (cos 3.6 m) potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.38 KB, 8 trang )



Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu
PHẦN II : KẾT CẤU
CHƯƠNG I
TÍNH TOÁN SÀN TẦNG 2 (cos 3.6 m)
I. SƠ ĐỒ PHÂN CHIA Ô SÀN:
36 002 100 3600
2
1
3
2
1
4
8
7
6
10
9
6
5
1 900
10 9
6
10
9
6
10
9
6
10


9
6
10
9
6
6
8
7
11
8
7
11
8
7
14
13
12
5
540039003900 390039003900 3900 3900 39005400 3900 3900 3900 3900
2 700 2 700
A
C DB
1
9
8
7
6
5
4
3

2
16
15
14
13
12
11
10
NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X
1
QNg Trang1



Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu
II. SỐ LIỆU TÍNH TỐN CỦA VẬT LIỆU:
- Bê tơng có cấp độ bền B20 : R
b
= 11,5Mpa ; R
k
= 0,9 Mpa
- Chọn thép AI(φ < 10) : R
s
= 225 Mpa
- Thép A
II
(φ 10) : R
s
= 280 Mpa
III. CHỌN CHIỀU DÀY CỦA BẢN SÀN

*Chọn Chiều Dày Sàn :
-Chọn chiều dày sàn dựa vào cơng thức: h
b
=
m
lD
1
.
Việc chiều dày bản sàn có ý nghĩa quan trrọng . Vì khi chỉ thay đổi vài (cm) thì
khối lượng bêtơng của của tồn sàn cũng thay đổi đáng kể .
- Chọn chiều dày sàn phụ thuộc vào nhịp và tải trọng tác dung có thể xác định theo
cơng thức trên : + Với bản loại dầm lấy m = 30 ÷ 35
+ Với sàn bản kê bốn cạnh lấy m = 40 ÷45
+ Với bản cơng xơn m = 10 ÷18.
+ D = (0,8 ÷1,4) phụ thuộc vào tải trọng
-Chọn chiều dày bản cho ơ sàn có kích thước 3,7 x3,9(m)
với m = 40 ; D = 0,8 vì xét thấy

ơ bản tương đối nhỏ.
⇒ h
b
=
m
lD
1
×
=
40
7,38,0 ×
=0,074(m) chọn h

b
=80(mm)
-Riêng ơ sàn phòng nghỉ giáo viên kích thước 3,6x5,4m chọn chiều
dày bản là 100(mm)
IV. CẤU TẠO CÁC LỚP MẶT SÀN:
1. Cấu tạo các lớp mặt sàn phòng vệ sinh: (Ở trên tất cả các tầng)

2. Cấu tạo các lớp mặt sàn của các phòng còn lại và hành lan:



V. TẢI TRỌNG TÁC DỤNG LÊN SÀN :
1.Tĩnh Tải.
- Tĩnh tải tác dụng lên sàn là tải trọng phân bố đều do trọng lượng bản thân các lớp
cấu tạo sàn và trọng lượng của các mảng tường xây trên sàn truyền vào. Căn cứ vào
NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X
1
QNg Trang2

- Gạch Chống Trược Ceramic
- vữa xi măng dày 20mm
- Lớp Chống Thấm 10mm
- Bản Bê Tông Cốt Thép Dày 80mm
- Vữa Trát Trần Dày 15mm

- Gạch Ceramic 300x300x10
-vỉỵa ximàng cọ cáúp âäü bãưn B5. dy
2mm20 mm mmmmm
- Bản Bê Tông Cốt Thép Dày 80mm
- Vữa Trát Trần B5, Dày 15mm



Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu
các lớp cấu tạo sàn ở mỗi ô sàn cụ thể, tra bảng tải trọng tính toán của các vật liệu
thành phần dưới đây để tính:
Ta có công thức tính: g
S
= Σγ
i
.xδ
i
xn
i

Trong đó γ
I
, δ
I
, n
i
lần lượt là trọng lượng riêng, bề dày, hệ số vượt tải của lớp
cấu tạo thứ i trên sàn.
Ta tiến hành xác định tĩnh tải riêng cho từng ô sàn căn cứ theo loại phòng do chúng
có cấu tạo các lớp sàn khác nhau. Tải trọng tiêu chuẩn của tường gạch ống lấy
γ = 1500 daN/m
3
* Trọng lượng bục giảng: Bục giảng được làm bằng gỗ hoặc nhựa có trọng
lượng không đáng kể nên ta không kể vào.
2.Hoạt Tải :
Hoạt tải tác dụng lên các ô sàn được lấy theo tiêu chuẩn về tải trọng và tác động của

Việt Nam (TCVN 2737 - 1995) cho các loại phòng theo mục đích sử dụng như sau :
STT Loại Phòng n
Tải trọng
tiêu chuẩn
(daN/m
2
)
Tải trọng
tính toán
(daN/m
2
)
1 Phòng học 1,2 200 240
2 Phòng vệ sinh 1,2 200 240
3 Phòng nghỉ giáo viên 1,2 200 240
4 Hành lan, cầu thang 1,2 300 360
Bảng tính tải trọng các loại sàn như sau:
NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X
1
QNg Trang3


Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu

Bảng tính tải trọng tường trên các ô sàn đã chia như sau:
NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X
1
QNg Trang4



Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu
Tổng tải trọng tính toán tác dụng lên các ô bản (daN/m
2
)

