CH
CH
ƯƠ
ƯƠ
NG TRÌNH ĐÀO
NG TRÌNH ĐÀO
TẠO CHO BAN LÃNH ĐẠO
TẠO CHO BAN LÃNH ĐẠO
Mục tiêu Đào tạo
•
Nâng cao nhận thức về công tác quản
lý môi trường trong chiến lược phát
triển của tổ chức
•
Có được sự cam kết và liên kết với
chính sách môi trường của tổ chức
Ph m vi đào t oạ ạ
Nhân sự:
Ban Giám đốc của Doanh nghiệp bao gồm Tổng Giám
đốc, Giám đốc, phó Giám đốc
Nhận thức:
• Nắm rõ các điều luật, nghị định của Chính phủ
• Lý do phải chứng nhận ISO 14001
• Trách nhiệm và vai trò của Ban lãnh đạo khi thực hiện ISO
14001
Cam kết của lãnh đạo đối với việc thực hiện ISO 14001
Duyệt chính sách môi trường
Kết hợp các khía cạnh môi trường vào hoạch định chiến
lược phát triển kinh tế và ra quyết định
Duyệt hồ sơ đánh giá nội bộ để cải tiến
Nội dung Đào tạo
I. Nắm rõ các điều luật, nghị
định của chính phủ liên quan
đến mơi trường
Theo chương II trong nghị định số 81/2006/NĐ _ CP quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường đã
ghi rõ:
Điều 8: Vi phạm các quy định về cam kết bảo vệ môi trường
Điều 10: Vi phạm các quy định về xả nước thải
Điều 11: Vi phạm các quy định về khí thải, bụi
Điều 12: Vi phạm các quy định về tiếng ồn
Điều 13: Vi phạm các quy định về độ rung
Điều 14: Vi phạm các quy định về chất thải rắn
Điều 15: Vi phạm các quy định về quản lý, vận chuyển và xử lý
chất thải
•
Điều 21: Vi phạm các quy định về ô nhiễm đất
• Điều 22: Vi phạm các quy định về ô nhiễm môi trường nước
•
Điều 23: Vi phạm các quy định về ô nhiễm không khí
•
Điều 25: Vi phạm các quy định về ứng cứu và khắc phục hậu quả
sự cố môi trường.
• Điều 27: Vi phạm các quy định về thu thập, quản lý, khai thác, sử
dụng dữ liệu, thông tin về môi trường
• Điều 29: Vi phạm các quy định về đánh giá hiện trạng môi trường
• Điều 31: Vi phạm về việc mua bảo hiểm trách nhiệm bồi thường
thiệt hại về môi trường
•
Điều 32: Hành vi cản trở hoạt động quản lý nhà nước về bảo vệ
môi trường
II. Tại sao chúng ta phải xây
dựng HTQLMT ISO 14001?
Nhu cầu khách hàng
Qui định pháp luật
Nghĩa vụ xã hội
Quan hệ cộng đồng
Nâng cao nhận thức
Được chứng nhận nhà thầu phụ
Lợi ích gì khi xây dựng
HTQLMT ISO 14001?
Nâng cao hình ảnh công ty qua việc cam kết thực hiện
chính sách môi trường
Giảm nguy cơ ô nhiễm môi trường bằng cách ngăn ngừa
từ nơi phát sinh
Giảm lãng phí thông qua tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên,
nâng cao năng suất.
Cải tiến quá trình sản xuất giảm phế thải,
giảm chi phí
Giảm áp lực bị than phiền về vấn đề môi
trường từ người tiêu dùng và các bên có
liên quan
Nâng cao lợi nhuận
Lợi thế canh tranh
III. Trách nhiệm và vai trị của
Ban lãnh đạo trong việc thực
hiện ISO 14001
Cam k t c a Ban lãnh ế ủ
đ oạ
Ban lãnh đạo môi trường phải thể hiện
cam kết của mình về cung cấp tài chính
và nguồn lực để đạt được các mục tiêu
trong chính sách môi trường.
Đ a ra chính sách môi ư
tr ngườ
Một HTQLMT tốt phải đảm bảo cĩ chính sách mơi trường
do Ban lãnh đạo của tổ chức thiết lập. Tất cả mọi người
trong tổ chức phải hiểu được tầm quan trọng các cam kết
của lãnh đạo nêu trong chính sách này. Đây là yếu tố tiên
quyết dẫn đến sự thành cơng của hệ thống. Chính sách
mơi trường cần phải đáp ứng được các yêu cầu sau:
Phù hợp với bản chất, phạm vi và tác động mơi
trường của các hoạt động, sản phẩm và dịch vụ
của tổ chức
Bao gồm cam kết cải tiến liên tục và ngăn ngừa ơ
nhiễm
Bao gồm cam kết tuân thủ với yêu cầu pháp luật
và các yêu cầu khác về mơi trường mà tổ chức
phải tuân thủ
Đưa ra khung hành động cho việc thiết lập và sốt
xét các mục tiêu và chỉ tiêu mơi trường
Được lập thành văn bản, thực hiện và duy trì
Cần được thơng tin đến cho các cơng nhân, nhân
viên
Sẵn sàng phục vụ cho cộng đồng.
K t h p các khía c nh môi ế ợ ạ
tr ng vào ho ch đ nh chi n l c ườ ạ ị ế ượ
phát tri n kinh t và ra quy t ể ế ế
đ nhị
Ý nghĩa công cụ SWOT:
S (strengh): thế mạnh
Nêu thuận lợi, sở trường của Doanh nghiệp mình, đưa ra lợi thế
so sánh với các Doanh nghiệp khác.
W (weak): điểm yếu
Những điểm còn yếu kém, cần được khắc phục của Doanh
nghiệp
O (opportunities): Cơ hội
Nêu ra những thuận lợi, cơ hội Doanh nghiệp có được khi đạt
được chứng nhận ISO 14001: 2004 hay khi có những thay đổi
về kỹ thuật sản xuất, trình độ nhận thức của nhân viên.
T (threats): Thách thức, trở ngại
Nêu những trở ngại thường gặp khi thực hiện HTQLMT
• Lưu ý:
Thế mạnh (S) hay Cơ hội (O): +
Điểm yếu (W) hay thách thức (T): -
Duy t h s đánh giá n i bệ ồ ơ ộ ộ
• Sau một chương trình đánh giá nội bộ định kỳ,
trưởng các phòng ban (đánh giá viên) ghi lại
những điểm phù hợp và những lỗi mắc phải của
phòng/ ban được đánh giá để báo cáo cho trưởng
đoàn đánh giá và nhân viên, kèm theo kế hoạch
hành động khắc phục để cải tiến.
• Bảng báo cáo kết quả đánh giá được Ban lãnh
đạo xem xét, ký duyệt và lưu hồ sơ