VI.TRÌNH TỰ CÁC BƯỚC TÍNH TOÁN CỐT THÉP SÀN :
1).Phân Loại Sàn :
Ta chia mặt bằng sàn như đã bố trí thành các ô sàn và quan niệm các ô sàn làm
việc độc lập với nhau (tải trọng tác dụng lên ô sàn này không gây nội lực trong các
ô sàn lân cận). Xác định nội lực trong sàn theo sơ đồ đàn hồi. Tùy theo tỷ số giữa
kích thước cạnh dài (l
2
) với cạnh ngắn (l
1
) của ô sàn ta phân loại ô sàn thành hai loại
như sau : Nếu
2
1
2

l
l
: Tính toán theo sàn bản kê
Nếu
2
1
2
>
l
l

: Tính toán theo sàn bản dầm
2).Xác Định Nội Lực :
Cắt dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn (vuông góc cạnh dài) và xem
như 1 dầm.
⇒ Tải trọng phân bố đều tác dụng lên dầm :
q = (p + g) x1m (Kg/m)
Sàn được đổ toàn khối với dầm, quan điểm liên kết giữa dầm với sàn khi đưa về
sơ đồ kêt cấu để tính toán .
Sàn kê lên dầm biên được xem là khớp, Còn lại đươc xem là ngàm
a)Bản loại dầm:
Cắt một dải bản rộng 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán.
Với sàn tầng 2 ta có sơ đồ làm việc của bản như sau:
* Bản ngàm hai đầu ngàm :
Mômen giữa nhịp : M
n
=
24
2
1
lq ×
NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X
1
QNg Trang5
A
M
2
M
l
2
1

l
2
B
2
M
M
1
B
M
1
A
M
1
M
2
1
M
2
M
A
M
2
B
M
B
1
M
A
1



Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu
Mômen gối : M
g
=
12
2
1
lq ×

* Bản 1 đầu ngàm 1 đầu khớp:
Mômen giữa nhịp : M
n
=
128
9
2
1
lq ××
Mômen gối : M
g
=
8
2
1
lq ×

* Bản 2 đầu khớp:
Mômen giữa nhịp : M
n

=
8
2
1
lq ×
Mômen gối : M
g
= 0
b).Bản kê bốn cạnh:
Bản được liên kết với dầm theo 2 phương. Sàn bản kê 4 cạnh làm việc theo cả 2
phương.
Nội lực trong bản được tính theo công thức tổng quát sau:
* Mômen nhịp: M
n1
=
1
α
xqxl
1
xl
2.
M
n2
=
2
α
xqxl
1
xl
2.

* Mômen gối : M
g1
=
1
β
xqxl
1
xl
2.
M
g2
=
2
β
xqxl
1
xl
2.
Trong đó :
q = g
tt
+ p
tt
: tổng tải trọng tác dụng lên sàn.
l
1
, l
2
kích thước hai cạnh của ô bản.
m

1
, m
2
, k
1
, k
2
: các hệ số tra bảng.
3).Tính Toán Bố Trí Cốt Thép Cho Sàn :
- Chọn chiều dày lớp bảo vệ a
0
= 1,5 (cm)
- Chiều cao làm việc của bản sàn : h
0
= h
b
- a = 8 - 1,5 = 6,5 (cm)
- Chọn đường kính cốt thép có Φ≤
10
80
10
=
h
= 8mm
Với ô bản làm việc theo 2 phương cốt thép được đặt theo nguyên tắc cốt thép theo
phương cạnh ngắn đỡ cốt thép theo phương cạnh dài. Do đó chiều cao làm việc của
cốt thép theo phương dài là: h
0
’ = h
b

- (a
0
+ d
1
).
Với d
1
là đường kính của cốt thép theo phương cạnh ngắn.
- Xác định
R
α

m
α

ζ

)
1,1
1(1
,
0
ω
σ
ω
ξ
−×+
==
usc
s

R
R
h
x

Suy ra:
)
1,1
5,11008,085,0
1(
400
225
1
5,11008,085,0
×−
−+
×−
=
R
ξ
=0,6452
* α
R
= ξ
R
(1-0,5ξ
R
) = 0,6452x(1 - 0,5x0,645) = 0,437
* α
m

=
2
0
hbR
M
b
××
NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X
1
QNg Trang6
l
1
q
l
1
q
1
q
l


Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu

( )
1 0,5. 0,429
R R R
α ξ ξ
= − =
, tra bảng tìm
ξ


ζ
- Tính A
S
:

Diện tích cốt thép sàn xác định theo công thức sau :
A
S
=
0
. .
b
M
R h
ζ

(cm
2
)
- Kiểm tra hàm lượng cốt thép:
%
min
µ
<
%
tt
µ

%

max
µ
(
%
min
µ
=0,1)
- Hàm lượng cốt thép hợp lí trong sàn là 0,3≤ μ%≤0,9
Bố trí cốt thép với khoảng cách :
1
.
TT
a
s
b f
s
A
=
Trong đó f
a
là diện tích một thanh thép
- Khoảng cách giữa các cốt thép a = 7 ÷ 20 cm.
- Cốt thép phân bố không ít hơn 10% cốt chịu lực nếu l
2
/l
1
≥ 3; không ít hơn 20%
cốt chịu lực nếu l
2
/l

1
< 3. Khoảng cách các thanh ≤ 35cm, đường kính cốt thép phân
bố ≤ đường kính cốt thép chịu lực.
Để thuận tiện cho thi công ưu tiên cho ô sàn có đường kính cốt thép lớn và khoảng
cách giữa các thanh thép nhỏ kéo qua.
* Để thuận tiện cho việc tính toán và xem kết quả ta lập bảng sau:
NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X
1
QNg Trang7


Đồ án Tốt nghiệp Trường CĐ Kỹ Thuật QNg Phần Kết Cấu
NGUYỄN HỒNG VIỄN Lớp: 24X
1
QNg Trang16

×